Professional Documents
Culture Documents
Bài Tập Câu Điều Kiện Trắc Nghiệm
Bài Tập Câu Điều Kiện Trắc Nghiệm
trộn
D. will win/ go
C. won’t go
D. don’t go
C. got
D. get
C. saw
D. see
C. will tell
D. would tell
C. would go
D. if
D. failed
C. being
D. was
D. will take
D. whether
C. deciding
D. had decided
D. been
D. if I listened to him, I
would succeed.
Danh từ
Định nghĩa: là loại từ chỉ người, chỉ sự vật, sự việc, hiện tượng hoặc nơi chốn.
Vị trí của danh từ trong câu: Đứng sau mạo từ (a, an the ), sau lượng từ, sau từ hạn định,
sau tính từ sở hữu , sau giới từ(with , of, on, in , at ).
Dấu hiệu nhận biết: Danh từ có thể được nhận biết thông qua các hậu tố như -tion, -sion,
-ment, -ce, -ness, -y, -er/or, -ship, -dom, -ism, -an/ian, -age, -hood,…
The politician delivered a passionate speech on healthcare reform during the town hall
meeting. (Chính trị gia này đã có bài phát biểu đầy nhiệt huyết về cải cách chăm sóc sức
khỏe trong cuộc họp ở tòa thị chính.)
Động từ
Định nghĩa: là những từ chỉ hành động, trạng thái của một sự vật, hiện tượng nào đó.
Vị trí của động từ trong câu: Đứng sau trạng từ chỉ tần suất ( always, sometimes, rarely,
usually), đứng trước tân ngữ, đứng trước tính từ.
Dấu hiệu nhận biết: Động từ có thể được nhận biết thông qua các tiền tố như en-,.. và hậu
tố như -ate, -en, -fy, -ize/ise,…
Tính từ
Định nghĩa: là những từ để miêu tả đặc điểm hoặc tính cách của con người, sự vật và
hiện tượng.
Vị trí của tính từ trong câu: Đứng trước danh từ, sau động từ liên kết.
Dấu hiệu nhận biết: Tính từ có thể được nhận biết thông qua các hậu tố như -ful, -al, -ous,
-able, -ive, -less, -ible, -ly, -y, -ic, -ish, -ed, -ing.
The invisible ink revealed a hidden message when exposed to heat. (Loại mực vô hình
tiết lộ thông điệp ẩn giấu khi tiếp xúc với nhiệt.)
Trạng từ
Định nghĩa: là những từ để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc cả câu.
Vị trí của trạng từ trong câu: Đứng trước động từ Tobe, sau động từ thường, trước tính từ,
trước trạng từ khác, đứng đầu câu để bổ nghĩa cho cả câu.
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ có thể được nhận biết thông qua các hậu tố như -ly, -wards,
-wise.
Am . is are
Interestingly, the scientific community is constantly uncovering new mysteries about the
depths of our oceans. (Thú vị thay, cộng đồng khoa học không ngừng khám phá những bí
ẩn mới về độ sâu của đại dương chúng ta.
Giới từ
Định nghĩa: là những từ chỉ mối liên quan về vị trí, thời gian giữa hai danh từ hoặc cụm
danh từ trong câu.
Vị trí của giới từ trong câu: Đứng trước danh từ, sau động từ, sau tính từ.
Phân loại giới từ:
o Giới từ chỉ thời gian: at, on, in, until,…
o Giới từ chỉ nơi chốn: in, on, at, under,…
o Giới từ chỉ phương hướng: over, through, into,…
o Giới từ chỉ mục đích: as, since, to,…
o Giới từ chỉ nguyên nhân: because of, owing to, due to,…
Từ hạn định
Định nghĩa: là những từ đứng trước danh từ hoặc cụm danh từ để giới hạn, xác định rõ
hơn danh từ hoặc cụm danh từ đó.
Vị trí của từ hạn định trong câu: Đứng trước danh từ hoặc cụm danh từ.
Phân loại từ hạn định trong tiếng Anh:
o Mạo từ: a, an, the.
o Lượng từ: all, every, few,…
o Từ hạn nghi vấn: whose, which, what.
The moment she opened the mysterious old chest, a cloud of dust filled the room, and the scent
of history enveloped her senses. (Khoảnh khắc cô mở chiếc rương cũ bí ẩn, một đám mây bụi
tràn ngập căn phòng và mùi hương lịch sử bao trùm các giác quan của cô.)
Đại từ
Định nghĩa: là một từ dùng để chỉ người, vật để thay thế cho danh từ cụ thể trong.
Vị trí của đại từ trong câu: Đại từ có thể đóng vai trò là chủ từ hoặc túc từ trong câu.
Phân loại đại từ trong tiếng Anh:
o Đại từ nhân xưng: I, You, He, She, It, We, They, Me, You, Him, Her, Its, Us,
Them.
o Đại từ bất định: Somebody, Someone, Something, All,…
o Đại từ sở hữu: Mine, Ours, Yours, His, Hers, Its, Theirs,…
o Đại từ phản thân: Myself, Yourself, Himself, Herself, Itself, Yourselves,
Ourselves, Themselves.
o Đại từ quan hệ: Who, Whom, Which, That, Whose.
o Đại từ chỉ định: This, That, These, Those,..
o Đại từ nghi vấn: Who, Whom, That, Which, Whose, Where…
o Đại từ tương hỗ: each other, one another.
Someone left their umbrella by the entrance, a thoughtful gesture for those caught in the
unexpected rain. (Ai đó đã để lại chiếc ô của họ ở lối vào, một cử chỉ chu đáo dành cho
những người đang gặp cơn mưa bất ngờ.)
Liên từ
Định nghĩa: là loại từ có chức năng liên kết các từ, cụm từ hoặc mệnh đề trong câu.
Phân loại liên từ trong tiếng Anh:
o Liên từ tương quan: Both…and, Either… or, Neither… nor, Not only…but also,
No sooner…than, Rather…than, Whether… or,…
o Liên từ kết hợp: For, And, Nor, But, Or, Yet
o Liên từ phụ thuộc: Before/After, As, Although/Though/Even though,
Because/Because of/Due to/Since, So that/In order that,…
Because of the heavy traffic, I arrived at the airport later than expected and had to rush to
catch my flight. (Vì giao thông đông đúc nên tôi đến sân bay muộn hơn dự kiến và phải
gấp rút để kịp chuyến bay.)
Thán từ
Định nghĩa: là loại từ dùng để bộc lộ cảm xúc trong câu. Thán từ thường có dấu “!” đi
kèm theo.
Một số thán từ phổ biến: Wow!, Oops,…
Wow! the breathtaking sunset over the ocean painted the sky in a stunning array of
colors. (Ồ! cảnh hoàng hôn ngoạn mục trên đại dương vẽ nên bầu trời với những mảng
màu sắc tuyệt đẹp.)
Approximately 350 million people speak English as their first ___(1)___ . About the same
number use it __(2)___ a second language. It is the language ___(3)___ aviation, international
sport and world trade. 75% of the world’s mail is in English, 60% of the world’s radio stations
broadcast in English, and more than half of the world’s newspapers are ___(4)___ in English. It
is an official language in 44 countries. In ___(5)___ others, it is the language of business,
commerce and technology. There are many varieties of English, but Scottish, Australian, Indian
and Jamaican speakers of English, in spite of the differences in pronunciation, structure and
vocabulary, would recognize that they are all speaking the same basic language.
2. A. of B. with C. as D. in
3. A. on B. to C. from D. of