Đ NG T Đi V I Dativ (Verben Mit Dativ)

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

Sơ lược chung về động từ đi với Dativ (Verben

mit Dativ)
Dativ đóng vai trò làm tân ngữ gián tiếp trong câu. Tân ngữ gián tiếp là danh từ
hoặc đại từ mà nhận được một thứ gì đó.

Trong tiếng Đức, có rất ít động từ đi với cách Dativ. Có thể kể đến một số động từ
như antworten (trả lời), begegnen (gặp gỡ), beitreten (gia nhập), danken (cảm ơn),
fehlen (thiếu), folgen (đi theo), gehören (thuộc về), helfen (giúp đỡ), raten (khuyên),

Phân tích một số ví dụ


Ví dụ 1:

• Ich antworte dem Mann nach einer Woche: Tôi trả lời người đàn ông sau một tuần.

Động từ “antworten” (trả lời) yêu cầu cách Dativ nên “dem Mann” (người đàn ông)
sẽ ở cách Dativ.

Ví dụ 2:

• Das Haus gehört dem Nachbarn: Căn nhà thuộc về hàng xóm.

Động từ “gehören” (thuộc về) yêu cầu cách Dativ nên “dem Nachbarn” (hàng xóm)
sẽ ở cách Dativ.

Ví dụ 3:

• Sie wird dir sicherlich helfen: Cô ấy chắc chắn sẽ giúp bạn.


Động từ “helfen” (giúp đỡ) yêu cầu cách Dativ nên “dir” (bạn) sẽ ở cách Dativ.

Ví dụ 4:

• Der Arzt rät meiner Mutter, sich auszuruhen: Bác sỹ khuyên mẹ của tôi nghỉ ngơi.

Động từ “raten” (khuyên) yêu cầu cách Dativ nên “meiner Mutter” (mẹ của tôi) sẽ ở
cách Dativ.

Lưu ý
Giới từ có thể thay thế cách Dativ. Khi đó động từ sẽ tạo với giới từ thành cụm động
từ – giới từ và cụm này sẽ quyết định cách của danh từ hoặc đại từ đứng ở phía sau
nó.

Ví dụ:

Ta có cụm động từ – giới từ : antworten auf + Akkusativ: trả lời cái gì

• Der Politiker antwortet auf meinen Brief: Chính trị gia trả lời bức thư của tôi.

Ở đây ta có thể thấy “meinen Brief” ở cách Akkusativ thay vì ở cách Dativ.

You might also like