Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 29

Sở Bưu chính, Viễn thông Hà Tây

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG


BẢN ðỒ SỐ ỨNG DỤNG TRONG QUẢN LÝ VÀ QUY HOẠCH
MẠNG LƯỚI BCVT 14 HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TỈNH HÀ
TÂY

MỤC LỤC

I. Giới thiệu
II. Yêu cầu hệ thống
III. Chức năng chính của Bản ñồ số
1. Cập nhật thông tin
1.1. Cập nhật trạm BTS
1.2. Cập nhập trạm chuyển mạch
1.3. Cập nhật ñiểm BðVHX, bưu cục
2. Tra cứu thông tin ñối tượng
2.1. Tra cứu thông tin về một ñối tượng
2.2. Tra cứu thông tin về một nhóm ñối tượng
3. Xác ñịnh vùng phủ sóng của trạm BTS
3.1. Xác ñịnh vùng phủ sóng cho một trạm BTS
3.2. Xác ñịnh vùng phủ sóng cho các trạm BTS của một doanh nghiệp

1
HD Sử dụng Bản ñồ số BCVT Hà Tây
Sở Bưu chính, Viễn thông Hà Tây

I. GIỚI THIỆU
1. Mục tiêu của bản ñồ số
- Bản ñồ số ñược thực hiện trên nền .Net, tích hợp việc quản trị cơ sở dữ
liệu trên hệ quản trị CSDL Oracle và ñược phát triển trên nền bản ñồ số dựa
trên công nghệ GIS.
- Phục vụ công tác quản lý, ñiểu hành, quy hoạch tổng thể mạng viễn
thông toàn tỉnh, ñảm bảo thông tin liên lạc nhanh chóng, thuận tiện phục vụ sự
phát triển KT-XH, an ninh, quốc phòng.
- Thiết lập môi trường thuận lợi, công cụ hiệu quả ñể thu thập, xử lý thông
tin mạng viễn thông một cách nhanh chóng, chính xác, phục vụ ñắc lực công
tác quản lý, ñiều hành mạng viễn thông trên ñịa bàn tỉnh.
- Thiết lập môi trường tổng thể về mạng viễn thông trên ñịa bàn tỉnh, hỗ
trợ việc quy hoạch tổng thể mạng viễn thông của tình.
- Tứng bước tạo thói quen làm việc mới trong hoạt ñộng quản lý, ñiều
hành của lãnh ñạo, hoạt ñộng chuyên môn của các chuyên viên trên cơ sở ứng
dụng các hệ thông thông tin ñiện tử. Hỗ trợ, ñẩy mạnh công cuộc cải cách hành
chính trên ñịa bàn, tiến tới Chính phủ ñiện tử.
2. Yêu cầu về bản ñồ
2.1. Khuôn dạng dữ liệu
+ Số liệu của bản ñồ lưu theo khuôn dạng của Microstation
+ Hệ toạ ñộ VN2000
2.2. Công nghệ ứng dụng
Ứng dụng công nghệ GIS
2.3. Tỷ lệ bản ñồ
- Khu vực TP Hà ðông, TX Sơn Tây tỷ lệ 1:2000 (hoặc 1: 5000), tổng
35 mảnh.
- 12 Huyện còn lại tỷ lệ 1: 5000.

2
HD Sử dụng Bản ñồ số BCVT Hà Tây
Sở Bưu chính, Viễn thông Hà Tây

II. YÊU CẦU HỆ THỐNG


ðể chương trình chạy ñược ổn ñịnh cấu hình PC cần cài ñặt như sau:
1. CPU tương ñương Intel Pentium III 800 Mhz trở lên.
2. RAM > 128 MB RAM.
3. Màn hình ñộ phân giải tối thiểu 1024 x 768.
4. Hệ ñiều hành Windows XP SP2.
III. CÁC CHỨC NĂNG CHÍNH
ðể làm việc với bản ñồ số, ta thực hiện theo như dưới ñây.
 Mở chương trình làm việc
Bước 1: Khi click double vào biểu tượng làm việc của Bản ñồ số

xuất hiện cửa sổ sau

H.1 – Giao diện bắt ñầu


Bước 2: Chọn workspace làm việc cho ñịa bàn
3
HD Sử dụng Bản ñồ số BCVT Hà Tây
Sở Bưu chính, Viễn thông Hà Tây

Chọn Chuyen de trên menu làm việc của Bản ñồ số như hình H.2

H.2 - Chọn Workspace làm việc cho huyện


Ví dụ, chọn workspace làm việc cho huyện Quốc Oai:

