Professional Documents
Culture Documents
Huong Dan Thuc Hanh Tu Bai 1-3 Nam 2017
Huong Dan Thuc Hanh Tu Bai 1-3 Nam 2017
Huong Dan Thuc Hanh Tu Bai 1-3 Nam 2017
Kích đúp lên biểu tượng Epidata trên màn hình desktop > xuất hiện
cửa sổ Epidata như hình sau:
Trên thanh tiến trình > Define Data > New.QES file > Trong trình soạn thảo Editor, tại vị
trí con trỏ nhấp nháy, hãy gõ các câu lệnh khai báo biến như hình dựa trên phiếu điều tra
Sau khi toàn bộ biến đã được khai báo > File > Save > hiển thị hộp thoại Save as , chọn
nơi lưu và đặt tên tập tin.Qes > Save
Trên thanh tiến trình, chọn Check > Hộp thoại Select data file for checks xuất hiện, xác
định tên tập tin muốn check > Open
Tại cửa sổ nhập dữ liệu: Thực hiện chọn Goto/ Find Record (hoặc Crtl + F), nhập điều
kiện tương ứng:
a. Field: P1 Criteria: 1
b. Field: H7 Criteria: 1
Field: P2 Criteria: <>99
c. Field: H1 Criteria: 3
Bước 7: Xem cấu trúc tệp số liệu: Chọn 5. Document/ File Structure
Fields in data file: Xem thông tin của từng trường trong tệp số liệu.
Xuất dữ liệu sang định dạng của Excel: Data in/out >Export >Excel
Xuất dữ liệu sang định dạng của Stata: Data in/out >Export >Stata
BÀI THỰC HÀNH SỐ 2
Mở phần mềm Epidata > Trên thanh tiến trình, chọn 1. Define Data > New .QES file >
Tại dấu nhắc con trỏ, gõ các câu lệnh khai báo biến:
PHIEU DIEU TRA
KIEN THUC THAI DO VA THUC HANH CUA HOC
TRONG PHONG CHONG BENH TA
(DOI TUONG PHONG VAN: HOC SINH TU LOP 1 DEN LOP 12
I. HANH CHINH
H1______________________________________
H2 ##
H3______________________________________
H4 #
H5 ##
H6 _____________________________________
II. PHONG VAN
C1 #
C21 # C22 # C23 # C24 #
C31 # C32 # C33 # C34 #
C41 # C42 # C43 # C44 #
C44GR __________________________________
C45 #
C51 # C52 # C53 # C54 #
C55 #
C6 #
C71 # C72 # C73 # C74 C75 #
C75GR__________________________________
C76 #
C81 # C82 # C83 # C84 #
C9 #
C101 # C102 # C103 # C104 #
C105 # C106 # C107 # C108 #
C108GR __________________________________
C11 #
C12 #
C12SL ####
C13 #
C141 # C142 # C143 # C144 #
C145 # C146 # C147 # C148 #
C15 #
C16 #
Vào File > Save > Hộp thoại Save xuất hiện, chọn nơi lưu tập tin và đặt tên tập tin mã
hóa ví dụ Baithso2.QES
2. Tạo tệp lưu số liệu (.REC) và thực hiện xây dựng tệp kiểm soát quá trình nhập theo các
yêu cầu sau:
Trên thanh tiến tình, chọn 2.Make Data File > Hộp thoại Create data file from .QES file
xuất hiện, xác nhận đường dẫn và tên tập tin .QES, .REC > OK > Hộp thoại Data file
label for Baithso2.rec xuất hiện, đặt tên nhãn mô tả cho tập tin Baithso2.rec. Ví dụ: dieu
tra kthuc, thai do và thuc hanh cua hs ve benh ta > OK (phần này có thể bỏ qua bằng cách
chọn cancel)
Xây dựng tệp kiểm soát quá trình nhập theo các yêu cầu sau:
Trên thanh tiến trình, chọn 3. Check > Mở tập tin muốn kiểm soát, trong trường hợp này
là tập tin Baithso2.rec > OK > Biểu mẫu nhập và hộp thoại check xuất hiện, lần lượt thực
hiện kiểm soát theo yêu cầu đề bài
Tuổi từ 6 đến 20
Trong hộp thoại check, chọn biến H2 > Mục Range, Legal gõ 6-20
LABEL Label_H4
END
Nhấn Accept and close đóng hộp thoại Edit value lables
Trong hộp thoại check, chọn biến H5 > Mục Range, legal gõ: 1-12
Các câu C1, C11 nhận một trong 3 phương án tương ứng
Trong hộp thoại check, chọn biến C1 > Mục Jumps gõ: 3 > C141
Câu C6 nhận một trong 2 phương án
Trong hộp thoại check, chọn biến C6 > Mục Range, legal gõ: 1,2
Nếu C9 trả lời bằng không (No) thì chuyển đến câu C14
Trong hộp thoại check, chọn biến C9 > Mục Jump gõ: 2 > C141
Câu C10 có thể nhận nhiều phương án trả lời. Nếu chọn 8 thì phải ghi rõ lý do.
