Professional Documents
Culture Documents
Tuần1 - Sinh lý dịch cơ thể - Buổi 2
Tuần1 - Sinh lý dịch cơ thể - Buổi 2
= g .C.R.T
: áp suất thẩm thấu (mmHg)
g : số hạt trong dung dịch (Osm/mol)
C : nồng độ mol (mol/L) https://biologyreader.com/difference-between-osmotic-
pressure-and-osmotic-potential.html
R : hằng số khí lý tưởng
(62.36367 L.mmHg.K-1.mol-1) Tại 37oC: 1 mOsm/L → 19.3 mmHg
T : nhiệt độ tuyệt đối (K)
Cân bằng thẩm thấu giữa dịch ngoại bào và nội bào
– Độ thẩm thấu huyết tương (Plasma osmolarity):
❑ 50% độ thẩm thấu của dịch nội bào là do K+ Cation và anion chính ở dịch ngoại bào
và nội bào
Guyton and Hall Textbook of Medical Physiology 13th
Cân bằng thẩm thấu giữa dịch ngoại bào và nội bào
– Dung dịch đẳng thẩm thấu, siêu thẩm thấu, nhược thẩm thấu
(Isosmotic, Hyperosmotic, Hypo-osmotic)
❑ Quyết định bởi chất tan có thể đi qua màng và không thể đi qua màng
o Isosmotic: 2 dung dịch có cùng độ thẩm thấu.
o Hyperosmotic: có độ thẩm thấu lớn hơn.
o Hypo-osmostic: độ thẩm thấu nhỏ hơn.
Cân bằng thẩm thấu giữa dịch ngoại bào và nội bào
– Dung dịch đẳng trương, ưu trương, nhược trương
( Isotonic, Hypertonic, Hypotonic)
❑ Gây ra do sự chênh lệch nồng độ của các chất
tan không thấm qua màng
Nguồn: https://slidetodoc.com/intracellular-vs-extracellular-concentrations-note-na-k-cl/
Cân bằng thẩm thấu giữa dịch ngoại bào và nội bào
DỊCH TRUYỀN TĨNH MẠCH
❑ Hầu hết các chất tan (Na+, Cl-, …) không thấm qua màng tế bào.
→ Độ thẩm thấu: quyết định lượng dịch phân bố của dịch truyền
BÌNH THƯỜNG
Độ thẩm thấu
Thể tích
Độ thẩm thấu
Thể
Liters
tích Liters Liters
Độ
Plasma
VECF VICF thẩm Hct
[Protein]
thấu
Ưu thẩm thấu
(Hyperosmotic)
N.C: No change
Giảm thể tích (Volume Contraction)
Độ
Plasma
VECF VICF thẩm Hct
[Protein]
thấu
Ưu thẩm thấu
↓ ↓ ↑ N.C ↑
(Hyperosmotic)
N.C: No change
Giảm thể tích (Volume Contraction)
Độ
Plasma
VECF VICF thẩm Hct
[Protein]
thấu
Ưu thẩm thấu
↓ ↓ ↑ N.C ↑
(Hyperosmotic)
N.C: No change
Tăng thể tích (Volume Expansion)
Độ
Plasma
VECF VICF thẩm Hct
[Protein]
thấu
Ưu thẩm thấu
(Hyperosmotic)
N.C: No change
Tăng thể tích (Volume Expansion)
Độ
Plasma
VECF VICF thẩm Hct
[Protein]
thấu
Ưu thẩm thấu
(Hyperosmotic)
N.C: No change
Tăng thể tích (Volume Expansion)
Độ
Plasma
VECF VICF thẩm Hct
[Protein]
thấu
Ưu thẩm thấu
↑ ↓ ↑ ↓ ↓
(Hyperosmotic)
N.C: No change
Tăng thể tích (Volume Expansion)
Độ
Plasma
VECF VICF thẩm Hct
[Protein]
thấu
Ưu thẩm thấu
↑ ↓ ↑ ↓ ↓
(Hyperosmotic)
N.C: No change
Bài tập tính toán thể tích ECF và ICF
Một bệnh nhân nam trong tình trạng mất nước, sau khi lấy mẫu huyết tương, phát hiện
rằng có hạ Natri máu với nồng độ Na máu là 130mmol/L và độ thẩm thấu huyết tương là
260 mOsm/L. Trọng lượng cơ thể bệnh nhân là 60kg (TBW: 60%, ICF: 40%, ECF: 20%). Ước
tính độ thẩm thấu huyết tương của bệnh nhân sau khi truyền 2L NaCl 3% và sau cân bằng
thẩm thấu. Phân tử khối NaCl là 58.5 g/mol.
