Professional Documents
Culture Documents
HD SD Ban Do So
HD SD Ban Do So
MỤC LỤC
I. Giới thiệu
II. Yêu cầu hệ thống
III. Chức năng chính của Bản ñồ số
1. Cập nhật thông tin
1.1. Cập nhật trạm BTS
1.2. Cập nhập trạm chuyển mạch
1.3. Cập nhật ñiểm BðVHX, bưu cục
2. Tra cứu thông tin ñối tượng
2.1. Tra cứu thông tin về một ñối tượng
2.2. Tra cứu thông tin về một nhóm ñối tượng
3. Xác ñịnh vùng phủ sóng của trạm BTS
3.1. Xác ñịnh vùng phủ sóng cho một trạm BTS
3.2. Xác ñịnh vùng phủ sóng cho các trạm BTS của một doanh nghiệp
1
HD Sử dụng Bản ñồ số BCVT Hà Tây
Sở Bưu chính, Viễn thông Hà Tây
I. GIỚI THIỆU
1. Mục tiêu của bản ñồ số
- Bản ñồ số ñược thực hiện trên nền .Net, tích hợp việc quản trị cơ sở dữ
liệu trên hệ quản trị CSDL Oracle và ñược phát triển trên nền bản ñồ số dựa
trên công nghệ GIS.
- Phục vụ công tác quản lý, ñiểu hành, quy hoạch tổng thể mạng viễn
thông toàn tỉnh, ñảm bảo thông tin liên lạc nhanh chóng, thuận tiện phục vụ sự
phát triển KT-XH, an ninh, quốc phòng.
- Thiết lập môi trường thuận lợi, công cụ hiệu quả ñể thu thập, xử lý thông
tin mạng viễn thông một cách nhanh chóng, chính xác, phục vụ ñắc lực công
tác quản lý, ñiều hành mạng viễn thông trên ñịa bàn tỉnh.
- Thiết lập môi trường tổng thể về mạng viễn thông trên ñịa bàn tỉnh, hỗ
trợ việc quy hoạch tổng thể mạng viễn thông của tình.
- Tứng bước tạo thói quen làm việc mới trong hoạt ñộng quản lý, ñiều
hành của lãnh ñạo, hoạt ñộng chuyên môn của các chuyên viên trên cơ sở ứng
dụng các hệ thông thông tin ñiện tử. Hỗ trợ, ñẩy mạnh công cuộc cải cách hành
chính trên ñịa bàn, tiến tới Chính phủ ñiện tử.
2. Yêu cầu về bản ñồ
2.1. Khuôn dạng dữ liệu
+ Số liệu của bản ñồ lưu theo khuôn dạng của Microstation
+ Hệ toạ ñộ VN2000
2.2. Công nghệ ứng dụng
Ứng dụng công nghệ GIS
2.3. Tỷ lệ bản ñồ
- Khu vực TP Hà ðông, TX Sơn Tây tỷ lệ 1:2000 (hoặc 1: 5000), tổng
35 mảnh.
- 12 Huyện còn lại tỷ lệ 1: 5000.
2
HD Sử dụng Bản ñồ số BCVT Hà Tây
Sở Bưu chính, Viễn thông Hà Tây
Chọn Chuyen de trên menu làm việc của Bản ñồ số như hình H.2
Các bước tương tự như mở Workspace của Hà Tây như hình dưới ñây:
Sau ñó, cửa sổ làm việc của bản ñồ số trên ñịa bàn huyện Quốc Oai sẽ hiển thị
như hình dưới ñây:
4
HD Sử dụng Bản ñồ số BCVT Hà Tây
Sở Bưu chính, Viễn thông Hà Tây
- Mỗi huyện có một không gian làm việc riêng, gọi là workspace. Trên
workspace của mỗi huyện lưu thông tin về hiện trạng các ñiểm phục vụ Bưu chính
viễn thông ñến năm 2006 trong phạm vi ñịa giới hành chính của huyện ñó. ðây cũng
là tính năng ñược tích hợp vào chương trình giúp cho việc làm việc của các ñơn vị dễ
dàng hơn thay vì phải mở các Layer của từng huyện, tương ứng với workspace Ha
Tay có các Layer sau:
- Workspace gồm các Layer (ñối với workspace Tinh Ha Tay):
+ HaTay_vdc + HaTay_Dcu_Text
+ HaTay_Thuyhe_Text + HaTay_bo
+ HaTay_Thuyhe_nen + HaTay_BC
+ HaTay_Thuyhe + HaTay_CM
+ HaTay_rg + HaTay_BD
+ HaTay_nendg + HaTay_BTS
+ Hatay_KiHieu + HaTay_Dgthu_C2
+ HaTay_Khung + HaTay_Dgthu_C3
+ HaTay_KHieu + HaTay_Cap_noi_hat
+ HaTay_hc + HaTay_TruyenDan
+ HaTay_gtnen + Chugiai_text
+ HaTay_gt_text + Chugiai_nen
+ HaTay_gt
+ HaTay_DH
5
HD Sử dụng Bản ñồ số BCVT Hà Tây
Sở Bưu chính, Viễn thông Hà Tây
Trong ñó, từng loại ñiểm phục vụ BCVT ñược thể hiện trên từng Layer riêng:
1) HaTay_BC
Thể hiện các ñiểm bưu cục.
