Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 55

BÀI 5

TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG

Giảng viên: PGS. TS Nguyễn Việt Hùng


Bộ môn Kinh tế Vĩ mô –Khoa Kinh tế học
Đại học Kinh tế Quốc dân – Hà Nội

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 1


TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP
Khủng hoảng tài chính toàn cầu vừa qua đã đẩy các bạn hàng chủ lực của Việt Nam rơi vào tình trạng suy
thoái kinh tế, bởi vậy họ đã giảm nhu cầu mua hàng hóa của Việt Nam. Điều này đã ảnh hưởng không nhỏ
đến tăng trưởng kinh tế ở nước ta và năm 2009 chính phủ đã đưa ra gói giải pháp kích thích kinh tế nhằm
chặn đà suy giảm kinh tế.
Trong tình huống này
- Tại sao tăng trưởng kinh tế của Việt Nam lại bị suy giảm?
- Giải pháp về mặt chính sách mà chính phủ đưa ra để chặn đà suy giảm kinh tế là gì?

1. Để giải quyết các câu hỏi trên, cần làm rõ:


- Những nguyên nhân nào gây ra những biến động kinh tế trong ngắn hạn?
- Chính phủ có thể làm gì để giảm thiểu những biến động kinh tế trong ngắn hạn?
2. Tất cả những vấn đề này được nghiên cứu trong bài học này.

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 2


MỤC TIÊU

• Giúp học viên hiểu được các nhân tố gây ra những biến động về sản
lượng và mức giá trong nền kinh tế thông qua việc nghiên cứu và xây
dựng mô hình tổng cầu –tổng cung.
• Giúp học viên vận dụng được mô hình tổng cầu –tổng cung để lý giải
biến động kinh tế trong ngắn hạn, quá trình tự điều chỉnh trong dài hạn
và vai trò của các chính sách vĩ mô trong ổn định kinh tế.

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 3


NỘI DUNG

Mô hình Tổng cầu và Tổng cung (AD – AS)

Giải thích biến động kinh tế, quá trình tự điều chỉnh và chính sách ổn
định

Chính sách tài khóa và tổng cầu: Hiệu ứng số nhân và hiệu ứng lấn át

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 4


1. MÔ HÌNH TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG
1.1. Tổng cầu của nền kinh

1.2. Tổng cung của nền kinh

1.3. Xác định sản lượng và mức giá cân bằng

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 5


1.1. TỔNG CẦU CỦA NỀN KINH TẾ (AD)
 Tổng cầu là lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong nước mà
các tác nhân kinh tế sẵn sàng và có khả năng mua tại mỗi mức giá.
 Bốn thành tố của tổng cầu:
• Cầu tiêu dùng (C): chi mua lương thực, thực phẩm, đồ điện gia
dụng…do khu vực hộ gia đình thực hiện
• Cầu đầu tư (I): chi xây dựng nhà xưởng, mua sắm máy móc, thiết
bị…của doanh nghiệp, và bao gồm cả chi mua nhà ở mới của hộ gia
đình và chênh lệch hàng tồn kho của doanh nghiệp.
• Chi tiêu của chính phủ (G): bao gồm các khoản chi tiêu công và đầu
tư công của chính phủ.
• Cầu xuất khẩu ròng hay cầu chi mua hàng hóa và dịch vụ của ngoài
nước ngoài (NX = X –IM ).
 AD = C + I + G + NX

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 6


ĐƯỜNG TỔNG CẦU (AD)
P

A
P1
1. Mức giá
giảm... B
P2
AD

0 Y Y2 Y (sản lượng)
1
2. lượng cầu về hàng hoá và dịch vụ tăng.
Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 7
TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CẦU DỐC XUỐNG?
Mức giá và tiêu dùng: hiệu ứng của cải
• Giá giảm làm tăng sức mua của lượng của cải tích lũy từ trước
• Hộ gia đình cảm thấy “giàu” hơn và sẵn sàng mua nhiều hàng
hóa và dịch vụ hơn →tăng tiêu dùng (C).
• C  → AD 