↓ [Na+] ↑ [Na+]
Hạ Na máu Tăng Na máu
a. Do mất Na
❑ Mất Na → kéo theo mất nước ở ECF
→ Hyponatremia-dehydration
Hậu quả
https://www.sciencedirect.com/science/article/abs/pii/S0976001616300722
1. Hạ Na máu
Hậu quả
❑ Chú ý: Hạ Natri máu mạn không được truyền Natri quá nhanh do có thể
làm tổn thương myeline (Osmotic demyelination syndrome) do thẩm thấu
https://www.sciencedirect.com/science/article/abs/pii/S0976001616300722
Nồng độ Na huyết tương
135 - 145 mEq/L
↓ [Na+] ↑ [Na+]
Hạ Na máu Tăng Na máu
Hậu quả
❑ Hậu quả tăng Natri máu : co rút tế bào → đặc biệt tổn thương tế bào não gây
những triệu chứng nặng: rối loạn tinh thần, kích thích, vật vã, hôn mê, co giật.
❑ Tăng Natri máu mạn (trên 48h): Chủ động hấp thu Na, K, các chất hòa tan hữu cơ
→ điều chỉnh tình trạng tăng chênh lệch thẩm thấu → duy trì hình dạng tế bào.
Chú ý: Bù dịch nhược trương quá nhanh → độ thẩm thấu ở ECF giảm đột ngột → nước
tràn vào tế bào → phù não
➢ Phù nôi bào
➢ Phù ngoại bào
Phù
• Tế bào bị trương
• Nguyên nhân:
• Phổ biến trên lâm sàng
+ Hạ Natri máu
• Do tích dịch ở khoang kẽ
+ Ức chế trao đổi chất ở mô
• Nhiều nguyên nhân
+ Thiếu dinh dưỡng cho tế bào
+ Viêm
Phù ngoại bào
Nhắc lại về trao đổi dịch giữa máu và mô
❑ Khả năng giãn kém (low compliance) của dịch kẽ trong phạm vi áp suất âm.
❑ Khả năng tăng lưu lượng bạch huyết từ 10 đến 50 lần.
❑ Rửa sạch protein dịch kẽ, giảm áp suất keo dịch kẽ khi tăng lọc của mao mạch.
Phù ngoại bào
❑ Khả năng giãn kém (low compliance) của dịch kẽ trong phạm vi áp suất âm
o Lưu lượng bạch mạch có thể tăng gấp từ 10 đến 50 lần khi dịch bắt đầu tích tụ ở mô.
o Hệ bạch mạch đưa 1 lượng lớn dịch và protein về tuần hoàn máu, ngăn áp suất dịch
kẽ không tăng đến giá trị dương.
o Hệ số an toàn (safety factor) do tăng lưu lượng bạch huyết khoảng 7mmHg
Phù ngoại bào
❑ Rửa sạch protein dịch kẽ, giảm áp suất keo dịch kẽ khi tăng lọc của mao mạch
o Tăng dịch lọc đến dịch kẽ → tăng áp suất dịch kẽ → tăng lưu lượng
bạch mạch → nồng độ protein dịch kẽ giảm → giảm áp suất keo dịch
kẽ → giảm tích tụ dịch ở mô
o Nguyên nhân: lượng lớn hơn protein được đưa đi về bạch huyết hơn
lượng được lọc ra khỏi mao mạch