Professional Documents
Culture Documents
Tailieunhanh DKC 2016 123016 7563
Tailieunhanh DKC 2016 123016 7563
Đề tài:
Đề tài:
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin kính gửi đến Ban Giám Hiệu, quý thầy cô trƣờng Đại học
Công Nghệ TP HCM (Hutech), đặc biệt là quý thầy cô khoa Quản trị kinh doanh lời
cảm ơn sâu sắc nhất vì không những đã dày công truyền đạt kiến thức cơ bản cũng nhƣ
chuyên ngành rất đầy đủ, kỹ càng mà còn tạo điều kiện cho em tiếp xúc với thực tế để
tránh sự bỡ ngỡ trƣớc khi bƣớc vào môi trƣờng chính thức chuyên nghiệp thông qua kỳ
thực tập hai tháng vừa qua.
Em cũng xin chân thành cảm ơn thầy Hoàng Trung Kiên đã không quản ngại
thời gian, công sức để giúp em hoàn thành tốt kỳ thực tập cũng nhƣ bài luận tốt nghiệp
này. Thầy đã rất tận tình góp ý, sửa chữa những sai xót và cho lời khuyên giúp em từng
bƣớc hoàn thiện bài báo cáo một cách tốt nhất.
Đồng thời, em cũng xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến ông Lê Quốc Dũng- Giám
đốc công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu, đã đồng ý nhận em vào thực tập tại công ty,
tạo mọi điều kiện cho em đƣợc đào tạo và tiếp xúc thực tế về các công việc thuộc giao
nhận, thƣờng xuyên thăm hỏi về quá trình học tập và tiếp thu của em trong quá trình
thực tập ở đây. Nhân cơ hội này em cũng xin cảm ơn các anh chị trong công ty, các anh
trong đội OP, anh Nguyễn Đắc Minh Vƣơng đã nhiệt tình chỉ dạy, giúp đỡ hƣớng dẫn
công việc và giải thích những thắc mắc của em rất tận tình, vui vẻ.
Sau cùng, em xin chúc quý thầy cô và các anh chị thật nhiều sức khỏe và thành
công. Chúc trƣờng Đại học Công Nghệ TP HCM (Hutech) ngày càng lớn mạnh, đào
tạo ra nguồn nhân lực chất lƣợng cho xã hội, quý công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu
ngày càng phát triển, mở rộng và thành công!
Lê Văn Nhựt
iv
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1 ......... LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA
NHẬP KHẨU (LCL) BẰNG ĐƢỜNG BIỂN ................................................................. 3
1.1 Khái quát chung về hoạt động giao nhận ........................................................... 3
1.2 Một số khái niệm: ............................................................................................... 3
1.2.1 Hợp đồng thƣơng mại (COMMERCIAL SALES CONTRACT) ............... 3
1.2.2 Hóa đơn thƣơng mại (COMMERCIAL INVICE) ....................................... 4
1.2.3 Phiếu đóng gói (PACKING LIST) .............................................................. 4
1.2.4 Vận dơn đƣờng biển (BILL OF LADING) ................................................. 4
1.3 Nhận hàng từ ngƣời vận tải: ............................................................................... 5
1.3.1 Nhận hàng rời .............................................................................................. 5
1.3.2 Nhận hàng nguyên cotainer ......................................................................... 5
1.4 Các điều kiện thƣơng mại quốc tế (INCOTERMS) ........................................... 6
1.4.1 Mục đích sử dụng ........................................................................................ 6
1.4.2 Phạm vi sử dụng .......................................................................................... 6
1.4.3 Lịch sử hình thành và phát triển của Incoterm ............................................ 6
1.5 Quy trình nghiệp vụ nhập đƣờng biển ................................................................ 7
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ................................................................................................... 8
CHƢƠNG 2 .......... THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP
KHẨU (LCL) BẰNG ĐƢỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH LIÊN KẾT TOÀN CẦU
GIAI ĐOẠN 2012-2015 .................................................................................................. 9
2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu .............................. 9
2.1.1 Giới thiệu khái quát ..................................................................................... 9
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển ............................................................. 10
2.1.3 Chức năng: ................................................................................................. 10
2.1.4 Lĩnh vực hoạt động .................................................................................... 11
2.1.5 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................... 12
v
2.2 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng container (LCL) đƣờng biển tại
Công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu ............................................................................ 15
2.2.1 Kí hợp đồng dịch vụ cam kết với khách hàng ........................................... 17
2.2.2 Nhận và kiểm tra chứng từ và thông tin của khách hàng .......................... 18
2.2.3 Nhập- Mở container- đƣa hàng vào kho .................................................... 26
2.2.4 Chuẩn bị hồ sơ chứng từ nhận hàng .......................................................... 29
2.2.5 Làm thủ tục hải quan ................................................................................. 30
2.2.6 Nhận hàng và giao hàng cho khách hàng .................................................. 33
2.2.7 Lấy cƣợc container .................................................................................... 35
2.2.8 Quyết toán phí dịch vụ ............................................................................... 35
2.3 Đánh giá về quá trình : ..................................................................................... 36
2.3.1 Những kết quả đạt đƣợc :........................................................................... 36
2.3.2 Những mặt còn hạn chế : ........................................................................... 36
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ................................................................................................. 37
CHƢƠNG 3 ...... MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUY
TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƢỜNG BIỂN TẠI
CÔNG TY TNHH LIÊN KẾT TOÀN CẦU ................................................................. 39
3.1 Cơ sở đề xuất giải pháp .................................................................................... 39
3.1.1 Xu hƣớng phát triển logistics thế giới ....................................................... 39
3.1.2 Xu hƣớng phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại Việt Nam
40
3.2 Các giải pháp đối với công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu ............................... 41
3.3 Kiến nghị với các cơ quan ban ngành khác ...................................................... 42
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ................................................................................................. 44
KẾT LUẬN .................................................................................................................... 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 46
PHỤ LỤC: BỘ CHỨNG TỪ HÀNG NHẬP KHẨU .................................................... 47
vi
Hình 2.2: Quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng container (LCL) bằng đƣờng biển
Hình 2.3: Trang chủ hệ thống quản lý khai báo hải quan
Hình 2.4: Hình ảnh của mục thông tin chính của tờ khai nhập điện tử
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Sau khi gia nhập WTO, nền kinh tế Việt Nam đã có nhiều khởi sắc đáng khích lệ và có
thể nói vận tải đƣờng biển là chất xúc tác thúc đẩy nền kinh tế quốc gia phát triển và
mở rộng hợp tác về kinh tế, chính trị và giao lƣu văn hóa xã hội. Trong đó, hoạt động
giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu vận chuyển bằng container đƣờng biển mặc dù còn
rất non trẻ tuy nhiên nó đã chứng tỏ đƣợc tầm quan trọng trong việc thúc đẩy thƣơng
mại quốc tế giữa các quốc gia trên thế giới.
