Article

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

Article:

- a/an: là mạo từ ko xác định; đi với danh từ đếm được số ít

+ Ko xác định là lần đầu tiên được nhắc đến trong câu, ko biết cụ thể về svat
đó

+ những từ có chữ cái đầu là nguyên âm (u,e,o,a,i)


VD: a pen, a ruler, a class, an umbrella , an eraser, an orange, an apple, an
insect

- the: là mạo từ xác định; đi với cả danh từ số ít, số nhiều, đếm được và ko
đếm được đã xác định. Xác định là người nghe và người nói biết rõ về svat
đó. Được dùng:

+ Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất.
Ví dụ: The sun (mặt trời), the world (thế giới), the earth (trái đất)

+ Trước một danh từ nếu danh từ này vừa được đề cập trước đó.
Ví dụ: I see a dog. The dog is chasing a cat. The cat is chasing a mouse. (Tôi
thấy 1 chú chó. Chú chó đó đang đuổi theo 1 con mèo. Con mèo đó đang
đuổi theo 1 con chuột.)

+ Đặt trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng biệt mà người nói và người
nghe đều hiểu.
Ví dụ: Please pass the jar of honey. (Làm ơn hãy đưa cho tôi lọ mật ong với.)

- No article ( Ko dùng mạo từ): Đi với danh từ đếm được số nhiều, số ít và


danh từ ko đếm được ko xác định, cụ thể

+ Trước tên quốc gia số ít, châu lục, tên núi, hồ, đường phố (Ngoại trừ
những nước theo chế độ Liên bang – gồm nhiều bang state)
Ví dụ: Europe, Asia, France, Wall Street, Sword Lake
+ Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa
chung chung, không chỉ riêng trường hợp nào.
Ví dụ: I like dogs (tôi thích những chú chó); Oranges are good for health
(Cam rất tốt cho sức khỏe).

+ Trước danh từ trừu tượng, trừ khi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt.
Ví dụ: Men fear death.The death of his father made him completely
hopeless. (Đàn ông sợ hãi cái chết. Cái chết của cha khiến anh hoàn toàn
tuyệt vọng.)

+ Ta không dùng “the” sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ ở dạng sở hữu
cách.
Ví dụ: My friend, không phải “my the friend”; The man’s wife không phải
“the wife of the man”

+ Không dùng “the” trong các trường hợp nhắc đến danh từ với nghĩa chung
chung khác như chơi thể thao, các mùa trong năm hay phương tiện đi lại.
Ví dụ: Come by car/ by bus (Đến bằng xe ô tô, bằng xe buýt); In spring/ in
Autumn (trong mùa xuân,mùa thu), from beginning to end (từ đầu tới cuối),
from left to right (từ trái qua phải).

You might also like