Các bước tương tự như mở Workspace của Hà Tây như hình dưới ñây:
Sau ñó, cửa sổ làm việc của bản ñồ số trên ñịa bàn huyện Quốc Oai sẽ hiển thị
như hình dưới ñây:

4
HD Sử dụng Bản ñồ số BCVT Hà Tây
Sở Bưu chính, Viễn thông Hà Tây

- Mỗi huyện có một không gian làm việc riêng, gọi là workspace. Trên
workspace của mỗi huyện lưu thông tin về hiện trạng các ñiểm phục vụ Bưu chính
viễn thông ñến năm 2006 trong phạm vi ñịa giới hành chính của huyện ñó. ðây cũng
là tính năng ñược tích hợp vào chương trình giúp cho việc làm việc của các ñơn vị dễ
dàng hơn thay vì phải mở các Layer của từng huyện, tương ứng với workspace Ha
Tay có các Layer sau:
- Workspace gồm các Layer (ñối với workspace Tinh Ha Tay):
+ HaTay_vdc + HaTay_Dcu_Text
+ HaTay_Thuyhe_Text + HaTay_bo
+ HaTay_Thuyhe_nen + HaTay_BC
+ HaTay_Thuyhe + HaTay_CM
+ HaTay_rg + HaTay_BD
+ HaTay_nendg + HaTay_BTS
+ Hatay_KiHieu + HaTay_Dgthu_C2
+ HaTay_Khung + HaTay_Dgthu_C3
+ HaTay_KHieu + HaTay_Cap_noi_hat
+ HaTay_hc + HaTay_TruyenDan
+ HaTay_gtnen + Chugiai_text
+ HaTay_gt_text + Chugiai_nen
+ HaTay_gt
+ HaTay_DH

5
HD Sử dụng Bản ñồ số BCVT Hà Tây
Sở Bưu chính, Viễn thông Hà Tây

Trong ñó, từng loại ñiểm phục vụ BCVT ñược thể hiện trên từng Layer riêng:
1) HaTay_BC
Thể hiện các ñiểm bưu cục.
Mỗi ñiểm bưu cục chứa các thông tin sau:
1. DOI_TUONG:
ðặt theo từ viết tắt của ñiểm phục vụ Buu_Cuc.
Thông tin thuộc trường này giúp cho việc select ñối tượng dễ dàng hơn. Chức năng
này sẽ ñược ñề cập sau.
2. Huyen_TX_TP:
Trường thông tin về huyện, thị xã, thành phố ñặt bưu cục. Tên này viết theo kiểu
tiếng việt không dấu, có dấu phân cách, VD: Ha_Dong, Thuong_Tin,…
3. DN_Lap:
Trường thông tin về doanh nghiệp lắp ñặt ñiểm bưu cục.
4. Ten_Buu_Cuc:
Trường thông tin về tên bưu cục (thường sử dụng cho các doanh nghiệp).
5. Cap_BC: Trường thông tin về cấp của bưu cục: I, II, III.
6. Ma_Buu_Cuc: Trường thông tin về mã của bưu cục, phục vụ cho việc tra cứu của
doanh nghiệp lắp ñặt.
7. Dia_diem_dat: Trường thông tin về ñịa ñiểm lắp ñặt bưu cục.
8. Kinh_do: Kinh ñộ của ñiểm lắp ñặt.
9. Vi_do: Vĩ ñộ của ñiểm lắp ñặt.
10. Ngay_bat_dau_hd: Ngày bưu cục bắt ñầu hoạt ñộng.
11. Dien_tich: Diện tích ñặt bưu cục (m2).
12. Cung_cap_DV_BC: Các dịch vụ bưu chính mà bưu cục cung cấp.
13. Cung_cap_DV_VT: Các dịch vụ bưu chính mà bưu cục cung cấp.
14. Ghi_Chu: Thông tin ghi chú.
2) HaTay_CM
Thể hiện các trạm chuyển mạch
1. DOI_TUONG: ðặt theo từ viết tắt của ñiểm phục vụ CM, cũng giống như Bưu
cục, giúp select ñối tượng.
2. Huyen_TX_TP: Trường thông tin về tên huyện, thị xã, thành phố ñặt trạm chuyển
mạch. Tên quy ñịnh chung là tiếng việt không dấu, có dấu phân cách giữa các tiếng,
VD: Ha_Dong, Thuong_Tin,…
3. DN_Lap: Trường thông tin về doanh nghiệp lắp ñặt trạm chuyển mạch.
4. Host_VeTinh_DocLap: Loại trạm chuyển mạch.
5. Loai_tong_dai: Loại tổng ñài của trạm Chuyển mạch.
6. Dia_diem_dat: ðịa ñiểm ñặt trạm chuyển mạch.
7. Kinh_do: Kinh ñộ ñặt trạm
8. Vi_do: Toạ ñộ ñặt trạm
6
HD Sử dụng Bản ñồ số BCVT Hà Tây
Sở Bưu chính, Viễn thông Hà Tây

