Professional Documents
Culture Documents
ÔN TẬP TCĐM
ÔN TẬP TCĐM
Kinh tế
+ Đảm bảo sử dụng tiết kiệm lao động sống trên cơ sở giảm bớt, loại trừ thời gian do bỏ
việc, ngừng việc
+ Áp dụng phương pháp lđ tiên tiến và cải tiến việc sử dụng lđ vật hóa bằng cách xóa bỏ
tình trạng ngưng máy móc, nâng cao mức độ sử dụng, tận dụng công suất
Nhiệm vụ tâm-sinh lý
+ Tạo điều kiện thuận lợi nhất trong sx-kd để tái sx sức lđ, làm cho slđ hđ bth, duy trì sk và
năng lực làm việc của nlđ
Nhiệm vụ xã hội
+ Nâng cao trình độ vh-kt của nlđ
+ Hướng tới phát triển toàn diện cá nhân nlđ thông qua tăng cường mức độ hấp dẫn của lđ,
biến lđ thành nhu cầu thiết yếu của cs
5. Các nguyên tắc của TCDM
* Tính khoa học
- Các biện pháp TCDM phải đáp ứng yêu cầu của các quy luật kttt, đảm bảo các sản phẩm và
dịch vụ làm ra đáp ứng nhu cầu khoa học, giành được chỗ đứng trên thị trường và củng cố địa vị
cạnh tranh của DN
- Các biện pháp TCDM có tác dụng phát hiện và khai thác khả năng tiềm ẩn của tập thể lao động
và tổ chức, thúc đẩy tăng NSLĐ và hiệu quả sản xuất-kinh doanh
- Các biện pháp TCDM là cơ sở quyết định thỏa mãn nhu cầu việc làm có thu nhập của NLĐ,
làm cho NLĐ yêu thích lao động thông qua những đk thuận lợi
* Tính tổng hợp
- Các biện pháp TCDM được nghiên cứu, xem xét trong mqh qua lại hữu cơ với nhau, giữa bộ
phận với toàn tổ chức, được xem xét trên nhiều mặt, không tách rời, tránh kết luận phiến diện
* Tính đồng bộ
- Khi thực hiện các biện pháp cần triển khai giải quyết đồng bộ các vđề có lquan, đòi hỏi sự tham
gia, phối hợp đồng bộ của các phân xưởng, bộ phận
* Tính kế hoạch
- Tất cả các biện pháp tổ chức lao động phải được lập kế hoạch trên cơ sở những nguyên tắc và
phương pháp khoa học, có tác dụng trực tiếp nâng cao NSLD, năng lực sản xuất
* Tính quần chúng
- Khi xây dựng và áp dụng các biện pháp TCDM phải thu hút được sự tự giác tham gia của đôgn
đảo NLĐ trong DN, khuyến khích NLD đóng góp ý kiến, phát huy và tận dụng các ý kiến trong
việc xây dựng và thực hiện các biện pháp
6. Phương pháp nghiên cứu TCDM
- Phương pháp tiêu chuẩn
+ Sử dụng tiêu chuẩn, quy định của NN về tiêu chuẩn lđ, vệ sinh ATTP
+ Sử dụng thiết kế mẫu, giải pháp mẫu làm cơ sở để thiết kế và tổ chức lđ
- Phương pháp khảo sát
+ Sử dụng các kĩ thuật chụp ảnh, bấm giờ, quay phim để nghiên cứu quá trình lđ tại NLV
của doanh nghiệp nhằm phát hiện ra tg lãng phí, phân tích ảnh hưởng của môi trường,...
+ Xây dựng các mức lđ có căn cứ khoa học để đưa vào áp dụng trong sản xuất
- Phương pháp thực nghiệm
+ Sử dụng các thí nghiệm, trắc nghiệm để nghiên cứu khả năng lao động của con người
+ Áp dụng thử các biện pháp TCDM trc khi hoàn thiện để áp dụng rộng rãi
- Phương pháp điều tra xã hội học
+ Sử dụng các bảng hỏi, pv chuyên sâu để thu thập thông tin đến vđề cần nghiên cứu để tìm
hiểu nội dung cv, nguyện vọng ý kiến của NLD
- Phương pháp toán học và thống kê
+ Sử dụng các công cụ toán học như xác suất, ptich tương quan,... để ptich, xử lí tài liệu và
xây dựng các phương án, biện pháp cụ thể
Chương III: Phân công và hiệp tác lao động trong doanh nghiệp
I. Phân công lao động.
1. Khái niệm: Là quá trình tách biệt hoạt động tổng thể thành những chức năng lao động độc lập
để giao cho từng người hay nhóm người lao động sao cho phù hợp với khả năng của họ để họ
thực hiện song song với những hoạt động lao động khác nhằm tăng năng suất lao động và hiệu
quả sản xuất-KD.
- Đặc trưng:
+ Tách biệt và cô lập với các chức năng lao động khác
+ Tạo nên những quá trình lao động độc lập
+ Gắn quá trình đó với người lao động tạo nên tính chuyên môn hóa trong lao động.
- Phân loại:
+ Phân công lao động xã hội (Lao động chung): chia nền sản xuất xã hội thành các ngành,
lĩnh vực như NN, CN, DV
+ PCLĐ trong nội bộ ngành: chia ngành sản xuất thành các ngành cụ thể hơn như công
nghiệp chế biến, công nghiệp khai thác
+ PCLĐ nội bộ doanh nghiệp: tách riêng các hoạt động trong doanh nghiệp thành các công
việc độc lập, chức năng lao động riêng biệt