Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 38

BÀI 3

TIẾT KIỆM, ĐẦU TƯ VÀ HỆ THỐNG


TÀI CHÍNH

Giảng viên: PGS.TS HÀ QUỲNH HOA


Đại học Kinh tế Quốc dân

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 1


TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP
1. Hãy tưởng tượng rằng bạn là một sinh viên mới tốt nghiệp đại
học kinh tế với kiến thức học được ở trường bạn quyết định
khởi nghiệp bằng việc thành lập một công ty dự báo kinh tế. Để
làm được điều này bạn cần phải có tiền để thuê trụ sở làm việc,
mua máy tính, thực hiện điều tra thu thập số liệu và rất nhiều
các khoản khác phát sinh. Nhưng hiện tiền tiết kiệm của bạn
không đủ để thực hiện ước mơ đó. Vậy bạn phải làm gì?
2. Chính phủ thường thu thuế không đủ chi tiêu, vậy Chính phủ có
cách nào để bù phần thiếu hụt đó?
Để giải quyết các câu hỏi trên, cần làm rõ:
 Trung gian tài chính là gì?
 Thị trường vốn là gì?
 Yếu tố ảnh hưởng tới cung và cầu về vốn là gì?
 Trái phiếu là gì?
Tất cả những vấn đề này được nghiên cứu trong bài học này

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 2


MỤC TIÊU
 Giới thiệu chung về hệ thống tài chính và vai trò của tiết kiệm và
đầu tư.
 Nghiên cứu thị trường vốn và tác động của một số chính sách
của chính phủ.C

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 3


NỘI DUNG
1. Hệ thống tài chính
2. Mối quan hệ giữa tiết kiệm và đầu tư trong hệ thống tài khoản
quốc gia
3. Thị trường vốn
4. Tác động của các chính sách kinh tế tới thị trường vốn

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 4


1. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
1.1. Thị trường tài chính
1.2. Các trung gian tài chính

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 5


1. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
 Hệ thống tài chính bao gồm những định chế trong nền kinh tế giúp
cho tiết kiệm của người này ăn khớp với đầu tư của người khác
 Hai nhóm định chế tài chính
o Thị trường tài chính
o Trung gian tài chính

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 6


1.1. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
 Thị trường tài chính là các định chế qua đó người muốn tiết kiệm có
thể trực tiếp cung cấp vốn cho người muốn vay
 Hai thị trường tài chính quan trọng nhất là:
o Thị trường trái phiếu
o Thị trường cổ phiếu:

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 7


1.1. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Thị trường trái phiếu
Trái phiếu là một giấy xác nhận khoản nợ chỉ rõ trách nhiệm của
người đi vay đối với người nắm giữ trái phiếu.
Các đặc điểm của trái phiếu:
 Kỳ hạn: Thời gian cho tới khi trái phiếu đáo hạn.
 Rủi ro tín dụng: Khả năng mà người đi vay mất khả năng thanh toán
một phần tiền lãi hoặc vốn gốc.
 Chính sách thuế: Các luật thuế áp dụng đối với tiền lãi của trái
phiếu.

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 8


1.1. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Thị trường cổ phiếu:
 Cổ phiếu phán ảnh quyền sở hữu một phần đối với doanh
nghiệp và do vậy, có quyền hưởng lợi nhuận mà doanh
nghiệp tạo ra.
 Xác nhận quyền sở hữu và lợi ích hợp pháp đối với thu nhập
và một phần tài sản của công ty.
 Việc bán cổ phiếu nhằm huy động vốn được gọi là tài trợ
bằng vốn chủ sở hữu
 Người sở hữu cổ phiếu: cổ đông
 Thu nhập từ cổ phiếu: cổ tức

Các thị trường cổ phiếu quan trọng nhất ở Việt Nam là Sở giao dịch
chứng khoán Hà Nội và Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí
Minh.