9. So_Thue_bao: số thuê bao thuộc trạm chuyển mạch ñó.


10. Ngay_hoa_mang: ngày trạm hoà mạng.
11. Loai_Tbi_TrDan: Loại thiết bị truyền dẫn của trạm.
12. Huong_dau_noi: Hướng ñầu nối của trạm chuyển mạch.
13. Cu_ly_Km: Cự ly của trạm chuyển mạch (Km).
14. Ghi_Chu: Thông tin ghi chú.
3) HaTay_BD
Thể hiện các ñiểm Bưu ñiện văn hoá xã.
1. DOI_TUONG: Mặc ñịnh là BDVHX.
2. Huyen_TX_TP: Tên huyện, thị xã, thành phố ñặt ñiểm Bưu ñiện văn hoá xã.
3. Ten_BDVHX: Tên ñiểm Bưu ñiện văn hoá xã.
4. So_hieu_BDVHX: Số hiệu ñiểm BðVHX.
5. Dia_diem_dat: ðịa ñiểm ñặt ñiểm BðVHX.
6. Kinh_do: Kinh ñộ ñặt ñiểm BðVHX
7. Vi_do: Vĩ ñộ ñặt ñiểm BðVHX
8. Dien_tich_m2: Diện tích của ñiểm BðVHX ñó (m2)
9. Ngay_bat_dau_hd: ngày ñiểm BðVHX bắt ñầu hoạt ñộng.
10. Cung_cap_DV_BC: Các dịch vụ BC mà ñiểm BðVHX cung cấp.
11. So_dau_sach_dc_cap: Số ñầu sách ñiểm BðVHX ñược cấp.
12. So_dau_bao_dc_cap: Số ñầu báo ñiểm BðVHX ñược cấp.
13. Ghi_chu: Thông tin ghi chú.
4) HaTay_BTS
Thể hiện các trạm phát sóng di ñộng (BTS) của các doanh nghiệp trên ñịa bàn.
1. DOI_TUONG: ðặt theo từ viết tắt của ñiểm phục vụ (BTS).
2. DN_Lap: Doanh nghiệp lắp trạm BTS. VD: VIETTEL, EVN (EVNTelecom),
HANOITEL (HanoiTelecom), SFONE, VINAPHONE, VMS (mobiphone)…
3. Ten_tram: Tên trạm BTS ñó.
4. Huyen_TX_TP: Tên huyện, thị xã, thành phố ñặt trạm BTS.
5. Dia_diem_lap_dat: Trường thông tin về ñịa ñiểm lắp ñặt bưu cục.
6. Kinh_do: Kinh ñộ của ñiểm lắp ñặt.
7. Vi_do: Vĩ ñộ của ñiểm lắp ñặt.
8. Hang_sx: Hãng sản xuất thiết bị.
9. Cong_suat_phat: Công suất phát của trạm BTS
10. Truyen_dan: Thiết bị truyền dẫn.
11. Loai_anten: Loại anten.
12. Chieu_cao_anten_m: Chiều cao anten (m).
13. Huong_phat: hướng phát của trạm.
14. So_luong_E1_sd: số luồng E1 trạm sử dụng.
7
HD Sử dụng Bản ñồ số BCVT Hà Tây
Sở Bưu chính, Viễn thông Hà Tây