Vì vậy, hoàn thiện công tác giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đƣờng biển là
một yếu tố quan trọng để phát triển kinh tế xã hội, nó không thể tách rời quá trình phát
triển của nền kinh tế Việt Nam với khu vực và thế giới.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc phát triển ngành dịch vụ giao nhận hàng hóa
nói riêng và ngành logistics nói chung, kết hợp với những kiến thức đã đƣợc tìm hiểu
tại Công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu, sinh viên nghiên cứu đề tài cho bài báo cáo
khóa luận tốt nghiệp là “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp hoàn thiện quy trình
nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu (LCL) bằng đƣờng biển tại Công ty TNHH
Liên Kết Toàn Cầu”.
Chƣơng 2: Thực trạng giao nhận hàng hóa nhập khẩu hàng hóa (LCL) bằng đƣờng
biển tại Công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu.
Chƣơng 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng
hóa nhập khẩu bằng đƣờng biển tại Công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu.
3
Theo luật thƣơng mại Việt Nam thì “Dịch vụ giao nhận hàng hóa là hành vi thương
mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa nhận hàng từ người gửi, tổ chức
việc vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ có liên quan
để giao hàng cho người nhận theo sự ủy thác của chủ hàng, người vận tải hoặc người
làm dịch vụ giao nhận khác (gọi chung là khách hàng)”.
Theo Luật Thƣơng mại Việt Nam năm 2005: hợp đồng ngoại thƣơng phải đƣợc lập
thành văn bản hoặc các hình thức khác có giá trị pháp lý tƣơng đƣơng.
- Nó là chứng nhận xác định quyền sở hữu đối với những hàng hóa đã ghi trong
vận đơn, cho phép ngƣời nắm bản gốc của vận đơn nhận hàng háo khi tàu cập
bến, có quyền bán hoặc chuyển nhƣợng hàng hóa ghi trên vận đơn.
Xuất phát từ những chức năng đó, vận đơn đƣờng biển có tác dụng:
- Làm căn cứ khai hải quan, làm thủ tục xuất hoặc nhập khẩu.
- Làm tài liệu kèm theo hóa đơn thƣơng mại trong bộ chứng từ mà ngƣời bán gửi
cho ngƣời mua hoặc ngân hàng để thanh toán tiền hàng.
- Làm chứng từ để cầm cố, mua bán, chuyển nhƣợng hàng hóa.
- Làm căn cú xác định lƣợng hàng đã gửi đi, dựa vào đó theo dõi việc thực hiện
hợp đồng.
Đem bộ chứng từ gồm 3 D/O có chữ ký của nhân viên hải quan khâu đăng ký thủ tục,
đóng dấu “đã tiếp nhận tờ khai”, biên lai thu phí xếp dỡ và phí vận chuyển của hãng
6
tàu, biên lai thu phí lƣu giữ container, đơn xin mƣợn container đã đƣợc chấp thuận đến
văn phòng đại lý hãng tàu để làm giấy phép xuất container khỏi bãi. Tại đây giữ 1 D/O.
Cùng nhân viên phụ trách bãi tìm container, kiểm tra tính nguyên vẹn của container và
SEAL. Nhận hai bản “Lệnh vận chuyển” của nhân viên kho bãi. Mang toàn bộ hồ sơ
đến hải quan kho bãi để nhân viên hải quan kiểm tra, ký xác nhận container và số seal,
tờ khai và lệnh vận chuyển. Xuất container ra khỏi bãi, nộp một lệnh vận chuyển cho
hải quan cổng cảng, một cho bảo vệ cảng, đƣa container về kho riêng. Đến cơ quan hải
quan đón hải quan đi kiểm tra. Kiểm hóa xong, nếu không có vấn đề gì sẽ đƣợc xác
nhận “Hoàn thành thủ tục hải quan”. (Giáo trình Quản trị Logistics, GS.TS. Đoàn Thị
Hồng Vân, 2015)
Liên quan đến bài luận chúng ta chỉ giới thiệu sơ lƣợc về Incoterm 2000
Nội dung của Incoterm 2000 bao gồm 13 điều kiện và đƣợc chia làm 4 nhóm nhƣ sau:
- EXW – Ex word – giao hàng tại xƣởng (địa điểm quy định)
- FCA – Free Carrier – giao cho ngƣời chuyên chở (địa điểm quy định)
- FAS – Free Alongside Ship – giao dọc mạn tàu (cảng bốc hàng quy định)
- FOB – Free on Board – giao lên tàu (cảng bốc hàng quy định)
7
- CFR – Cost and Freight - tiền hàng và cƣớc (cảng đến quy định)
- CIF – Cost, Insurance and Freight - tiền hàng, bảo hiểm và cƣớc (cảng đến quy
định)
- CPT – Carriage Paid To... - cƣớc phí trả tới... (...nơi đến quy định)
- CIP – Carriage and Insurance Paid To ... - cƣớc phí và bảo hiểm trả tới... (nơi
đến quy định)
- DAF – Delivered At Frontier – giao tại biên giới (địa điểm quy định)
- DES – Delivered Ex Ship – giao tại tàu (cảng đến quy định)
- DEQ – Delivered Ex Quay – giao tại cầu cảng (cảng đến quy định)
- DDU – Delivered Duty Unpaid – giao chƣa nộp thuế (nơi đến quy định)
- DDP – Delivered Duty paid – giao đã nộp thuế (nơi đến quy định)
Trong kinh doanh xuất nhập khẩu có thể coi bộ chứng từ là mắt xích quan trọng, nó là
cơ sở pháp lý để ngƣời mua nhận đƣợc hàng và ngƣời bán nhận đƣợc tiền. Chứng từ
còn là sự ràng buộc để yêu cầu ngƣời mua và ngƣời bán thực hiện tốt nghĩa vụ của
mình.
Incoterm đƣợc xuất bản đầu tiên vào năm 1936, đây là văn bản để giúp cho các doanh
nghiệp kinh doanh quốc tế phân chia chi phí và rủi ro. Qua 7 lần sửa đổi bổ sung, hiện
nay phiên bản mới nhất la Incoterm 2010, song các phiên bản trƣớc vẫn giữ nguyên giá
trị.