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 9


1.2. CÁC TRUNG GIAN TÀI CHÍNH
 Trung gian tài chính là các định chế tài chính mà nhờ nó người tiết
kiệm có thể gián tiếp cung cấp vốn của họ cho người đi vay
 Một số trung gian tài chính thông thường:
✓Ngân hang thương mại
✓Tổ chức tín dụng
✓Công ty bảo hiểm
✓Công ty đầu tư
✓Quỹ hưu trí
✓Quỹ tương hỗ…

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 10


1.2. CÁC TRUNG GIAN TÀI CHÍNH
Các Ngân hàng thương mại
▪ Nhận tiền gửi của những người tiết kiệm và sử dụng các khoản tièn
gửi này để cho vay đối với những người muốn vay
▪ Trả lãi cho những ngừoi gửi tiềm và thu lãi cao hơn đối với những
người vay
▪ Các ngân hàng giúp tạo phương tiện thanh toán bằng cách cho phép
người gửi tiền có thể rút theo yêu cầu đối với khỏan tiền gửi của họ
▪ Phương tiện thanh toán là cái mà mọi người có thể dễ dàng sửu dụng
để thực hiện các giao dịch
▪ Nó hỗ trợ cho việc ua bán hàng hóa và dịch vụ

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 11


1.2. CÁC TRUNG GIAN TÀI CHÍNH
Các quỹ đầu tư
- Quỹ đầu tư là một định chế bán cổ phần ra công chúng
và sử dụng số tiền thu được để thiết lập danh mục đầu
tư, gồm nhiều loại cổ phiếu, trái phiếu khác nhau, hoặc
cả hai.
- Chúng cho phép những người có vốn ít có thể dễ dàng
đa dạng hoá danh mục đầu tư.

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 12


2. MỐI QUAN HỆ GIỮA TIẾT KIỆM VÀ ĐẦU TƯ
TRONG HỆ THỐNG TÀI KHOẢN QUỐC GIA
Xét nền kinh tế đóng, nền kinh tế không tham gia vào các hoạt động
thương mại quốc tế:

GDP= Y = C+ I+ G

Trừ C và G từ cả hai vế của phương trình trên:

Y- C- G = I

Vế trái của phương trình là tổng thu nhập trong nền kinh tế sau khi đã
trừ đi tiêu dùng và chi tiêu chính phủ, và được gọi là tiết kiệm quốc
gia, hay gọi tắt là tiết kiệm (S).

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 13


2. MỐI QUAN HỆ GIỮA TIẾT KIỆM VÀ ĐẦU TƯ TRONG
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN QUỐC GIA
Đồng nhất thức trên có thể được viết lại như sau:

(Y-T-C)+ (T-G) = I

Sp + S g = I

S =I

Trong đó, Sp là tiết kiệm tư nhân; Sg là tiết kiệm chính phủ

Đây là một đồng nhất thức kinh tế vĩ mô cho biết mối quan hệ giứ tiết
kiệm và đầu tư của nền kinh tế.

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 14


2. MỐI QUAN HỆ GIỮA TIẾT KIỆM VÀ ĐẦU TƯ TRONG
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN QUỐC GIA
Một số khái niệm về tiết kiệm:

o Tiết kiệm quốc gia

Tiết kiệm quốc gia là tổng thu nhập trong nền kinh tế còn lại sau khi
đã chi trả cho tiêu dùng và chi tiêu chính phủ.

o Tiết kiệm tư nhân

Tiết kiệm tư nhân là phần thu nhập còn lại của hộ gia đình sau khi đã
trả thuế và chi trả cho tiêu dùng.

Tiết kiệm tư nhân (SP) = Y – T – C

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 15


2. MỐI QUAN HỆ GIỮA TIẾT KIỆM VÀ ĐẦU TƯ
TRONG HỆ THỐNG TÀI KHOẢN QUỐC GIA
Một số khái niệm về tiết kiệm:
o Tiết kiệm chính phủ
Tiết kiệm chính phủ là phần doanh thu thuế còn lại của chính phủ sau
khi đã chi trả cho các khoản chi tiêu.
Tiết kiệm chính phủ (Sg) = T – G
- Nếu T > G, chính phủ có thặng dư ngân sách bởi vì họ thu nhiều hơn
chi.
- Nếu G > T, chính phủ có thâm hụt ngân sách bởi vì họ chi nhiều hơn
thu từ thuế.