15. Nguon_AC_Input: Nguồn AC Input trạm sử dụng.


16. Nguon_DC_Output: Nguồn AC Output trạm sử dụng.
17. To_Acqui_hang_sx: Hãng sản xuất Acqui mà thiết bị sử dụng.
18. Nguon_du_phong: Có nguồn dự phòng không. 1 – có, 0 – không.
19. Ngay_hoa_mang: Ngày ñưa trạm vào hoà mạng.
20. Ten_chung_chi_1: Tên chứng chỉ thứ nhất ñược cấp (nhằm ñảm bảo chất lượng
của trạm).
21. Don_vi_cap_1: ðơn vị cấp chứng chỉ ñó.
22. Ngay_cap_1: Ngày cấp (Nhằm xác ñịnh hạn sử dụng của chứng chỉ).
23. Ten_chung_chi_2: Tên chứng chỉ thứ hai ñược cấp
24. Don_vi_cap_2: ðơn vị cấp.
25. Ngay_cap_2: Ngày cấp.
26. Ghi_chu: Thông tin ghi chú.
5) HaTay_Dgthu_C2
Thể hiện mạng ñường thư cấp 2 trên ñịa bàn. Mạng ñược chia thành các tuyến ñường
thư thành phần, ñánh theo số thứ tự.
1. DOI_TUONG: ðặt theo từ viết tắt của ñiểm phục vụ (DTC2)
2. Ten_tuyen_DThu_chinh: Tên tuyến ñường thư chính.
3. Tong_Chieu_dai_Km: Tổng chiều dài của toàn bộ tuyến ñường thư (Km).
4. So_chuyen_1_Ngay: số chuyến vận chuyển trong 1 ngày
5. PTien_chuyen: Phương tiện vận chuyển.
6. KLg_TB_1chuyen_Kg: Khối lượng trung bình 1 chuyến (Kg).
7. So_tui_TB_1chuyen: Số túi trung bình trong 1 chuyến.
8. So_diem_giao_nhan: Số ñiểm giao nhận.
9. STT_Tuyen_Tphan: Số tuyến ñường thư thành phần.
10. Ten_tuyen_Tphan: Tên tuyến ñường thư thành phần ñang xét.
11. Ghi_chu: Thông tin ghi chú.
6) HaTay_Dgthu_C3
Hiển thị thông tin về mạng ñường thư cấp 3.
1. DOI_TUONG: ðặt theo từ viết tắt của ñiểm phục vụ (DTC3)
2. Huyen_TX_TP: tên huyện, thị xã, thành phố.
3. So_tuyen_DTC3: Số tuyến ñường thư cấp 3 thuộc huyện, thị xã, thành phố trên.
4. So_phuong_xa: số phường, xã
5. So_NV_phat: số nhân viên phát
6. So_Thg_thu_xa: số thùng thư trong xã
7. So_Thg_thu_phuong: số thùng thư của phường
8. Ghi_chu: Thông tin ghi chú.
7) HaTay_Cap_noi_hat
8
HD Sử dụng Bản ñồ số BCVT Hà Tây
Sở Bưu chính, Viễn thông Hà Tây

Hiển thị thông tin về mạng cáp nội hạt


1. DOI_TUONG: ðặt theo từ viết tắt của ñối tượng.
2. Huyen_TX_TP: tên huyện, thị xã, thành phố.
3. DN_Lap: Doanh nghiệp lắp.
4. Ten_mang_cap: tên mạng cáp
5. Thuoc_Dai_VT: ñài viễn thông mạng cáp thuộc.
6. Hieu_suat_sd_doi_cap_goc: Hiệu suất sử dụng ñôi cáp gốc (Tỷ lệ số cáp gốc sử
dụng/ số cáp gốc hiện có).
7. Tong_chieu_dai_Km: Tổng chiểu dài của mạng cáp (Km).
8. Ghi_chu: Thông tin ghi chú.
- Cửa sổ hiển thị Workspace làm việc sẽ hiện ra như hình dưới ñây là Workspace làm
việc trên phạm vi toàn tình (Chọn workspace Tinh Ha Tay):

H.3 – Workspace Tinh Ha Tay


Trên ñây là cửa sổ làm việc chính.
 Các chức năng chính của Bản ñồ số
Bản ñồ số có các chức năng chính sau:
 Cập nhật thông tin
 Tra cứu thông tin
 Xác ñịnh vùng phủ sóng ñối của một trạm thu phát sóng di ñộng (BTS) hoặc
của các trạm BTS thuộc một doanh nghiệp.
 Một số chức năng khác.
Hình ảnh thể hiện các chức năng chính của bản ñồ sẽ ñược thực hiện trên workspace
Tinh Ha Tay, tương tự như các workspace của các huyện.
1. Cập nhật thông tin
Chức năng này cho phép cập nhật thông tin về các ñiểm phục vụ bưu chính, viễn
thông.
Các ñiểm phục vụ bưu chính, viễn thông gồm:
9
HD Sử dụng Bản ñồ số BCVT Hà Tây
Sở Bưu chính, Viễn thông Hà Tây

(1) Trạm thu phát sóng di ñộng (BTS)


