VIẾT Y HOA

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 8

CHỦ ĐỀ: SẮC MÀU QUÊ HƯƠNG

BÀI 3: MÙA LÚA CHÍN


Môn: Tiếng Việt; lớp: 2
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. Yêu cầu cần đạt
1. Năng lực đặc thù
- Viết được chữ hoa Y cỡ nhỏ vào bảng con và vở tập viết
- Giải nghĩa được câu ứng dụng và viết được tiếng có chưa chữ Y hoa vào bảng con và vở
tập viết.
2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: thông qua hoạt động tập viết chữ hoa Y.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: thông qua hoạt động vận dụng.
3. Phẩm chất
- Nhân ái: giáo dục học sinh biết quan tâm, nhường nhịn, vị tha đối với mọi người thông
qua tìm hiểu nội dung câu ứng dụng.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: SGK, SGV Tiếng Việt 2 (Tập 2-CTST), kế hoạch bài dạy, thẻ từ,
powerpoint, tranh minh họa,…
- Học sinh: SGK, vở tập viết Tiếng Việt 2 (Tập 2-CTST), vở, bút, thước, bảng con,
phấn,...
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Khởi động (5 phút)
a, Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, phấn khởi cho HS trước khi vào bài học.
b, PPDH:
- Phương pháp tổ chức trò chơi học tập.
c, Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời của HS
d, PP, công cụ đánh giá:
- Đánh giá sản phẩm học tập của HS
e, Cách thực hiện
Hoạt động 1. Tổ chức trò chơi khởi động
- Tổ chức trò chơi “Thi tìm từ ngữ tả mùi - HS lắng nghe
hương của một loài cây, hoa quả theo gợi
ý”
- Luật chơi: GV chia lớp làm 2 đội, mỗi - HS tham gia trò chơi.
đội sẽ thi tìm từ ngữ tả mùi hương của các - Dự kiến câu trả lời của học sinh
loài cây, hoa quả theo ảnh, đội nào tìm + Thơm phức, thơm ngát, thơm nồng nàn,
được nhiều từ hơn sẽ là đội chiến thắng thơm thoang thoảng, thum thủm, hăng,
ngai ngái, …
II. Khám phá – luyện tập
a. Mục tiêu
- Viết được chữ hoa Y cỡ nhỏ vào bảng con
- Giải nghĩa được câu ứng dụng và viết được tiếng có chưa chữ Y hoa vào bảng con
b. Phương pháp dạy học
- Phương pháp giao tiếp
- Phương pháp luyện tập theo mẫu
c. Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời của HS
d. Phương pháp, công cụ đánh giá kết quả học tập:
- Phương pháp đánh giá quan sát thông qua hệ thống câu hỏi
e. Cách thực hiện
Hoạt động 2. Phân tích cấu tạo chữ Y và viết vào bảng con (10 phút)
- GV hướng dẫn HS tìm điểm tương đồng - HS trả lời ( dự đoán ):
và khác biệt giữa chữ u hoa và y hoa. Điểm tương đồng:
+ Chữ u hoa và y hoa đều cấu tạo từ 2 nét
+ Đều được cấu tạo bởi nét móc hai đầu
Điểm khác nhau:
+ Chữ u hoa ngoài nét móc hai đầu còn
được cấu tạo bởi nét móc ngược phải.
Chữ y hoa được cấu tạo bởi nét khuyết
ngược
+ Chữ u hoa độ cao 2,5 ô li, rộng gần 3 ô
li. Chữ y hoa độ cao 4 ô li, độ rộng 2,5 ô
li.

