Professional Documents
Culture Documents
Phan I
Phan I
Định đề 3:
Các hợp chất được tạo thành khi các nguyên tử của 2 hay nhiều
nguyên tố kết hợp với nhau.
Trong một hợp chất, số các nguyên tử của mỗi loại là hằng số xác định.
Định đề 4:
Trong một phản ứng hóa học thông thường, không có một nguyên tử
nào biến mất hay thay đổi thành nguyên tử của nguyên tố khác.
Các phản ứng hoá học bao gồm sự trao đổi hay kết hợp của các
2
nguyên tử.
1
1/4/2024
2
1/4/2024
A
Z X
X : NGUYÊN TỬ
A : số khối = số proton + số neutron
3
1/4/2024
E = Eđ – Ec = h
4
1/4/2024
10
5
1/4/2024
11
Công thức Bohr tính bán kính các quỹ đạo bền:
n2h2
r 2 2 (Å)
4 me
•n: số lượng tử chính
•m: trọng lượng e; m = 9,1x10-28 g
•e: giá trị tuyệt đối của điện tích.
e = 4,8x10-10 đơn vị tĩnh điện
3/2 1/2
(Cm g s ). -1
6
1/4/2024
1 2 2 me4
E 2 2
(eV )
n h
1eV 1,6 10 12 erg 3,8 10 20 cal
1 2e 2
n h
13
7
1/4/2024
15
h
x
2m 16
8
1/4/2024
17
2 2 2 8 2 m e2
E 0
x 2 y 2 z 2 h 2 r
18
9
1/4/2024
(r,,) = R(r).Y(,)
R(r) : hàm bán kính
Y(,) : hàm góc
0 2;
0
Hình dạng AO
Kích thước AO
Orbital
“Đám mây electron (orbital) là vùng không gian gần
hạt nhân trong đó xác xuất có mặt electron 90%”
20
10
1/4/2024
Số lượng tử chính 1 2 3 4 5 6 7
Ký hiệu K L M N O P Q
21
11
1/4/2024
Ký hiệu phân lớp: 1s, 2s, 2p, 3s, 3p, 3d, 4s, 4p…
Năng lượng của phân lớp: phân mức năng lượng (En,ℓ)
ℓ=2 ℓ=3
ℓ<n
Giá trị n, ℓ 3d 3f n= ℓ
n=3 n=3
Không tồn tại
24
12
1/4/2024
Có 4 bộ số lượng tử:
n = 2; ℓ = 0; mℓ = 0 AO: 2s
n = 2; ℓ = 1; mℓ = -1
n = 2; ℓ = 1; mℓ = 0 3AO: 2px, 2py, 2pz
n = 2; ℓ = 1; mℓ =+1
26
13
1/4/2024
Số AO tương ứng:
1) n = 3, ℓ = 3, mℓ = +3.
2) n = 3, ℓ = 2, mℓ = +2
3) n = 3, ℓ = 1, mℓ = +2.
4) n = 3, ℓ = 0, mℓ = 0
14
1/4/2024
n ℓ mℓ ms
Lớp e
Phân lớp e
AO
15
1/4/2024
32
16
1/4/2024
Orbital p
33
Sự phân bố electron
trên orbital p
34
17
1/4/2024
Orbital d
Có 5 orbital d là dxy, dxz, dyz, dx2-y2, dz2
35
Orbital f
36
18
1/4/2024
38
19
1/4/2024
40
20
1/4/2024
Ví dụ:
He có 2 electron, cùng nằm trong orbital 1s.
Số lượng tử n ℓ ml s
e1 1 0 0 1/2
e2 1 0 0 -1/2
21
1/4/2024
•Tức là:
43
22
1/4/2024
Ví dụ:
Có nguyên tử Z = 11 đã sắp xếp electron
1s22s22p6… đến phân mức 3p hay 3s?
Orbital 3s có n = 3, ℓ = 0 nên tổng n + ℓ = 3
Orbital 3p có n = 3, ℓ = 1 nên tổng n + ℓ = 4
45
• Quy tắc 2
Sự sắp xếp các electron vào các ON có tổng số
n + ℓ như nhau sẽ xảy ra theo hướng tăng dần
giá trị n.