(2) Trạm chuyển mạch
(3) Bưu cục
(4) ðiểm Bưu ñiện văn hoá xã
(5) Mạng ñường thư cấp I
(6) Mạng ñường thư cấp II
Trong cửa sổ làm việc chính (như hình H.3),
Bước 1: Chọn menu Tien_ich
Bước 2: Chọn Cap_nhat như hình dưới ñây

H 1.1 - Cập nhật thông tin


Xuất hiện cửa số sau

H 1.2 - Cửa sổ cập nhật

Trên cửa sổ BC_VT


hiển thị các nút thể hiện các ký hiệu tương ứng với các loại ñiểm phục vụ Bưu chính,
Viễn thông cho phép cập nhật (biểu tượng theo thứ tự từ trái qua phải: Trạm BTS,
Trạm chuyển mạch, ðiểm Bưu ñiện văn hoá xã, Bưu cục. Các ký hiệu này ñược lấy
từ các biểu tượng ñặc trưng của ngành.
1.1. Cập nhật trạm BTS
10
HD Sử dụng Bản ñồ số BCVT Hà Tây
Sở Bưu chính, Viễn thông Hà Tây

Bước 1: Nhấn chọn biểu tượng trạm BTS trên cửa sổ BC_VT (biểu tượng thứ nhất từ

trái qua phải), xuất hiện cửa sổ Chon table cap nhat như hình dưới ñây.
H. 1.3 - Chọn biểu tượng cập nhật – BTS
Bước 2: Chọn table lưu thông tin về các trạm BTS (HA_TAY_BTS) trong danh sách

trỏ xuống như hình dưới ñây.


H.1.4 - Chọn table cập nhật
Bước 3: Nhấn chọn OK
Lúc này, con trỏ có hình dấu cộng (+).
11
HD Sử dụng Bản ñồ số BCVT Hà Tây
Sở Bưu chính, Viễn thông Hà Tây

Bước 4: Nhấn con trỏ vào 1 vị trí nào ñó trên ñịa bàn. Khi ñó, biểu tượng trạm BTS
sẽ xuất hiện tại vị trí ñó như hình dưới ñây.

H.1.5 - Cập nhật ngẫu nhiên trạm BTS


Biểu tượng trạm BTS xuất hiện như hình trên.
Bước 5: Nhập toạ ñộ cho trạm BTS ñó
5.1. Nhấp chọn biểu tượng mũi tên trên menu Main

5.2. Nhấn double con trỏ vào biểu tượng trạm BTS vừa tạo. Xuất hiện cửa sổ như
hình dưới ñây:

Tại cửa sổ này, cho phép cập nhật, chỉnh sửa toạ ñộ của trạm BTS vừa chọn.
Khi ñó, ñể cập nhật toạ ñộ cho trạm BTS vừa tạo, ta nhập toạ ñộ của nó vào 2 ô text
trên cửa sổ này. Toạ ñộ X, Y ñược hiểu là Kinh ñộ và Vĩ ñộ theo chuẩn vn2000.
5.3. Tiếp ñó, nhấn OK.
Biểu tượng trạm BTS vừa tạo sẽ tự ñộng dịch chuyển ñến vị trí theo toạ ñộ ñã nhập.
ðể xem vị trí mà trạm ñó nhảy tới, chọn menu Query trên menu ngang. Trong menu
sổ xuống chọn Fine Selection như hình dưới ñây. Khi ñó màn hình sẽ chuyển tới vị
trí mà trạm chuyển ñến sau khi nhập toạ ñộ.

12
HD Sử dụng Bản ñồ số BCVT Hà Tây
Sở Bưu chính, Viễn thông Hà Tây

5.4. Nhập thông tin cho trạm BTS


- Nhấn chọn biểu tượng chữ i trên menu Main. (Menu nằm dọc)
- Nhấn double vào biểu tượng trạm BTS vừa tạo. Cửa sổ Thong tin doi tuong xuất
hiện như hình dưới ñây.

- Nhấn chọn table HA_TAY_BTS, xuất


hiện cửa sổ dưới ñây.

13
HD Sử dụng Bản ñồ số BCVT Hà Tây
Sở Bưu chính, Viễn thông Hà Tây
- Nhập thông tin về trạm BTS ñó.

Như vậy, việc cập nhật trạm BTS ñã hoàn thành.


