Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 69

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đề tài:

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP


HOÀN THIỆN QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN
HÀNG HÓA NHẬP KHẨU (LCL) BẰNG ĐƢỜNG BIỂN
TẠI CÔNG TY TNHH LIÊN KẾT TOÀN CẦU

Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH


Chuyên ngành: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP

Giảng viên hƣớng dẫn : T.S Hoàng Trung Kiên


Sinh viên thực hiện : Lê Văn Nhựt
MSSV: 1211140798 Lớp: 12DQD03

TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2016


ii

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đề tài:

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP


HOÀN THIỆN QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN
HÀNG HÓA NHẬP KHẨU (LCL) BẰNG ĐƢỜNG BIỂN
TẠI CÔNG TY TNHH LIÊN KẾT TOÀN CẦU

Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH


Chuyên ngành: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP

Giảng viên hƣớng dẫn : T.S Hoàng Trung Kiên


Sinh viên thực hiện : Lê Văn Nhựt
MSSV: 1211140798 Lớp: 12DQD03

TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2016


ii

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN


…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2016
iii

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, em xin kính gửi đến Ban Giám Hiệu, quý thầy cô trƣờng Đại học
Công Nghệ TP HCM (Hutech), đặc biệt là quý thầy cô khoa Quản trị kinh doanh lời
cảm ơn sâu sắc nhất vì không những đã dày công truyền đạt kiến thức cơ bản cũng nhƣ
chuyên ngành rất đầy đủ, kỹ càng mà còn tạo điều kiện cho em tiếp xúc với thực tế để
tránh sự bỡ ngỡ trƣớc khi bƣớc vào môi trƣờng chính thức chuyên nghiệp thông qua kỳ
thực tập hai tháng vừa qua.

Em cũng xin chân thành cảm ơn thầy Hoàng Trung Kiên đã không quản ngại
thời gian, công sức để giúp em hoàn thành tốt kỳ thực tập cũng nhƣ bài luận tốt nghiệp
này. Thầy đã rất tận tình góp ý, sửa chữa những sai xót và cho lời khuyên giúp em từng
bƣớc hoàn thiện bài báo cáo một cách tốt nhất.

Đồng thời, em cũng xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến ông Lê Quốc Dũng- Giám
đốc công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu, đã đồng ý nhận em vào thực tập tại công ty,
tạo mọi điều kiện cho em đƣợc đào tạo và tiếp xúc thực tế về các công việc thuộc giao
nhận, thƣờng xuyên thăm hỏi về quá trình học tập và tiếp thu của em trong quá trình
thực tập ở đây. Nhân cơ hội này em cũng xin cảm ơn các anh chị trong công ty, các anh
trong đội OP, anh Nguyễn Đắc Minh Vƣơng đã nhiệt tình chỉ dạy, giúp đỡ hƣớng dẫn
công việc và giải thích những thắc mắc của em rất tận tình, vui vẻ.

Sau cùng, em xin chúc quý thầy cô và các anh chị thật nhiều sức khỏe và thành
công. Chúc trƣờng Đại học Công Nghệ TP HCM (Hutech) ngày càng lớn mạnh, đào
tạo ra nguồn nhân lực chất lƣợng cho xã hội, quý công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu
ngày càng phát triển, mở rộng và thành công!

TP Hồ Chí Minh, Ngày Tháng Năm 2016

Lê Văn Nhựt
iv

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1 ......... LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA
NHẬP KHẨU (LCL) BẰNG ĐƢỜNG BIỂN ................................................................. 3
1.1 Khái quát chung về hoạt động giao nhận ........................................................... 3
1.2 Một số khái niệm: ............................................................................................... 3
1.2.1 Hợp đồng thƣơng mại (COMMERCIAL SALES CONTRACT) ............... 3
1.2.2 Hóa đơn thƣơng mại (COMMERCIAL INVICE) ....................................... 4
1.2.3 Phiếu đóng gói (PACKING LIST) .............................................................. 4
1.2.4 Vận dơn đƣờng biển (BILL OF LADING) ................................................. 4
1.3 Nhận hàng từ ngƣời vận tải: ............................................................................... 5
1.3.1 Nhận hàng rời .............................................................................................. 5
1.3.2 Nhận hàng nguyên cotainer ......................................................................... 5
1.4 Các điều kiện thƣơng mại quốc tế (INCOTERMS) ........................................... 6
1.4.1 Mục đích sử dụng ........................................................................................ 6
1.4.2 Phạm vi sử dụng .......................................................................................... 6
1.4.3 Lịch sử hình thành và phát triển của Incoterm ............................................ 6
1.5 Quy trình nghiệp vụ nhập đƣờng biển ................................................................ 7
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ................................................................................................... 8
CHƢƠNG 2 .......... THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP
KHẨU (LCL) BẰNG ĐƢỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH LIÊN KẾT TOÀN CẦU
GIAI ĐOẠN 2012-2015 .................................................................................................. 9
2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu .............................. 9
2.1.1 Giới thiệu khái quát ..................................................................................... 9
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển ............................................................. 10
2.1.3 Chức năng: ................................................................................................. 10
2.1.4 Lĩnh vực hoạt động .................................................................................... 11
2.1.5 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................... 12
v

2.2 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng container (LCL) đƣờng biển tại
Công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu ............................................................................ 15
2.2.1 Kí hợp đồng dịch vụ cam kết với khách hàng ........................................... 17
2.2.2 Nhận và kiểm tra chứng từ và thông tin của khách hàng .......................... 18
2.2.3 Nhập- Mở container- đƣa hàng vào kho .................................................... 26
2.2.4 Chuẩn bị hồ sơ chứng từ nhận hàng .......................................................... 29
2.2.5 Làm thủ tục hải quan ................................................................................. 30
2.2.6 Nhận hàng và giao hàng cho khách hàng .................................................. 33
2.2.7 Lấy cƣợc container .................................................................................... 35
2.2.8 Quyết toán phí dịch vụ ............................................................................... 35
2.3 Đánh giá về quá trình : ..................................................................................... 36
2.3.1 Những kết quả đạt đƣợc :........................................................................... 36
2.3.2 Những mặt còn hạn chế : ........................................................................... 36
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ................................................................................................. 37
CHƢƠNG 3 ...... MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUY
TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƢỜNG BIỂN TẠI
CÔNG TY TNHH LIÊN KẾT TOÀN CẦU ................................................................. 39
3.1 Cơ sở đề xuất giải pháp .................................................................................... 39
3.1.1 Xu hƣớng phát triển logistics thế giới ....................................................... 39
3.1.2 Xu hƣớng phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại Việt Nam
40
3.2 Các giải pháp đối với công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu ............................... 41
3.3 Kiến nghị với các cơ quan ban ngành khác ...................................................... 42
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ................................................................................................. 44
KẾT LUẬN .................................................................................................................... 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 46
PHỤ LỤC: BỘ CHỨNG TỪ HÀNG NHẬP KHẨU .................................................... 47
vi

DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG TRONG BÀI

Bảng 2.1: Hàng hóa- số lƣợng- giá cả

DANH MỤC CÁC HÌNH SỬ DỤNG TRONG BÀI


Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty (Nguồn: Phòng Nhân sự)

Hình 2.2: Quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng container (LCL) bằng đƣờng biển

Hình 2.3: Trang chủ hệ thống quản lý khai báo hải quan

Hình 2.4: Hình ảnh của mục thông tin chính của tờ khai nhập điện tử
1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Sau khi gia nhập WTO, nền kinh tế Việt Nam đã có nhiều khởi sắc đáng khích lệ và có
thể nói vận tải đƣờng biển là chất xúc tác thúc đẩy nền kinh tế quốc gia phát triển và
mở rộng hợp tác về kinh tế, chính trị và giao lƣu văn hóa xã hội. Trong đó, hoạt động
giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu vận chuyển bằng container đƣờng biển mặc dù còn
rất non trẻ tuy nhiên nó đã chứng tỏ đƣợc tầm quan trọng trong việc thúc đẩy thƣơng
mại quốc tế giữa các quốc gia trên thế giới.

Vì vậy, hoàn thiện công tác giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đƣờng biển là
một yếu tố quan trọng để phát triển kinh tế xã hội, nó không thể tách rời quá trình phát
triển của nền kinh tế Việt Nam với khu vực và thế giới.

Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc phát triển ngành dịch vụ giao nhận hàng hóa
nói riêng và ngành logistics nói chung, kết hợp với những kiến thức đã đƣợc tìm hiểu
tại Công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu, sinh viên nghiên cứu đề tài cho bài báo cáo
khóa luận tốt nghiệp là “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp hoàn thiện quy trình
nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu (LCL) bằng đƣờng biển tại Công ty TNHH
Liên Kết Toàn Cầu”.

2. Mục tiêu nghiên cứu:


Tìm hiểu thực trạng hoạt động kinh doanh giao nhận hàng hóa bằng đƣờng biển tại
Công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu. Từ đó nhận xét đánh giá về khả năng hoạt động
kinh doanh của công ty, rút ra kết luận về những điểm mạnh, điểm yếu và trên cơ sở
đó, kết hợp với những kiến thức đã học ở nhà trƣờng để đề xuất các giải pháp nhằm
phát triển và nâng cao hoạt động tại công ty.
3. Phạm vi nghiên cứu:
Hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu (LCL) bằng đƣờng biển tại công ty TNHH
Liên Kết Toàn Cầu.
2

4. Phƣơng pháp nghiên cứu:


Dựa trên lý thuyết: tìm hiểu chọn lọc và tổng hợp các lý thuyết có liên quan đến đề tài
cần nghiên cứu nhƣ nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu, thanh toán quốc tế, vận tải –
giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu...
Thực tế công việc: quan sát, ghi nhận, tổng hợp, hỏi ý kiến chuyên gia về quy trình
giao nhận hàng hóa nhập khẩu của công ty.
5. Kết cấu đề tài gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Lý luận chung về hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu (LCL) bằng
đƣờng biển

Chƣơng 2: Thực trạng giao nhận hàng hóa nhập khẩu hàng hóa (LCL) bằng đƣờng
biển tại Công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu.

Chƣơng 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng
hóa nhập khẩu bằng đƣờng biển tại Công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu.
3

CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA


NHẬP KHẨU (LCL) BẰNG ĐƢỜNG BIỂN

1.1 Khái quát chung về hoạt động giao nhận


Theo quy tắc mẫu của FIATA về về dịch vụ giao nhận thì “Dịch chuyển, gom hàng,
lưu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như các dịch vụ tư vấn hay có
liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm,
thanh toán, thu thập chứng từ liên quan đến hàng hóa”.

Theo luật thƣơng mại Việt Nam thì “Dịch vụ giao nhận hàng hóa là hành vi thương
mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa nhận hàng từ người gửi, tổ chức
việc vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ có liên quan
để giao hàng cho người nhận theo sự ủy thác của chủ hàng, người vận tải hoặc người
làm dịch vụ giao nhận khác (gọi chung là khách hàng)”.

1.2 Một số khái niệm:

1.2.1 Hợp đồng thương mại (COMMERCIAL SALES CONTRACT)


1.2.1.1 Khái niệm:
Hợp đồng ngoại thƣơng ha còn gọi là hợp đồng mua bán quốc tế, về bản chất là sự thỏa
thuận giữa các bên mua bán ở các nƣớc khác nhau, trong đó bên bán có nghĩa vụ mua
hàng, chuyển giao các chứng từ có liên quan đến hàng hóa và quyền sở hữu hàng hóa
cho bên mua; còn bên mua có nghĩa vụ thanh toán tiền hàng và nhận hàng.

1.2.1.2 Đặc điểm của hợp đồng ngoại thương:


Chủ thể hợp đồng ngoại thƣơng là bên mua và bên bán ở các nƣớc khác nhau hoặc có
trụ sở kinh doanh đăng ký ở các nƣớc khác nhau.
Đồng tiền thanh toán trong hợp đồng ngoại thƣơng là ngoại tệ của quốc gia nà hay của
quốc gia khác hoặc của cả hai nƣớc.
Hàng hóa - đối tƣợng mua bán của hợp đồng ngoại thƣơng phải đƣợc chuyển ra khỏi
biên giới nƣớc ngƣời bán, hoặc qua biên giới hải quan trong quá trình thực hiện hợp
đồng.

1.2.1.3 Hình thức của hợp đồng ngoại thương


Theo Công ƣớc Liên Hiệp Quốc về hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế, hƣợp đồng
ngoại thƣơng bao gồm hình thức văn bản hoặc bất kỳ hình thức nào.
4

Theo Luật Thƣơng mại Việt Nam năm 2005: hợp đồng ngoại thƣơng phải đƣợc lập
thành văn bản hoặc các hình thức khác có giá trị pháp lý tƣơng đƣơng.