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 8


TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CẦU DỐC XUỐNG?
Mức giá và đầu tư: hiệu ứng lãi suất
• Giá cả giảm khiến lãi suất tiết kiệm thực tế tăng → các tác
nhân kinh tế cắt giảm lượng tiền nắm giữ bằng cách chuyển
sang nắm giữ các tài sản sinh lãi khác → lượng tiết kiệm
tăng → giảm lãi suất danh nghĩa.
• Giảm lãi suất → khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư
nhiều hơn vào nhà xưởng và thiết bị mới → đầu tư I tăng.
• I  → AD 

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 9


TẠI SAO ĐƯỜNG TỎNG CẦU DỐC XUỐNG?
Mức giá và xuất khẩu ròng: hiệu ứng tỷ giá hối đoái
• Giá giảm, với mức tỷ giá là cho trước, làm cho hàng hóa và
dịch vụ của Việt Nam trở nên rẻ một cách tương đối so với
hàng hóa và dịch vụ ở nước ngoài: X và IM↓
• X , IM  → → NX → AD 

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 10


SỰ DI CHUYỂN VÀ DỊCH CHUYỂN
CỦA ĐƯỜNG TỒNG CẦU AD
• Di chuyển: là hiện tượng trượt dọc trên một đường nhất định
• Sự di chuyển trên đường AD phản ánh sự thay đổi của lượng
tổng cầu do sự thay đổi của mức giá, khi các biến số khác
không đổi.
• P→ AD↓
• Dịch chuyển: là hiện tượng thay đổi vị trí của một đường
• Tại một mức giá được xác định, nếu bất kỳ yếu tố nào làm
AD tăng → làm đường AD dịch phải.
• Tại một mức giá được xác định, nếu bất kỳ yếu tố nào làm
AD giảm → đường AD dịch trái.

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 11


Tăng tổng cầu
Mức giá chung

120

110

100
AD1
Giảm
tổng cầu AD2 AD0

6.0 7.0 8.0


Sản lượng thực tế

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 12


CÁC YẾU TỐ LÀM DỊCH CHUYỂN ĐƯỜNG AD
 Đường tổng cầu AD dịch chuyển: nếu bất kỳ yếu tố nào làm
thay đổi một hoặc cả bốn bộ phận của tổng cầu, tại mỗi mức
giá chung cho trước,
C
I
G
 NX = X – IM

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 13


1.2 TỔNG CUNG CỦA NỀN KINH TẾ (AS)
 Tổng cung là lượng hàng hóa và dịch vụ mà các doanh nghiệp
sẵn sàng và có khả năng sản xuất, cung ứng tại mỗi mức giá.
 Lượng tổng cung phụ thuộc vào các quyết định của doanh
nghiệp trong việc sử dụng lao động và các nguồn lực khác để
sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ.
 Các nguồn lực:
 Lao động (L)
 Tư bản hiện vật (K)
 Vốn nhân lực (H)
 Tài Nguyên thiên nhiên (N)
 Công nghệ hiện có (A)
 Hàm sản xuất: Y = A*F(K,L,H,N)

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 14


ĐƯỜNG TỔNG CUNG CỦA NỀN KINH
TẾ(AS)
P ASLR ASSR

P2 •C


P1 • B
P0 A

Y0 Y* Y2 Y
Đường tổng cung ngắn hạn (ASSR) và dài hạn (ASLR)
Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 15
TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CUNG DÀI
HẠN (ASLR) LÀ ĐƯỜNG THẲNG ĐỨNG?
• Dài hạn: là khoảng thời gian đủ để giá cả và tiền lượng hoàn toàn linh
hoạt điều chỉnh đủ mạnh để thích ứng với các cú sốc trong ngắn hạn
đảm bảo cho tất cả các thị trường đều cân bằng.
• Thị trường nhân tố sản xuất cân bằng nghĩa là mọi nguồn lực đều
được sử dụng đầy đủ. Khi đó cung về hàng hóa và dịch vụ chỉ:
• Phụ thuộc vào cung về các nhân tố sản xuất: L, K, H, N và A
• Không phụ thuộc vào sự thay đổi của mức giá
• Sản lượng tiềm năng hay sản lượng tự nhiên (Y*): Mức sản lượng
được tạo ra khi các nguồn lực được sử dụng đầy đủ..
• Trong dài hạn, đường tổng cung thẳng đứng thể hiện tính chất
của sản lượng chỉ do cung quyết định