H.1.6 - Cửa sổ cập nhật thông tin ñối tượng (Trạm BTS)
1.2. Cập nhật trạm chuyển mạch.
Tương tự như cập nhật trạm BTS.
Bước 1: Nhấn chọn biểu tượng trạm chuyển mạch trên cửa sổ BC_VT (biểu tượng
thứ 2), xuất hiện cửa sổ chon table cap nhat. Trong danh sách sổ xuống, chọn table
HA_TAY_CM. Nhấn OK như hình dưới.

Bước 2: Nhấn chọn biểu tượng hình cái ñinh (Symbol)


trên menu Main

14
HD Sử dụng Bản ñồ số BCVT Hà Tây
Sở Bưu chính, Viễn thông Hà Tây

Bước 3: Nhấn con trỏ vào 1 vị trí nào ñó trên ñịa bàn. Khi ñó, biểu tượng trạm
chuyển mạch sẽ xuất hiện tại vị trí ñó như hình dưới ñây.

H.1.7 - Cập nhật ñối tượng - Trạm chuyển mạch


Biểu tượng trạm chuyển mạch như hình vẽ.

Bước 4: Nhập toạ ñộ cho trạm chuyển mạch ñó


4.1 Nhấp chọn biểu tượng mũi tên trên menu Main

4.2. Nhấn double con trỏ vào biểu tượng trạm chuyển mạch vừa tạo. Xuất hiện cửa
sổ như hình dưới ñây:

H.1.8 - Cửa sổ thay cập nhật toạ ñộ cho ñối tượng

Tại cửa sổ này, cho phép cập nhật, chỉnh sửa toạ ñộ của trạm BTS vừa chọn.

Khi ñó, ñể cập nhật toạ ñộ cho trạm chuyển mạch vừa tạo, ta nhập toạ ñộ của nó vào
2 ô text trên cửa sổ này. Toạ ñộ X, Y ñược hiểu là Kinh ñộ và vĩ ñộ theo chuẩn
vn2000.
4.3. Tiếp ñó, nhấn OK.
Biểu tượng trạm chuyển mạch vừa tạo sẽ tự ñộng dịch chuyển ñến vị trí theo toạ ñộ
ñã nhập.
15
HD Sử dụng Bản ñồ số BCVT Hà Tây
Sở Bưu chính, Viễn thông Hà Tây

4.4. Nhập thông tin cho trạm chuyển mạch


- Nhấn chọn biểu tượng chữ i trên menu Main.
- Nhấn vào biểu tượng trạm chuyển mạch vừa tạo. Cửa sổ Thong tin doi tuong xuất
hiện như hình dưới ñây.

- Nhấn chọn table HA_TAY_CM, xuất hiện cửa sổ dưới ñây.


- Nhập thông tin về trạm chuyển mạch ñó theo các mục.

1.3. Cập nhật ñiểm BðVHX, bưu cục.


ðối với các loại ñiểm phục vụ không có toạ ñộ chính xác như kinh ñộ, vĩ ñộ, ta phải
dựa vào ñịa ñiểm ñặt của ñiểm phục vụ ñó, sử dụng tính năng select của Mapinfo ñể
tìm tới ñịa bàn ñặt ñiểm ñó. Việt Nam chưa phân ranh giới giữa các thôn, nên tính
năng select chỉ tìm ñược phạm vi là xã, huyện, …
Sử dụng tính năng Select ñể chọn vùng ranh giới.
Bước 1: Chọn trên thanh menu Query/Select xuất hiện cửa sổ Select dưới ñây:

16
HD Sử dụng Bản ñồ số BCVT Hà Tây
Sở Bưu chính, Viễn thông Hà Tây

H.1.9 – Select ñối tượng


Bước 2: Chọn table HaTay_hc trong danh sách xổ suống tại menu Select Records
from Table.

Bước 3: Nhấn chọn nút Assist, xuất hiện cửa sổ như dưới ñây

Bước 4: ðiền những thông tin cần thoả mãn. VD select ranh giới xã “Quảng Bị”
huyện Chương Mỹ:
Bước 4.1: Trong ô Colulmns, nhấn chọn huyen trong danh sách sổ xuống ta ñược

17
HD Sử dụng Bản ñồ số BCVT Hà Tây
Sở Bưu chính, Viễn thông Hà Tây

Bước 4.2: Trong ô Operators, nhấn chọn phép toán “=” trong danh sách sổ xuống, ta
có:

Bước 4.3: Tại dấu nháy sau dấu bằng, nhập tên huyện cần tìm “Chương Mỹ” (Kèm
dấu nháy).
Bước 4.4: Chọn phép toán And trong ô Operators, chọn xã trong Columns, chọn
phép toán “=” trong Operators, nhập chữ “Quảng Bị” sau dấu bằng, nhấn OK ta
ñược

H.1.10 - Cửa sổ hiển thị record chứa thông tin về ñối tượng tìm ñược
ðể chuyển Font tiếng việt, nhấn F8, xuất hiện cửa sổ sau. Chọn Font .VnArial, nhấn
OK.