1.2.2 Hóa đơn thương mại (COMMERCIAL INVICE)


Hóa đơn thƣơng mại là chứng từ cơ bản trong các chứng từ hàng hóa. Hóa đơn do
ngƣời bán lập xuất trình cho ngƣời mua sau khi gửi hàng đi. Đó là yêu cầu của ngƣời
bán yêu cầu ngƣời mua trả tiền, theo tổng số hàng đã đƣợc ghi trên hóa đơn. Hóa đơn
thƣơng mại có tác dụng quan trọng sau:
- Trong việc thanh toán tiền hàng, hóa đơn thƣơng mại đóng vai trò truung tâm
của bộ chứng từ thanh toán.
- Trong việc khai báo hải quan, hóa đơn nói lên trị giá hàng hóa và là bằng chứng
cho sự mua bán, trên cơ sở đó ngƣời ta tiến hành giám quản và tính tiền thuế.
- Trong nghiệp vụ tín dụng, hóa đơn với chữ ký chấp nhận trả tiền của ngƣời mua
có thể làm vai trò của một chứng từ bảo đảm cho việc vay mƣợn.
- Hóa đơn cũng cung cấp những chi tiết về hàng hóa, cần thiết cho việc thống kê
đối chiếu hàng hóa với hợp đồng và theo dõi thực hiên hợp đồng.
- Trong một số trƣờng hợp nhất định bản sao của hóa đơn đƣợc dùng nhƣ một thƣ
thông báo kết quả giao hàng, để ngƣời mua chuẩn bị nhập hàng và chuẩn bị trả
tiền hàng.

1.2.3 Phiếu đóng gói (PACKING LIST)


Phiếu đóng gói hàng hóa là một chứng từ hàng hóa liệt kê những mặt hàng, những loại
hàng đƣợc đóng gói trong một kiện hàng nhất định. Phiếu đóng gói do ngƣời sản xuất,
ngƣời xuất khẩu lập ra khi đóng gói hàng hóa. Phiếu đóng gói có tác dụng tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho việc kiểm hàng hóa trong mỗi kiện.

1.2.4 Vận dơn đường biển (BILL OF LADING)


Vận đơn đƣờng biển là chứng từ chuyên chở hàng hóa trên biển, do ngƣời vận tải cấp
cho ngƣời gửi hàng nhằm xác định quan hệ pháp lý giữa ngƣời vận tải và chủ hàng.
Vận đơn đƣờng biển có các chức năng sau đây:
- Nó là biên lai của ngƣời vận tải xác nhận đã nhận hàng để chuyên chở, thực hiện
hợp đồng vận chuyển.
5

- Nó là chứng nhận xác định quyền sở hữu đối với những hàng hóa đã ghi trong
vận đơn, cho phép ngƣời nắm bản gốc của vận đơn nhận hàng háo khi tàu cập
bến, có quyền bán hoặc chuyển nhƣợng hàng hóa ghi trên vận đơn.
Xuất phát từ những chức năng đó, vận đơn đƣờng biển có tác dụng:
- Làm căn cứ khai hải quan, làm thủ tục xuất hoặc nhập khẩu.
- Làm tài liệu kèm theo hóa đơn thƣơng mại trong bộ chứng từ mà ngƣời bán gửi
cho ngƣời mua hoặc ngân hàng để thanh toán tiền hàng.
- Làm chứng từ để cầm cố, mua bán, chuyển nhƣợng hàng hóa.
- Làm căn cú xác định lƣợng hàng đã gửi đi, dựa vào đó theo dõi việc thực hiện
hợp đồng.

1.3 Nhận hàng từ ngƣời vận tải:

1.3.1 Nhận hàng rời


 Số lƣợng hàng không lớn, không đủ một tàu) hoặc hàng container rút ruột tại
cảng (Gửi theo phƣơng thức LCL/LCL):
 Chủ hàng đến cảng hoặc chủ tàu (nếu hãng tàu đã thuê bao kho) để đóng phí lƣu
kho và xếp dỡ, lấy biên lai. Sau đó đem: Biên lai lƣu kho, 3 bản D/O, Invoice và
Packing list đến văn phòng đại lý hãng tàu tại cảng để ký xác nhận D/O, tìm vị
trí để hàng, tại đây lƣu 1 D/O. Chủ hàng mang 2 D/O còn lại đến bộ phận kho
vận để làm phiếu xuất kho. Bộ phận này giữ 1 D/O và làm 2 phiếu xuất kho cho
chủ hàng. Đem 2 phiếu xuất kho đến kho để xem hàng, làm thủ tục xuất kho,
tách riêng hàng hóa để chờ hải quan kiểm tra, đến hải quan cảng nhờ hải quan
kho bãi giám sát việc nhận hàng. Sau khi hải quan xác nhận “hoàn thành thủ tục
hải quản” hàng đƣợc xuất kho, mang ra khỏi cảng để đƣa về địa điểm quy định.

1.3.2 Nhận hàng nguyên cotainer


 Sau khi cân nhắc hiệu quả kinh tế, chủ hàng muốn nhận nguyên container, kiểm
tra tại kho riêng, trong trƣờng hợp này cần làm những việc:
 Làm đơn xin kiểm hàng tại kho riêng, nộp cùng bộ hồ sơ đăng ký thủ tục hải
quan.
 Làm thủ tục mƣợn container tại hãng tàu, đóng tiền, ký quỹ, phí xếp dỡ, tiển vận
chuyển container từ cảng về kho riêng.

Đem bộ chứng từ gồm 3 D/O có chữ ký của nhân viên hải quan khâu đăng ký thủ tục,
đóng dấu “đã tiếp nhận tờ khai”, biên lai thu phí xếp dỡ và phí vận chuyển của hãng
6

tàu, biên lai thu phí lƣu giữ container, đơn xin mƣợn container đã đƣợc chấp thuận đến
văn phòng đại lý hãng tàu để làm giấy phép xuất container khỏi bãi. Tại đây giữ 1 D/O.
Cùng nhân viên phụ trách bãi tìm container, kiểm tra tính nguyên vẹn của container và
SEAL. Nhận hai bản “Lệnh vận chuyển” của nhân viên kho bãi. Mang toàn bộ hồ sơ
đến hải quan kho bãi để nhân viên hải quan kiểm tra, ký xác nhận container và số seal,
tờ khai và lệnh vận chuyển. Xuất container ra khỏi bãi, nộp một lệnh vận chuyển cho
hải quan cổng cảng, một cho bảo vệ cảng, đƣa container về kho riêng. Đến cơ quan hải
quan đón hải quan đi kiểm tra. Kiểm hóa xong, nếu không có vấn đề gì sẽ đƣợc xác
nhận “Hoàn thành thủ tục hải quan”. (Giáo trình Quản trị Logistics, GS.TS. Đoàn Thị
Hồng Vân, 2015)

1.4 Các điều kiện thƣơng mại quốc tế (INCOTERMS)

1.4.1 Mục đích sử dụng


Cung cấp một số quy tắc quốc tế để giải thích những điều kiện thƣơng mại thông dụng
nhất trong ngoại thƣơng. Incoterm là rõ sự phân chia trách nhiệm, chi phí và rủi ro
trong quá trình chuyển hàng từ ngƣời bán đến ngƣời mua.

1.4.2 Phạm vi sử dụng


Phạm vi áp dụng của Incoterm giới hạn trong những vấn đề liên quan đến quyền và
nghĩa vụ của các bên trong các hợp đồng mua bán hàng hóa, với nghĩa “hàng hóa hữu
hình”, chứ không bao gồm “hàng hóa vô hình”.

1.4.3 Lịch sử hình thành và phát triển của Incoterm


Incoterm đƣợc xuất bản đầu tiên vào năm 1936 và đã đƣợc sửa đổi bổ sung bảy lần.

Liên quan đến bài luận chúng ta chỉ giới thiệu sơ lƣợc về Incoterm 2000

Nội dung của Incoterm 2000 bao gồm 13 điều kiện và đƣợc chia làm 4 nhóm nhƣ sau:

- EXW – Ex word – giao hàng tại xƣởng (địa điểm quy định)
- FCA – Free Carrier – giao cho ngƣời chuyên chở (địa điểm quy định)
- FAS – Free Alongside Ship – giao dọc mạn tàu (cảng bốc hàng quy định)
- FOB – Free on Board – giao lên tàu (cảng bốc hàng quy định)
7

- CFR – Cost and Freight - tiền hàng và cƣớc (cảng đến quy định)
- CIF – Cost, Insurance and Freight - tiền hàng, bảo hiểm và cƣớc (cảng đến quy
định)
- CPT – Carriage Paid To... - cƣớc phí trả tới... (...nơi đến quy định)
- CIP – Carriage and Insurance Paid To ... - cƣớc phí và bảo hiểm trả tới... (nơi
đến quy định)
- DAF – Delivered At Frontier – giao tại biên giới (địa điểm quy định)
- DES – Delivered Ex Ship – giao tại tàu (cảng đến quy định)
- DEQ – Delivered Ex Quay – giao tại cầu cảng (cảng đến quy định)
- DDU – Delivered Duty Unpaid – giao chƣa nộp thuế (nơi đến quy định)
- DDP – Delivered Duty paid – giao đã nộp thuế (nơi đến quy định)

1.5 Quy trình nghiệp vụ nhập đƣờng biển


 Tiếp cận khách hàng - Giới thiệu dịch vụ.
 Nhận yêu cầu báo giá từ phía khách hàng.
 Kiểm tra giá (đại lý, nội bộ, v.v).
 Báo giá cho khách hàng.
 Nhận yêu cầu thực hiện dịch vụ từ phía khách hàng.
 Yêu cầu đại lý tại cảng xuất hàng kiểm tra lịch xếp hàng của shipper và liên hệ
đặt chỗ với các nhà cung cấp (hãng tàu, dịch vụ hỗ trợ khác tại cảng xuất, v.v).
 Yêu cầu đại lý tại cảng xuất hàng gửi draft B/L và chuyển cho cnee kiểm tra để
có chỉnh sửa kịp thời (nếu có).
 Theo dõi tình hình lô hàng và giải quyết các phát sinh nếu có trong quá trình vận
chuyển cho đến khi hàng đƣợc giao an toàn tại nơi đến.
 Nhận Pre-alert từ đại lý sau khi hàng thực xuất và trình manifest cho hải quan
Việt Nam trong thời hạn quy định.
 Gửi thông báo hàng đến cho khách hàng ngay khi nhận đƣợc thông báo hàng
đến từ hãng tàu hoawch co-loader.
 Giao D/O cho khách hàng sau khi nhận đƣợc thanh toán đầy đủ từ khách hàng.
 Thực hiện các dịch vụ nội địa nhập khẩu cho khách hàng (nếu đƣợc yêu cầu).
 Theo dõi tình hình lô hàng và giải quyết các phát sinh nếu có cho đến khi hoàn
thành việc giao hàng.
 Theo dõi thanh toán với khách hàng, đại lý, nhà cung cấp.

guồn: h ng Tài -Logistics )


8

TÓM TẮT CHƢƠNG 1


Giao nhận là tập hợp những nghiệp vụ, thủ tục có liên quan đến quá trình vận tải nhằm
thực hiện việc di chuyển hàng hóa từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng. Ngƣời giao nhận
có thể làm các dịch vụ một cách trực tiếp hoặc thông qua đại lý và thuê dịch vụ của
ngƣời thứ ba khác. Trong hoạt đọng giao nhận hàng hóa từ ngƣời vận tải thì có hai hình
thức là nhận hàng rời và nhận hàng nguyên cont, ngoài ra còn có nhận nguyên tàu hoặc
nhận hàng với số lƣợng lớn.

Trong kinh doanh xuất nhập khẩu có thể coi bộ chứng từ là mắt xích quan trọng, nó là
cơ sở pháp lý để ngƣời mua nhận đƣợc hàng và ngƣời bán nhận đƣợc tiền. Chứng từ
còn là sự ràng buộc để yêu cầu ngƣời mua và ngƣời bán thực hiện tốt nghĩa vụ của
mình.