Ví dụ: Cu có Z = 21
1s22s22p63s23p64s2…. đến phân mức 3d, 4p hay 5s?
46
23
1/4/2024
1 1s
Trên cùng một mũi
2 2s 2p tên, các orbital có
cùng tổng (n + ℓ),
3 3s 3p 3d từ trên xuống tổng
4 4s 4p 4d 4f (n + ℓ) tăng từ 1
đến 10
5 5s 5p 5d 5f
6 6s 6p 6d 6f
7 7s 7p 7d 7f
47
48
24
1/4/2024
2.
3.
4.
5.
25
1/4/2024
26
1/4/2024
1
1/4/2024
2
1/4/2024
Bảng hệ thống tuần hoàn ban đầu của Mendeleev có dạng như sau:
Bảng này còn thiếu nhiều nguyên tố, các nguyên tố trong dấu
hỏi được Mendeleev đề cập nhưng chưa biết tên, sau này
được lắp vào.
3
1/4/2024
4
1/4/2024
CHU KỲ
Khởi đầu chu kỳ là các nguyên tố kim loại kiềm (Li,
Na, K, Rb, Cs, Fr) kết thúc bằng những nguyên tố
khí trơ (He, Ne, Ar, Kr, Xe, Rr) (trừ chu kỳ 1).
Ba chu kỳ đầu là chu kỳ nhỏ, chỉ gồm một dãy
nguyên tố.
– Chu kỳ 1 gọi là kỳ đặc biệt, chỉ có H và He (1s1,
1s2).
– Chu kỳ 2, 3 gọi là chu kỳ điển hình, có 8 nguyên
tố (ns1 đến ns2np6 , n = 2 và 3 tương ứng ).
5
1/4/2024
CHU KỲ (tt)
Bốn chu kỳ còn lại gọi là chu kỳ lớn:
– Chu kỳ 4, 5 có 18 nguyên tố (8 nguyên tố phân
nhóm chính ns1 đến ns2np6, 10 nguyên tố phân
nhóm phụ hay nguyên tố chuyển tiếp ns2(n-1)d1-10.
– Chu kỳ 6 có 32 nguyên tố (8 nguyên tố phân nhóm
chính 6s1 đến 6s26p6, 10 nguyên tố phân nhóm
phụ 6s25d1-10 và 14 nguyên tố họ lantanit 6s24f1-14).
– Chu kỳ 7 về lý thuyết cũng có 32 nguyên tố nhưng
chỉ mới phát hiện 31 (7 chính, 10 chuyển tiếp và
14 actinit) gọi là chu kỳ dở dang.
• Vào năm 2006, bảng chứa 117 nguyên tố hóa học đã được
xác nhận.
– 92 nguyên tố được tìm trong tự nhiên trong quả đất, còn lại
là các nguyên tố tổng hợp trong phòng thí nghiệm.
– Nguyên tố thứ 43 (technetium) và 61 (promethium), mặc dù
số thứ tự nhỏ hơn nguyên tố tự nhiên 92, uranium, cũng là
do tổng hợp.
– Nguyên tố 93 (neptunium) và 94 (plutonium) mặc dù được
xếp chung với các nguyên tố tổng hợp, nhưng thực ra được
tìm thấy trong vỏ quả đất dạng vết.
• Nguyên tố thứ 117 là ununseptium (Uus), nguyên tố thứ 118
dự kiến là Uuo (ununoctium).
6
1/4/2024
NHÓM
• Là dãy dọc các nguyên tố có tổng số electron hóa
trị bằng nhau và bằng số thứ tự của nhóm hay
phân nhóm.
• Phân nhóm chính: (A) gồm các nguyên tố s hoặc p
có công thức electron ở lớp ngoài cùng tương ứng
với nsx hoặc ns2npx-2.
• Phân nhóm phụ: (B) gồm các nguyên tố d có công
thức electron lớp ngoài cùng (n-1)dx-2ns2, mỗi
nhóm có 4 nguyên tố.
7
1/4/2024
Ngoại lệ:
Các nguyên tố ở nhóm VIII B (Co, Ni…) tuy có số electron hóa
trị cùng lớn hơn 8 (cụ thể 9, 10) vẫn được đặt vào nhóm VIIIB
(Fe, Co, Ni có cấu hình electron là 4s23d6,7,8), vì vậy nhóm này
có 12 nguyên tố.