18
HD Sử dụng Bản ñồ số BCVT Hà Tây
Sở Bưu chính, Viễn thông Hà Tây

Lúc ñó, cửa sổ hiển thị kết quả tìm kiếm sẽ hiển thị tiếng việt.

Bước 6: Chuyển màn hình ñến vị trí vừa tìm thấy ñể xem xét:
- ðóng cửa sổ hiển thị kết quả.
- Nhấn chọn Query, trên thanh menu nằm ngang, như hình.

19
HD Sử dụng Bản ñồ số BCVT Hà Tây
Sở Bưu chính, Viễn thông Hà Tây
- Nhấn chọn Find Selection trong menu sổ xuống.

Vùng xã Quảng Bị thuộc huyện Chương Mỹ sẽ hiển thị ñược ñánh dấu bằng vùng
lưới như hình dưới ñây.

H.1.11 - Chuyển cửa sổ tới ñối tượng tìm ñược


Như vậy, với các ñiểm phục vụ BCVT chưa có toạ ñộ xác ñịnh, ta có thể dùng tính
năng Select của Mapinfo ñể tìm ñến thôn, xóm - ñịa ñiểm ñặt nó.
2. Tra cứu thông tin
Chức năng này cho phép tra cứu thông tin về ñối tượng hoặc nhóm ñối tượng.
2.1. Tra cứu thông tin về một ñối tượng
Ví dụ:
Tìm trạm BTS theo các cột thuộc tính ñã nhập, chẳng hạn cột Dia_diem_lap_dat
(VD ñược áp dụng ñối với workspace Tinh Ha Tay).
Sử dụng tính năng Tra cuu như sau:

20
HD Sử dụng Bản ñồ số BCVT Hà Tây
Sở Bưu chính, Viễn thông Hà Tây

Bước 1: Nhấn chọn Tra cuu trên thanh menu, chọn Tra cuu trong menu sổ xuống.
Xuất hiện cửa sổ dưới ñây.

Bước 2: Chọn lớp cần tra cứu là HATAY_BTS, chọn cột Dia_diem_lap_dat.
Trong cửa sổ chon gia tri can tim, bên trái hiển thị các ñịa ñiểm lắp ñặt của các trạm
BTS ñã nhập trong cơ sở dữ liệu.
Bước 3: Chọn ñịa ñiểm lắp ñặt một trạm BTS cần tìm ñến ñó, chẳng hạn Bưu cục
Việt Mông.

21
HD Sử dụng Bản ñồ số BCVT Hà Tây
Sở Bưu chính, Viễn thông Hà Tây
Bước 4: Nhấn nút Tìm. Khi ñó, màn hình sẽ chuyển về phần có ñối tượng tìm ñược.
Trạm BTS tìm ñược sẽ ñược ñánh dấu bằng vùng ô vuông màu như hình dưới ñây.

Trạm BTS
tìm ñược

H. 2.1- Hiển thị ñối tượng tìm thấy


2.2. Tra cứu thông tin về một nhóm ñối tượng
VD: Tìm các trạm chuyển mạch thuộc huyện Thạch Thất (Áp dụng ñối với
workspace Tinh Ha Tay)
Bước 1: Nhấn chọn Tra cuu trên thanh menu, chọn Tra cuu trong menu sổ xuống.
Bước 2: Chọn lớp cần tra cứu là HATAY_CM, chọn cột là Huyen_TX_TP. Trong
danh sách các huyện ở cửa sổ chon gia tri can tim, chọn huyện Thach_That như
hình dưới ñây.