9
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP
KHẨU (LCL) BẰNG ĐƢỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH LIÊN KẾT TOÀN
CẦU GIAI ĐOẠN 2012-2015
2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu
Công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu đƣợc thành lập vào cuối năm 2009, là doanh
nghiệp tƣ nhân hoạt động độc lập tự chủ về tài chính và có tƣ cách pháp nhân.Với đội
ngũ nhân viên chuyên nghiệp và ban quản lí điều hành năng động, giàu kinh
nghiệm, WORLDWIDE LINK luôn hƣớng đến việc cung cấp đầy đủ tốt nhất các dịch
vụ trong chuỗi Logisitics đến Quý khách hàng trên toàn lãnh thổ Việt Nam với tiêu
chí: Nhanh Chóng - An Toàn - Cạnh Tranh
Chỉ trong một thời gian ngắn, cùng với sự phát triển cũng nhƣ chất lƣợng dịch vụ
của WORLDWIDE LINK đã đƣợc khẳng định khi chúng tôi đã trở thành thành viên
chính thức của ba tổ chức vận tải quốc tế và Việt Nam là:
Với những thành công đã đạt đƣợc, WORLDWIDE LINK tự tin có khả năng cung cấp
những giải pháp về Logistics đến bất cứ nơi nào trên toàn thế giới một cách nhanh
chóng, an toàn.
Đối với khách hàng trực tiếp: Worldwide Link sẽ nhận hàng trực tiếp từ khách
hàng trực tiếp và đóng hàng vào container do Worldwide Link mở, khi hàng tới cảng
tại nƣớc nhập khẩu đại lý của Worldwide Link sẽ giao hàng cho ngƣời nhập khẩu.
Hàng lẻ
Worldwide Link làm thủ tục tại cảng mở container còn nguyên niêm phong kẹp
chì tại cảng lấy hàng đƣa vào kho của cảng để giao hàng cho các công ty giao nhận vận
tải khác hoặc cho khách hàng trực tiếp.
BAN GIÁM
ĐỐC
PHÒNG
PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG
DỊCVỤ PHÒNG PHÒNG
KINH CHỨNG KẾ NHÂN
KHÁCH LOGISTICS PRICING
DOANH TỪ TOÁN SỰ
HÀNG
HÀNG HÀNG
XUẤT NHẬP
Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty( guồn: h ng hân sự)
Bộ phận hàng nhập khẩu (Import team): Nhận bộ chứng từ từ đại lý kiểm
tra, xử lý, xuất trình manifest cho hãng tàu trƣớc khi tàu cập cảng tám giờ đồng hồ; liên
hệ với bộ phận hàng nhập khẩu ở các hãng tàu hoặc đại lý để lấy thông báo hàng đến
và lệnh giao hàng gửi hoặc gửi thông báo hàng đến và phát hành lệnh giao hàng cho
khách hàng; thông báo cho khách hàng tình hình của lô hàng nhập khẩu.
Phòng logistics:
- Quản lý trang thiết bị, máy móc của công ty nhƣ: máy tính, máy in, máy
photocopy,… trực tiếp nhận các thông tin về thủ tục hải quan cho bộ phận giao nhận,
phân chia và quản lý công việc của bộ phận giao nhận.
- Tiếp nhận thông tin từ phòng chứng từ về khách hàng, chủ động liên hệ với
khách hàng để lấy thông tin về lô hàng và đi đến đâu để ký chứng từ giao nhận nơi nào.
Đảm bảo gửi hàng vận chuyển đến tay ngƣời nhận nhanh chóng, an toàn, nhận gửi
hàng từ ngƣời giao hàng (shipper).
- Tƣ vấn, hỗ trợ khách hàng các vấn đề liên quan đến thủ tục hải quan.
- Đọc các chứng từ về lô hàng để tƣ vấn cho khách hàng mở tờ khai theo loại hình
nào, chỉnh sửa chứng từ cho phù hợp, lên tờ khai, đi làm thủ tục Hải quan ở cảng.
- Mang đơn lƣu khoang tàu (booking note) đến các hãng tàu đổi lệnh cấp
container. Đến các hãng tàu nhận lệnh giao hàng (D/O), đóng các khoản phí cho hãng
tàu, cảng; tổ chức đóng hàng, rút hàng phân chia cho khách hàng.
15
Phòng kế toán:
Phòng ban này có những chức năng:
- Hoạch toán tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, báo cáo số liệu đầy đủ, chính
xác.
- Nắm vững các công nợ của khách hàng, nhằm đôn đốc và thu hồi nợ về cho
công ty.
- Ngoài ra còn đảm nhận việc thu chi tiền, tạm ứng cho các nhân viên giao nhận
đi làm hàng, xuất hóa đơn cho khách hàng.
- Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế vào ngân sách nhà nƣớc theo đúng quy định.
- Quản lý thu chi và thanh toán lƣơng bổng cho nhân viên theo định kỳ.
Phòng nhân sự:
Chức năng của phòng nhân sự là tiếp nhận quản lý thông tin cá nhân, số ngày nghỉ
hoặc có mặt của nhân viên; tuyển dụng thêm nhân lực khi công ty có nhu cầu, đảm bảo
đủ nguồn lực cho từng bộ phận hoạt động một cách ổn định, hiệu quả; nắm vững và
thực hiện các chính sách về lao động, xã hội, bảo hiểm cho các nhân viên trong công
ty.
2.2 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng container (LCL)
đƣờng biển tại Công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu
Sau đây là sơ đồ biểu diễn quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đƣờng biển
tại công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu
Hình 2.2: Quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng container (LCL) bằng
đƣờng biển
16
Kí kết hợp đồng
Nhận và kiểm tra chứng từ của đại lý gửi về
dịch vụ cam kết
với khách hàng Yêu cầu trình Manifest
Lấy lệnh giao hàng
Cƣợc container
Nhập- Mở Đăng kí nợ
container- đƣa hàng
vào kho Trình Manifest- đối chiếu lệnh
Mở container- đƣa hàng vào kho
Hợp đồng thƣơng mại
Nhận hàng và giao Đóng lệ phí Hải Quan-Nhận lại tờ khai Hải
hàng cho Quan
Tuy vậy, mỗi bên vẫn phải bị ràng buộc về trách nhiệm: công ty TNHH SAS có
trách nhiệm cung cấp các chứng từ, thông tin cần thiết, kể cả việc viết giấy giới thiệu,
bổ sung kịp thời khi có yêu cầu từ Worldwide Link, chịu các chi phí phát sinh khi thực
hiện nhập khẩu và nhận hàng, quyết toán phí dịch vụ khi hoàn tất nhận lô hàng. Còn
phía Worldwide Link có trách nhiệm tiến hành các thủ tục để nhập khẩu và nhận hàng
giao cho SAS, thực hiện các biện pháp phòng ngừa, xử lý các rủi ro xảy ra cho lô hàng
cùa SAS một cách có lợi nhất cho cả 2 bên. Mọi tổn thất đƣợc gây ra mà không phải do
sai xót của Worldwide Link thì Worldwide không có trách nhiệm bồi thƣờng hoặc chịu
chi phí cho hoạt động đó.