Trong hộp thoại check, chọn biến C108 > Mục Jump gõ: 0 > C11
Câu C12 có thể nhận một trong hai phương án trả lời. Nếu chọn 1 (tức là có) thì phải
nêu rõ số lượng.
Trong hộp thoại check, chọn biến C12 > Mục Range, legal gõ: 1,2
Mục Jump gõ: 2 > C13
Câu C15 nhận một trong 2 phương án trả lời. Nếu chọn 2 (tức là không) thì kết thúc
phỏng vấn
Trong hộp thoại check, chọn biến C15 > Mục Jump, gõ: 2 > Write
Tiến hành lưu thao tác check bằng cách: nhấn chuột lên nút Save > OK > Close
Trên thanh tiến trình, chọn 4. Enter data > Mở tập tin muốn nhập, trong trường hợp này
là huongdan2.rec > Biểu mẫu nhập xuất hiện > Nhập 30 đến 40 phiếu > File > Close
Form (Ctrl+F4).
Khởi động Epidata analysis > Trên thanh tiến trình, chọn Read > Trên hộp thoại Open,
chọn tập tin Baithso2.rec > OK. Nếu đọc thành công, sẽ có thông tin: File name: Tên file,
Fields: Số trường (biến); Total records: Số bản ghi (số phiếu).
Sau đó thực hiện gõ các câu lệnh dưới đây ở vùng nhập lệnh:
logopen “Baithso2.txt”
Cách 1: Trên thanh tiến trình, chọn Analysis > Frequences > Hộp thoại
frequency xuất hiện, chọn biến C41, C42, C43, C44GR > Run/Excute
Cách 2: Dùng lệnh: Freq C41, C42, C43, C44GR
3. Đếm xem có bao nhiêu học sinh có nhận thức bệnh tả vừa do thức ăn, vừa do ruồi
nhặng và do nguồn nước, liệt kê các bản ghi đó.
FREQ C51
(hoặc FREQ C52 hoặc FREQ C53)->xem kết quả để biết số lượng.
4. Lập bảng so sánh mức độ nguy hiểm của bệnh theo giới (thể hiện tỷ lệ % theo cột,
hàng và tổng)
Cách 1: Trên thanh tiến trình, chọn Analysis > Tables > Hộp thoại tables xuất
hiện, trong mục Select Variables chọn biến H4 và biến C6, Trong mục Percentage
tích vào 3 ô Row, Column, Total > Run
5. Tạo một biến mới có tên Cấp_học và lập trình tính cấp học như sau:
Học sinh lớp 1-5 có Cấp_học = 1
Học sinh lớp 6-9 có Cấp_học = 2
Học sinh lớp 10-12 có Cấp_học = 3
Xây dựng nhãn cho biến Cấp học và tính tần suất xuất hiện biến Cấp học
Define Caphoc #
Cách 1: Trên thanh tiến trình, chọn Analysis > Frequency > Hộp thoại Freq xuất
hiện, chọn biến Caphoc > Run
- Có hai loại test trung bình là Means và Kwallis. Trong đó, lệnh means cung cấp
phân tích phương sai bao gồm phép kiểm định Bartlett nhằm kiểm tra sự đồng
nhất giữa các phương sai. Lệnh Kwallis cung cấp phép kiểm định Kruskal – Wallis.