Incoterm đƣợc xuất bản đầu tiên vào năm 1936, đây là văn bản để giúp cho các doanh
nghiệp kinh doanh quốc tế phân chia chi phí và rủi ro. Qua 7 lần sửa đổi bổ sung, hiện
nay phiên bản mới nhất la Incoterm 2010, song các phiên bản trƣớc vẫn giữ nguyên giá
trị.
9

CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP
KHẨU (LCL) BẰNG ĐƢỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH LIÊN KẾT TOÀN
CẦU GIAI ĐOẠN 2012-2015

2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu

2.1.1 Giới thiệu khái quát


 Tên công ty: Công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu.
 Tên giao dịch quốc tế: Worldwide Link Co., Ltd.
 Trụ sở chính : Lầu 1, Tòa nhà Kicotrans, Số 5, Đƣờng Đống Đa, P.2, Q. Tân
Bình, TP HCM.
 Mã số thuế: 0309194953
 Điện thoại: (84–8) 3547 1750-51-53-55-56
 Fax: (84-8) 3547 1259
 Email: wlink@wlink.biz
 Website: www.wlink.biz.
 Số tài khoản: VND 200014851152755
USD 200014851152769
o (Tại Ngân Hàng Eximbank)
 Quy mô hoạt động : Công ty vừa và nhỏ
 Vốn điều lệ: 2 000 000 000 VNĐ
 Giám đốc điều hành: Ông Lê Quốc Dũng
 Phƣơng châm hành động : “We link the world”
 Logo:
10

2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển

Công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu đƣợc thành lập vào cuối năm 2009, là doanh
nghiệp tƣ nhân hoạt động độc lập tự chủ về tài chính và có tƣ cách pháp nhân.Với đội
ngũ nhân viên chuyên nghiệp và ban quản lí điều hành năng động, giàu kinh
nghiệm, WORLDWIDE LINK luôn hƣớng đến việc cung cấp đầy đủ tốt nhất các dịch
vụ trong chuỗi Logisitics đến Quý khách hàng trên toàn lãnh thổ Việt Nam với tiêu
chí: Nhanh Chóng - An Toàn - Cạnh Tranh

Chỉ trong một thời gian ngắn, cùng với sự phát triển cũng nhƣ chất lƣợng dịch vụ
của WORLDWIDE LINK đã đƣợc khẳng định khi chúng tôi đã trở thành thành viên
chính thức của ba tổ chức vận tải quốc tế và Việt Nam là:

• First Worldwide Network (FWN)


• International Federation of Freight Forwarders Associations- Liên đoàn các hiệp
hội Giao nhận Vận tải Quốc tế (FIATA)
• VietNam Freight Forwarders Association- Hiệp hội Giao nhận kho vận Việt
Nam (VIFFAS)

Với những thành công đã đạt đƣợc, WORLDWIDE LINK tự tin có khả năng cung cấp
những giải pháp về Logistics đến bất cứ nơi nào trên toàn thế giới một cách nhanh
chóng, an toàn.

Chức năng và lĩnh vực hoạt động

2.1.3 Chức năng:


- Đại lý giao nhận hàng hóa trong và ngoài nƣớc.
- Làm đại lý cho các hãng tàu biển nƣớc ngoài.
- Làm dịch vụ nhập khẩu ủy thác cho các công ty trong nƣớc có nhu cầu.
- Kinh doanh vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu và nội địa.
11

2.1.4 Lĩnh vực hoạt động


2.1.4.1 ịch vụ giao nhận vận chuyển hàng hóa b ng đường biển- đường
hàng không.
2.1.4.1.1 ịch vụ xuất khẩu hàng hóa
 Hàng nguyên container (FCL – full container load)
Đối với khách hàng trực tiếp: Công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu (Worldwide
Link) sẽ đại diện chủ hàng yêu cầu ngƣời chuyên chở cấp container rỗng để đƣa vào
kho khách hàng đóng hàng, làm thủ tục hải quan để xuất khẩu hàng, nhận chứng từ sau
khi đã giao hàng cho ngƣời chuyên chở, lập các chứng từ thanh toán có liên quan và
đƣa hàng ra cảng giao lên tàu nếu đƣợc ủy thác.

 Hàng lẻ ( LCL – less than container load)


Đối với các công ty giao nhận vận tải khác: Worldwide Link sẽ nhận hàng từ
những công ty này đóng vào container của Worldwide Link. Đối với những tuyến
Worldwide Link mở container hàng lẻ sẽ đóng vào container qua các cảng đó hoặc
chuyển tải qua các cảng ở Singapore, Hongkong, Busan và nhờ đại lý của Worldwide
Link ở nƣớc ngoài giao hàng cho đại lý của các công ty vận tải ở đầu nƣớc ngoài và
họ sẽ giao cho ngƣời nhận hàng.

Đối với khách hàng trực tiếp: Worldwide Link sẽ nhận hàng trực tiếp từ khách
hàng trực tiếp và đóng hàng vào container do Worldwide Link mở, khi hàng tới cảng
tại nƣớc nhập khẩu đại lý của Worldwide Link sẽ giao hàng cho ngƣời nhập khẩu.

2.1.4.1.2 ịch vụ nhập khẩu hàng hóa


 Hàng nguyên container
Làm thủ tục hải quan để nhập khẩu hàng, nhận container có hàng từ ngƣời chuyên
chở tại bãi chứa container (CY) của cảng quy định trong điều kiện còn nguyên niêm
phong kẹp chì, chuyên chở container đó về kho riêng hay về công ty để giao lại cho
khách hàng. Sau khi khách hàng dỡ hàng xong phải nhanh chóng trả lại container cho
hãng tàu hoặc ngƣời đã thuê vỏ container.
12

 Hàng lẻ
Worldwide Link làm thủ tục tại cảng mở container còn nguyên niêm phong kẹp
chì tại cảng lấy hàng đƣa vào kho của cảng để giao hàng cho các công ty giao nhận vận
tải khác hoặc cho khách hàng trực tiếp.

2.1.4.2 ịch vụ cộng thêm


 Thuê kho
Worldwide Link sẽ thay khách hàng thuê kho của một công ty chuyên cho thuê
kho ở cảng để chứa hàng chuẩn bị xuất khẩu đi và hàng hóa nhập về, hoặc thuê kho của
một công ty chuyên kinh doanh về kho bãi bên ngoài khu vực cảng sau khi đã thông
quan hàng hóa để chứa hàng.

 Thuê xe vận chuyển đến kho khách hàng


Worldwide Link sẽ giúp khách hàng thuê xe của một công ty chuyên vận tải để
chở hàng về kho riêng của khách hàng hoặc chở hàng đến kho để đóng hàng đối với
hàng xuất khẩu.

 Khai hải quan


Worldwide Link sẽ nhận bộ chứng từ về lô hàng của khách hàng, đứng ra mở
tờ khai hải xuất khẩu hoặc nhập khẩu cho lô hàng đó, để khách hàng có thể xuất hoặc
nhập khẩu hàng khi đƣợc ủy nhiệm.

2.1.5 Cơ cấu tổ chức


13

2.1.5.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức

BAN GIÁM
ĐỐC

PHÒNG
PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG
DỊCVỤ PHÒNG PHÒNG
KINH CHỨNG KẾ NHÂN
KHÁCH LOGISTICS PRICING
DOANH TỪ TOÁN SỰ
HÀNG

HÀNG HÀNG
XUẤT NHẬP

Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty( guồn: h ng hân sự)

2.1.5.2 Chức năng các ph ng ban


 Ban giám đốc:
Giám đốc là ngƣời trực tiếp điều hành mọi hoạt động công ty, là ngƣời có quyết
định cao nhất và chịu trách nhiệm trực tiếp đối với những quyết định có ảnh hƣởng đến
hiệu quả hoạt động, trách nhiệm pháp lý của công ty.
 Phòng kinh doanh:
Đây đƣợc coi là bộ phận chủ lực của công ty, giúp công ty tồn tại và phát triển
vững mạnh, duy trì khách hàng hiện có đồng thời tìm kiếm khách hàng mới cho công
ty, tạo thị phần cho công ty trên thị trƣờng. Phòng kinh doanh có nhiệm vụ quảng cáo
và chào giá các dịch vụ đến khách hàng, đƣa khách hàng đến và sử dụng dịch vụ của
công ty luôn sẵn sàng tƣ vấn cho khách hàng quan tâm đến các dịch vụ của công ty.
14

 Phòng chứng từ xuất nhập khẩu:


Bộ phận hàng xuất khẩu (Export team): có chức năng liên hệ với hãng tàu
hoặc đại lý hãng tàu để lƣu khoang tàu, lấy vận đơn chủ (Master Bill) và phát hành vận
đơn thứ cấp (House Bill) cho khách hàng; liên hệ với khách hàng để nhận hàng; đối với
hàng lẻ LCL mà công ty không mở container phải đổi hàng qua công ty dịch vụ khác
có mở container gom hàng lẻ, thì bộ phận hàng xuất khẩu của Worldwide Link phải
liên hệ với bộ phận hàng xuất của công ty đó để lấy Vận đơn chủ cho khách hàng của
công ty, chuẩn bị các chứng từ để đóng hàng vào container (nếu là hàng lẻ), các chứng
từ xin giấy chứng nhận xuất xứ, giấy chứng nhận hun trùng (Fumigation Certificate),
giấy chứng nhận khối lƣợng, trọng lƣợng…

Bộ phận hàng nhập khẩu (Import team): Nhận bộ chứng từ từ đại lý kiểm
tra, xử lý, xuất trình manifest cho hãng tàu trƣớc khi tàu cập cảng tám giờ đồng hồ; liên
hệ với bộ phận hàng nhập khẩu ở các hãng tàu hoặc đại lý để lấy thông báo hàng đến
và lệnh giao hàng gửi hoặc gửi thông báo hàng đến và phát hành lệnh giao hàng cho
khách hàng; thông báo cho khách hàng tình hình của lô hàng nhập khẩu.
 Phòng logistics:
- Quản lý trang thiết bị, máy móc của công ty nhƣ: máy tính, máy in, máy
photocopy,… trực tiếp nhận các thông tin về thủ tục hải quan cho bộ phận giao nhận,
phân chia và quản lý công việc của bộ phận giao nhận.
- Tiếp nhận thông tin từ phòng chứng từ về khách hàng, chủ động liên hệ với
khách hàng để lấy thông tin về lô hàng và đi đến đâu để ký chứng từ giao nhận nơi nào.
Đảm bảo gửi hàng vận chuyển đến tay ngƣời nhận nhanh chóng, an toàn, nhận gửi
hàng từ ngƣời giao hàng (shipper).
- Tƣ vấn, hỗ trợ khách hàng các vấn đề liên quan đến thủ tục hải quan.
- Đọc các chứng từ về lô hàng để tƣ vấn cho khách hàng mở tờ khai theo loại hình
nào, chỉnh sửa chứng từ cho phù hợp, lên tờ khai, đi làm thủ tục Hải quan ở cảng.
- Mang đơn lƣu khoang tàu (booking note) đến các hãng tàu đổi lệnh cấp
container. Đến các hãng tàu nhận lệnh giao hàng (D/O), đóng các khoản phí cho hãng
tàu, cảng; tổ chức đóng hàng, rút hàng phân chia cho khách hàng.
15

 Phòng dịch vụ khách hàng:


Phòng ban này có chức năng nhập dữ liệu, liên hệ với các đại lý hãng tàu để kiểm
tra giá cả, làm lịch tàu và lấy đơn lƣu khoang tàu cho khách hàng. Ngoài ra bộ phận
này còn liên lạc và chăm sóc khách hàng của công ty cho đến khi hoàn thành toàn bộ
chu trình.

 Phòng kế toán:
Phòng ban này có những chức năng:

- Hoạch toán tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, báo cáo số liệu đầy đủ, chính
xác.
- Nắm vững các công nợ của khách hàng, nhằm đôn đốc và thu hồi nợ về cho
công ty.
- Ngoài ra còn đảm nhận việc thu chi tiền, tạm ứng cho các nhân viên giao nhận
đi làm hàng, xuất hóa đơn cho khách hàng.
- Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế vào ngân sách nhà nƣớc theo đúng quy định.
- Quản lý thu chi và thanh toán lƣơng bổng cho nhân viên theo định kỳ.
 Phòng nhân sự:

Chức năng của phòng nhân sự là tiếp nhận quản lý thông tin cá nhân, số ngày nghỉ
hoặc có mặt của nhân viên; tuyển dụng thêm nhân lực khi công ty có nhu cầu, đảm bảo
đủ nguồn lực cho từng bộ phận hoạt động một cách ổn định, hiệu quả; nắm vững và
thực hiện các chính sách về lao động, xã hội, bảo hiểm cho các nhân viên trong công
ty.

