Professional Documents
Culture Documents
Phi Hàm Euler Thái Hưng
Phi Hàm Euler Thái Hưng
Khi giải quyết các bài toán liên quan đến Phi hàm Euler, ta thường liên hệ
đến công thức
1 1 1
φ(n) = n 1 − 1− ··· 1 − , (1)
p1 p2 pk
với n là số nguyên dương. Công thức (1) rất có ích trong nhiều trường hợp,
tuy nhiên đôi lúc sử dụng định nghĩa của φ(n) lại cho ta một cách giải đơn
giản và ít dùng nhiều đến các biến đổi đại số. Qua bài viết nhỏ này, tôi muốn
trình bày một số ví dụ về cách sử dụng định nghĩa của Phi hàm Euler để giải
quyết một số bài toán, cũng như cung cấp thêm cho bạn đọc một số cách
chứng minh hay thông qua phép đếm trên tập hợp.
§1 Định nghĩa
Định nghĩa 1.1. Xét hàm φ : N → N thỏa mãn với mọi n ∈ N thì φ(n) là số các số tự
nhiên bé hơn hoặc bằng n và nguyên tố cùng nhau với n. Như vậy
φ(n) = m ∈ N : m ⩽ n và (m, n) = 1 , ∀n ∈ N.
Ví dụ 1.2
Ta có φ(0) = 1, φ(1) = 1 và φ(p) = p − 1 với mọi số nguyên tố p.
Định nghĩa 1.3. Với mỗi số nguyên dương n, gọi An là tập hợp các số nguyên dương
bé hơn hoặc bằng n và không nguyên tố cùng nhau với n, tức là
An = a ∈ N∗ : a ⩽ n và (a, n) > 1 .
1
Nguyễn Thái Hưng
Bổ đề 2.1
φ(pα ) = pα − pα−1 với p là số nguyên tố và α ∈ N∗ .
Chứng minh. Ta có
.
m ∈ Apα ⇔ m ⩽ pα và m .. p ⇔ m = kp với 1 ⩽ k ⩽ pα−1 ⇔ m ∈ kp : 1 ⩽ k ⩽ pα−1 .
Bổ đề 2.2
φ(kpα ) = φ(k)φ(pα ) với p là số nguyên tố, k ∈ N∗ , α ∈ N∗ và (k, p) = 1.
Bi = i ∈ N∗ : (i − 1)k + 1 ⩽ a ⩽ ik và (a, k) = 1
với i = 1, pα . (2)
Khi đó
• Ta đếm số phần tử của C. Tương tự như cách đếm số phần tử của B và kết hợp
bổ đề (2.1), ta được
2
Nguyễn Thái Hưng
Khi đó
Định lý 2.3
Với số nguyên n ⩾ 2 và p1 , p2 , . . . , pk là tất cả các ước nguyên tố phân biệt của n thì
1 1 1
φ(n) = n 1 − 1− ··· 1 − .
p1 p2 pk
Chứng minh. Đặt n = pα1 1 pα2 2 · · · pαk k là dạng phân tích tiêu chuẩn của n trong Z. Áp
dụng bổ đề (2.2) liên tiếp và bổ đề (2.1), ta được
Định lý 2.4
φ là hàm nhân tính, nghĩa là φ(ab) = φ(a)φ(b) với mọi số tự nhiên a và b nguyên tố
cùng nhau.
Chứng minh. Sử dụng định lý 2, ta dễ dàng chứng minh được định lý trên.
Lời giải. Xét p là ước nguyên tố lớn nhất của n và q là một ước nguyên tố khác p của n
(do n có ít nhất 2 ước nguyên tố). Khi đó
Do đó {p, q, 2q, . . . , pq} ⩽ |An | hay p + 1 ⩽ n − φ(n). Hoàn tất chứng minh.
3
Nguyễn Thái Hưng
Lời giải. Xét1 = d1 < d2 < · · · < dk = n là tất cả các ước nguyên dương của n.
. n
Đặt Bi = a ∈ N∗ : a ⩽ n và a .. di với i = 2, 3, . . . , k. Ta có |Bi | = .
di
Hơn nữa, với a ∈ An thì a ⩽ n và (a, n) > 1. Lại có 1 < (a, n) | n nên tồn tại
[k
j ∈ {2, 3, . . . , k} để (a, n) = dj . Từ đó suy ra a ∈ Bj ⊂ Bi .
i=2
k
[
Như vậy An ⊂ Bi , suy ra
i=2
k n
[ X n n n
n − φ(n) = |An | ⩽ Bi ⩽ |Bi | = + + ··· + . (6)
d2 d3 dk
i=2 k=2
n n n
Mặt khác σ(n) − n = dk−1 + dk−2 + · · · + d1 = + + · · · + , kết hợp với (6), ta
d2 d3 dk
được
n − φ(n) ⩽ σ(n) − n ⇔ σ(n) + φ(n) ⩾ 2n.
4
Nguyễn Thái Hưng
Lời giải. Gọi Bn là tập hợp các số nguyên dương n không vượt quá n và nguyên tố cùng
nhau với n. Khi đó |Bn | = φ(n).
Chú ý rằng a ∈ Bn ⇔ n − a ∈ Bn (vì (n − a, n) = (a, n)). Do đó
X X X X X
2 a= a+ (n − a) = [a + (n − a)] = n = nφ(n).
a∈Bn a∈Bn a∈Bn a∈A a∈Bn
X nφ(n)
Suy ra a= . Do đó
2
a∈Bn
n
X X X n(n + 1) nφ(n) n
a= i− a= − = (n + 1 − φ(n)).
2 2 2
a∈An i=1 a∈Bn