Đáp án:
Điểm tương đồng:
+ Chữ u hoa và y hoa đều cấu tạo từ 2 nét
+ Đều được cấu tạo bởi nét móc hai đầu
Điểm khác nhau:
+ Chữ u hoa ngoài nét móc hai đầu còn
được cấu tạo bởi nét móc ngược phải.
Chữ y hoa còn được cấu tạo bởi nét
khuyết ngược.
+ Chữ u hoa độ cao 2,5 ô li, rộng gần 3 ô
li. Chữ y hoa độ cao 4 ô li, độ rộng 2,5 ô
li.
- GV mời HS nhận xét - HS nhận xét
- GV đặt câu hỏi nhằm giúp HS quan sát - Dự kiến câu trả lời của HS:
mẫu chữ hoa Y:
+ Chữ hoa Y có độ cao và độ rộng bao + Chữ hoa Y có độ cao là 4 ô li, độ rộng là
nhiêu ô li? 2,5 ô li
+ Chữ hoa Y gồm bao nhiêu nét? + Gồm 2 nét
+ Đó là những nét nào? + Đó là nét móc hai đầu và nét khuyết
- GV cho HS nhận xét dưới
- GV nhận xét - HS nhận xét
- GV yêu cầu HS lấy bảng con và phấn - HS thực hiện
- GV nêu quy trình viết chữ cái Y hoa cho - HS lắng nghe
HS:
+ Đầu tiên, viết nét móc hai đầu có độ cao
2,5 ô li và móc ở đầu tiên tròn. Từ điểm
kết thúc nét móc hai đầu trên đường kẻ
ngang 2, lia bút lên giữa đường kẻ ngang
3, 4 và viết nét khuyết dưới với độ cao 4 ô
li. Điểm dừng bút nằm giữa đường kẻ
ngang 1 và 2.
- GV viết mẫu chữ cái Y hoa - HS quan sát
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con - HS viết bảng con
- GV lưu ý HS tư thế đúng khi ngồi viết - HS điều chỉnh tư thế đúng
- Sau 1 phút GV cho tất cả HS giơ bảng - HS giơ bảng và lắng nghe
lên nhận xét và chỉnh sửa bài HS
Hoạt động 4. Hướng dẫn giải nghĩa và viết vào bảng con (10 phút)
- GV treo bảng phụ chứa câu ứng dụng lên - HS quan sát.
bảng: Yêu nước thương nòi
- GV đọc mẫu câu ứng dụng - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: đọc - HS đọc: Yêu nước thương nòi
cá nhân và đọc đồng thanh
- GV mời HS trả lời câu hỏi: Câu ứng - HS trả lời: Câu ứng dụng trên thể hiện
dụng trên có ý nghĩa gì? tinh thần yêu nước.
- GV cho HS nhận xét, bổ sung - HS nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và chốt ý: Đề cao tinh thần - HS lắng nghe
yêu nước, yêu quê hương, đồng bào của
mình. Yêu nước và thương nòi luôn đi liền
với nhau.
- GV đặt câu hỏi nhằm giúp học sinh quan - Dự kiến câu trả lời của HS:
sát cụm từ ứng dụng: Yêu nước thương
nòi
+ Trong cụm từ “Yêu nước thương nòi” có + Có 4 tiếng.
mấy tiếng?
+ Trong câu ứng dụng, chữ nào phải viết + HS phát hiện: chữ Yêu. Vì đứng ở đầu
hoa? Vì sao? câu.
- GV lưu ý HS: - HS lưu ý
+ Khoảng cách giữa các chữ trong cụm từ
cách nhau khoảng 1 chữ o
+ Cuối câu có dấu chấm
- GV treo bảng đã gắn sẵn chữ Yêu và - HS quan sát và đọc chữ Yêu
cho HS đọc.
- GV đặt câu hỏi giúp HS quan sát chữ - Dự kiến câu trả lời của HS:
Yêu
+ Chữ Yêu được cấu tạo từ những chữ cái + Chữ cái Y, ê, u
nào?
+ So sánh độ cao của chữ Y với các chữ + Chữ Y độ cao 4 ô li, các chữ còn lại cao
cái còn lại? 1 ô li.
- GV hướng dẫn HS cách viết chữ Yêu: - HS quan sát và lắng nghe
+ Đặt bút ở đường kẻ ngang 3 viết chữ Y
sau đó viết liền nét với chữ ê và u. Điểm
dừng bút ở giữa đường kẻ ngang 1 và 2.
Lia bút viết dấu mũ “^” trên đầu chữ ê. Ta
được chữ Yêu.
- GV yêu cầu HS viết bảng chữ Yêu - HS viết bảng
- Sau 1 phút GV cho HS giơ bảng con - HS giơ bảng
- GV nhận xét và chỉnh sửa. - HS lắng nghe
III. Thực hành vận dụng
a. Mục tiêu
- Viết được chữ hoa Y, tiếng có chứa chữ Y hoa, câu ứng dụng cỡ nhỏ vào vở tập viết
b. Phương pháp dạy học
- Phương pháp luyện tập theo mẫu
c. Sản phẩm học tập
- Câu trả lời của HS
d. Phương pháp, công cụ đánh giá kết quả học tập
- Phương pháp đánh giá kết quả hồ sơ, sản phẩm học tập của HS
e. Cách thực hiện
Hoạt động 5. Luyện viết vào vở Tập viết (10 phút)
- GV yêu cầu HS lấy vở tập viết - HS thực hiện
- GV lưu ý HS lại tư thế đúng khi ngồi - HS lưu ý
viết: ngồi thẳng lưng; sách, vở mở rộng
trên mặt bàn (hoặc trên hai tay). Giữ
khoảng cách giữa mắt với sách, vở khoảng
25 cm.
- GV hỏi HS: Các em quan sát vở tập viết - Dự kiến câu trả lời của HS:
và cho cô biết:
+ Chữ cái Y cỡ nhỏ tô và viết bao nhiêu + Tô và viết chữ Y cỡ nhỏ 4 dòng
dòng?
+ Chữ Yêu cỡ nhỏ tô và viết bao nhiêu + Tô và viết chữ Yêu cỡ nhỏ 2 dòng
dòng?
+ Câu Yêu nước thương nòi cỡ nhỏ tô và + Tô và viết câu Yêu nước thương nòi 2
viết bao nhiêu dòng? dòng
- GV nêu yêu cầu HS tô và viết vào vở lần - HS thực hiện theo yêu cầu của GV
lượt các nội dung trên.
-

GV lưu ý HS:
- HS lắng nghe
+ Viết chữ đúng quy trình
+ Đúng kích thước
+ Đúng khoảng cách giữa các chữ
+ Trình bày câu thành ngữ đúng mẫu
- GV nhận xét và chỉnh sửa một số bài cho
- HS lắng nghe
HS.
Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe
- GV nhắc nhở các HS chưa viết xong về - HS hoàn thiện ở nhà
nhà hoàn thành bài viết, luyện viết thêm ở
nhà, học thuộc lòng câu thành ngữ.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)

You might also like