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 16


ĐƯỜNG TỔNG CUNG DÀI HẠN
P ASLR

P1

2. …Không làm ảnh hưởng


đến khối lượng cung về hàng
P2 hoá và dịch vụ trong dài
1. Sự hạn.
thay đổi
của mức
giá…

0 Sản lượng
tự nhiên Y
Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 17
CÁC NHÂN TỐ LÀM DỊCH CHUYỂN
ĐƯỜNG TỔNG CUNG DÀI HẠN (ASLR)
 Các nguồn lực:
 Lao động (L)
 Nhiều công nhân ra nước ngoài làm việc hơn, cung lao động giảm,
lượng cung về hàng hóa và dịch vụ ↓→ARLR dịch trái
 Tư bản hiện vật (K)
 Sự gia tăng trong số lượng tư bản sẽ nâng cao năng suất do đó làm
tăng lượng cung về hàng hóa và dịch vụ →ARLR dịch phải
 Vốn nhân lực (H)
 Trình độ tay nghề của người lao động tăng →ARLR dịch phải
 Tài nguyên thiên nhiên (N)
 Đất đai, khoáng sản, thời tiết …
 Công nghệ hiện có (A)
Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 18
TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CUNG NGẮN HẠN
(ASSR)LÀ ĐƯỜNG CÓ ĐỘ DỐC DƯƠNG?
• Mô hình tiền lương cứng nhắc:
• Tiền lương cứng nhắc hàm ý tiền lương danh nghĩa có thể
được điều chỉnh nhưng rất chậm so với những biến động của
nền kinh tế.
- Công nhân ký kết các hợp đồng lao động dài hạn
• Đường ASSR có độ dốc đương: bởi vì tiền lương danh nghĩa
được thiết lập trên mức giá kỳ vọng và không điều chỉnh tức
thời khi mức giá thực tế thay đổi. Do vậy:
• P < Pe →ASSR ↓
• P > Pe →ASSR 

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 19


TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CUNG NGẮN HẠN
(ASSR)LÀ ĐƯỜNG CÓ ĐỘ DỐC DƯƠNG?
• Mô hình giá cả cứng nhắc:
• Giá cả cứng nhắc hàm ý giá cả cũng điều chỉnh chậm trước
những điều kiện kinh tế đã thay đổi.
- Chi phí thực đơn: chi phí in ấn, phát hành catolog…
• Khi mức giá giảm, một số doanh nghiệp lập tức điều chỉnh giá,
tuy nhiên một số doanh nghiệp không điều chỉnh giá (mức giá
họ đã thông báo từ trước) vì họ muốn tránh chi phí thực đơn.
Kết quả là những doanh nghiệp chậm điều chỉnh giá sẽ có giá
bán cao hơn thị trường, bởi vậy lượng hàng hóa bán ra sẽ giảm
→ Doanh nghiệp cắt giảm sản xuất →ASSR ↓

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 20


TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CUNG NGẮN HẠN
(ASSR)LÀ ĐƯỜNG CÓ ĐỘ DỐC DƯƠNG?
• Mô hình sự nhận thức sai lầm:
• Những thay đổi trong mức giá chung có thể tạm thời gây ra những nhận thức
sai lầm về những gì đang đang diễn ra trên thị trường mà doanh nghiệp đang
cung ứng sản phẩm.
• Mức giá giảm < mức giá mà các doanh nghiệp dự kiến:
- Khi doanh nghiệp thấy mức giá sản phảm của họ giảm, họ cho rằng
mức giá tương đối giảm, chính điều này làm họ tin rằng giá sản phảm
của họ đang bán trên thị trường giảm nhanh hơn so với mức giá của các
sản phẩm khác trong nền kinh tế. Kết quả họ cho rằng đây không phải là
thời gian tốt để mở rộng sản xuất do đó họ tạm thời sẽ cắt giảm sản
xuất→ASSR ↓
- Người công nhân cũng nhận thấy tiền lương danh nghĩa của mình giảm
trước khi nhận biết được rằng giá của các hàng hóa mình mua cũng
đang giảm → giảm lượng cung lao động.