2.2 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng container (LCL)
đƣờng biển tại Công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu
Sau đây là sơ đồ biểu diễn quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đƣờng biển
tại công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu

Hình 2.2: Quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng container (LCL) bằng
đƣờng biển
16
Kí kết hợp đồng
Nhận và kiểm tra chứng từ của đại lý gửi về
dịch vụ cam kết
với khách hàng Yêu cầu trình Manifest
Lấy lệnh giao hàng
Cƣợc container
Nhập- Mở Đăng kí nợ
container- đƣa hàng
vào kho Trình Manifest- đối chiếu lệnh
Mở container- đƣa hàng vào kho
Hợp đồng thƣơng mại

Nhận và kiểm tra Hóa đơn thƣơng mại


chứng từ thông tin Phiếu đóng gói
khách hàng
Hóa đơn cƣớc vận tải
Vận đơn đƣờng biển
Chuẩn bị hồ sơ,
chứng từ nhận hàng Gửi thông báo hàng đến cho khách hàng

Phát hành lệnh giao hàng

Xin giấy phép nhập khẩu

Làm thủ tục Hải Lập tờ khai Hải quan điện tử


Quan
Khai báo Hải quan điện tử
Nhận kết quả khai báo Hải quan điện tử
Nộp thuế

Kiểm tra và xử lý tờ khai

Nhận hàng và giao Đóng lệ phí Hải Quan-Nhận lại tờ khai Hải
hàng cho Quan

khách hàng Đóng tiền thƣơng vụ cảng, in phiếu EIR


Thanh lý tờ khai Hải Quan
Lấy cƣợc cont
Nhận hàng và giao cho khách hàng

Thanh lý tờ khai Hải quan


Quyết toán
phí dịch vụ
17

2.2.1 Kí hợp đồng dịch vụ cam kết với khách hàng


Ngày 15/05/2016 Worldwide Link đã nhận đƣợc yêu cầu thực hiện nhập khẩu
một lô hàng máy in sơ đồ sử dụng trong ngành may công nghiệp, sử dụng bằng công
nghệ in phun đơn sắc – SAS 1600C SERIES ONE HEAD PLOTTER, 1 đầu phun –
hàng mới 100% cho khách hàng là công ty TNHH SAS. Thông thƣờng, Worldwide
Link sẽ ký kết hợp đồng dịch vụ với tƣ cách là công ty giao nhận vận tải với khách
hàng, vì hợp đồng là văn bản thể hiện mối quan hệ kinh doanh và trách nhiệm pháp lý
giữa hai bên. Tuy nhiên, trong trƣờng hợp này vì công ty TNHH SAS là một trong
những khách hàng thân thiết của Worldwide Link, hai bên đã hợp tác nhiều lần, thực
hiện giao nhận nhiều lô hàng thành công, an toàn và đạt hiệu quả nên công ty TNHH
SAS chỉ cần liên hệ trực tiếp với Worldwide Link mà không cần ký hợp đồng dịch vụ
cho lần giao kết này.

Tuy vậy, mỗi bên vẫn phải bị ràng buộc về trách nhiệm: công ty TNHH SAS có
trách nhiệm cung cấp các chứng từ, thông tin cần thiết, kể cả việc viết giấy giới thiệu,
bổ sung kịp thời khi có yêu cầu từ Worldwide Link, chịu các chi phí phát sinh khi thực
hiện nhập khẩu và nhận hàng, quyết toán phí dịch vụ khi hoàn tất nhận lô hàng. Còn
phía Worldwide Link có trách nhiệm tiến hành các thủ tục để nhập khẩu và nhận hàng
giao cho SAS, thực hiện các biện pháp phòng ngừa, xử lý các rủi ro xảy ra cho lô hàng
cùa SAS một cách có lợi nhất cho cả 2 bên. Mọi tổn thất đƣợc gây ra mà không phải do
sai xót của Worldwide Link thì Worldwide không có trách nhiệm bồi thƣờng hoặc chịu
chi phí cho hoạt động đó.

Bên cạnh đó, Worldwide Link cũng đƣa ra dự toán các khoản phí dịch vụ nhƣ:

- Phí làm thủ tục Hải quan: 600.000 VNĐ ( bao gồm phí đi lại của nhân viên)
- Phí thuê xe đƣa hàng về kho, phí bốc xếp, xếp dỡ: 1.000.000 VNĐ
- Phí thực hiện dịch vụ giao nhận của Worldwide Link cho SAS: 1.000.000 VNĐ
- Một số phí khác có thể phát sinh trong quá trình nhập khẩu hàng và nhận hàng.
18

2.2.2 Nhận và kiểm tra chứng từ và thông tin của khách hàng
Sau khi công ty TNHH SAS nhận đƣợc bộ chứng từ liên quan đến lô hàng từ
đối tác là công ty TNHH CHANGZHOU SINAJET SCIENCE AND TECHNOLOGY
CO., LTD ( Trung Quốc) thì sẽ giao bộ chứng từ cho Worldwide Link. Bộ chứng từ
bao gồm:

- Hợp đồng thƣơng mại: 1 bản photo


- Hóa đơn thƣơng mại: 1 bản gốc
- Phiếu đóng gói: 1 bản gốc
- Hóa đơn thanh toán cƣớc phí vận tải: 1 bản photo
- Vận đơn đƣờng biển: 1 bản photo

2.2.2.1 Hợp đồng thương mại (Sales Contract)


Trong bộ chứng từ này, hợp đồng thƣơng mại có 1 bản photo, gồm những nội dung
sau đây:

 Số hợp đồng: SAS 160501.


 Ngày kí hợp đồng: 13/05/2016.
 Bên bán: Công ty TNHH CHANGZHOU SINAJET SCIENCE AND
TECHNOLOGY.
Địa chỉ:số 9 Khu công nghiệp Yancheng,Changzhou, Tỉnh Jiangsu, Trung Quốc

Điện thoại: (+86)519-86683500 Fax: (+86) 519-86809760

Số tài khoản: 515758229160

Tại: Ngân hàng Trung Quốc, chi nhánh Changzhou

Ngƣời đại diện: Daisy Zhao

 Bên mua: Công ty TNHH SAS


Địa chỉ: Số 8/6 đƣờng Đỗ Thúc Tịnh, phƣờng 12, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh,
Việt Nam

Điện thoại: (+84) 08-626 97 002 Fax: (+84) 08-626 97 004


19

Mã số thuế: 0310481409

Ngƣời đại diện: Nguyễn Chí Hiếu

Chức vụ: Giám đốc điều hành

Điều khoản 1: Hàng hóa- Số lƣợng- Giá cả:

Ngƣời mua đồng ý mua và ngƣời bán đồng ý bán hàng hóa theo những điều kiện và
điều khoản sau đây:

Bảng 2.1: Hàng hóa- số lƣợng- giá cả

Đặc điểm Số lƣợng Đơn giá Thành tiền


Mặt
hàng (máy in sơ đồ sử dụng trong ngành USD ( FOB Shanghai-
Bộ Đơn vị
may công nghiệp) Cảng HCM VN

SAS 1600C SERIES ONE HEAD


1 01 Bộ 1700.00 1700.00
PLOTTER

Tổng cộng: FOB Shanghai-Cảng HCM VN ( USD)


Tổng cộng: 1700.00 USD
Một ngàn bảy trăm đôla Mỹ chẵn

Điều khoản 2: Chất lƣợng và bao bì:

Tất cả hàng hóa đều là hàng nhãn mới 100% và đóng gói theo tiêu chuẩn xuất khẩu
bằng đƣờng biển.

Điều khoản 3: Giá cả

Tổng giá:1700.00 FOB tại cảng Shanghai, Incoterm2000 đã bao gồm đóng gói

Bằng chữ: Một ngàn bả trăm đôla Mỹ chẵn.


20

Điều khoản 4: Thanh toán:

4.1 Điều khoản thanh toán:

Bên mua sẽ phải thanh toán 100% trị giá hợp đồng bằng T/T vào tài khỏan của bên
bán thông qua:

Thông tin ngân hàng bên bán: Ngân hàng Trung Quốc, chi nhánh Changzhou

Số tài khoản: 515758229160

Địa chỉ: 150 đƣờng Heping South, Changzhou, tỉnh Jiangsu, Trung Quốc

Điện: BKCHCNBJ95E

Tên ngƣời thụ hƣởng: Công ty TNHH CHANGZHOU SINAJET SCIENCE AND
TECHNOLOGY

Địa chỉ ngƣời thụ hƣởng: Số 9 khu công nghiệp Yancheng, Changzhou, Tỉnh Jiangsu,
Trung Quốc

4.2 Các chứng từ yêu cầu:

Vận đơn đƣờng biển, bản gốc, ba bản (ít nhất 1 bản gốc)

Hóa đơn thƣơng mại, ba bản (ít nhất 1 bản gốc)

Phiếu đóng gói, ba bản (ít nhất 1 bản gốc)

Giấy chứng nhận xuất xứ, ba bản (ít nhất 1 bản gốc), đƣợc cấp bởi phòng Thƣơng mại
và Công nghiệp Trung Quốc

Điều khoản 5: Giao hàng

Thời gian giao hàng: Hàng sẽ đƣợc giao trong vòng 7 ngày sau khi đã thanh toán đầy
đủ

Giao hàng từng phần và chuyển tải là không đƣợc phép


21

Cảng bốc hàng: Cảng Shanghai, Trung Quốc

Cảng dỡ hàng: Cảng Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

Ngƣời nhận hàng: Công ty TNHH SAS

Địa chỉ: Số 8/6 đƣờng Đỗ Thúc Tịnh, phƣờng 12, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh, Việt
Nam.

Điều khoản 6: Kí mã hiệu

SAS CO.,LTD

Địa chỉ: Số 8/6 đƣờng Đỗ Thúc Tịnh, phƣờng 12, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh, Việt
Nam.

Điều khoản 7: Bảo hành và lắp đặt

Bảo hành: Bên bán sẽ có trách nhiệm bảo hành trong 13 tháng: máy cắt rập giấy

Lắp đặt: Bên bán sẽ có trách nhiệm vận hành miễn phí tại nhà máy của bên mua

Trong thời gian bảo hành, trong trƣờng hợp có lỗi kỹ thuật, bên bán sẽ thay thế cho bên
mua, trừ trƣờng hợp có bất kì bộ phận phụ tùng bị hƣ hỏng do sử dụng sai hoặc vận
hành không đúng của bên mua

Điều khoản 8: Khiếu nại

Trong trƣờng hợp những mất mát hoặc hƣ hỏng sau khi hàng hóa đã cập bến tại cảng
đến, bất cứ khiếu nại về số lƣợng hoặc chất lƣợng phải đƣợc thực hiện trong vòng 30
ngày sau ngày đến của hàng hóa tại cảng HCM. Sự khiếu nại phải đƣợc xác nhận bằng
văn bản lẫn nhau với báo cáo giám định của văn phòng kiểm tra hàng hóa của
Vietnamcontrol. Báo cáo giám định của Vietnamcontrol sẽ đƣợc coi là cuối cùng.

Điều khoản 9: Trọng tài

Nếu có tranh chấp phát sinh theo hợp đồng này mà không thể giải quyết bằng thỏa
thuận thân thiện giữa hai bên thì sự việc sẽ đƣợc giải quyết bằng luật của phòng
22

Thƣơng mại trọng tài quốc tế. Các phí về trọng tài và các phí tham gia khác sẽ đƣợc
chịu bởi bên thua kiện trừ khi có thỏa thuận khác.

Điều khoản 10: Bất khả kháng

Trong trƣờng hợp nguyên nhân không lƣờng trƣớc đƣợc đƣợc công nhận bởi cả hai bên
về bất khả kháng theo bằng chứng rõ ràng thì các bên trong hợp đồng sẽ không phải
chịu trách nhiệm cho việc thực hiện các điều khoản của hợp đồng này. Tuy nhiên nếu
nguyên nhân tƣơng tự bất khả kháng dẫn đến kết thúc thì các bên trong hợp đồng sẽ
phải chịu trách nhiệm cho việc thực hiện hợp đồng này trừ khi có thỏa thuận khác

Điều khoản 11: Các điều khoản khác

Tất cả sửa đổi và bổ sung cho hợp đồng này chỉ có giá trị nếu chúng đƣợc thực hiện
bằng văn bản và ký nhận bởi cả hai bên

Tất cả khoản thuế, Hải quan, làm nhiệm vụ khác ở Việt Nam cho hàng hóa hợp đồng sẽ
đƣợc chuyển vào tài khoản của ngƣời mua

Hợp đồng này đƣợc làm thành 04 bản gốc, bằng tiếng Anh, mỗi bên giữ 02 bản

2.2.2.2 Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)


Hóa đơn thƣơng mại có 1 bản gốc, bao gồm một số nội dung cơ bản sau:

- Công ty TNHH CHANGZHOU SINAJET SCIENCE AND TECHNOLOGY


Địa chỉ: số 9 Khu công nghiệp Yancheng, Changzhou, Tỉnh Jiangsu, Trung
Quốc

Điện thoại: (+86)519-86683500

Fax: (+86) 519-86809760

Email :sales@sinajet.cn

Web: www.sinajet.cn
23

Ngƣời mua:

- Công ty TNHH SAS


Địa chỉ: Số 8/6 đƣờng Đỗ Thúc Tịnh, phƣờng 12, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí
Minh, Việt Nam.