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 16


HÌNH 1: NỢ CHÍNH PHỦ MỸ SO VỚI GDP (%)

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 17


3. THỊ TRƯỜNG VỐN
 Thị trường vốn là thị trường trên đó những người tiết kiệm cung cấp
vốn và những người đi vay có nhu cầu vay vốn
 Vốn vay phản ánh tất cả các nguồn thu nhập mà mọi người tiết kiệm
và cho vay, chứ không phải sử dụng cho tiêu dung.
 Giả định:
▪ Nền kinh tế chỉ có một loại thị trường tài chính duy nhất, thị trường
vốn vay
▪ Trên thị trường chỉ có một mức lãi suất duy nhất cho cả người tiết
kiệm và người đi vay

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 18


3. THỊ TRƯỜNG VỐN
3.1. Cung về vốn
3.2. Cầu về vốn
3.3. Cân bằng trên thị trường vốn

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 19


3.1. CUNG TRÊN THỊ TRƯỜNG VỐN (SV)
r
Cung về vốn (Sv) bắt
nguồn từ những người
có một số thu nhập dôi Sv
ra mà họ muốn tiết r2
kiệm và cho vay

r1
Cung về vốn phụ thuộc
vào:
 Lãi suất
 Sp
 Sg
Q1 Q2 Khối lượng
vốn
Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 20
3.2. CẦU TRÊN THỊ TRƯỜNG VỐN (DV)
Cầu về vốn (Dv) bắt r
nguồn từ các HGĐ và
các DN muốn vay tiền
để đầu tư

Cầu vốn phụ thuộc


vào: r1
 Lãi suất r2
 Các nhân tố khác
ảnh hưởng tới cầu
đầu tư của nền Dv
kinh tế
Q1 Q2 Khối lượng
vốn
Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 21
3.3. CÂN BẰNG TRÊN TRƯỜNG VỐN
Thị trường vốn cân bằng khi lượng cung về vốn bằng lượng cầu về
vốn ở một mức lãi suất mào đó.
Thị trường vốn vay cân bằng tại điểm E(re và Qe)
r Sv

re E

Dv

Qe Khối lượng
vốn
Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 22
4. TÁC ĐỘNG CỦA CÁC CHÍNH SÁCH KINH TẾ
TỚI THỊ TRƯỜNG VỐN
4.1. Chính sách khuyến khích tiết kiệm tư nhân:
 Giảm thuế thu nhập cá nhân
 Không đánh thuế vào tiền lãi nhận được từ các khoản tiền gửi, cổ
tức, lợi nhuận kinh doanh chứng khoán…
r Sv1
Sv2

r1 E1
r2
E2

Dv1

Q1 Q2 Khối lượng vốn


Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 23
4. TÁC ĐỘNG CỦA CÁC CHÍNH SÁCH TỚI THỊ
TRƯỜNG VỐN
4.2. Chính sách khuyến khích đầu tư:
 Giảm thuế đầu tư cho các dự án đầu tư mới
 Tăng thời gian miễn thuế cho các DN mới hoạt động…
r Sv1

r2 E2
r1 E1

Dv2

Dv1

Q1 Q2 Khối lượng vốn


Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 24
4. TÁC ĐỘNG CỦA CÁC CHÍNH SÁCH KINH
TẾ TỚI THỊ TRƯỜNG VỐN
4.3. Tác động của chính sách tài khóa
 Chính sách tài khóa thu hẹp (G↓, T↑)  Sg ↑
r
Sv1
Sv2

r1 E1
r2 E2

Dv1

Q1 Q2 Khối lượng vốn


Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 25
4. TÁC ĐỘNG CỦA CÁC CHÍNH SÁCH
KINH TẾ TỚI THỊ TRƯỜNG VỐN
4.3. Tác động của chính sách tài khóa
 Chính sách tài khóa mở rộng (G↑, T↓)  Sg ↓
Khi chính phủ chi nhiều hơn thu từ thuế, sự thiếu hụt này phản
ánh thâm hụt ngân sách.
Sự tích luỹ của thâm hụt ngân sách trong quá khứ được gọi là nợ
chính phủ.
Vay nợ của chính phủ để tài trợ cho thâm hụt ngân sách làm giảm
cung vốn tài trợ cho đầu tư của các hộ gia đình và các doanh
nghiệp.
Sự giảm sút đầu tư này được gọi là hiện tượng lấn át đầu tư. Vay
nợ tài trợ cho thâm hụt ngân sách lấn át vay nợ cho đầu tư của
khu vực tư nhân.

