Professional Documents
Culture Documents
lý thuyết tàu 23456
lý thuyết tàu 23456
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
2
3
CHƯƠNG 1: TÍNH TOÁN SỨC CẢN TÀU VẬN TẢI THEO PHƯƠNG
PHÁP TAYLOR
4
1.2. PHƯƠNG PHÁP TAYLOR (1910 - 1943):
Dùng cho tàu chạy chậm và trung bình, phạm vi vận tốc từ
Loạt mô hình thí nghiệm gồm 80 chiếc, tỷ lệ B/T nằm trong giới hạn 2,25; 3,0 và
3,75. Hệ số lăng trụ thân tàu từ 0,48 - 0,80. Sử dụng đồ thị Taylor xác định được sức cản
dư. Sức cản ma sát tính riêng cho vỏ tàu sử dụng hệ số sức cản ma sát tính theo công thức
quen thuộc, theo số Rn xác định. Hệ số sức cản toàn bộ C T, bằng tổng của CF, và Cr, tính
cho mỗi vận tốc tương đối
Trong tài liệu “Lý Thuyết Tàu 2” của “thầy Trần Công Nghị” giới thiệu phiên bản
phương pháp Taylor đã được dịch sang hệ met, “Schiffbautechnisches Handbuch, Bd I,
Verlag Berlin”. Cách làm này chỉ tính sức cản dư Rr. Từ đồ thị Taylor ứng với số Froude,
tỷ lệ D/(0,001L)3, hệ số Cp và tỷ lệ B/T có thể xác định giá trị của R T/D. Sức cản ma sát
tính theo phương pháp quen thuộc.
5
6
7
1.3 CÁC THÔNG SỐ TÀU
Công thức Giá trị Giá trị kiểm tra Kết quả
B 2.411 (2,25 → 3,75) Thỏa
d
Cp 0.720 (0,48 → 0,8) Thỏa
V 0.666 (0,3 → 2) Thỏa
√L
V 0.21266 (0,1785 → 0,2678) Thỏa
Fr =
√gL
∆ 7847.954 Thỏa
(0.01. L)3 (4.10³ →8.10³
8
1.3.2:Bảng công thức tính giá trị sức cản
Vs =V/0,514
Rr
Rr = ∆.
∆
V.Lpp
Rn =0.8974∗(106)
0.075
CF=
(logRn − 2) 2
Rf = Cf .0.5 x ρ. V2.S
R=Rr+Rf
ESP =R.v/75
9
1.3.4:Biểu đồ sức cản
30000
25000
20000
15000
10000
5000
0 V(HI/L)
10.08 10.93 11.76 12.60 13.44 14.28 15.12
Rr Rf R
1
0
CHƯƠNG 2 TÍNH TOÁN CHỌN MÁY CHO TÀU DỰA
VÀO ĐỒ THỊ TAYLOR
d− ( Dmax
2 )−0 . 04 . Dmax−0 . 2=5 . 1−(
2 )
3. 825
−0 , 04 . 3 , 825−0 .2=2 ,8345 m
-Hiệu suất hộp số nếu có. Để ý tổn thất khi tăng hoặc giảm
vòng quay, sơ bộ có thể nhận giá trị theo bảng sau:
1
2
-Vì đồ thị tính cho chân vịt hoạt động trong vùng nước ngọt, nhưng ta tính chân vịt
hoạt động trong vùng nước mặn, cần điều chỉnh:
1000 78∗1000
NT = 𝑁𝑇 ′ . 1025 =762 , 1025 =744 , 175
1
0
Bảng tính chọn máy
1
1
ĐỒ THỊ CHỌN MÁY
1
2
1ps = 0,986 hp
1
3
2.3 Thiết kế chân vịt theo đồ thị taylor
2.3.1 Thiết kế chân vịt
- Ta chọn kiểu truyền động trực tiếp từ máy đến chân vịt nên vòng quay của chân
vịt bằng vòng quay của máy và tần suất quay của chân vịt nhận khoảng 98% - 99%
tần suất định mức chọn tần suất chân vịt 98% tần suất định mức:
N = 0,98.256 = 250 v/ph
Trong đó: Pa = 1,033 (KG/cm2) – Áp suất khí quyển trên mặt thoáng
1 Hl/h
Vs (cho trước) 12.59
2 Hl/h 8
V a= Vs . (1-w)
3 Bp=
√
60 n PD
V 2 a Va
63
4 308,6
δopt =f 1.(Bp)
5 293,17
1
4
δ=0 , 95 . δopt
6 0 , 305 Va . δ m 2,9
D=
60 n
7 H 0,6
=f 2( Bp , δ)
D
8 0,48
np=f 3(bp , δ)
9 75 . PD .np KG 18926,2
T=
0 , 515Va
10 KG 14213,5
Te=T .(1−t )
11 R KG 13873,6
Te ( v ) −R(v)
%Te= ∗100
12 R (v ) 2,4%
1% < %Te < 3%
Vậy: Máy đã cho là hoàn toàn hợp lý vì sai số giữa R và Te nhỏ hơn 3% nằm trong
giới hạn cho phép và ứng với các thông số hình học chân vịt thuộc nhóm B4.55
Wageningen như sau:
- Đường kính chân vịt:D = 2,9m
- Bước xoắn:H = 1,74
1
5
- Tỷ lệ bước:=H/D = 0,6
- Tỷ lệ bước: θ = Ae/Ao = 0,55
- Vận tốc thiết kế:Vs = 12,59HL/h
Vận tốc tịnh tiến của chân vịt: vp = 7.7184 HL/h = 3,9 m/s
Vòng quay chân vịt trong 1 giây: n = 4,1 v/s
Đường kính chân vịt: D = 2,9 m
Trong đó
1
6
( )
2
H Ae π D
Ac= 1,067−0,229 . =3,061m 2
D Ao 4
1
7
1
8
-Trong đó:
Công suất dẫn đến trục chân vịt: PD = 2166 Ps
Vòng quay chân vịt trong một phút: N= 256 v/p
Hiệu suất chân vịt : p = 0,48
Hệ số tiến của chân vịt : J=VP/(n.D)= 0,65
Đường kính chân vịt : D = 2,9 m
Số cánh chân vịt: Z=4
Chiều rộng cánh tại r: b=0,66 (m)
Chiều dày cánh tại r: t=e=11,774(cm)
D/e = 2,46
σ K =σ 1 , K + σ 2, K =¿
σ N =σ 1 , N + σ 2, N =¿
1
9
2
0