Điện thoại: (+84) 08-626 97 002

Fax: (+84) 08-626 97 004

- Số hóa đơn: SAS160501


- Số hợp đồng: SAS160501
- Ngày lập hóa đơn: 13/05/2016
- Xuất xứ: Trung Quốc
- Tên hàng: + SAS 1600C SERIES ONE HEAD PLOTTER
Số lƣợng: 1
Đơn giá: 1700 USD
Thành tiền: 1700 USD

2.2.2.3 Phiếu đóng gói acking List)


Phiếu đóng gói có 1 bản gốc và bao gồm những nội dung sau:

- Công ty TNHH CHANGZHOU SINAJET SCIENCE AND TECHNOLOGY


Địa chỉ: số 9 khu công nghiệp Yancheng, Changzhou, Tỉnh Jiangsu, Trung
Quốc

Điện thoại: (+86)519-86683500

Fax: (+86) 519-86809760

Email :sales@sinajet.cn

Web: www.sinajet.cn
24

Ngƣời mua:

- Công ty TNHH SAS


Địa chỉ: Số 8/6 đƣờng Đỗ Thúc Tịnh, phƣờng 12, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí
Minh, Việt Nam.

Điện thoại: (+84) 08-626 97 002

Fax: (+84) 08-626 97 004

- Số phiếu đóng gói: PSAS160501


- Số hợp đồng: SAS160501
- Ngày lập phiếu đóng gói: 13/05/2016
- Tên hàng: + SAS 1600C SERIES ONE HEAD PLOTTER
Số lƣợng: 1
Kích thƣớc: 2410*570*1120mm
Trọng lƣợng cả bì:114kg
Trọng lƣợng tịnh: 57kg
Chất liệu bao bì: kiện thùng gỗ

2.2.2.4 Vận đơn đường biển (Bill of lading)


- Tên ngƣời gửi hàng: Công ty TNHH CHANGZHOU SINAJET SCIENCE AND
TECHNOLOGY
Địa chỉ: số 9 Khu công nghiệp Yancheng, Changzhou, Tỉnh Jiangsu, Trung Quốc

- Tên ngƣời nhận: Công ty TNHH SAS


Địa chỉ: Số 8/6 đƣờng Đỗ Thúc Tịnh, phƣờng 12, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh,
Việt Nam.

Điện thoại: (+84) 08-626 97 002

Fax: (+84) 08-626 97 004


25

- Đại lý giao hàng: WORLDWIDE LINK


05 Đống Đa, phƣờng 02, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

Điện thoại: (848) 35471750

Fax: (848) 35471259

- Số vận đơn: AMIDL160156623A

- Tên tàu và số chuyến: PHILIPPOS-MICHALIS/15S


- Cảng bốc hàng: Shanghai
- Cảng dỡ hàng: Thành phố Hồ Chí Minh
- Nơi giao hàng: Thành phố Hồ Chí Minh
- Kí mã hiệu và số hiệu: SAS
NO1-1

- Số đơn vị hàng: 1 kiện thùng gỗ


- Mô tả hàng hóa và bao bì: SAS 1600C SERIES ONE HEAD PLOTTER
- Trọng lƣợng cả bì: 114.000 KGS
- Độ đo lƣờng: 1.5000 CBM
- Ngày xếp hàng lên tàu: 30/05/2016
- Ngày phát hành vận đơn: 30/05/2016
- Số vận đơn gốc: 0
- Nơi phát hành vận đơn: Shanghai

2.2.2.5 Hóa đơn thanh toán cước phí vận tải


Trong trƣờng hợp này, SAS mua cƣớc vận tải thông qua Worldwide Link nên hóa
đơn thanh toán cƣớc phí sẽ do Worldwide Link xuất. Trên hóa đơn thể hiện ngƣời mua
hàng là công ty TNHH SAS, Mã số thuế: 0310481409, thể hiện đây là cƣớc thu hộ cho
vận đơn mang số AMIGL160156623A. Hóa đơn thanh toán cƣớc phí vận tải này bao
gồm 1 bản photo. Trên hóa đơn thể hiện một số thông tin nhƣ sau:
26

- Tên đơn vị: : Công ty TNHH SAS


Địa chỉ: Số 8/6 đƣờng Đỗ Thúc Tịnh, phƣờng 12, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí
Minh, Việt Nam.
- Mã số thuế: 0310481409
- Tên hàng hóa, dịch vụ: Cƣớc thu hộ: B/L: AMIGL160156623A
- Đơn vị tính: Khối
- Số lƣợng: 1,5
- Đơn giá: 223.350 VNĐ
- Thành tiền: 335.025 VNĐ
- Thuế GTGT (10%) Tiền thuế GTGT: 33.502 VNĐ
- Tổng cộng tiền thanh toán: 368.527 VNĐ
- Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm sáu mƣơi tám nghìn năm trăm hai mƣơi bảy
đồng.
Việc kiểm tra các chứng từ trên nhằm mục đích kiểm tra tính chính xác, hợp lý, lỗi
chính tả và đặc biệt là sự đồng bộ giữa các thông tin trên tất cả các chứng từ. Mặt khác
chắt lọc các thông tin cần thiết để khai tờ khai hải quan điện tử cho khách hàng. Việc
kiểm tra chứng từ là rất quan trọng, nếu kiểm tra chính xác, đầy đủ thì việc thông quan
cho lô hàng sẽ diễn ra thuận lợi, nhanh chóng, rút ngắn thời gian giao hàng cho khách
hàng.

Trong trƣờng hợp lô hàng này của công ty TNHH SAS thì các chứng từ đã phù
hợp về mặt nội dung và sẵn sàng cho công việc tiếp theo.

2.2.3 Nhập- Mở container- đưa hàng vào kho


Vì đây là lô hàng lẻ (LCL), lại nằm trong container mà Worldwide Link mở, rã
hàng tại cảng Cát Lái và giao cho nhiều khách hàng (có thể là khách hàng trực tiếp của
Worldwide Link, có thể là công ty giao nhận vận tải khác)
27

2.2.3.1 Nhận và kiểm tra chứng từ của đại lý gửi về


Worldwide Link nhận thông tin các lô hàng đƣợc đóng trong container
ZCSU8695440 của các đại lý khác gửi về, sau đó kiểm tra độ chính xác của thông tin
trên chứng từ.

2.2.3.2 Yêu cầu trình Manifest


Worldwide Link yêu cầu các đại lý khác và khách hàng trực tiếp trình manifest:
file excel và House Bill có thể hiện tên ngƣời nhận hàng cuối cùng nếu ngƣời nhận
hàng trên House Bill đại lý gửi là Co-loader (nếu ngƣời nhận hàng trên House Bill đại
lý gửi là khách hàng trực tiếp thì yêu cầu trình manifest)

Sau đó nhân viên phòng nhập khẩu sẽ tổng hợp và thể hiện thông tin tất cả lô
hàng lên file excel (theo mẫu của Hải quan quy định)

Tiếp đến Worldwide Link tải file đó lên hệ thống Hải quan để trình manifest.

2.2.3.3 Lấy lệnh giao hàng


Nhân viên giao nhận của Worldwide Link cầm thông báo hàng đến và giấy giới
thiệu đến hãng tàu ZIM, đóng tiền các khoản phí để lấy lệnh giao hàng D/O(Delivery
Order)

Khi đến hãng tàu nhân viên giao nhận đƣa các giấy tờ trên vào quầy hàng nhập,
qua quầy thu ngân đóng các phí ghi trong thông báo hàng đến, thu ngân in hóa đơn giá
trị gia tăng, nhân viên giao nhận kiểm tra các thông tin, kí xác nhận và nhận hóa đơn.
Sau đó, quay lại quầy hàng nhập kiểm tra, kí xác nhận và nhận lệnh giao hàng, gồm 4
tờ lệnh giao hàng.

2.2.3.4 Cược container


Tại hãng tàu ZIM, nhân viên giao nhận điền các thông tin vào giấy cƣợc
container. Giấy cƣợc container có mẫu in sẵn (thể hiện tên và địa chỉ công ty mƣợn, địa
chỉ kho riêng, số tiền, nơi phải trả container rỗng, ngày tháng năm mƣợn, các thông tin
quy định và thông tin cần thiết khác). Tùy theo loại container, tùy theo từng hãng tàu
mà mức cƣợc khác nhau, tại hãng tàu ZIM mức cƣợc đối với container 20’ là 300.000
28

VNĐ và với container 40’ là 500.000 VNĐ. Trong trƣờng hợp của Worldwide Link là
container 40’

- Sau đó, nhân viên giao nhận sẽ phải nộp tiền cƣợc container tại quầy thu ngân.
Sau khi đóng tiền xong hãng tàu sẽ cấp cho nhân viên “giấy mƣợn container RÚT
RUỘT TẠI BÃI”

2.2.3.5 Đăng kí nợ
Nhân viên giao nhận của Worldwide Link cầm 1 lệnh giao hàng, và 1 bộ công văn
xin mở container đến phòng thƣơng vụ cảng xin đăng ký nợ (vì tất cả các lô hàng của
Worldwide Link không đóng tiền trực tiếp mà đề nghị đăng kí nợ, cuối tháng sẽ quyết
toán và chuyển khoản cho bên thƣơng vụ). Nhân viên phòng thƣơng vụ sẽ đóng đấu
“đăng kí nợ” lên cả 2 bản, giữ lại công văn xin mở container và trả lại lệnh giao hàng.

2.2.3.6 Trình Manifest- đối chiếu lệnh


- Nhân viên giao nhận mang bộ manifest gồm 2 bộ hồ sơ công văn xin mở
container đến văn phòng kho 2 tại quầy cán bộ Hải quan giám sát để đối chiếu manifest
(Việc đối chiếu manifest nhằm mục đích để Hải quan kiểm tra xem có đúng tên tàu, lô
hàng và lô hàng đó đã vào cảng hay chƣa). Trong trƣờng hợp này tàu đã cập cảng, và
đã vào hệ thống máy tính thì công chức hải quan kiểm tra và đóng dấu lên bộ công văn
“Đã vào sổ ngày 08 tháng 06 năm 2016” Hải quan giữ 1 bộ và trả lại 1 bộ. (Nếu đối
chiếu Manifest không đƣợc thì cần yêu cầu Hải quan xem sai chỗ nào, sai cái gì và sau
khi kiểm tra kĩ trên hệ thống nếu phát hiện lỗi sai trên manifest cần điều chỉnh
manifest)
- Sau đó cầm bộ manifest cùng tờ lệnh giao hàng đã đóng dấu “đăng kí nợ” trình
cho nhân viên văn phòng kho để đối chiếu lệnh.

2.2.3.7 Mở container- đưa hàng vào kho


Sau khi kho xử lý và đƣa container về cửa kho thì nhân viên giao nhận giám sát
việc cắt seal, phân loại hàng (dựa trên kí mã hiệu) và đƣa hàng vào kho cho đến khi kết
thúc.
29

2.2.4 Chuẩn bị hồ sơ chứng từ nhận hàng


2.2.4.1 Gửi thông báo hàng đến cho khách hàng
Sau khi nhận đƣợc thông báo hàng đến của hãng tàu ZIM (vì đây là hàng lẻ
(LCL) nên có nhiều lô hàng của nhiều khách hàng khác nhau đƣợc đóng trong cùng
container, Worldwide Link là đại lý mở container này, rã hàng và giao cho khách
hàng),nhân viên bộ phận hàng nhập khẩu kiểm tra thông tin tàu về và làm thông báo
hàng đến gửi cho khách hàng dựa trên thông tin của hãng tàu (gửi trƣớc ngày tàu về)

2.2.4.2 Phát hành lệnh giao hàng cho khách hàng


Dựa trên thông tin lệnh giao hàng do ZIM phát hành, thì tại văn phòng Worldwide
Link làm lệnh giao hàng cho lô hàng của công ty TNHH SAS (chứng từ kèm theo).
Thể hiện các thông tin sau:

- Tên ngƣời nhận: Công ty TNHH SAS


- Số 8/6 đƣờng Đỗ Thúc Tịnh, phƣờng 12, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh, Việt
Nam.
- Tàu/ chuyến: PHILIPPOS-MICHALIS / 15S
- Đến ngày: 07/06/2016
- Từ: Shanghai
- Đến cảng: Cát Lái kho 2
- Vận đơn chính (M-B/L) : GOSUSNH3805617
- Vận đơn phụ (H-B/L): AMIGL160156623A
- Số container: ZCSU8695440
- Loại: CFS/CFS
- Số lƣợng: 1 kiện thùng gỗ
- Tên hàng hóa: giống trên vận đơn
- Trọng lƣợng/ khối lƣợng: 114kg/1,5CBM

2.2.4.3 Xin giấy phép nhập khẩu:


Vì lô hàng nhập khẩu của SAS nằm trong danh mục hàng hóa nhập khẩu có điều
kiện nên khi nhập khẩu phải xin giấy phép mà cụ thể ở lô hàng này là xin giấy phép
nhập khẩu thiết bị in của BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG.
30

2.2.5 Làm thủ tục hải quan


Sau khi có đầy đủ thông tin của lô hàng, nhân viên khai báo sẽ tiến hành khai
báo Hải quan điện tử

2.2.5.1 Lập tờ khai hải quan điện tử


Đầu tiên nhân viên khai báo sẽ đăng nhập vào hệ thống khai hải quan nhƣ hình
ảnh minh họa sau:

- Sau khi đăng nhập thành công thì máy sẽ xuất hiện trang chủ hệ thống quản lý
khai báo Hải quan điện tử.