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 21


TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CUNG NGẮN HẠN
(ASSR)LÀ ĐƯỜNG CÓ ĐỘ DỐC DƯƠNG?

Phương trình Tổng cung


• Mô hình tiền lương cứng nhắc: Y= Y* + (P- Pe)
• Trong ngắn hạn: P# Pe
• Mô hình giá cả cứng nhắc:
- P > Pe → Y
(ASSR)
• Mô hình sự nhận thức sai lầm:
- P↓ < Pe → Y↓
(ASSR↓)
• Trong dài hạn: P= Pe
- Y= Y*
- Đường AS thẳng
đứng
Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 22
CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG LÀM DỊCH
CHUYỂN ĐƯỜNG CUNG NGẮN HẠN (ASSR)
• Các nhân tố sản xuất
- Lao động (L), Tư bản hiện vật (K), Vốn nhân lực (H),Tài
nguyên thiên nhiên (N), Công nghệ hiện có (A)
• Giá nguyên nhiên vật liêu (sốc cung)
Giá đầu vào sản xuất  Chi phí sản xuất  → ASSR ↓ và dịch
-
trái
- Ví dụ: cú sốc dầu lửa đầu những năm 1970, 1980
• Mức giá kỳ vọng:
- Khi Pe  → các doanh nghiệp cho rằng giá đầu vào sản xuất sẽ
tăng → chi phí sản xuất tăng → ASSR ↓

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 23


XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG VÀ
MỨC GIÁ CÂN BẰNG

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 24


2. NGUYÊN NHÂN GÂY RA BIẾN ĐỘNG KINH TẾ NGẮN
HẠN VÀ VAI TRÒ CỦA CHÍNH SÁCH ỔN ĐỊNH

2.1. Các cú sốc cầu

2.2. Các cú sốc cung

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 25


2. NGUYÊN NHÂN GÂY RA BIẾN ĐỘNG KINH TẾ NGẮN
HẠN VÀ VAI TRÒ CỦA CHÍNH SÁCH ỔN ĐỊNH
2.1. Các cú sốc cầu
• Trong ngắn hạn, những nhân tố thay đổi làm dịch chuyển tổng
cầu là nguyên nhân gây ra những biến động về sản lượng và việc
làm.
• Trong dài hạn, tổng cầu dịch chuyển chỉ tác động đến mức giá
mà không ảnh hưởng đến sản lượng

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 26


TÁC ĐỘNG KHI TỔNG CẦU GIẢM
2.
P ASLR
Trong AS1
ngắn
hạn
mức
giá
giảm

P1

B A
P2 1. Tổng cầu
giảm…

AD2
AD1
0
Y2 Y1 Sản lượng
4. …sản lượng giảm.
Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 27
TÁC ĐỘNG KHI TỔNG CẦU GIẢM
Phản ứng chính sách: Kích cầu
P
ASLR AS1
2. Trong
ngắn
hạn mức
giá
giảm…
P1 A

P2 B 1. Tổng cầu giảm…

AD2 AD1
Sản lượng
0 Y2 Y1
4. …sản lượng giảm.
Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 28
Ví dụ:
Hãy phân tích ảnh hưởng đến giá cả và sản lượng trong ngắn
hạn của nền kinh tế khi:
a) Chính phủ tăng chi tiêu cho y tế và giáo dục
b) Các doanh nghiệp bi quan về triển vọng phát triển của nền kinh
tế trong tương lai

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 29


a)Chính phủ tăng chi tiêu cho y tế và giáo dục
P
2. mức ASLR AS1
giá
tăng…

P1
B

P2 A 1. Tổng cầu tăng…

AD2 AD1
0 Y2 Y1 Sản lượng
4. …sản lượng tăng.
Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 30
b) Các doanh nghiệp bi quan về triển vọng phát triển
của nền kinh tế trong tương lai
2.
mức ASLR
giá P AS1
giảm