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 26


4. TÁC ĐỘNG CỦA CÁC CHÍNH SÁCH
KINH TẾ TỚI THỊ TRƯỜNG VỐN
4.3. Tác động của chính sách tài khóa
Thâm hụt ngân sách làm giảm cung vốn, đường cung vốn dịch sang
trái → lãi suất tăng và giảm lượng vốn cân bằng.
r Sv2
Sv1

r2 E2
r1 E1

Dv1

Q2 Q1 Khối lượng vốn


Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 27
GIẢI ĐÁP TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP 1
1. Hãy tưởng tượng rằng bạn là một sinh viên mới tốt nghiệp đại học
kinh tế với kiến thức học được ở trường bạn quyết định khởi
nghiệp bằng việc thành lập một công ty dự báo kinh tế. Để làm
được điều này bạn cần phải có tiền để thuê trụ sở làm việc, mua
máy tính, thực hiện điều tra thu thập số liệu và rất nhiều các khoản
khác phát sinh. Nhưng hiện tiền tiết kiệm của bạn không đủ để
thực hiện ước mơ đó. Vậy bạn phải làm gì?

 Bạn khi đó cần tham gia vào thị trường vốn để vay tiền đầu tư, bạn
có thể vay từ các ngân hang thương mại.
 Bạn cũng có thể huy động vốn góp của các tác nhân kinh tế khác
thông qua việc tài trợ bằng nợ (phát hành trái phiếu) hoặc tài trợ
bằng cổ phần.

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 28


GIẢI ĐÁP TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP 2
2. Chính phủ thường thu thuế không đủ chi tiêu, vậy Chính phủ có
cách nào để bù phần thiếu hụt đó?

 Khi ngân sách chính phủ bị thâm hụt, chính phủ có thể phát hành
trái phiếu vay dân để bù đắp phần thiếu hụt nguồn thu.

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 29


CÂU HỎI THẢO LUẬN
 Hệ thống tài chính là gì? Và có vai trò như thế nào trong nền kinh tế?
Nếu bạn cần vốn để mở rộng công việc kinh doanh hiện nay, bạn có
thể tiếp cận với các nguồn vốn nào?
 Gợi ý trả lời: Hệ thống tài chính bao gồm một loạt các định chế tài
chính cho phép các cá nhân có tiết kiệm có thể dễ dàng cung cấp vốn
cho những người có nhu cầu vay vốn. Nếu bạn cần vốn đê mở rộng
kinh doanh của mình, bạn có thể tiếp cận vốn thông qua thị trường
tài chính hoặc các trung gian tài chính.

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 30


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1
Tiết kiệm tư nhân phụ thuộc vào:
a. Thu nhập quốc dân.
b. Thuế thu nhập cá nhân.
c. Chuyển giao thu nhập của chính phủ cho các hộ gia đình.
d. Tất cả các câu trên
Trả lời: Đáp án đúng: d
Giải thích: Tiết kiệm tư nhân là phần thu nhập còn lại của hộ gia đình
sau khi đã trả thuế và chi trả cho tiêu dùng.
Tiết kiệm tư nhân (SP) = Y – T – C
Trong đó T là thuế ròng, được tính bằng thuế phải nộp trừ đi các
khoản trợ cấp, chuyển giao thu nhập của chính phủ cho các hộ gia
đình.
Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 31
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2
Nếu chi tiêu chính phủ lớn hơn tổng thuế thu được thì
a. chính phủ có thặng dư ngân sách
b. tiết kiệm chính phủ sẽ âm.
c. chính phủ có thâm hụt ngân sách
d. câu b và c đúng
Trả lời: Đáp án đúng: d
Giải thích: Tiết kiệm chính phủ là phần doanh thu thuế còn lại của
chính phủ sau khi đã chi trả cho các khoản chi tiêu (Sg = T – G)
Nếu G > T, chính phủ có thâm hụt ngân sách bởi vì họ chi nhiều hơn
thu từ thuế.

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 32


BÀI TẬP VẬN DỤNG
Sử dụng mô hình thị trường
vốn để phân tích điều gì xảy ra
với lãi suất và khối lượng vốn
khi Chính phủ giảm thuế đầu tư
cho các dự án đầu tư mới.
Gợi ý trả lời:
Chính phủ giảm thuế đầu tư
cho các dự án đầu tư mới
→ cầu vốn tăng, đường cầu
vốn dịch chuyển sang phải →
lãi suất tăng và khối lượng vốn
tăng.