Hình 2.3: Trang chủ hệ thống quản lý khai báo hải quan
31

Vào menu Tờ khai nhập điện tử -> thông tin chính -> Tờ khai nhập KD TGĐT.

Sau đó màn hình sẽ xuất hiện tờ khai nhập khẩu mới nhƣ sau:

Hình 2.4: Hình ảnh của mục thông tin chính của tờ khai nhập điện tử

Sau đó điền đầy đủ các thông tin trên màn hình, nhập tờ khai giống nhƣ trên tờ
khai giấy, sau đó chọn nút “Lƣu”.

2.2.5.2 Khai báo hải quan điện tử


Sau khi hoàn tất các nội dung trên thì trở lại phần thông tin chính của tờ khai rồi
bấm “khai báo Hải quan” tờ khai truyền tờ khai lên cho hải quan. Sau đó hệ thống
Hải Quan sẽ trả lại số tiếp nhận.

2.2.5.3 Nhận kết quả khai báo hải quan điện tử


- Chờ khoảng 5 phút bấm nút “nhận kết quả” ở phí góc phải màn hình. Căn cứ
trên kết quả phản hồi này, doanh nghiệp tiến hành theo hƣớng dẫn của kết quả đƣợc
phản hồi.
 Trƣờng hợp thông tin khai không đƣợc cơ quan Hải quan chấp nhận,
ngƣời khai hải quan thực hiện việc sửa đổi, bổ sung tờ khai hải quan
điện tử theo hƣớng dẫn của cơ quan hải quan. Sau khi sửa đổi, bổ
sung tiếp tục gửi đến cơ quan hải quan
32

 Trƣờng hợp thông tin khai đƣợc cơ quan hải quan chấp nhận, ngƣời
khai hải quan thực hiện các công việc theo hƣớng dẫn của cơ quan hải
quan. Có 3 trƣờng hợp: luồng xanh, luồng vàng và luồng đỏ.
Đối với lô hàng của công ty TNHH SAS:

Đối với tờ khai này của Worldwide Link thì Worldwide Link đã khai báo đúng và
không cần điều chỉnh hay bổ sung bất kỳ thông tin gì nên sau khi nhận số tiếp nhận thì
Worldwide Link đã nhận đƣợc số tờ khai.

2.2.5.4 Nộp thuế


Worldwide Link dựa vào kết quả tính thuế trên tờ khai, thay mặt công ty TNHH
SAS đóng thuế vào ngân sách nhà nƣớc. Cụ thể là nhân viên giao nhận đến ngân hàng
Agribank tại cảng Cát Lái, nộp tiền và nhận lại giấy nộp thuế (có xác nhận của ngân
hàng). Sau đó sao chép giấy nộp thuế ra, nộp kèm với bộ chứng từ cho Hải Quan.

2.2.5.5 Kiểm tra và xử lý tờ khai


Vì lô hàng này kết quả phân luồng là luồng vàng nên nhân viên giao nhận của
Worldwide Link mang hồ sơ giấy xuống cảng để Hải Quan kiểm tra xem tính xác thực
của hồ sơ so với các thông tin qua mạng điện tử. Các chứng từ gồm có:

 Tờ khai điện tử : (02) bản chính


 Hợp đồng thƣơng mại : (01) bản chính
 Hóa đơn thƣơng mại: (01) bản chính
 Phiếu đóng gói : (01) bản chính
 Vận đơn đƣờng biển : (01) bản photo
 Giấy giới thiệu: (01) bản chính ( do công ty SAS làm giấy giới thiệu cho
nhân viên Worldwide Link)
 Giấy phép nhập khẩu: (01) bản chính
 Hóa đơn thanh toán cƣớc phí vận tải: (01) bản photo
 Giấy nộp thuế: (01) bản photo
- Sau đó, đợi chờ cán bộ Hải quan kiểm tra hồ sơ và trả kết quả kiểm tra. Tiến
trình xử lý hồ sơ và kết quả sẽ hiện ra trên màn hình máy tính trƣớc sảnh văn phòng
Hải quan.
33

2.2.5.6 Đóng lệ phí hải quan, nhận lại tờ khai hải qua
Khi đã nộp hồ sơ Hải quan chờ kiểm tra, nhân viên giao nhận đến quầy thu lệ

phí hải quan để đóng lệ phí là 20.000 VNĐ và nhận đƣợc biên lai gồm 2 liên là màu
tím và màu đỏ.

Sau khi nhận đƣợc tiến trình xử lý tờ khai đến giai đoạn trả tờ khai đƣợc thể
hiện trên màn hình máy tính thì nhân viên giao nhận đến nơi trả tờ khai ghi số tờ khai
và đƣa cho cán bộ Hải quan. Khi nhận đƣợc thông tin của công ty TNHH SAS thì nhân
viên giao nhận Worldwide Link đƣa liên tím biên lai thu lệ phí cho hải quan sau đó
nhận lại tờ khai của công ty SAS.

Kiểm tra kỹ tờ khai có chính xác là tờ khai của công ty TNHH SAS đã nộp
trƣớc đó hay không, tránh trƣờng hợp nhầm lẫn tờ khai do số lƣợng xử lý tờ khai ở hải
quan là rất lớn. Trong trƣờng hợp này đã nhận đúng và không có sai sót nào.

Trên tờ khai có đóng dấu và chữ ký của Hải quan xác nhận thông quan ngày
thông quan là ngày 07/06/2016.

2.2.6 Nhận hàng và giao hàng cho khách hàng


2.2.6.1 Đóng tiền thương vụ cảng và in phiếu xuất kho
Nhân viên giao nhận mang lệnh giao hàng do Worldwide Link phát hành đến
thƣơng vụ cảng yêu cầu in phiếu xuất kho hay còn gọi là phiếu EIR, trong trƣờng hợp
này không phải đóng bất kì khoản phí nào do Worldwide Link đã đăng kí nợ container
trƣớc đó.

Trên phiếu EIR có thể hiện:

- Tên ngƣời nhận hàng: công ty TNHH SAS


- Số container, số seal: ZCSU8695440/C691389
- Số vận đơn: AMIGL160156623A
34

2.2.6.2 Thanh lý tờ khai Hải Quan


- Bƣớc này rất quan trọng, nếu sau khi mở tờ khai mà nhân viên giao nhận không
đi thanh lý hải quan thì sau 15 ngày tờ khai đó vô giá trị và phải mở một tờ khai khác,
gây rắc rối cho khách hàng.
- Worldwide Link thực hiện theo quyết định của chi Cục Hải quan, tiến hành
nhận lô hàng.
- Thanh lý tờ khai ở Hải quan giám sát hàng hóa tại cảng. Hồ sơ thanh lý gồm:
 Tờ khai Hải quan bản lƣu ngƣời khai hải quan: (01) bản chính và (01)
bản photo
 Lệnh giao hàng do Worldwide Link phát hành: (01) bản chính
 Phiếu EIR: nguyên bộ gồm tất cả (04) liên
- Hải quan giám sát đối chiếu tờ khai gốc với bộ hồ sơ thanh lý, đối chiếu số
lƣợng container, số container, số B/L trên lệnh với trên phiếu EIR, sau đó ký tên và
đóng dấu số hiệu công chức lên phiếu EIR và xác nhận hàng đã qua khu vực giám sát
vào ô số 36 trên tờ khai Hải quan điện tử. Hải quan giám sát giữ lại 1 lệnh giao hàng
bản chính và bản tờ khai photo, các chứng từ còn lại giao lại cho Nhân viên giao nhận.

2.2.6.3 Nhận hàng và giao cho khách hàng


- Nhân viên giao nhận cầm phiếu EIR vào kho 2 cửa số 2 xuất trình để nhận hàng
từ kho.
- Kiểm tra hàng hóa một lần nữa, đây đúng là lô hàng của Worldwide Link cần
nhận hàng ; có đúng, đủ, nguyên vẹn.
- Nhân viên giao nhận khi nhận hàng phải kí xác nhận lên phiếu EIR. Nhân viên
kho 2 cũng xác nhận lên phiếu rồi giữ lại (01) liên trắng, giao (03) liên còn lại cho
ngƣời nhận hàng.
- Công ty Worldwide Link thuê phƣơng tiện vận tải là xe tải để vận chuyển hàng
hóa về cho khách hàng.

2.2.6.4 Thanh lý tờ khai Hải Quan tại Hải Quan giám sát cổng
Nhân viên giao nhận cầm phiếu EIR và tờ khai hải quan bản lƣu ngƣời khai hải
quan khai đi cùng nhà xe đến Hải quan giám sát cổng để thanh lý tờ khai, Hải quan
35

đóng dấu xác nhận lên phiếu EIR, và trả lại các chứng từ đó cho nhân viên giao nhận.
Sau đó cầm phiếu EIR xuất trình ở cổng để đƣa hàng ra khỏi cảng và giao cho khách
hàng.

2.2.7 Lấy cược container


Sau khi mở container rã hàng, đƣa hàng vào kho, trả container cho hãng tàu
hoàn tất thì đến văn phòng kho 2 lấy “biên bản tình trạng container sau rút hàng” kèm
“giấy mƣợn container về kho riêng” đến hãng tàu SITC lấy lại tiền cƣợc container.

Trƣờng hợp khi trả container mà có hƣ hỏng thì phải bồi thƣờng, thông thƣờng
thì sẽ đóng tiền và sẽ đƣợc cấp lại hóa đơn về việc bồi thƣờng hƣ hỏng đối với
container.

“Giấy mƣợn container RÚT RUỘT” phải là bản chính thì mới lấy đƣợc tiền cƣợc.

Trong trƣờng hợp của Worldwide Link thì container trả nguyên vẹn nên đƣợc
lấy lại hoàn toàn tiền cƣợc container.

2.2.8 Quyết toán phí dịch vụ


Kết thúc công việc giao nhận, nhân viên giao nhận lập biên bản quyết toán với
công ty (giải chi làm hàng), quyết toán các chi phí nhân viên đã chi. Nhân viên giao
nhận đem tất cả các hóa đơn về giao lại cho bộ phận kế toán công ty, nhân viên giao
nhận sẽ photo các chứng từ cần thiết của lô hàng để lƣu và trao bản chính lại cho công
ty khách hàng, đồng thời lập một Giấy đề nghị thanh toán phí dịch vụ (debit note)
gửi cho công ty TNHH SAS. Công ty TNHH SAS sau khi nhận đƣợc các giấy tờ trên
có nhiệm vụ phải thanh toán phí dịch vụ và các chi phí phát sinh khác (nếu các chi phí
này do lỗi của khách hàng).

Cụ thể trong lô hàng này công ty Worldwide Link sẽ gửi cho công ty TNHH
SAS bản bàn giao chứng từ, trong đó có thể hiện các khoản thu có hóa đơn bao gồm:

 Phí dịch vụ hải quan: 600.000 VNĐ


 Tiền xe vận chuyển nội địa: 1000.000 VNĐ
 Phí THC: 150.000 VNĐ
36

 Phí vệ sinh container: 100.000 VNĐ


 Tờ khai hàng nhập: bản chính
 Biên lai lệ phí hải quan
Đến đây, quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng container (LCL) bằng đƣờng biển
đã hoàn tất.