P1
A

B 1. Tổng cầu giảm…


P2

AD2 AD1
0 Y2 Y1 Sản
4. …sản lượng giảm. lượng
Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 31
2. NGUYÊN NHÂN GÂY RA BIẾN ĐỘNG
KINH TẾ NGẮN HẠN VÀ VAI TRÒ CỦA
CHÍNH SÁCH ỔN ĐỊNH
2.2. Các cú sốc cung

• Khi nền kinh tế gặp cú sốc bất lợi phía cung, đường ASSR
dịch sang trái:
- Sản lượng giảm < Y*
- Thất nghiệp tăng.
- Mức giá tăng.
• Lạm phát đình trệ
- vừa suy thoái
- vừa lạm phát

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 32


P 1. Cú sốc bất lợi phía
ASLR cung làm đưường AS
ngắn hạn dịch sang trái…

AS2
AS1

P2 B
A
P1
3. …và mức
giá tăng.

AD
0 Y2 Y1 Sản lượng
2. …nguyên nhân làm sản lượng giảm…
Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 33
PHẢN ỨNG CHÍNH SÁCH THEO CÚ
SỐC CUNG
ASLR 1. Khi tổng cung trong ngắn hạn
P giảm…
AS2

AS1

P3 C 2. …các nhà hoạch định


chính sách có thể sử dụng
P2 các chính sách thích ứng
A điều chỉnh tác động mở
P1 rộng tổng cầu…

3....điều
này lại AD2
làm cho 4...nhưng duy
giá tăng... trì được sản
lượng ở Y*. AD1
0 Y* Sản lượng
Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 34
Chính sách ổn định giá cả
P

AS2
Sốc AS1

B
P1
D A
P0

AD0
AD2
0
Y2 Y1 Y* Y
Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 35
Quá trình điều chỉnh của nền kinh tế trong dài hạn
P 2. Trong ngắn hạn
mức giá giảm… ASLR
AS1 3.
…theo
thời gian
AS2 đưường
tổng
cung
ngắn hạn
P1 dịch
A chuyển

P2 B
1. Tổng cầu giảm…
P3 C

AD2 AD1
0
Y2 Y1 4. …và sản lượng trở về mức sản sản lượng
lượng tự nhiên.
Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 36
Quá trình điều chỉnh của nền kinh tế trong dài hạn
Cú sốc bất lợi phía cung làm đưường AS
ASLR ngắn hạn dịch sang trái…
P

AS2
AS1

B
P2
A
P1

AD
0
Y2 Y1 Sản lượng
Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 37
3. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ TỔNG CẦU:
HIỆU ỨNG SỐ NHÂN VÀ HIỆU ỨNG LẤN ÁT

3.1. Chính sách tài khóa chủ động

3.2. Cơ chế tự ổn định

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 38


3.1. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA CHỦ ĐỘNG
• Chính sách tài khoá gồm hai công cụ đó là chi tiêu chính phủ (G)
và thuế (T).
o Trong dài hạn: CSTK tác động đến tiết kiệm, đầu tư, và tăng
trưởng.
o Trong ngắn hạn: CSTK tác động chủ yếu đến AD.
• Tác động của CSTK
o G tăng → AD tăng (G tác động trực tiếp đến AD)
o T tăng → chi tiêu của các DN và hộ gia đình giảm → AD
giảm (thuế tác động gián tiếp đến AD).
• Chính phủ thay đổi chi tiêu G hoặc thuế T sẽ tác động đến tổng
cầu thông qua hai hiệu ứng
o Hiệu ứng số nhân
o Hiệu ứng lấn át

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 39


3.1.1. ẢNH HƯỞNG CỦA CHI TIÊU
CHÍNH PHỦ ĐẾN AD
Hiệu ứng số nhân
Δ AD ΔY
Δ G= 1 1 1
Δ C= MPC MPC MPC
Δ C’= MPC2 MPC2 MPC2
...... ..... .....