Mỗi ñiểm bưu cục chứa các thông tin sau:
1. DOI_TUONG:
ðặt theo từ viết tắt của ñiểm phục vụ Buu_Cuc.
Thông tin thuộc trường này giúp cho việc select ñối tượng dễ dàng hơn. Chức năng
này sẽ ñược ñề cập sau.
2. Huyen_TX_TP:
Trường thông tin về huyện, thị xã, thành phố ñặt bưu cục. Tên này viết theo kiểu
tiếng việt không dấu, có dấu phân cách, VD: Ha_Dong, Thuong_Tin,…
3. DN_Lap:
Trường thông tin về doanh nghiệp lắp ñặt ñiểm bưu cục.
4. Ten_Buu_Cuc:
Trường thông tin về tên bưu cục (thường sử dụng cho các doanh nghiệp).
5. Cap_BC: Trường thông tin về cấp của bưu cục: I, II, III.
6. Ma_Buu_Cuc: Trường thông tin về mã của bưu cục, phục vụ cho việc tra cứu của
doanh nghiệp lắp ñặt.
7. Dia_diem_dat: Trường thông tin về ñịa ñiểm lắp ñặt bưu cục.
8. Kinh_do: Kinh ñộ của ñiểm lắp ñặt.
9. Vi_do: Vĩ ñộ của ñiểm lắp ñặt.
10. Ngay_bat_dau_hd: Ngày bưu cục bắt ñầu hoạt ñộng.
11. Dien_tich: Diện tích ñặt bưu cục (m2).
12. Cung_cap_DV_BC: Các dịch vụ bưu chính mà bưu cục cung cấp.
13. Cung_cap_DV_VT: Các dịch vụ bưu chính mà bưu cục cung cấp.
14. Ghi_Chu: Thông tin ghi chú.
2) HaTay_CM
Thể hiện các trạm chuyển mạch
1. DOI_TUONG: ðặt theo từ viết tắt của ñiểm phục vụ CM, cũng giống như Bưu
cục, giúp select ñối tượng.
2. Huyen_TX_TP: Trường thông tin về tên huyện, thị xã, thành phố ñặt trạm chuyển
mạch. Tên quy ñịnh chung là tiếng việt không dấu, có dấu phân cách giữa các tiếng,
VD: Ha_Dong, Thuong_Tin,…
3. DN_Lap: Trường thông tin về doanh nghiệp lắp ñặt trạm chuyển mạch.
4. Host_VeTinh_DocLap: Loại trạm chuyển mạch.
5. Loai_tong_dai: Loại tổng ñài của trạm Chuyển mạch.
6. Dia_diem_dat: ðịa ñiểm ñặt trạm chuyển mạch.
7. Kinh_do: Kinh ñộ ñặt trạm
8. Vi_do: Toạ ñộ ñặt trạm
6
HD Sử dụng Bản ñồ số BCVT Hà Tây
Sở Bưu chính, Viễn thông Hà Tây
Bước 1: Nhấn chọn biểu tượng trạm BTS trên cửa sổ BC_VT (biểu tượng thứ nhất từ
trái qua phải), xuất hiện cửa sổ Chon table cap nhat như hình dưới ñây.
H. 1.3 - Chọn biểu tượng cập nhật – BTS
Bước 2: Chọn table lưu thông tin về các trạm BTS (HA_TAY_BTS) trong danh sách
Bước 4: Nhấn con trỏ vào 1 vị trí nào ñó trên ñịa bàn. Khi ñó, biểu tượng trạm BTS
sẽ xuất hiện tại vị trí ñó như hình dưới ñây.
5.2. Nhấn double con trỏ vào biểu tượng trạm BTS vừa tạo. Xuất hiện cửa sổ như
hình dưới ñây:
Tại cửa sổ này, cho phép cập nhật, chỉnh sửa toạ ñộ của trạm BTS vừa chọn.
Khi ñó, ñể cập nhật toạ ñộ cho trạm BTS vừa tạo, ta nhập toạ ñộ của nó vào 2 ô text
trên cửa sổ này. Toạ ñộ X, Y ñược hiểu là Kinh ñộ và Vĩ ñộ theo chuẩn vn2000.