Các nguyên tố lantanit và actinit có cấu tạo đặc biệt được xếp
vào nhóm IIIB (cấu hình electron lớp hóa trị là ns2(n-2)f1-14.
Các nguyên tố d có tổng electron hóa trị là 11 thuộc nhóm IB,
12 thuộc nhóm IIB.
Các trường hợp gần cấu trúc bão hòa hoặc bán bão hòa đều
chuyển về đó.
(n-1)d4ns2 (n-1)d5ns1
(n-1)d9ns2 (n-1)d10ns1
Cụ thể: Phân nhóm IB có (n-1)d9ns2 (n-1)d10ns1
8
1/4/2024
9
1/4/2024
10
1/4/2024
11
1/4/2024
2 Li Be B C N O F Ne
60 * 27 122 * 141 328 *
3 Na Mg Al Si P S Cl Ar
53 * 42 134 72 200 349 *
4 K Ca Sc Ti V Cr Mn Fe Co Ni Cu Zn Ga Ge As Se Br Kr
48 2 18 8 51 65 * 15 64 112 119 * 41 119 79 195 343 *
5 Rb Sr Y Zr Nb Mo Tc Ru Rh Pd Ag Cd In Sn Sb Te I Xe
47 5 30 41 86 72 * 101 110 54 126 * 39 107 101 190 295 *
6 Cs Ba * Hf Ta W Re Os Ir Pt Au Hg Tl Pb Bi Po At Rn
46 14 31 79 * 104 150 205 223 * 36 35 91 *
* Lanthanides La Ce Pr Nd Pm Sm Eu Gd Tb Dy Ho Er Tm Yb Lu
45 92 99 33
** Actinides Ac Th Pa U Np Pu Am Cm Bk Cf Es Fm Md No Lr
Độ âm điện ()
– Cho biết khả năng một nguyên tử của một nguyên
tố hút mật độ electron về phía mình khi tạo liên kết
với nguyên tử của một nguyên tố khác.
– Độ âm điện tuyệt đối:
• Theo Mulliken: = ½ (I+F)
• Theo Pauling:
E E A B E A A .EB B A B
2
12
1/4/2024
Độ âm điện ()
Trong chu kỳ: Trái sang phải tăng.
Trong nhóm: Từ trên xuống giảm.
13
1/4/2024
Số oxy hóa
Là điện tích dương hay âm của nguyên tố trong hợp chất được tính với
giả thiết rằng hợp chất được tạo thành từ các ion.
Một số quy tắc xác định số oxy hóa của các nguyên tố:
– Số oxy hóa của nguyên tố tự do bằng 0.
– Số oxy hóa của mỗi ion một nguyên tử bằng điện tích của ion đó.
– Số oxy hóa của mỗi nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị bằng
điện tích của nguyên tử đó khi xem cặp electron liên kết sẽ chuyển
hẳn về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn. (Ví dụ: NH3 N là +3).
– Số oxy hóa của kim loại kiềm luôn bằng +1, kiềm thổ +2.
– Số oxy hóa của Oxy bằng -2 (trừ F2O và O-2 là +2 và -1)
– Số oxy hóa Hydro bằng +1 (trừ các hợp chất Hidrua của kim loại
hoạt động bằng -1)
“Tổng số oxy hóa trong phân tử trung hòa của các nguyên tố
bằng 0” Theo nguyên tắc này tính số oxy hóa của các nguyên tố
Từ tính
14
1/4/2024
1
1/4/2024
2
1/4/2024
C- C 154 346
C=C 134 610
CΞ C 120 835
N-N 145 163
N=N 123 418
NΞN 110 945
Bậc liên kết càng lớn thì liên kết càng bền và
chiều dài liên kết càng ngắn.