Δ Cn= MPCn MPCn MPCn

Tổng thu nhập thay đổi:


ΔY= 1+ MPC +MPC2 + .....+ MPCn = 1/(1-MPC)
Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc 40
dân
HIỆU ỨNG SỐ NHÂN
 Công thức xác định số nhân chi tiêu:
 m = 1/(1 - MPC)
 MPC: xu hướng tiêu dùng cận biên
 Nếu MPC = 3/4, thì số nhân sẽ bằng:
m = 1/(1 - 3/4) = 4
 Nếu chính phủ tăng chi tiêu 16 tỷ thì tổng cầu tăng:
AD = m.  G = 4x16 = 64 (tỷ)

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 41


HIỆU ỨNG SỐ NHÂN
P
2. …nhưng do có tác động của hiệu ứng số
nhân tổng cầu tiếp tục dịch sang phải

16 tỷ

AD3
1. Chí phủ tăng chi tiêu 16 tỷ $, ban
đầu tổng cầu tăng 16 tỷ $... AD2
AD1

0 Y
Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 42
HIỆU ỨNG LẤN ÁT
 Hiệu ứng lấn át hoạt động ngược chiều với hiệu ứng số nhân. tăng
chi tiêu chính phủ làm tăng lãi suất, làm giảm hay lấn át đầu tư của
khu vực tư nhân.
 Chi tiêu chính phủ (G) tăng → AD tăng → Y tăng →Cầu tiền
tăng → lãi suất (i) tăng → Đầu tư (I) giảm → AD lại giảm.
 Sự dịch chuyển cuối cùng của đường tổng cầu là lớn hơn hay nhỏ
hơn mức thay đổi ban đầu của chi tiêu chính phủ phụ thuộc vào:
 Độ lớn giữa hiệu ứng số nhân và hiệu ứng lấn át.
 Nếu hiệu ứng số nhân lớn hơn hiệu ứng lấn át thì đường tổng cầu
sẽ dịch chuyển sang phải nhiều hơn mức thay đổi ban đầu của chi
tiêu chính phủ và ngược lại

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 43


HIỆU ỨNG LẤN ÁT
P 2…hiệu ứng lấn át
xảy ra làm tổng cầu
giảm

16 tỷ $

AD2

AD3
AD1
Y
M
0
1. Chính phủ tăng chi tiêu làm tổng cầu tăng…

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 44


3.1.2. ẢNH HƯỞNG CỦA CHÍNH SÁCH
THUẾ ĐẾN AD
 Cơ chế tác động của giảm thuế đến tổng cầu hoàn toàn tương tự
như khi chính phủ tăng chi tiêu:
 giảm thuế → tăng thu nhập khả dụng → khuyến khích tiêu dùng
của các hộ gia đình →AD tăng
 Số nhân thuế: mT= Y/T = -MPC/(1-MPC)
✓Giảm T → AD tăng và đường AD dịch phải
✓Tăng T → AD giảm và đường AD dịch trái
 Mức độ dịch chuyển của đường tổng cầu cũng phụ thuộc vào độ
lớn tương đối giữa hiệu ứng số nhân và hiệu ứng lấn át.
 Chính sách giảm thuế được các hộ gia đình nhận thức là lâu dài có
tác dụng cải thiện đáng kể tình hình tài chính của họ, bởi việc
chính sách giảm thuế nếu chỉ là là tạm thời sẽ ít có tác động làm
tăng tổng cầu.
Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 45
3.2. CƠ CHẾ TỰ ỔN ĐỊNH
 Cơ chế tự ổn định là những thay đổi trong chính sách tài khoá
nhằm kích thích hay kiềm chế tổng cầu khi cần thiết mà không cần
bất kỳ hành động chủ tâm nào của các nhà hoạch định chính sách.
 Cơ chế tự ổn định
 Hệ thống thuế.
 Chi tiêu chuyển khoản của chính phủ (TR)
 Cơ chế tự ổn định không đủ mạnh để loại bỏ hoàn toàn những tác
động kinh tế vĩ mô trong ngắn hạn