5.3. Tiếp ñó, nhấn OK.
Biểu tượng trạm BTS vừa tạo sẽ tự ñộng dịch chuyển ñến vị trí theo toạ ñộ ñã nhập.
ðể xem vị trí mà trạm ñó nhảy tới, chọn menu Query trên menu ngang. Trong menu
sổ xuống chọn Fine Selection như hình dưới ñây. Khi ñó màn hình sẽ chuyển tới vị
trí mà trạm chuyển ñến sau khi nhập toạ ñộ.
12
HD Sử dụng Bản ñồ số BCVT Hà Tây
Sở Bưu chính, Viễn thông Hà Tây
13
HD Sử dụng Bản ñồ số BCVT Hà Tây
Sở Bưu chính, Viễn thông Hà Tây
- Nhập thông tin về trạm BTS ñó.
14
HD Sử dụng Bản ñồ số BCVT Hà Tây
Sở Bưu chính, Viễn thông Hà Tây
Bước 3: Nhấn con trỏ vào 1 vị trí nào ñó trên ñịa bàn. Khi ñó, biểu tượng trạm
chuyển mạch sẽ xuất hiện tại vị trí ñó như hình dưới ñây.
4.2. Nhấn double con trỏ vào biểu tượng trạm chuyển mạch vừa tạo. Xuất hiện cửa
sổ như hình dưới ñây:
Tại cửa sổ này, cho phép cập nhật, chỉnh sửa toạ ñộ của trạm BTS vừa chọn.
Khi ñó, ñể cập nhật toạ ñộ cho trạm chuyển mạch vừa tạo, ta nhập toạ ñộ của nó vào
2 ô text trên cửa sổ này. Toạ ñộ X, Y ñược hiểu là Kinh ñộ và vĩ ñộ theo chuẩn
vn2000.
4.3. Tiếp ñó, nhấn OK.
Biểu tượng trạm chuyển mạch vừa tạo sẽ tự ñộng dịch chuyển ñến vị trí theo toạ ñộ
ñã nhập.
15
HD Sử dụng Bản ñồ số BCVT Hà Tây
Sở Bưu chính, Viễn thông Hà Tây
16
HD Sử dụng Bản ñồ số BCVT Hà Tây
Sở Bưu chính, Viễn thông Hà Tây
Bước 3: Nhấn chọn nút Assist, xuất hiện cửa sổ như dưới ñây
Bước 4: ðiền những thông tin cần thoả mãn. VD select ranh giới xã “Quảng Bị”
huyện Chương Mỹ:
Bước 4.1: Trong ô Colulmns, nhấn chọn huyen trong danh sách sổ xuống ta ñược
17
HD Sử dụng Bản ñồ số BCVT Hà Tây
Sở Bưu chính, Viễn thông Hà Tây
Bước 4.2: Trong ô Operators, nhấn chọn phép toán “=” trong danh sách sổ xuống, ta
có:
Bước 4.3: Tại dấu nháy sau dấu bằng, nhập tên huyện cần tìm “Chương Mỹ” (Kèm
dấu nháy).
Bước 4.4: Chọn phép toán And trong ô Operators, chọn xã trong Columns, chọn
phép toán “=” trong Operators, nhập chữ “Quảng Bị” sau dấu bằng, nhấn OK ta
ñược
H.1.10 - Cửa sổ hiển thị record chứa thông tin về ñối tượng tìm ñược
ðể chuyển Font tiếng việt, nhấn F8, xuất hiện cửa sổ sau. Chọn Font .VnArial, nhấn
OK.
18
HD Sử dụng Bản ñồ số BCVT Hà Tây
Sở Bưu chính, Viễn thông Hà Tây
Lúc ñó, cửa sổ hiển thị kết quả tìm kiếm sẽ hiển thị tiếng việt.
Bước 6: Chuyển màn hình ñến vị trí vừa tìm thấy ñể xem xét:
- ðóng cửa sổ hiển thị kết quả.
- Nhấn chọn Query, trên thanh menu nằm ngang, như hình.
19
HD Sử dụng Bản ñồ số BCVT Hà Tây
Sở Bưu chính, Viễn thông Hà Tây
- Nhấn chọn Find Selection trong menu sổ xuống.
Vùng xã Quảng Bị thuộc huyện Chương Mỹ sẽ hiển thị ñược ñánh dấu bằng vùng
lưới như hình dưới ñây.
20
HD Sử dụng Bản ñồ số BCVT Hà Tây
Sở Bưu chính, Viễn thông Hà Tây
Bước 1: Nhấn chọn Tra cuu trên thanh menu, chọn Tra cuu trong menu sổ xuống.