Bên cạnh đó, Worldwide Link cũng đƣa ra dự toán các khoản phí dịch vụ nhƣ:
- Phí làm thủ tục Hải quan: 600.000 VNĐ ( bao gồm phí đi lại của nhân viên)
- Phí thuê xe đƣa hàng về kho, phí bốc xếp, xếp dỡ: 1.000.000 VNĐ
- Phí thực hiện dịch vụ giao nhận của Worldwide Link cho SAS: 1.000.000 VNĐ
- Một số phí khác có thể phát sinh trong quá trình nhập khẩu hàng và nhận hàng.
18
2.2.2 Nhận và kiểm tra chứng từ và thông tin của khách hàng
Sau khi công ty TNHH SAS nhận đƣợc bộ chứng từ liên quan đến lô hàng từ
đối tác là công ty TNHH CHANGZHOU SINAJET SCIENCE AND TECHNOLOGY
CO., LTD ( Trung Quốc) thì sẽ giao bộ chứng từ cho Worldwide Link. Bộ chứng từ
bao gồm:
Mã số thuế: 0310481409
Ngƣời mua đồng ý mua và ngƣời bán đồng ý bán hàng hóa theo những điều kiện và
điều khoản sau đây:
Tất cả hàng hóa đều là hàng nhãn mới 100% và đóng gói theo tiêu chuẩn xuất khẩu
bằng đƣờng biển.
Tổng giá:1700.00 FOB tại cảng Shanghai, Incoterm2000 đã bao gồm đóng gói
Bên mua sẽ phải thanh toán 100% trị giá hợp đồng bằng T/T vào tài khỏan của bên
bán thông qua:
Thông tin ngân hàng bên bán: Ngân hàng Trung Quốc, chi nhánh Changzhou
Địa chỉ: 150 đƣờng Heping South, Changzhou, tỉnh Jiangsu, Trung Quốc
Điện: BKCHCNBJ95E
Tên ngƣời thụ hƣởng: Công ty TNHH CHANGZHOU SINAJET SCIENCE AND
TECHNOLOGY
Địa chỉ ngƣời thụ hƣởng: Số 9 khu công nghiệp Yancheng, Changzhou, Tỉnh Jiangsu,
Trung Quốc
Vận đơn đƣờng biển, bản gốc, ba bản (ít nhất 1 bản gốc)
Giấy chứng nhận xuất xứ, ba bản (ít nhất 1 bản gốc), đƣợc cấp bởi phòng Thƣơng mại
và Công nghiệp Trung Quốc
Thời gian giao hàng: Hàng sẽ đƣợc giao trong vòng 7 ngày sau khi đã thanh toán đầy
đủ
Cảng dỡ hàng: Cảng Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Địa chỉ: Số 8/6 đƣờng Đỗ Thúc Tịnh, phƣờng 12, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh, Việt
Nam.
SAS CO.,LTD
Địa chỉ: Số 8/6 đƣờng Đỗ Thúc Tịnh, phƣờng 12, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh, Việt
Nam.
Bảo hành: Bên bán sẽ có trách nhiệm bảo hành trong 13 tháng: máy cắt rập giấy
Lắp đặt: Bên bán sẽ có trách nhiệm vận hành miễn phí tại nhà máy của bên mua
Trong thời gian bảo hành, trong trƣờng hợp có lỗi kỹ thuật, bên bán sẽ thay thế cho bên
mua, trừ trƣờng hợp có bất kì bộ phận phụ tùng bị hƣ hỏng do sử dụng sai hoặc vận
hành không đúng của bên mua
Trong trƣờng hợp những mất mát hoặc hƣ hỏng sau khi hàng hóa đã cập bến tại cảng
đến, bất cứ khiếu nại về số lƣợng hoặc chất lƣợng phải đƣợc thực hiện trong vòng 30
ngày sau ngày đến của hàng hóa tại cảng HCM. Sự khiếu nại phải đƣợc xác nhận bằng
văn bản lẫn nhau với báo cáo giám định của văn phòng kiểm tra hàng hóa của
Vietnamcontrol. Báo cáo giám định của Vietnamcontrol sẽ đƣợc coi là cuối cùng.
Nếu có tranh chấp phát sinh theo hợp đồng này mà không thể giải quyết bằng thỏa
thuận thân thiện giữa hai bên thì sự việc sẽ đƣợc giải quyết bằng luật của phòng
22
Thƣơng mại trọng tài quốc tế. Các phí về trọng tài và các phí tham gia khác sẽ đƣợc
chịu bởi bên thua kiện trừ khi có thỏa thuận khác.
Trong trƣờng hợp nguyên nhân không lƣờng trƣớc đƣợc đƣợc công nhận bởi cả hai bên
về bất khả kháng theo bằng chứng rõ ràng thì các bên trong hợp đồng sẽ không phải
chịu trách nhiệm cho việc thực hiện các điều khoản của hợp đồng này. Tuy nhiên nếu
nguyên nhân tƣơng tự bất khả kháng dẫn đến kết thúc thì các bên trong hợp đồng sẽ
phải chịu trách nhiệm cho việc thực hiện hợp đồng này trừ khi có thỏa thuận khác
Tất cả sửa đổi và bổ sung cho hợp đồng này chỉ có giá trị nếu chúng đƣợc thực hiện
bằng văn bản và ký nhận bởi cả hai bên
Tất cả khoản thuế, Hải quan, làm nhiệm vụ khác ở Việt Nam cho hàng hóa hợp đồng sẽ
đƣợc chuyển vào tài khoản của ngƣời mua
Hợp đồng này đƣợc làm thành 04 bản gốc, bằng tiếng Anh, mỗi bên giữ 02 bản
Email :sales@sinajet.cn
Web: www.sinajet.cn
23
Ngƣời mua:
Email :sales@sinajet.cn
Web: www.sinajet.cn
24
Ngƣời mua:
Trong trƣờng hợp lô hàng này của công ty TNHH SAS thì các chứng từ đã phù
hợp về mặt nội dung và sẵn sàng cho công việc tiếp theo.
Sau đó nhân viên phòng nhập khẩu sẽ tổng hợp và thể hiện thông tin tất cả lô
hàng lên file excel (theo mẫu của Hải quan quy định)
Tiếp đến Worldwide Link tải file đó lên hệ thống Hải quan để trình manifest.
Khi đến hãng tàu nhân viên giao nhận đƣa các giấy tờ trên vào quầy hàng nhập,
qua quầy thu ngân đóng các phí ghi trong thông báo hàng đến, thu ngân in hóa đơn giá
trị gia tăng, nhân viên giao nhận kiểm tra các thông tin, kí xác nhận và nhận hóa đơn.