5
3
1/4/2024
Trong cấu trúc Lewis mỗi cặp electron trong liên kết
được biểu diễn bằng một gạch đơn:
4
1/4/2024
2 2 2 82 m
2 E V 0
x 2 y 2 z 2 h
a b
Khi 2 ngtử H ở xa nhau đủ để cho sự tương tác chưa xảy ra:
1 1 rb 2
a1 e ra1 b 2 e
Hàm sóng mô tả chuyển động đồng thời cuả hai electron
1H 2 a1 . b 2 2H 2 a 2 . b1
Khi 2 ngtử H tiến lại gần nhau, một cách gần đúng
H2 c1a1b2 c2a 2b1 10
5
1/4/2024
Ψa ↑↑
rab
↑↓
Ψs
E0 11
6
1/4/2024
7
1/4/2024
15
16
8
1/4/2024
17
18
9
1/4/2024
Liên kết đơn bậc bằng 1, liên kết đôi bậc bằng 2, liên
kết ba bậc bằng 3. Ngoài ra liên kết còn có thể có giá
trị lẻ.
Ví dụ: Bậc liên kết của C – C trong butadien là 1,67.
10
1/4/2024
21
22
11
1/4/2024
23
Có rất nhiều phân tử cộng hóa trị có góc khác với các giá trị
nếu như dùng các ON đơn thuần để tạo liên kết, do đó chỉ
đơn thuần xét sự che phủ của các ON tương tác mà kết luận
cấu hình không gian là không chính xác.
12
1/4/2024
25
Mật độ che phủ của các AO càng tăng thì lai hóa
càng bền.
26
13
1/4/2024
27
14
1/4/2024
BF3, SO3
29
3 AO lai hóa
F (Z = 9): 1s22s22p5
3 AO 2p
(chứa electron
độc thân)
của 3 ng.tử F BF3
30
15
1/4/2024
31
4 AO lai hóa
H (Z = 1): 1s1
4 AO 1s
(chứa electron
độc thân)
của 4 ng.tử H
32
16
1/4/2024
33
→ P* [Ne] 3s13p33d1
F (Z = 9): 1s22s22p5
Sử dụng 5 AO 2p (chứa electron
độc thân) của 5 ng.tử F
34
17
1/4/2024
S:[Ne] 3s23p4
→ S* :[Ne] 3s13p33d2
F (Z = 9): 1s22s22p5
Sử dụng 6 AO 2p (chứa electron
độc thân) của 6 ng.tử F
35
18
1/4/2024
Ví dụ:
Góc hóa trị ~180o - lai hóa sp CO2 (OĈO = 180o)
Góc hóa trị ~120o - lai hóa sp2 SO2 (OŜO = 119,5o)
Góc hóa trị ~109o28’- lai hóa sp3 NH3 (HNH = 107,3o)
37
Ví dụ:
CO2, CS2, SiO2 (sp)
CH4, SiH4, CCl4, SiF4 (sp3-tứ diện đều);
CH3Cl,CH2Cl2, CHCl3, CF2Cl2 (tứ diện).
NH3, PH3, NF3, PCl3 (tháp tam giác).
38
19
1/4/2024
Sự phân cực của liên kết cộng hóa trị là do cặp electron
hóa trị chuyển (bị hút) về nguyên tố có độ âm điện cao
hơn, làm cho nó bị phân cực âm, nguyên tố kia phân cực
dương. Dần dần tiến đến giới hạn liên kết ion, gọi là sự
ion hóa (khi độ chênh lệch của độ âm điện giữa hai
nguyên tố lớn).
40
20
1/4/2024
41
42
21
1/4/2024
Xét HF:
• Sự sai biệt độ âm điện dẫn đến electron rich
electron poor
tạo liên kết phân cực. region region
• Mật độ electron phân bố gần F H F
hơn H.
• HF tạo thành một “lưỡng cực”.
• Cực dương trong lưỡng cực ký
hiệu + và cực âm ký hiệu -.
22
1/4/2024
45
46
23
1/4/2024
O S
H C H
O C O
24
1/4/2024
49
50
25
1/4/2024
HBF2
H
B bị phân cực dương nhưng
B H & F bị phân cực âm.
F F
51
CH4 … CCl4
Có cực hay không cực?
52
26
1/4/2024
53
27
1/4/2024
TÓM LẠI
Ưu điểm của phương pháp VB là giải thích
được khả năng tạo liên kết, các đặc trưng liên
kết, giải thích được cấu trúc và tính chất của
nhiều phân tử và nhất là có tính chất rõ ràng
để hình dung.