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 46


GIẢI ĐÁP TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP
• Do các bạn hàng chủ lực của Việt Nam rơi vào suy thoái do đó họ giảm
mua hàng hóa của Việt Nam. Điều này làm xuất khẩu của Việt Nam
giảm → NX ↓ →AD↓ và đường AD dịch trái. Tại điểm cân bằng mới
mức giá và sản lượng đều giảm.
• Chính phủ thực hiện chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ mở rộng
để kích cầu nhằm chống suy giảm kinh tế,

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 47


CÂU HỎI THẢO LUẬN
 Trong thời gian qua, Việt Nam đã tham gia nhiều hiệp định tư do
thương mại song phương, đa phương và khu vực. Theo cam kết
của các hiệp định tự do thương mại thì các hàng rào thuế quan và
phi thuế quan phải dần được xóa bỏ. Hãy sử dụng mô hình AD-
AS để chỉ ra những thuận lợi và thách thức của quá trình hội nhập
này.
 Gợi ý trả lời:
Khi hàng rào thuế quan và phi thuế quan được xóa bỏ sẽ làm cho
giá của các hàng hóa nhập khẩu có xu hướng giảm.
 Nếu hàng hóa nhập khẩu là hàng tiêu dùng: IM tăng →NX giảm
→AD giảm
 Nếu là các đầu vào sản xuất nhập khẩu: chi phí sản xuất của
doanh nghiệp giảm →lợi nhận doanh nghiệp tăng→ASSR tăng.

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 48


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1
 Khi chính phủ tăng thuế đánh vào hàng tiêu dùng nhập khẩu:
a) đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.
b) đường tổng cung dịch chuyển sang trái.
c) đường tổng cầu dịch chuyển sang trái.
d) cả đường tổng cầu và tổng cung đều dịch chuyển sang trái

Trả lời:
Đáp án đúng: a) đường tổng cầu dịch chuyển sang phải

Giải thích:
Vì giá hàng tiêu dùng nhập khẩu tăng→IM↓→NX→ AD và đường AD
dịch phải.

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 49


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2
 Nếu các nhà hoạch định chính sách muốn đưa lạm phát trở lại mức
ban đầu sau một cú sốc cung bất lợi, họ cần phải
a. thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt
b. tăng chi tiêu chính phủ
c. giảm thuế
d. kết hợp giữa tăng thuế và tăng chi tiêu chính phủ cùng một
lượng.
Trả lời: Đáp án đúng: a. thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt
Giải thích:
 Vì khi gặp cú sốc cung bất lợi làm mức giá tăng, do đó để ổn định
mức giá buộc các nhà hoạch định chính sách phải thực hiện chính
sách tài khóa và tiền tệ thắt chặt.

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 50


BÀI TẬP VẬN DỤNG
 Chính phủ có thể sử dụng chính sách tài khóa tác động vào tổng cầu
như thế nào để ổn định sản lượng nếu nền kinh tế gặp phải cú sốc
bất lợi từ phía tổng cung? Nếu biết MPC=0,75 và giả sử không có
hiệu ứng lấn át, để sản lượng tăng thêm 1000 tỷ đồng thì chính phủ
cần tăng chi tiêu thêm một lượng bằng bao nhiêu?
 Gợi ý trả lời:
 khi nền kinh tế gặp cú sốc bất lợi từ phía tổng cung → Assr dịch
trái →tại điểm cân bằng mới: P  và Y. Để ổn định sản lượng
chính phủ cần thực hiện chính sách kích cầu.
 m=1/(1-0,75)=4; G=Y/m = 1000/4=250 (tỷ đồng)

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 51


TÓM LƯỢC CUỐI BÀI (1)
 Tổng cầu là lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong nước mà
các tác nhân kinh tế sẵn sàng và có khả năng mua tại mỗi mức giá
 Bốn thành tố của tổng cầu: AD = C + I + G + NX
 Có ba hiệu ứng để giải thích độ dốc của đường AD đó là hiệu ứng
của cải, hiệu ứng lãi suất; hiệu ứng tỷ giá.
 Tổng cung là lượng hàng hóa và dịch vụ mà các doanh nghiệp sẵn
sàng và có khả năng sản xuất, cung ứng tại mỗi mức giá
 Sản lượng tiềm năng hay sản lượng tự nhiên (Y*): Mức sản lượng
được tạo ra khi các nguồn lực được sử dụng đầy đủ
 Trong ngắn hạn, những nhân tố thay đổi làm dịch chuyển tổng cầu là
nguyên nhân gây ra những biến động về sản lượng và việc làm.