Sau đó, quay lại quầy hàng nhập kiểm tra, kí xác nhận và nhận lệnh giao hàng, gồm 4
tờ lệnh giao hàng.
VNĐ và với container 40’ là 500.000 VNĐ. Trong trƣờng hợp của Worldwide Link là
container 40’
- Sau đó, nhân viên giao nhận sẽ phải nộp tiền cƣợc container tại quầy thu ngân.
Sau khi đóng tiền xong hãng tàu sẽ cấp cho nhân viên “giấy mƣợn container RÚT
RUỘT TẠI BÃI”
2.2.3.5 Đăng kí nợ
Nhân viên giao nhận của Worldwide Link cầm 1 lệnh giao hàng, và 1 bộ công văn
xin mở container đến phòng thƣơng vụ cảng xin đăng ký nợ (vì tất cả các lô hàng của
Worldwide Link không đóng tiền trực tiếp mà đề nghị đăng kí nợ, cuối tháng sẽ quyết
toán và chuyển khoản cho bên thƣơng vụ). Nhân viên phòng thƣơng vụ sẽ đóng đấu
“đăng kí nợ” lên cả 2 bản, giữ lại công văn xin mở container và trả lại lệnh giao hàng.
- Sau khi đăng nhập thành công thì máy sẽ xuất hiện trang chủ hệ thống quản lý
khai báo Hải quan điện tử.
Hình 2.3: Trang chủ hệ thống quản lý khai báo hải quan
31
Vào menu Tờ khai nhập điện tử -> thông tin chính -> Tờ khai nhập KD TGĐT.
Sau đó màn hình sẽ xuất hiện tờ khai nhập khẩu mới nhƣ sau:
Hình 2.4: Hình ảnh của mục thông tin chính của tờ khai nhập điện tử
Sau đó điền đầy đủ các thông tin trên màn hình, nhập tờ khai giống nhƣ trên tờ
khai giấy, sau đó chọn nút “Lƣu”.
Trƣờng hợp thông tin khai đƣợc cơ quan hải quan chấp nhận, ngƣời
khai hải quan thực hiện các công việc theo hƣớng dẫn của cơ quan hải
quan. Có 3 trƣờng hợp: luồng xanh, luồng vàng và luồng đỏ.
Đối với lô hàng của công ty TNHH SAS:
Đối với tờ khai này của Worldwide Link thì Worldwide Link đã khai báo đúng và
không cần điều chỉnh hay bổ sung bất kỳ thông tin gì nên sau khi nhận số tiếp nhận thì
Worldwide Link đã nhận đƣợc số tờ khai.
2.2.5.6 Đóng lệ phí hải quan, nhận lại tờ khai hải qua
Khi đã nộp hồ sơ Hải quan chờ kiểm tra, nhân viên giao nhận đến quầy thu lệ
phí hải quan để đóng lệ phí là 20.000 VNĐ và nhận đƣợc biên lai gồm 2 liên là màu
tím và màu đỏ.
Sau khi nhận đƣợc tiến trình xử lý tờ khai đến giai đoạn trả tờ khai đƣợc thể
hiện trên màn hình máy tính thì nhân viên giao nhận đến nơi trả tờ khai ghi số tờ khai
và đƣa cho cán bộ Hải quan. Khi nhận đƣợc thông tin của công ty TNHH SAS thì nhân
viên giao nhận Worldwide Link đƣa liên tím biên lai thu lệ phí cho hải quan sau đó
nhận lại tờ khai của công ty SAS.
Kiểm tra kỹ tờ khai có chính xác là tờ khai của công ty TNHH SAS đã nộp
trƣớc đó hay không, tránh trƣờng hợp nhầm lẫn tờ khai do số lƣợng xử lý tờ khai ở hải
quan là rất lớn. Trong trƣờng hợp này đã nhận đúng và không có sai sót nào.
Trên tờ khai có đóng dấu và chữ ký của Hải quan xác nhận thông quan ngày
thông quan là ngày 07/06/2016.
2.2.6.4 Thanh lý tờ khai Hải Quan tại Hải Quan giám sát cổng
Nhân viên giao nhận cầm phiếu EIR và tờ khai hải quan bản lƣu ngƣời khai hải
quan khai đi cùng nhà xe đến Hải quan giám sát cổng để thanh lý tờ khai, Hải quan
35
đóng dấu xác nhận lên phiếu EIR, và trả lại các chứng từ đó cho nhân viên giao nhận.
Sau đó cầm phiếu EIR xuất trình ở cổng để đƣa hàng ra khỏi cảng và giao cho khách
hàng.
Trƣờng hợp khi trả container mà có hƣ hỏng thì phải bồi thƣờng, thông thƣờng
thì sẽ đóng tiền và sẽ đƣợc cấp lại hóa đơn về việc bồi thƣờng hƣ hỏng đối với
container.
“Giấy mƣợn container RÚT RUỘT” phải là bản chính thì mới lấy đƣợc tiền cƣợc.
Trong trƣờng hợp của Worldwide Link thì container trả nguyên vẹn nên đƣợc
lấy lại hoàn toàn tiền cƣợc container.
Cụ thể trong lô hàng này công ty Worldwide Link sẽ gửi cho công ty TNHH
SAS bản bàn giao chứng từ, trong đó có thể hiện các khoản thu có hóa đơn bao gồm:
nộp thuế nên trách nhiệm của doanh nghiệp ngày càng cao, cần phải cẩn thận, tra và áp
mã HS chính xác. Nộp thuế phải đúng và đủ, và trong thời gian quy định.
- Việc lên tờ khai cho khách hàng ở Worldwide Link chỉ do một ngƣời phụ trách,
nên công việc bị dồn vào một nhân viên, kể cả việc kiểm tra chứng từ, tạo nhiều áp lực
cho nhân viên đó.
- Đội ngũ nhân viên công ty thành thạo ngoại ngữ không nhiều nên còn gặp nhiều
khó khăn trong việc giao tiếp đàm phán với khách hàng nƣớc ngoài.
- Hiện nay nền kinh tế đang có xu hƣớng toàn cầu nên có không ít công ty
logistics nƣớc ngoài nhảy vào nƣớc ta dẫn đến sự cạnh tranh gay gắt trong
ngành.
- Ở bƣớc mở container đƣa hàng vào kho, hàng co-load (hàng của đại lý) còn
chiếm tỉ trọng cao so với khách hàng trực tiếp của Worldwide Link.
- Việc khai báo tờ khai hải quan điện tử và trình manifest đôi khi bị gián đoạn do
lỗi về mạng, dẫn đến công việc không đƣợc đúng tiến độ nhƣ kế hoạch ban đầu.