- Nếu trị số p-value của Bartlett’s test >= 0.05 (nghĩa là phương sai giữa các nhóm
khác biệt nhau không có ý nghĩa thống kê), thì ta phải xem tiếp trị số p của Anova
test để so sánh các giá trị trung bình. Nếu trị số p-value của Anova test >= 0.05 thì
ta kết luận “giá trị trung bình của các nhóm khác biệt nhau không có ý nghĩa
thống kê với độ tin cậy 95%”, còn nếu trị số p-value của Anova test < 0.05 thì kết
luận “giá trị trung bình của các nhóm khác biệt có ý nghĩa thống kê với độ tin cậy
95%”.
- Nếu trị số p-value của Bartlett’s test < 0.05 (nghĩa là phương sai giữa các nhóm
khác biệt nhau có ý nghĩa thống kê), thì ta phải xem tiếp trị số p của Kruskal
Wallis để so sánh các giá trị trung bình. Nếu trị số p-value của Kruskal Wallis test
>= 0.05 thì ta kết luận “giá trị trung bình của các nhóm khác biệt nhau không có ý
nghĩa thống kê với độ tin cậy 95%”, còn nếu trị số p-value của Kruskal – Wallis <
0.05 thì kết luận “giá trị trung bình của các nhóm khác biệt nhau có ý nghĩa thống
kê với độ tin cậy 95%”.
7. Tính tần suất xuất hiện hai chiều giữa mức độ nguy hiểm của bệnh tả và giới xem tỷ
lệ khác biệt giữa mức độ nguy hiểm của bệnh tả của các bạn Nam và Nữ trong khoảng
tin cậy 95% có ý nghĩa thống kê hay không?
Cách 1: Trên thanh tiến trình, chọn analysis > Tables > Hộp thoại tables xuất
hiện, chọn biến H4, C6 > Mục table type chọn standard > Mục Testing chọn Chi
Sq (nếu giá trị kỳ vọng nhỏ hơn 5 thì chọn Exact p) > Run
Cách 2: Tab H4 C6 /t
8. Lập bảng tính toán giữa cấp học và tình trạng theo dõi thông tin bệnh tả tại địa
phương của nhóm học sinh nam trên 15 tuổi.
Select <Enter>
Cách 1: Trên thanh tiến trình, chọn Analysis > Tables > Hộp thoại tables xuất hiện,
chọn biến C11, Caphoc > Mục table type chọn Standard > Mục testing, chọn Chi Sq
(hoặc chọn Exact p) > Run.
Cách 2: Gõ lệnh
9. Tính độ tuổi trung bình của nhóm nhóm học sinh nữ chưa bao giờ nghe nói đến bệnh
tả.
Select <Enter>
Sau đó thực hiện 1 trong 2 cách sau: (Đọc kết quả ở chỉ số Mean)
Cách 1: Trên thanh tiến trình, chọn analysis > Means > Hộp thoại mean xuất hiện,
chọn biến H2 > Run
Cách 2: Gõ lệnh
MEANS H2
10. Chọn ra một nhóm học sinh trả lời trong gia đình có người bị mắc bệnh tiêu chảy cấp.
Hãy lập bảng (thể hiện tỷ lệ % theo cột, hàng và tổng) xem mối quan hệ giữa nhận
thức mức độ nguy hiểm về bệnh tả của học sinh đó (C6) và hành động của học sinh và
gia đình đã làm gì đối với bệnh nhân ấy.
Select <Enter>
Select C15=1
Cách 1: Trên thanh tiến trình, chọn analysis > Tables > Hộp thoại tables xuất hiện,
chọn biến C6, C16 > Mục Percentage chọn Row, Column, Total. Mục table type chọn
Standard > Mục testing, chọn Chi Sq (hoặc chọn Exact p) > Run.
Cách 2: Gõ lệnh
11. So sánh, tìm sự khác biệt về giới tính giữa các học sinh ở các cấp học khác nhau:
TABLES H4 Caphoc
12. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện tỷ lệ giới tính trong nghiên cứu.
Trên thanh tiến trình, chọn Graph > Bar > Hộp thoại bar xuất hiện, chọn H4 > Run