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 52


TÓM LƯỢC CUỐI BÀI (2)
 Một cú sốc cung bất lợi làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn
lên trên và sang bên trái, làm giảm sản lượng và làm tăng mức giá -
sự kết hợp này được gọi là lạm phát đi kèm suy thoái.
 Chính phủ có thể thực hiện chính sách tài kinh tế vĩ mô mở rộng để
chống suy giảm kinh tế hoặc khi nền kinh tế bị suy thoái; và thực
hiện chính sách thắt chặt để chống lạm phát.
 Khi chính phủ thay đổi chi tiêu hoặc thuế thông qua chính sách tài
khóa, chính phủ có thể tác động vào AD. Tuy nhiên, tổng cầu thay
đổi nhiều hay ít còn phụ thuộc vào hai hiệu ứng đó là hiệu ứng số
nhân chi tiêu và hiệu ứng lấn át.

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 53


CÂU HỎI THƯỜNG GẶP
1. Tổng cầu là gì?
Trả lời: là lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong nước mà các tác
nhân kinh tế sẵn sàng và có khả năng mua tại mỗi mức giá.
2. Tổng cung là gì?
Trả lời: là lượng hàng hóa và dịch vụ mà các doanh nghiệp sẵn sàng và có khả
năng sản xuất, cung ứng tại mỗi mức giá.
3. Các thành tố cấu thành tổng cầu là gì?
Trả lời: gồm 4 thành tố đó là: cầu chi tiêu của hộ gia đình, cầu đầu tư của
doanh nghiệp, cầu chi mua hàng hóa và dịch vụ của chính phủ và cầu xuất
khẩu ròng của người nước ngoài
4. Hãy cho biết các thành phần cấu thành đầu tư của khu vực tư nhân?
Trả lời: gồm 3 bộ phận đó là: chi mua máy móc, trang thiết bị, nhà xưởng của
doanh nghiệp, chi mua nhà ở mới của hộ gia đình và sự gia tăng chênh lệch
hàng tồn kho của doanh nghiệp.
5. Sản lượng tiềm năng là gì?
Trả lời: là mức sản lượng được tạo ra khi các nguồn lực được sử dụng đầy đủ.

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 54


THUẬT NGỮ
Di chuyển: là hiện tượng trượt dọc trên một đường nhất định và vị trí của đường
đó không thay đổi.
Dịch chuyển: là hiện tượng thay đổi vị trí của một đường sang trái hoặc phải
Lạm phát đình trệ: là thời kỳ nền kinh tế vừa bị đối mặt với suy giảm sản lượng
và vừa đối mặt với sự gia tăng của lạm phát.
Sản lượng tự nhiên hay còn gọi là sản lượng tiềm năng là mức sản lượng mà nền
kinh tế đạt được trong dài hạn khi đó thất nghiệp là thất nghiệp tự nhiên.
Mô hình tổng cầu và tông cung: là mô hình mà hầu hết các nhà kinh tế sử dụng
để giải thích những biến động kinh tế trong ngắn hạn.
Đường tổng cầu: là đường cho biết lượng hàng hóa và dịch vụ mà hộ gia đình,
doanh nghiệp, chính phủ và người nước ngoài muốn mua ở mỗi mức giá.
Đường tổng cung: là đường cho biết lượng hàng hóa và dịch vụ mà các doanh
nghiệp lựa chọn sản xuất và bán ở mỗi mức giá.

Copyright © 2018 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 55

You might also like