Nhược điểm: Chưa giải thích được hết các
tính chất, như tính thuận từ, độ màu sắc, sự
tạo thành ion H2+…
55
56
28
1/4/2024
57
58
29
1/4/2024
59
60
30
1/4/2024
61
62
31
1/4/2024
63
64
32
1/4/2024
65
66
33
1/4/2024
Năng lượng
67
68
34
1/4/2024
69
70
35
1/4/2024
Năng lượng
71
1s 1s → σ1s , σ1s*
Các phân tử bậc hai 2s 2s → σ2s , σ2s*
thuộc chu kỳ 2
(trục x là trục liên nhân ) 2px 2px → σ2px , σ2px*
2py 2py → 2py , 2py*
2pz 2pz → 2pz , 2pz*
Đầu chu kỳ 2:
σ1s< σ1s*<σ2s<σ2s*<2py= 2pz <σ2px<2py*= 2pz*< σ2px*
Cuối chu kỳ 2:
σ1s< σ1s*<σ2s<σ2s*<σ2px<2py = 2pz<2py* = 2pz*< σ2px*
72
36
1/4/2024
Các phân tử hai nguyên tử cùng loại của các nguyên tố đầu
chu kỳ II
MO Li2 Be2 B2 C2 N2 N2+
Toång soá e 6(2) 8(4) 10(6) 12(8) 14(10) 13(9)
2px*
2py*, 2pz*
2px
2py, 2pz
2s*
2s
1s*
1s
Baäc lieân keát 1 0 1 2 3 2,5
0
Chieàu daøi lk (A ) 2,67 – 1,59 1,24 1,10 1,12
NL lieân keát 105 – 289 599 940 828
(kJ/mol)
Töø tính nghòch – thuaän nghòch nghòch thuaän
37
1/4/2024
Liên kết được quyết định bởi các electron liên kết mà
không bị triệt tiêu.
Một bậc liên kết ứng với một cặp electron liên kết
không bị triệt tiêu
Tên của liên kết được gọi bằng tên của cặp electron
liên kết không bị triệt tiêu
Bậc liên kết tăng thì năng lượng liên kết tăng, độ dài
liên kết giảm
76
38
1/4/2024
77
78
39
1/4/2024
79
NO+ NO NO-
Bậc liên kết: 3 2,5 2
Độ dài liên kết: tăng dần
Năng lượng liên kết: giảm dần
80
40
1/4/2024
81
41
1/4/2024
83
84
42
1/4/2024
85
86
43
1/4/2024
→ Không có lk ion
+
_ 100%.
Sự phân cực ion phụ thuộc vào điện tích, kích thước
và cấu hình electron của nó.
Ion bị phân cực càng mạnh khi e ngoài cùng lk yếu với hạt
nhân.
Khi điện tích và cấu hình của ion là như nhau, độ bị phân
cực tăng theo chiều tăng kích thước ion; (Ion có r càng lớn
thì càng dễ bị phân cực).
Độ bị phân cực sẽ nhỏ nhất ở các ion có cấu hình khí trơ
8e: ns2np6.
88
44
1/4/2024
89
Độ điện ly
Độ bền nhiệt
Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy
Độ tan
90
45
1/4/2024
Độ điện ly
Sự phân cực ion tăng
Độ điện ly giảm
91
Độ bền nhiệt
Sự phân cực ion↑ → tính CHT↑ → tính ion↓ → độ bền
nhiệt của tinh thể ion ↓→ Tnc, Tply↓
92
46
1/4/2024
94
47
1/4/2024
Al2O3(3+, 2-)
MgO (2+, 2-)
Tnc(Al2O3) = 2054oC < Tnc (MgO) = 2852oC
95
96
48
1/4/2024
98
49
1/4/2024
99
100
50
1/4/2024
101
102
51
1/4/2024
103
104
52
1/4/2024
106
53
1/4/2024
Liên kết hydro giữa các phân Cấu trúc xốp của nước đá
tử nước được sắp xếp tạo làm cho nước đá nhẹ hơn
nên cấu trúc lục giác mở. nước lỏng.
107
tS = 78,50C
tS = -24,80C
108
54
1/4/2024
Ionic bonds
Covalent bonds
hydrogen bonds Năng lượng
LK (kJ/mol)
Van der Waals giảm dần
109
55