Công ty TNHH Liên Kết toàn Cầu (Worldwide Link) hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực
giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu nhƣ: làm thủ tục nhập hàng, nhận hàng và vận
chuyển hàng hóa từ cảng về kho của chủ hàng; làm thủ tục xuất khẩu và vận chuyển
hàng từ kho chủ hàng đến kho cảng, giao hàng cho tàu; đảm nhận việc đóng gói nếu là
hàng lẻ; giám sát việc đóng hàng vào Container, mở hàng từ Container; nhận làm thủ
tục hải quan khi khách hàng có yêu cầu. Là công ty tƣ nhân hoạt động độc lập, tự chủ
về mặt tài chính, có tƣ cách pháp nhân, hoạt động theo quy định hiện hành của nhà
nƣớc.
Các bƣớc thực hiện quy trình giao nhận hàng nhập khẩu tại Công ty TNHH Liên
Kết Toàn Cầu:
Bƣớc 1: Công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu thỏa thuận giá dịch vụ giao nhận
cho lô hàng nhập khẩu máy in sơ đồ dùng trong ngành may công nghiệp với
Công ty TNHH SAS và tiến hành kí hợp đồng dịch vụ.
38
Bƣớc 2: Công ty TNHH SAS gửi các chứng từ liên quan đến lô hàng phục vụ
cho việc giao nhận hàng cho Công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu. Công ty
TNHH Liên Kết Toàn Cầu kiểm tra bộ chứng từ.
Bƣớc 3: Nhân viên Công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu dựa trên bộ chứng từ mà
Công ty TNHH SAS cung cấp tiến hành khai Hải quan điện tử trên phần mềm
VNACCS.
Bƣớc 4: Nhân viên Công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu đến hãng tàu ZIM lấy
lệnh giao hàng (lệnh Master), đồng thời Công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu phát
hành lệnh giao hàng cho Công ty SAS.
Bƣớc 5: Nhân viên giao nhận chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ lô hàng đến chi cục Hải
quan Cát Lái làm thủ tục thông quan hàng nhập khẩu.
Bƣớc 6: Sau khi tờ khai thông quan nhân viên giao nhận mang các giấy tờ cần
thiết đến kho làm thủ tục nhận hàng tại kho CFS ở cảng Cát Lái.
Bƣớc 7: Giao hàng cho Công ty TNHH SAS.
Bƣớc 8: Quyết toán với Công ty TNHH SAS và lƣu hồ sơ.
Tuy công ty đang trên đà phát triển và hội nhập nhờ có đƣợc đội ngũ nhân viên giàu
kinh nghiệm trong lĩnh vực giao nhận nhƣng bên cạnh đó vẫn còn nhiều hạn chế cần
khắc phục để công ty ngày càng phát triển xa hơn trên toàn thế giới.
39
Toàn cầu hóa làm cho giao thƣơng giữa các quốc gia, các khu vực trên thế giới phát
triển mạnh mẽ và đƣơng nhiên sẽ kéo theo những nhu cầu về vận tải, giao nhận hàng
hóa xuất nhập khẩu, các dịch vụ hỗ trợ... Xu thế mới của thời đại sẽ dẫn đến bƣớc phát
triển tất yếu của logistics – logistics toàn cầu (Global logistics).
Toàn cầu hóa nền kinh tế càng sâu rộng thì tính cạnh tranh lại càng gay gắt trong mọi
lĩnh vực đời sống. Trong lĩnh vực logistics cũng vậy, để đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của khách hàng, thì ngày càng có nhiều nhà cung cấp dịch vụ logistics ra đời và
cạnh tranh quyết liệt với nhau.
Sử dụng nhà cung cấp dịch vụ logistics là một xu hƣớng khá thịnh hành vì họ không
chỉ đơn thuần là ngƣời cung cấp dịch vụ vận tải đa phƣơng thức mà còn là ngƣời tổ
chức các dịch vu khác: quản lý kho hàng, bảo quản hàng trong kho, thực hiện các đơn
đặt hàng, kiểm tra chất lƣợng hàng hóa trƣớc khi gửi đi, đóng gói, bao bì, ký mã hiệu,
làm thủ tục xuất nhập khẩu...
Nền kinh tế số ngày càng phát triển, cách mạng công nghệ thông tin diễn ra sôi động
khắp hành tinh, thƣơng mại điện tử, chính phủ điện tử đƣợc khẳng định là bƣớc phát
triển tất yếu của lịch sử trong điều kiện hội nhập nền kinh tế, giao thƣơng toàn cầu phát
triển, lƣu thông hàng hóa tăng trƣởng với tốc độ nhanh chóng.
40
Trong vài thập niên đầu thế kỷ 21 logistics sẽ phát triển theo 3 xu hƣớng chính:
Thứ nhất, ứng dụng công nghệ thông tin, thƣơng mại điện tử ngà càng phổ biến và sâu
rộng hơn trong các lĩnh vực của logistics nhƣ hệ thống thông tin quản trị chuỗi cung
ứng toàn cầu.
Thứ hai, phƣơng pháp quản lý logistics kéo ngày càng phát triển mạnh mẽ và dần thay
thế cho phƣơng pháp logistics đẩy theo truyền thống. Phƣơng pháp đẩy là phƣơng pháp
tổ chức sản xuất theo dự báo nhu cầu thị trƣờng. Trái với phƣơng pháp đẩy, phƣơng
pháp kéo hoạch định sản xuất dựa trên nhu cầu và đơn hàng thực tế của thị trƣờng, có
nghĩa là nhu cầu của khách hàng kéo hàng từ sản xuất về phía thị trƣờng.
Thứ ba, thuê dịch vụ logistics từ các công ty logistics chuyên nghiệp ngà càng phổ
biến. Nếu trƣớc đây các chủ sở hữu hàng hóa lớn thƣờng tự mình đứng ra tổ chức và
thực hiện các hoạt động logistics để đáp ứng nhu cầu của bản thân thì giờ đây việc đi
thuê các dịch vụ logistics ở bên ngoài ngày càng trở nên phổ biến. Thực tế cho thấy
việc sử dụng các nhà cung cấp dịch vụ logistics đã đem lại những nguồn lợi rất lớn cho
doanh nghiệp, nhờ giảm chi phí đầu tƣ cho hoạt động logistics, các doanh nghiệp có
thể giảm giá thành, tăng sức cạnh tranh trên thƣơng trƣờng trong nƣớc và quốc tế.
3.1.2 Xu hướng phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại Việt Nam
Mặc dù logistics đã và đang phát triển mạnh mẽ trên thế giới, nhƣng ở Việt Nam vẫn
còn khá mới mẽ. Theo thống kê ở Việt Nam có khoảng 1200 công ty logistics chính
thức đang hoạt động, trong đó có khoảng 18% là công ty nhà nƣớc, 70% là công ty
TNHH, còn lại là các doanh nghiệp tƣ nhân và các đơn vị giao nhận nhỏ lẻ.