Xuất hiện cửa sổ dưới ñây.
Bước 2: Chọn lớp cần tra cứu là HATAY_BTS, chọn cột Dia_diem_lap_dat.
Trong cửa sổ chon gia tri can tim, bên trái hiển thị các ñịa ñiểm lắp ñặt của các trạm
BTS ñã nhập trong cơ sở dữ liệu.
Bước 3: Chọn ñịa ñiểm lắp ñặt một trạm BTS cần tìm ñến ñó, chẳng hạn Bưu cục
Việt Mông.
21
HD Sử dụng Bản ñồ số BCVT Hà Tây
Sở Bưu chính, Viễn thông Hà Tây
Bước 4: Nhấn nút Tìm. Khi ñó, màn hình sẽ chuyển về phần có ñối tượng tìm ñược.
Trạm BTS tìm ñược sẽ ñược ñánh dấu bằng vùng ô vuông màu như hình dưới ñây.
Trạm BTS
tìm ñược
Trạm CM
tìm ñược
23
HD Sử dụng Bản ñồ số BCVT Hà Tây
Sở Bưu chính, Viễn thông Hà Tây
Rồi nhấn chuột vào bất kỳ một trạm BTS nào ñó. Khi ñó, trạm BTS ñược chọn sẽ
ñược phủ bởi một ô vuông màu như hình dưới ñây:
Bước 3: Tiếp ñó, trên mục Chon table, nhấn chọn lại Selection, khi ñó mục Chon hang
sẽ xuất hiện Doanh nghiệp lắp tram ñó:
24
HD Sử dụng Bản ñồ số BCVT Hà Tây
Sở Bưu chính, Viễn thông Hà Tây
Chẳng hạn, như hình trên, trạm ñược lựa chọn ñược bôi ñỏ là của HANOITEL.
Trên mục Chon cot, ta chọn cột là trường BKSONG - trường bán kính phủ sóng
của trạm ñó, như hình:
Nhấn OK, khi ñó màn hình sẽ xuất hiện một vùng lưới bao quanh trạm BTS ñã lựa
chọn với bán kính là Bán kính phủ sóng của nó như hình sau:
25
HD Sử dụng Bản ñồ số BCVT Hà Tây
Sở Bưu chính, Viễn thông Hà Tây
Thu nhỏ màn hình, ta sẽ nhìn rõ vùng phủ sóng của trạm ñó
3.2. Xác ñịnh vùng phủ sóng cho các trạm BTS của một doanh nghiệp
Làm tương tự như thao tác xác ñịnh vùng phủ sóng cho 1 trạm BTS, nhưng thay vì chọn
một trạm ta chọn các trạm của một doanh nghiệp.
26
HD Sử dụng Bản ñồ số BCVT Hà Tây
Sở Bưu chính, Viễn thông Hà Tây
Bước 1: Chọn tiện ích phusong trong menu Tien ich như hình dưới ñây:
Bước 2: Chọn Table HATAY_BTS lưu thông tin về các trạm BTS của các doanh nghiệp
Bước 3: Chọn Doanh nghiệp cần xác ñịnh bán kính phủ sóng
Trong danh sách các cột xổ xuống từ menu chon cot, chon BDSONG. Khi ñó, trong menu
chon hang xuất hiện danh sách các doanh nghiệp có lắp ñặt trạm BTS trên ñịa bàn tỉnh Hà
Tây
27
HD Sử dụng Bản ñồ số BCVT Hà Tây
Sở Bưu chính, Viễn thông Hà Tây
Bước 4: Tiếp ñó, trong menu chon hang, chọn doanh nghiệp cần tạo vùng phủ sóng cho
các trạm BTS của DN ñó. Như hình dưới ñây, chẳng hạn SFONE, nhấn OK.
Khi ñó, trên màn hình sẽ xuất hiện các vòng lưới giao thoa với bán kính là bán kính phủ
sóng của từng trạm, tâm là ñiểm ñặt trạm BTS ñó.
Thu nhỏ màn hình, ta sẽ thấy vùng phủ sóng là vùng có các sọc chéo xanh như hình dưới
ñây:
28
HD Sử dụng Bản ñồ số BCVT Hà Tây
Sở Bưu chính, Viễn thông Hà Tây
H 3.4 – Vùng phủ sóng của các trạm thuộc mạng di ñộng SFone
Từ màn hình này, ta có thể kiểm soát ñược vùng mất sóng trong mạng di ñộng của từng
doanh nghiệp. Từ ñó ñưa vào quy hoạch, xây dựng trạm BTS mới sao cho ñảm bảo mạng
ổn ñịnh.
Chúc các bạn thành công!
29
HD Sử dụng Bản ñồ số BCVT Hà Tây