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 33


TÓM LƯỢC CUỐI BÀI (1)
▪ Hệ thống tài chính bao gồm các định chế tài chính như thị trường
trái phiếu, thị trường cổ phiếu, ngân hàng và các quỹ đầu tư.
▪ Tất cả các định chế này hoạt động nhằm chuyển nguồn lực từ
những hộ gia đình có tiết kiệm sang những hộ gia đình và doanh
nghiệp muốn vay.
▪ Các đồng nhất thức hạch toán thu nhập quốc dân phản ánh những
mối quan hệ quan trọng giữa các biến kinh tế vĩ mô. Cụ thể, trong
một nền kinh tế đóng, tiết kiệm quốc gia phải bằng với đầu tư.
▪ Các định chế tài chính cố gắng làm cho tiết kiệm của người này đáp
ứng được đầu tư của người khác.

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 34


TÓM LƯỢC CUỐI BÀI (2)
▪ Lãi suất được xác định bởi cung và cầu về vốn.
▪ Cung vốn xuất phát từ các hộ gia đình muốn tiết kiệm một phần thu nhập.
▪ Cầu về vốn xuất phát từ các hộ gia đình và các doanh nghiệp muốn đầu tư.
▪ Tiết kiệm quốc gia bằng với tiết kiệm tư nhân cộng với tiết kiệm chính phủ.
▪ Thâm hụt ngân sách chính phủ phản ánh tiết kiệm chính phủ âm, và do vậy
làm giảm tiết kiệm quốc gia và cung vốn.
▪ Khi thâm hụt ngân sách chính phủ lấn át đầu tư, nó làm giảm tăng trưởng
năng suất và GDP.

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 35


CÂU HỎI THƯỜNG GẶP
1. Hệ thống tài chính là gì?
Hệ thống tài chính bao gồm các định chế tài chính như thị trường trái
phiếu, thị trường cổ phiếu, ngân hàng và các quỹ đầu tư.
2. Trái phiếu là gì?
Trái phiếu là một giấy xác nhận khoản nợ chỉ rõ trách nhiệm của người
đi vay đối với người nắm giữ trái phiếu.
3. Cổ phiếu là gì?
Cổ phiếu phán ảnh quyền sở hữu một phần đối với doanh nghiệp
4. Tiết kiệm và đầu tư có mối quân hệ như thế nào trên giác độ vĩ mô?
Trong nền kinh tế đóng, tiết kiệm luôn bằng đầu tư của nền kinh tế.
5. Chính sách nào của chính phủ có thể tác động đến đầu tư?
- Giảm thuế đầu tư cho các dự án đầu tư mới
- Tăng thời gian miễn thuế cho các DN mới hoạt động…
Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 36
THUẬT NGỮ (2)
1. Hệ thống tài chính bao gồm các định chế tài chính như thị
trường trái phiếu, thị trường cổ phiếu, ngân hàng và các quỹ đầu
tư.
2. Trái phiếu là một giấy xác nhận khoản nợ chỉ rõ trách nhiệm của
người đi vay đối với người nắm giữ trái phiếu.
3. Cổ phiếu phán ảnh quyền sở hữu một phần đối với doanh nghiệp
4. Trung gian tài chính là các định chế tài chính mà nhờ nó người
tiết kiệm có thể gián tiếp cung cấp vốn của họ cho người đi vay
5. Ngân hàng thương mại là một định chế tài chính, nhận tiền gửi
của những người tiết kiệm và sử dụng các khoản tiền gửi này để
cho vay đối với những người muốn vay.
6. Quỹ đầu tư là một định chế tài chính, bán cổ phần ra công chúng
và sử dụng số tiền thu được để thiết lập danh mục đầu tư
Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 37
THUẬT NGỮ (2)
7. Tiết kiệm quốc gia là tổng thu nhập trong nền kinh tế còn lại sau
khi đã chi trả cho tiêu dùng và chi tiêu chính phủ. Tiết kiệm quốc
gia bằng với tiết kiệm tư nhân cộng với tiết kiệm chính phủ.

8. Tiết kiệm tư nhân là phần thu nhập còn lại của hộ gia đình sau
khi đã trả thuế và chi trả cho tiêu dùng.

9. Tiết kiệm chính phủ là phần doanh thu thuế còn lại của chính phủ
sau khi đã chi trả cho các khoản chi tiêu.
10. Thâm hụt ngân sách chính phủ phản ánh tiết kiệm chính phủ âm

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 38

You might also like