Xét về mức độ phát triển có thể chia các công ty logistics Việt Nam thành 4 cấp độ:
Cấp độ 1: Các đại lý giao nhận truyền thống - các đại lý giao nhận chỉ thuần túy cung
cấp các dịch vụ do khách hàng yêu cầu. Các dịch vụ đó là vận tải hàng hóa bằng đƣờng
bộ, thay mặt chủ hàng làm thủ tục hải quan, làm các chứng từ, lƣu kho bãi, giao nhận.
Cấp độ 2: Các đại lý giao nhận đóng vai trò là ngƣời gom hàng và cấp vận đơn nhà,
nguyên tắc hoạt động là phải có đại lý độc quyền tại các cảng lớn để thực hiện việc
đóng hàng, rút hàng xuất nhập khẩu.
41
Cấp độ 3: Đại lý giao nhận đóng vai trò là nhà vận tải đa phƣơng thức.
Cấp độ 4: Các đại lý giao nhận trở thành nhà cung cấp dịch vụ logistics.
Bên cạnh hoạt động truyền thống là giao nhận, xuất nhập khẩu hàng hóa, các doanh
nghiệp này đang tích cực hoàn thiện hệ thống logistics của đơn vị mình. Cùng với các
công ty giao nhận, vận tải ở Việt Nam còn có các công ty thuộc các ngành nghề khác
tham gia cung cấp dịch vụ logistics nhƣ: công ty cung cấp dịch vụ vận tải, công ty cung
cấp dịch vụ phân phối...
Tóm lại, ở Việt Nam, Logistics đã bắt đầu đƣợc nhìn nhận nhƣ một công cụ sắc bén
đem lại thành công cho doanh nghiệp trong điều kiện hội nhập và chắc chắn logistics
sẽ phát triển trong tƣơng lai.
3.2 Các giải pháp đối với công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu
- Bổ sung thêm nhân sự cho đội nhập khẩu, phòng giao nhận để tăng cƣờng việc
kiểm soát, làm thủ tục và giải phóng hàng nhập khẩu càng nhanh càng tốt, và nhân viên
phụ trách chứng từ, đặc biệt trong các khoản thời gian trƣớc và sau các ngày lễ nghỉ
bảo đảm cho chứng từ giao nhận đƣợc hoàn tất nhanh chóng, chính xác, đầy đủ, kịp
thời đúng với tiêu chí của công ty.
- Hỗ trợ và tạo điều kiện cho nhân viên công ty không ngừng học tập nâng cao
trình độ chuyên môn, trình độ Anh ngữ cũng nhƣ trình độ vi tính tiếp cận khoa học
công nghệ để áp dụng vào nghiệp vụ, tạo điều kiện cho nhân viên làm thủ tục hải quan
đƣợc học về thuế một cách bài bản và chuyên nghiệp để có thể thành thạo trong việc áp
mã HS, áp mức thuế suất chính xác và có lợi cho khách hàng nhất, từ đó nâng cao hiệu
quả kinh doanh của công ty.
- Để giảm bớt áp lực công việc cũng nhƣ tạo nền tảng để phát triển quy mô của
doanh nghiệp trong thời gian sắp tới, công ty nên lên kế hoạch tuyển dụng những ứng
viên mới có kiến thức chuyên môn và có kế hoạch đào tạo phù hợp, để họ có thể đáp
ứng những nhu cầu công việc mới của công ty trong bối cảnh kinh tế đang đổi mới của
cả nƣớc nói chung và doanh nghiệp nói riêng.
- Đề ra các dịch vụ chăm sóc khách hàng một cách chu đáo, chẳng hạn đối với
những khách hàng thân thiết nên có sự ƣu đãi về giá để duy trì mối quan hệ làm ăn lâu
42
dài. Còn đối với những khách hàng mới, phải gầy dựng niềm tin, ấn tƣợng với họ bằng
việc thực hiện giao hàng nhanh chóng, uy tín, thái độ nhiệt tình, thân thiện, hƣớng dẫn
họ cách làm các thủ tục cần thiết, tránh sự rƣờm rà cho khách hàng; giải quyết các vấn
đề trục trặc cho khách hàng một cách chuyên nghiệp, có lợi cho khách hàng nhất. Khi
có sự cố xảy ra trong quá trình làm hàng thì nên tìm cách khắc phục sự cố ngay lập tức,
giải quyết có lợi nhất cho khách, rồi sau đó mới họp lại xem lỗi đó nằm ở đâu và do bộ
phận nào chịu trách nhiệm, không làm mất lòng tin nơi khách hàng; để tăng lƣợng
khách hàng trực tiếp cho công ty.
- Đầu tƣ cơ sở vật chất tiên tiến, hiện đại để đảm bảo cho việc tiếp nhận và xử lý
thông tin giữa Worldwide Link với khách hàng, giữa Worldwide Link với hãng hàu và
các đại lý khác; truyền và tiếp nhận dữ liệu với Hải quan an toàn, bảo mật, nhanh
chóng và hiệu quả.
- Mở rộng quy mô kinh doanh ra nhiều khía cạnh hơn, đặt văn phòng đại lý ở
nhiều nơi để khẳng định mức độ bao phủ thị trƣờng của công ty.
- Thiết lập mối quan hệ tốt với các hãng tàu để có thể nhận đƣợc mức giá cƣớc ƣu
đãi nhất để có thể chào mức giá tốt cho khách hàng, đồng thời tăng lợi nhuận về cho
mình; và với các đại lý khác, có thể hỗ trợ nhau trong việc chuyển hàng hóa (co-load),
để có thể phục vụ nhiều khách hàng có nhu cầu khác nhau hơn.
- Nên tìm hiểu sâu sát hơn với thực tế giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại Việt
Nam để có định hƣớng đúng đắn trong công tác ban hành các văn bản quy phạm pháp
luật điều chỉnh hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa.
- Nhà nƣớc cần lắng nghe, thu thập ý kiến từ phía các doanh nghiệp thông qua các
buổi thảo luận giữa Nhà nƣớc và doanh nghiệp . Từ đó, tiếp cận đƣợc tình hình hiện
nay và có hƣớng giải quyết nhanh chóng, kịp thời. Điều này giúp cho chính sách đƣợc
sát thực tế và gần với tình hình kinh tế của đất nƣớc hơn.
- Tạo các điều kiện thuận lợi cho việc thành lập và hoạt động của các công ty
trong nƣớc và đặc biệt là các công ty có vốn đầu tƣ của nƣớc ngoài. Có nhiều biện
pháp để thu hút vốn đầu tƣ của các công ty nƣớc ngoài. Có nhƣ vậy thì các công ty có
vốn góp của nƣớc ngoài mới đƣợc thành lập nhiều, thu hút nhiều khách hàng, đem lại
nguồn thu ngoại tệ cho Nhà nƣớc .