2.3 Đánh giá về quá trình :

2.3.1 Những kết quả đạt được :


- Nhân viên công ty Worldwide Link tƣơng đối nhiều, hoạt động tƣơng đối đồng
bộ giữa nhân viên văn phòng với nhân viên làm việc ngoài hiện trƣờng nên các công
việc đều đƣợc thực hiện một cách nhanh chóng và đúng tiến độ, tránh việc trễ nãi trong
việc nhận hàng, giữ đƣợc uy tín với khách hàng.
- Công ty SAS là khách hàng quen thuộc của Worldwide Link nên việc thỏa
thuận ban đầu về giá cả, thời gian, công việc tƣơng đối dễ dàng và nhanh chóng mà
không cần phải tốn nhiều thời gian cho việc tƣ vấn, bàn bạc, giao kết hợp đồng. ngoài
ra việc trao đổi với khách hàng trong quá trình thực hiện nhập khẩu lô hàng có phát
sinh việc ngoài ý muốn cũng đơn giản và thuận tiện hơn rất nhiều.
- Nhân viên Worldwide Link có nghiệp vụ tƣơng đối vững vàng và thành thạo,
đặc biệt các nhân viên làm trong bộ phận giao nhận, chứng từ; nên việc đọc và kiểm tra
chứng từ rất nhanh chóng phát hiện những lỗi sai và yêu cầu công ty khách hàng là
SAS sửa chữa bổ sung trƣớc khi lên tờ khai hải quan điện tử, để quá trình thông quan
đƣợc diễn ra suôn sẻ và thuận lợi hơn.
- Vì công ty Worldwide Link trong trƣờng hợp này là đại lý mở container có chứa
lô hàng của công ty SAS nên chỉ cần lệnh giao hàng do Worldwide phát hành là có thể
in phiếu EIR để nhận hàng từ kho mà không cần phải thông qua đại lý giao nhận nào
khác.
- Do các công việc làm thủ tục hải quan trong thời gian gần đây đã đƣợc đơn giản
hóa hơn rất nhiều, tạo nhiều điều kiện cho các nhân viên giao nhận trong quá trình lên
tờ khai hải quan điện tử và làm thủ tục hải quan. Mặt khác, do từ bƣớc nhận và kiểm
tra chứng từ thông tin khách hàng đã thực hiện một cách logic và đầy đủ nên khi làm
thủ tục hải quan đƣợc nhanh chóng và thuận lợi, tạo điều kiện nhận hàng nhanh hơn,
tránh phát sinh các khoản phí lƣu kho, lƣu bãi cho khách hàng.

2.3.2 Những mặt còn hạn chế :


- Việc tính thuế hiện nay là do doanh nghiệp tự tính và nộp tiền thuế vào ngân
sách nhà nƣớc, cán bộ Hải quan chỉ có vai trò kiểm tra và giám sát quá trình thực hiện
37

nộp thuế nên trách nhiệm của doanh nghiệp ngày càng cao, cần phải cẩn thận, tra và áp
mã HS chính xác. Nộp thuế phải đúng và đủ, và trong thời gian quy định.
- Việc lên tờ khai cho khách hàng ở Worldwide Link chỉ do một ngƣời phụ trách,
nên công việc bị dồn vào một nhân viên, kể cả việc kiểm tra chứng từ, tạo nhiều áp lực
cho nhân viên đó.
- Đội ngũ nhân viên công ty thành thạo ngoại ngữ không nhiều nên còn gặp nhiều
khó khăn trong việc giao tiếp đàm phán với khách hàng nƣớc ngoài.
- Hiện nay nền kinh tế đang có xu hƣớng toàn cầu nên có không ít công ty
logistics nƣớc ngoài nhảy vào nƣớc ta dẫn đến sự cạnh tranh gay gắt trong
ngành.
- Ở bƣớc mở container đƣa hàng vào kho, hàng co-load (hàng của đại lý) còn
chiếm tỉ trọng cao so với khách hàng trực tiếp của Worldwide Link.
- Việc khai báo tờ khai hải quan điện tử và trình manifest đôi khi bị gián đoạn do
lỗi về mạng, dẫn đến công việc không đƣợc đúng tiến độ nhƣ kế hoạch ban đầu.

TÓM TẮT CHƢƠNG 2

Công ty TNHH Liên Kết toàn Cầu (Worldwide Link) hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực
giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu nhƣ: làm thủ tục nhập hàng, nhận hàng và vận
chuyển hàng hóa từ cảng về kho của chủ hàng; làm thủ tục xuất khẩu và vận chuyển
hàng từ kho chủ hàng đến kho cảng, giao hàng cho tàu; đảm nhận việc đóng gói nếu là
hàng lẻ; giám sát việc đóng hàng vào Container, mở hàng từ Container; nhận làm thủ
tục hải quan khi khách hàng có yêu cầu. Là công ty tƣ nhân hoạt động độc lập, tự chủ
về mặt tài chính, có tƣ cách pháp nhân, hoạt động theo quy định hiện hành của nhà
nƣớc.

Các bƣớc thực hiện quy trình giao nhận hàng nhập khẩu tại Công ty TNHH Liên
Kết Toàn Cầu:

 Bƣớc 1: Công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu thỏa thuận giá dịch vụ giao nhận
cho lô hàng nhập khẩu máy in sơ đồ dùng trong ngành may công nghiệp với
Công ty TNHH SAS và tiến hành kí hợp đồng dịch vụ.
38

 Bƣớc 2: Công ty TNHH SAS gửi các chứng từ liên quan đến lô hàng phục vụ
cho việc giao nhận hàng cho Công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu. Công ty
TNHH Liên Kết Toàn Cầu kiểm tra bộ chứng từ.
 Bƣớc 3: Nhân viên Công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu dựa trên bộ chứng từ mà
Công ty TNHH SAS cung cấp tiến hành khai Hải quan điện tử trên phần mềm
VNACCS.
 Bƣớc 4: Nhân viên Công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu đến hãng tàu ZIM lấy
lệnh giao hàng (lệnh Master), đồng thời Công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu phát
hành lệnh giao hàng cho Công ty SAS.
 Bƣớc 5: Nhân viên giao nhận chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ lô hàng đến chi cục Hải
quan Cát Lái làm thủ tục thông quan hàng nhập khẩu.
 Bƣớc 6: Sau khi tờ khai thông quan nhân viên giao nhận mang các giấy tờ cần
thiết đến kho làm thủ tục nhận hàng tại kho CFS ở cảng Cát Lái.
 Bƣớc 7: Giao hàng cho Công ty TNHH SAS.
 Bƣớc 8: Quyết toán với Công ty TNHH SAS và lƣu hồ sơ.

Tuy công ty đang trên đà phát triển và hội nhập nhờ có đƣợc đội ngũ nhân viên giàu
kinh nghiệm trong lĩnh vực giao nhận nhƣng bên cạnh đó vẫn còn nhiều hạn chế cần
khắc phục để công ty ngày càng phát triển xa hơn trên toàn thế giới.
39

CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN


QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƢỜNG BIỂN
TẠI CÔNG TY TNHH LIÊN KẾT TOÀN CẦU

3.1 Cơ sở đề xuất giải pháp

3.1.1 Xu hướng phát triển logistics thế giới


Một xu thế tất yếu của thời đại ngày nay là toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới. Bất kì
một quốc gia hay ngành nghề nào, không phân biệt lớn hay nhỏ, mới hay cũ muốn tồn
tại và phát triển thì phải chấp nhận và biết hòa nhập vào xu thế nay.

Toàn cầu hóa làm cho giao thƣơng giữa các quốc gia, các khu vực trên thế giới phát
triển mạnh mẽ và đƣơng nhiên sẽ kéo theo những nhu cầu về vận tải, giao nhận hàng
hóa xuất nhập khẩu, các dịch vụ hỗ trợ... Xu thế mới của thời đại sẽ dẫn đến bƣớc phát
triển tất yếu của logistics – logistics toàn cầu (Global logistics).

Toàn cầu hóa nền kinh tế càng sâu rộng thì tính cạnh tranh lại càng gay gắt trong mọi
lĩnh vực đời sống. Trong lĩnh vực logistics cũng vậy, để đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của khách hàng, thì ngày càng có nhiều nhà cung cấp dịch vụ logistics ra đời và
cạnh tranh quyết liệt với nhau.

Sử dụng nhà cung cấp dịch vụ logistics là một xu hƣớng khá thịnh hành vì họ không
chỉ đơn thuần là ngƣời cung cấp dịch vụ vận tải đa phƣơng thức mà còn là ngƣời tổ
chức các dịch vu khác: quản lý kho hàng, bảo quản hàng trong kho, thực hiện các đơn
đặt hàng, kiểm tra chất lƣợng hàng hóa trƣớc khi gửi đi, đóng gói, bao bì, ký mã hiệu,
làm thủ tục xuất nhập khẩu...

Nền kinh tế số ngày càng phát triển, cách mạng công nghệ thông tin diễn ra sôi động
khắp hành tinh, thƣơng mại điện tử, chính phủ điện tử đƣợc khẳng định là bƣớc phát
triển tất yếu của lịch sử trong điều kiện hội nhập nền kinh tế, giao thƣơng toàn cầu phát
triển, lƣu thông hàng hóa tăng trƣởng với tốc độ nhanh chóng.
40

Trong vài thập niên đầu thế kỷ 21 logistics sẽ phát triển theo 3 xu hƣớng chính:

Thứ nhất, ứng dụng công nghệ thông tin, thƣơng mại điện tử ngà càng phổ biến và sâu
rộng hơn trong các lĩnh vực của logistics nhƣ hệ thống thông tin quản trị chuỗi cung
ứng toàn cầu.

Thứ hai, phƣơng pháp quản lý logistics kéo ngày càng phát triển mạnh mẽ và dần thay
thế cho phƣơng pháp logistics đẩy theo truyền thống. Phƣơng pháp đẩy là phƣơng pháp
tổ chức sản xuất theo dự báo nhu cầu thị trƣờng. Trái với phƣơng pháp đẩy, phƣơng
pháp kéo hoạch định sản xuất dựa trên nhu cầu và đơn hàng thực tế của thị trƣờng, có
nghĩa là nhu cầu của khách hàng kéo hàng từ sản xuất về phía thị trƣờng.

Thứ ba, thuê dịch vụ logistics từ các công ty logistics chuyên nghiệp ngà càng phổ
biến. Nếu trƣớc đây các chủ sở hữu hàng hóa lớn thƣờng tự mình đứng ra tổ chức và
thực hiện các hoạt động logistics để đáp ứng nhu cầu của bản thân thì giờ đây việc đi
thuê các dịch vụ logistics ở bên ngoài ngày càng trở nên phổ biến. Thực tế cho thấy
việc sử dụng các nhà cung cấp dịch vụ logistics đã đem lại những nguồn lợi rất lớn cho
doanh nghiệp, nhờ giảm chi phí đầu tƣ cho hoạt động logistics, các doanh nghiệp có
thể giảm giá thành, tăng sức cạnh tranh trên thƣơng trƣờng trong nƣớc và quốc tế.

3.1.2 Xu hướng phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại Việt Nam
Mặc dù logistics đã và đang phát triển mạnh mẽ trên thế giới, nhƣng ở Việt Nam vẫn
còn khá mới mẽ. Theo thống kê ở Việt Nam có khoảng 1200 công ty logistics chính
thức đang hoạt động, trong đó có khoảng 18% là công ty nhà nƣớc, 70% là công ty
TNHH, còn lại là các doanh nghiệp tƣ nhân và các đơn vị giao nhận nhỏ lẻ.

Xét về mức độ phát triển có thể chia các công ty logistics Việt Nam thành 4 cấp độ:

Cấp độ 1: Các đại lý giao nhận truyền thống - các đại lý giao nhận chỉ thuần túy cung
cấp các dịch vụ do khách hàng yêu cầu. Các dịch vụ đó là vận tải hàng hóa bằng đƣờng
bộ, thay mặt chủ hàng làm thủ tục hải quan, làm các chứng từ, lƣu kho bãi, giao nhận.

Cấp độ 2: Các đại lý giao nhận đóng vai trò là ngƣời gom hàng và cấp vận đơn nhà,
nguyên tắc hoạt động là phải có đại lý độc quyền tại các cảng lớn để thực hiện việc
đóng hàng, rút hàng xuất nhập khẩu.
41

Cấp độ 3: Đại lý giao nhận đóng vai trò là nhà vận tải đa phƣơng thức.

Cấp độ 4: Các đại lý giao nhận trở thành nhà cung cấp dịch vụ logistics.

Bên cạnh hoạt động truyền thống là giao nhận, xuất nhập khẩu hàng hóa, các doanh
nghiệp này đang tích cực hoàn thiện hệ thống logistics của đơn vị mình. Cùng với các
công ty giao nhận, vận tải ở Việt Nam còn có các công ty thuộc các ngành nghề khác
tham gia cung cấp dịch vụ logistics nhƣ: công ty cung cấp dịch vụ vận tải, công ty cung
cấp dịch vụ phân phối...

Tóm lại, ở Việt Nam, Logistics đã bắt đầu đƣợc nhìn nhận nhƣ một công cụ sắc bén
đem lại thành công cho doanh nghiệp trong điều kiện hội nhập và chắc chắn logistics
sẽ phát triển trong tƣơng lai.