Bước 3: Nhấn nút Tìm


Các trạm chuyển mạch thuộc huyện Thạch Thất sẽ ñược hiển thị trên cửa sổ, ñược
ñánh dấu bằng vùng ô vuông màu như hình dưới ñây.
22
HD Sử dụng Bản ñồ số BCVT Hà Tây
Sở Bưu chính, Viễn thông Hà Tây

Trạm CM
tìm ñược

H. 2.2- Hiển thị nhóm các ñối tượng tìm thấy


3. Xác ñịnh vùng phủ sóng của trạm BTS
3.1. Xác ñịnh vùng phủ sóng cho một trạm BTS
Bước 1: Chọn trạm BTS cần xác ñịnh vùng phủ sóng
Chẳng hạn, ta chọn Workspace làm việc của Hà ðông. Chọn một trạm BTS bất kỳ.
Nhấn chọn ký hiệu có hình mũi tên ñen trên thanh Main như hình dưới ñây

23
HD Sử dụng Bản ñồ số BCVT Hà Tây
Sở Bưu chính, Viễn thông Hà Tây
Rồi nhấn chuột vào bất kỳ một trạm BTS nào ñó. Khi ñó, trạm BTS ñược chọn sẽ
ñược phủ bởi một ô vuông màu như hình dưới ñây:

H. 3.1 - Hiển thị ñối tượng ñược chọn


Bước 2: Chọn Menu Tien_ich trên thanh Menu chính. Trong danh sách sổ xuống, chọn
phusong như hình dưới ñây:

H.3.2 - Chọn tiện ích phủ sóng


Xuất hiện cửa sổ sau:

Bước 3: Tiếp ñó, trên mục Chon table, nhấn chọn lại Selection, khi ñó mục Chon hang
sẽ xuất hiện Doanh nghiệp lắp tram ñó:

24
HD Sử dụng Bản ñồ số BCVT Hà Tây
Sở Bưu chính, Viễn thông Hà Tây

Chẳng hạn, như hình trên, trạm ñược lựa chọn ñược bôi ñỏ là của HANOITEL.
Trên mục Chon cot, ta chọn cột là trường BKSONG - trường bán kính phủ sóng
của trạm ñó, như hình:

Nhấn OK, khi ñó màn hình sẽ xuất hiện một vùng lưới bao quanh trạm BTS ñã lựa
chọn với bán kính là Bán kính phủ sóng của nó như hình sau:

25
HD Sử dụng Bản ñồ số BCVT Hà Tây
Sở Bưu chính, Viễn thông Hà Tây

Thu nhỏ màn hình, ta sẽ nhìn rõ vùng phủ sóng của trạm ñó

H 3.3 – Vùng phủ sóng của 1 trạm BTS

3.2. Xác ñịnh vùng phủ sóng cho các trạm BTS của một doanh nghiệp
Làm tương tự như thao tác xác ñịnh vùng phủ sóng cho 1 trạm BTS, nhưng thay vì chọn
một trạm ta chọn các trạm của một doanh nghiệp.

26
HD Sử dụng Bản ñồ số BCVT Hà Tây
Sở Bưu chính, Viễn thông Hà Tây

Bước 1: Chọn tiện ích phusong trong menu Tien ich như hình dưới ñây:

Làm xuất hiện cửa sổ Tao vung phu song

Bước 2: Chọn Table HATAY_BTS lưu thông tin về các trạm BTS của các doanh nghiệp

Bước 3: Chọn Doanh nghiệp cần xác ñịnh bán kính phủ sóng
Trong danh sách các cột xổ xuống từ menu chon cot, chon BDSONG. Khi ñó, trong menu
chon hang xuất hiện danh sách các doanh nghiệp có lắp ñặt trạm BTS trên ñịa bàn tỉnh Hà
Tây

27
HD Sử dụng Bản ñồ số BCVT Hà Tây
Sở Bưu chính, Viễn thông Hà Tây

Bước 4: Tiếp ñó, trong menu chon hang, chọn doanh nghiệp cần tạo vùng phủ sóng cho
các trạm BTS của DN ñó. Như hình dưới ñây, chẳng hạn SFONE, nhấn OK.

Khi ñó, trên màn hình sẽ xuất hiện các vòng lưới giao thoa với bán kính là bán kính phủ
sóng của từng trạm, tâm là ñiểm ñặt trạm BTS ñó.
Thu nhỏ màn hình, ta sẽ thấy vùng phủ sóng là vùng có các sọc chéo xanh như hình dưới
ñây:

28
HD Sử dụng Bản ñồ số BCVT Hà Tây
Sở Bưu chính, Viễn thông Hà Tây

H 3.4 – Vùng phủ sóng của các trạm thuộc mạng di ñộng SFone

Từ màn hình này, ta có thể kiểm soát ñược vùng mất sóng trong mạng di ñộng của từng
doanh nghiệp. Từ ñó ñưa vào quy hoạch, xây dựng trạm BTS mới sao cho ñảm bảo mạng
ổn ñịnh.
Chúc các bạn thành công!

29
HD Sử dụng Bản ñồ số BCVT Hà Tây

You might also like