- Hiện nay, vấn đề thuế cũng gây nên một vài ách tắc trong quá trình thực hiện
hợp đồng. Biểu thuế quan thƣờng xuyên thay đổi. Khi có quyết định thay đổi mức thuế
thì Bộ tài chính và Hải quan áp dụng ngay tức thì khiến cho các công ty kinh doanh
xuất nhập khẩu bị lúng túng. Vì vậy, khi có sự thay đổi về chính sách thuế Nhà nƣớc
cần phải tính đến thời hạn để các doanh nghiệp kịp thay đổi kế hoạch kinh doanh của
mình.
- Một khi Nhà nƣớc ra chính sách thực hiện khai báo hải quan điện tử, thì Nhà
nƣớc nên có chính sách đầu tƣ về trang thiết bị, cơ sở vật chất để đảm bảo đƣờng
truyền an toàn, nhanh chóng và hiệu quả.
- Nhà nƣớc ta cần đơn giản hóa hơn nữa thủ tục xuất nhập khẩu để tiết kiệm thời
gian và giúp các doanh nghiệp thuận lợi hơn trong việc thực hiện hợp đồng xuất nhập
khẩu, tránh tình trạng chậm trễ trong việc giao nhận hàng gây phát sinh thêm nhiều chi
phí nhƣ: phí lƣu kho, lƣu bãi, phạt container làm ảnh hƣởng tới hiệu quả kinh doanh
của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
44
Dựa trên những hạn chế còn tồn tại qua việc phân tích quy trình ở chƣơng 2, ta đề ra
một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình:
Bổ sung thêm nhân sự cho đội nhập khẩu, phòng giao nhận.
Hỗ trợ và tạo điều kiện cho nhân viên công ty không ngừng học tập nâng cao
trình độ chuyên môn, trình độ Anh ngữ.
Đề ra các dịch vụ chăm sóc khách hàng một cách chu đáo.
Đầu tƣ cơ sở vật chất tiên tiến, hiện đại để đảm bảo cho việc tiếp nhận và xử lý
thông tin giữa Worldwide Link với khách hàng.
Nhà nƣớc cần lắng nghe, thu thập ý kiến từ phía các doanh nghiệp thông qua các
buổi thảo luận giữa Nhà nƣớc và doanh nghiệp.
45
KẾT LUẬN
Khi xu thế toàn cầu hóa ngày càng lan rộng, việc giao lƣu trao đổi hàng hóa là thiết yếu
đối với bất kì quốc gia nào. Với ƣu thế về tải trọng và chi phí vận chuyển, giao nhận
vận tải hàng hóa bằng đƣờng biển trở thành phƣơng thức vận tải đƣợc sử dụng nhiều
nhất với tỷ trọng tới 90% tổng khối lƣợng hàng hóa xuất nhập khẩu.
Ra đời trong bối cảnh đất nƣớc đang chuyển mình đổi mới và hội nhập, Công ty TNHH
Liên Kết Toàn Cầu đã không ngừng hoàn thiện mình trong nhiều lĩnh vực từ hoạt động
kinh doanh cho đến cơ cấu tổ chức. Bằng chứng cho sự phát triển của công ty là tốc đọ
tăng trƣởng và mở rộng quy mô hoạt động. Công ty đã đạt đƣợc một số thành quả nhất
định, góp phần tăng doanh thu cho ngân sách nhà nƣớc, đóng góp một phần nào đó vào
công cuộc đổi mới xây dựng đất nƣớc.
Trong giai đoạn hiện nay việc đẩy mạnh hoạt động ngoại thƣơng là nhiệm vụ vô cùng
quan trọng. Vì thế việc củng cố và nâng cao chất lƣợng dịch vụ giao nhận vận tải là
điều tất yếu. Qua bài viết ta đã biết đƣợc quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
đƣờng biển, những điểm mạnh và khó khăn của Công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu, vì
vậy Công ty nói riêng và ngành giao nhận vận tải Việt Nam nói chung cần nổ lực phấn
đấu hơn nữa để góp phần vào công cuộc phát triển chung.
Đối với bản thân em, thời gian thực tập tại Công ty đã mang đến cho em một cơ hội
thực sự để tiếp xúc với công việc và môi trƣờng làm việc cụ thể, em đã học tập đƣợc
rất nhiều kiến thức từ thực tế và cũng là hành trang vô cùng quý giá để em tự tin khởi
nghiệp sau này. Tuy nhiên do sự hạn chế về thời gian, kiến thức cũng nhƣ kinh nghiệm
thực tiễn, bài báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót. Mong nhận đƣợc những ý kiến
đóng góp của thầy cô và các anh chị trong công ty.
46
1. Ths. Nguyễn Thanh Hùng (2013), Giáo trình Vận tải giao nhận hàng hóa xuất
nhập khẩu, NXB Kinh Tế TP Hồ Chí Minh.
2. Ts Triệu Hồng Cẩm (2009), Vận tải Quốc tế và bảo hiểm vận tải Quốc tế, NXB
Văn hóa Sài Gòn.
3. ThS Nguyễn Việt Tú, ThS Lý Văn Diệu (2013), Giáo trình Nghiệp vụ kinh
doanh xuất nhập khẩu, NXB Kinh tế TP Hồ Chí Minh.
4. PGS. TS Trần Hoàng Ngân, PGS. TS Nguyễn Minh Kiều (2006), Thanh toán
Quốc tế, NXB Lao động - Xã hội.
5. GS.TS. Đoàn Thị Hồng Vân (2015), Quản trị logistics, NXB Đại học Công
Nghệ TP HCM.
6. GS.TS. Võ Thanh Thu (2014), Nghiệp vụ ngoại thương, NXB Đại học Công
Nghệ TP HCM.
7. Báo cáo hoạt động kinh doanh công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu năm 2013-
2015.
Các Wedsite:
http://www.wlink.biz/menu/profile.html
47
1. Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (thông báo kết quả phân luồng) : (01)
bản
2. Giấy giới thiệu: (01) bản
3. Giấy phép nhập khẩu thiết bị: (01) bản
4. Hợp đồng thƣơng mại (Sales Contract ): (01) bản
5. Hóa đơn thƣơng mại (Invoice): (01) bản
6. Phiếu đóng gói (Packing List): (01) bản
7. Vận đơn đƣờng biển (Bill of Lading): (01) bản
8. Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nƣớc: (01) bản
9. Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (thông quan) : (01) bản
10. Danh sách hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan:
(01) bản
11. Lệnh giao hàng (Delivery Order)
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62