3.2 Các giải pháp đối với công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu
- Bổ sung thêm nhân sự cho đội nhập khẩu, phòng giao nhận để tăng cƣờng việc
kiểm soát, làm thủ tục và giải phóng hàng nhập khẩu càng nhanh càng tốt, và nhân viên
phụ trách chứng từ, đặc biệt trong các khoản thời gian trƣớc và sau các ngày lễ nghỉ
bảo đảm cho chứng từ giao nhận đƣợc hoàn tất nhanh chóng, chính xác, đầy đủ, kịp
thời đúng với tiêu chí của công ty.
- Hỗ trợ và tạo điều kiện cho nhân viên công ty không ngừng học tập nâng cao
trình độ chuyên môn, trình độ Anh ngữ cũng nhƣ trình độ vi tính tiếp cận khoa học
công nghệ để áp dụng vào nghiệp vụ, tạo điều kiện cho nhân viên làm thủ tục hải quan
đƣợc học về thuế một cách bài bản và chuyên nghiệp để có thể thành thạo trong việc áp
mã HS, áp mức thuế suất chính xác và có lợi cho khách hàng nhất, từ đó nâng cao hiệu
quả kinh doanh của công ty.
- Để giảm bớt áp lực công việc cũng nhƣ tạo nền tảng để phát triển quy mô của
doanh nghiệp trong thời gian sắp tới, công ty nên lên kế hoạch tuyển dụng những ứng
viên mới có kiến thức chuyên môn và có kế hoạch đào tạo phù hợp, để họ có thể đáp
ứng những nhu cầu công việc mới của công ty trong bối cảnh kinh tế đang đổi mới của
cả nƣớc nói chung và doanh nghiệp nói riêng.
- Đề ra các dịch vụ chăm sóc khách hàng một cách chu đáo, chẳng hạn đối với
những khách hàng thân thiết nên có sự ƣu đãi về giá để duy trì mối quan hệ làm ăn lâu
42

dài. Còn đối với những khách hàng mới, phải gầy dựng niềm tin, ấn tƣợng với họ bằng
việc thực hiện giao hàng nhanh chóng, uy tín, thái độ nhiệt tình, thân thiện, hƣớng dẫn
họ cách làm các thủ tục cần thiết, tránh sự rƣờm rà cho khách hàng; giải quyết các vấn
đề trục trặc cho khách hàng một cách chuyên nghiệp, có lợi cho khách hàng nhất. Khi
có sự cố xảy ra trong quá trình làm hàng thì nên tìm cách khắc phục sự cố ngay lập tức,
giải quyết có lợi nhất cho khách, rồi sau đó mới họp lại xem lỗi đó nằm ở đâu và do bộ
phận nào chịu trách nhiệm, không làm mất lòng tin nơi khách hàng; để tăng lƣợng
khách hàng trực tiếp cho công ty.
- Đầu tƣ cơ sở vật chất tiên tiến, hiện đại để đảm bảo cho việc tiếp nhận và xử lý
thông tin giữa Worldwide Link với khách hàng, giữa Worldwide Link với hãng hàu và
các đại lý khác; truyền và tiếp nhận dữ liệu với Hải quan an toàn, bảo mật, nhanh
chóng và hiệu quả.
- Mở rộng quy mô kinh doanh ra nhiều khía cạnh hơn, đặt văn phòng đại lý ở
nhiều nơi để khẳng định mức độ bao phủ thị trƣờng của công ty.
- Thiết lập mối quan hệ tốt với các hãng tàu để có thể nhận đƣợc mức giá cƣớc ƣu
đãi nhất để có thể chào mức giá tốt cho khách hàng, đồng thời tăng lợi nhuận về cho
mình; và với các đại lý khác, có thể hỗ trợ nhau trong việc chuyển hàng hóa (co-load),
để có thể phục vụ nhiều khách hàng có nhu cầu khác nhau hơn.

3.3 Kiến nghị với các cơ quan ban ngành khác


- Với mong muốn đáp ứng tốt yêu cầu của thực tế, nƣớc ta cũng đã và đang làm
cho đƣờng lối chính sách trở nên minh bạch, đơn giản, dễ hiểu, dễ áp dụng hơn. Nhƣng
chính điều này lại làm cho các doanh nghiệp trở nên khó khăn hơn nhiều trong quá
trình theo dõi và áp dụng đƣờng lối chính sách mới của Nhà Nƣớc.
- Nhà nƣớc cần có chủ trƣơng bảo đảm tỷ giá ở mức thoả đáng để khuyến khích
xuất khẩu, hạn chế nhập khẩu vì sự biến động mạnh của tỷ giá sẽ gây bất ổn định trong
kinh doanh xuất nhập khẩu của các Công ty. Công tác quản lý của Nhà nƣớc về thƣơng
mại phải liên tục đƣợc chấn chỉnh, vƣơn lên bắt kịp với sự phát triển và diễn biến của
thị trƣờng trong và ngoài nƣớc.
43

- Nên tìm hiểu sâu sát hơn với thực tế giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại Việt
Nam để có định hƣớng đúng đắn trong công tác ban hành các văn bản quy phạm pháp
luật điều chỉnh hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa.
- Nhà nƣớc cần lắng nghe, thu thập ý kiến từ phía các doanh nghiệp thông qua các
buổi thảo luận giữa Nhà nƣớc và doanh nghiệp . Từ đó, tiếp cận đƣợc tình hình hiện
nay và có hƣớng giải quyết nhanh chóng, kịp thời. Điều này giúp cho chính sách đƣợc
sát thực tế và gần với tình hình kinh tế của đất nƣớc hơn.
- Tạo các điều kiện thuận lợi cho việc thành lập và hoạt động của các công ty
trong nƣớc và đặc biệt là các công ty có vốn đầu tƣ của nƣớc ngoài. Có nhiều biện
pháp để thu hút vốn đầu tƣ của các công ty nƣớc ngoài. Có nhƣ vậy thì các công ty có
vốn góp của nƣớc ngoài mới đƣợc thành lập nhiều, thu hút nhiều khách hàng, đem lại
nguồn thu ngoại tệ cho Nhà nƣớc .
- Hiện nay, vấn đề thuế cũng gây nên một vài ách tắc trong quá trình thực hiện
hợp đồng. Biểu thuế quan thƣờng xuyên thay đổi. Khi có quyết định thay đổi mức thuế
thì Bộ tài chính và Hải quan áp dụng ngay tức thì khiến cho các công ty kinh doanh
xuất nhập khẩu bị lúng túng. Vì vậy, khi có sự thay đổi về chính sách thuế Nhà nƣớc
cần phải tính đến thời hạn để các doanh nghiệp kịp thay đổi kế hoạch kinh doanh của
mình.
- Một khi Nhà nƣớc ra chính sách thực hiện khai báo hải quan điện tử, thì Nhà
nƣớc nên có chính sách đầu tƣ về trang thiết bị, cơ sở vật chất để đảm bảo đƣờng
truyền an toàn, nhanh chóng và hiệu quả.
- Nhà nƣớc ta cần đơn giản hóa hơn nữa thủ tục xuất nhập khẩu để tiết kiệm thời
gian và giúp các doanh nghiệp thuận lợi hơn trong việc thực hiện hợp đồng xuất nhập
khẩu, tránh tình trạng chậm trễ trong việc giao nhận hàng gây phát sinh thêm nhiều chi
phí nhƣ: phí lƣu kho, lƣu bãi, phạt container làm ảnh hƣởng tới hiệu quả kinh doanh
của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
44

TÓM TẮT CHƢƠNG 3

Dựa trên những hạn chế còn tồn tại qua việc phân tích quy trình ở chƣơng 2, ta đề ra
một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình:
 Bổ sung thêm nhân sự cho đội nhập khẩu, phòng giao nhận.
 Hỗ trợ và tạo điều kiện cho nhân viên công ty không ngừng học tập nâng cao
trình độ chuyên môn, trình độ Anh ngữ.
 Đề ra các dịch vụ chăm sóc khách hàng một cách chu đáo.
 Đầu tƣ cơ sở vật chất tiên tiến, hiện đại để đảm bảo cho việc tiếp nhận và xử lý
thông tin giữa Worldwide Link với khách hàng.
 Nhà nƣớc cần lắng nghe, thu thập ý kiến từ phía các doanh nghiệp thông qua các
buổi thảo luận giữa Nhà nƣớc và doanh nghiệp.
45

KẾT LUẬN
Khi xu thế toàn cầu hóa ngày càng lan rộng, việc giao lƣu trao đổi hàng hóa là thiết yếu
đối với bất kì quốc gia nào. Với ƣu thế về tải trọng và chi phí vận chuyển, giao nhận
vận tải hàng hóa bằng đƣờng biển trở thành phƣơng thức vận tải đƣợc sử dụng nhiều
nhất với tỷ trọng tới 90% tổng khối lƣợng hàng hóa xuất nhập khẩu.

Ra đời trong bối cảnh đất nƣớc đang chuyển mình đổi mới và hội nhập, Công ty TNHH
Liên Kết Toàn Cầu đã không ngừng hoàn thiện mình trong nhiều lĩnh vực từ hoạt động
kinh doanh cho đến cơ cấu tổ chức. Bằng chứng cho sự phát triển của công ty là tốc đọ
tăng trƣởng và mở rộng quy mô hoạt động. Công ty đã đạt đƣợc một số thành quả nhất
định, góp phần tăng doanh thu cho ngân sách nhà nƣớc, đóng góp một phần nào đó vào
công cuộc đổi mới xây dựng đất nƣớc.

Trong giai đoạn hiện nay việc đẩy mạnh hoạt động ngoại thƣơng là nhiệm vụ vô cùng
quan trọng. Vì thế việc củng cố và nâng cao chất lƣợng dịch vụ giao nhận vận tải là
điều tất yếu. Qua bài viết ta đã biết đƣợc quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
đƣờng biển, những điểm mạnh và khó khăn của Công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu, vì
vậy Công ty nói riêng và ngành giao nhận vận tải Việt Nam nói chung cần nổ lực phấn
đấu hơn nữa để góp phần vào công cuộc phát triển chung.

Đối với bản thân em, thời gian thực tập tại Công ty đã mang đến cho em một cơ hội
thực sự để tiếp xúc với công việc và môi trƣờng làm việc cụ thể, em đã học tập đƣợc
rất nhiều kiến thức từ thực tế và cũng là hành trang vô cùng quý giá để em tự tin khởi
nghiệp sau này. Tuy nhiên do sự hạn chế về thời gian, kiến thức cũng nhƣ kinh nghiệm
thực tiễn, bài báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót. Mong nhận đƣợc những ý kiến
đóng góp của thầy cô và các anh chị trong công ty.
46

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Ths. Nguyễn Thanh Hùng (2013), Giáo trình Vận tải giao nhận hàng hóa xuất
nhập khẩu, NXB Kinh Tế TP Hồ Chí Minh.
2. Ts Triệu Hồng Cẩm (2009), Vận tải Quốc tế và bảo hiểm vận tải Quốc tế, NXB
Văn hóa Sài Gòn.
3. ThS Nguyễn Việt Tú, ThS Lý Văn Diệu (2013), Giáo trình Nghiệp vụ kinh
doanh xuất nhập khẩu, NXB Kinh tế TP Hồ Chí Minh.
4. PGS. TS Trần Hoàng Ngân, PGS. TS Nguyễn Minh Kiều (2006), Thanh toán
Quốc tế, NXB Lao động - Xã hội.

5. GS.TS. Đoàn Thị Hồng Vân (2015), Quản trị logistics, NXB Đại học Công
Nghệ TP HCM.

6. GS.TS. Võ Thanh Thu (2014), Nghiệp vụ ngoại thương, NXB Đại học Công
Nghệ TP HCM.

7. Báo cáo hoạt động kinh doanh công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu năm 2013-
2015.

Các Wedsite:

 Cục hải quan


www.customs.gov.vn

 Chi cục hải quan TP. Hồ Chí Minh.


www.haiquan.hochiminhcity.com.vn

 Công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu


www.wlink.biz

http://www.wlink.biz/menu/profile.html
47

PHỤ LỤC: BỘ CHỨNG TỪ HÀNG NHẬP KHẨU

1. Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (thông báo kết quả phân luồng) : (01)
bản
2. Giấy giới thiệu: (01) bản
3. Giấy phép nhập khẩu thiết bị: (01) bản
4. Hợp đồng thƣơng mại (Sales Contract ): (01) bản
5. Hóa đơn thƣơng mại (Invoice): (01) bản
6. Phiếu đóng gói (Packing List): (01) bản
7. Vận đơn đƣờng biển (Bill of Lading): (01) bản
8. Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nƣớc: (01) bản
9. Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (thông quan) : (01) bản
10. Danh sách hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan:
(01) bản
11. Lệnh giao hàng (Delivery Order)
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62

You might also like