Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 15

INCOTERM 2020

Vận tải đường biển Mix các phương tiện


FAS EXW
FOB FCA
CFR CPT
CIF CIP
DAP
DPU
DDP
1. FAS
Cặp nghĩa vụ Người bán Người mua
AB1: Cặp nghĩa vụ - Cung cấp hàng hóa và hóa đơn thương - Thanh toán tiền hàng như quy định
chung mại
AB2: Giao hàng - Đặt hàng dọc mạn tàu do người mua
chỉ định
- Giao trong thời hạn thỏa thuận
- Nếu mua không chỉ định địa điểm 
bán được lựa chọn địa điểm phù hợp
AB3: Chuyển giao - Rủi ro chuyển giao tại mạn tàu  địa - Chịu rủi ro nếu:
rủi ro điểm giao hàng + Không thông báo cho bên Bán theo
mục B10 thông tin giao hàng…
+ Con tàu được chỉ định không đến đúng
hạn nhập hàng/ không thể nhập
hàng/dừng việc xếp hàng trước thời gian
được thông báo.
AB4: Vận tải - Không có nghĩa vụ - Kí kết hợp đồng vận tải
- Có thể kí HĐ vận tải nếu có thỏa thuận - Chịu chi phí
AB5: Bảo hiểm - Không có nghĩa vụ
Phải cung cấp nếu Mua yêu cầu chịu rủi ro chi phí
AB6: Chứng từ - Chứng từ chứng minh người bán giao
giao hàng/ chứng hàng dọc mạn tàu
từ vận tải
AB7: Thông quan - Thông quan xuất khẩu - Hỗ trợ thông quan xuất khẩu
xuất nhập khẩu - Hỗ trợ làm thủ tục nhập khẩu - Thông quan nhập khẩu
AB8: Kiểm tra, - Chi trả chi phí kiểm tra cần thiết để
đóng gói bao gì, giao hàng
kẻ kí mã hiệu - Đóng gói, ký mã hiệu hàng hóa
AB9: Phân chia - Chịu các chi phí cho đến khi hoàn - Trả chi phí liên quan hàng từ thời điểm
chi phí thành giao hàng, giao hàng
- Chi phí chứng từ - Hoàn trả chi phí và lệ phí người Bán đã
- Thuế xuất khẩu chi ra ở mục A4.5.6,7
- Cp hỗ trợ người mua - Chi phí thuế
- Chi phí phát sinh khi: B3
AB10: Thông báo - Thông báo về tình trạng giao hàng, an - Thông báo về an ninh vận chuyển, tên
ninh vận tải, thông tin bảo hiểm… tàu, địa điểm xếp hàng.
- Đặt hàng trên mạn tàu  chưa đặt hàng lên tàu
- Đổi với hàng hóa được giao cho người chuyên chở  FAS không phù hợp  nên lựa chọn FCA
- Rủi ro chuyển giao tại địa điểm bốc hàng
2. FOB (Giống FAS trừ địa điểm giao hàng)

Cặp nghĩa vụ Người bán Người mua


AB1: Cặp nghĩa - Cung cấp hàng hóa và hóa đơn - Thanh toán tiền hàng như quy định
vụ chung thương mại
AB2: Giao hàng - Đặt hàng hóa TRÊN con tàu do
người mua chỉ định tại địa điểm
xếp hàng
AB3: Chuyển - Rủi ro chuyển giao tại địa điểm - Chịu rủi ro nếu:
giao rủi ro giao hàng + Không thông báo cho bên Bán theo
mục B10 thông tin giao hàng…
+ Con tàu được chỉ định không đến
đúng hạn nhập hàng/ không thể nhập
hàng/dừng việc xếp hàng trước thời
gian được thông báo.
AB4: Vận tải - Không có nghĩa vụ - Kí kết hợp đồng vận tải
- Có thể kí HĐ vận tải nếu có thỏa - Chịu chi phí
thuận
AB5: Bảo hiểm - Không có nghĩa vụ
Phải cung cấp nếu Mua yêu cầu chịu rủi ro chi phí
AB6: Chứng từ - Nộp các chứng từ cần thiết
giao hàng/
chứng từ vận tải
AB7: Thông - Thông quan xuất khẩu - Hỗ trợ thông quan xuất khẩu
quan xuất nhập - Hỗ trợ làm thủ tục nhập khẩu - Thông quan nhập khẩu
khẩu
AB8: Kiểm tra, - Chi trả chi phí kiểm tra cần thiết để
đóng gói bao gì, giao hàng
kẻ kí mã hiệu - Đóng gói, ký mã hiệu hàng hóa
AB9: Phân chia - Chịu các chi phí cho đến khi hoàn - Trả chi phí liên quan hàng từ thời
chi phí thành giao hàng, điểm giao hàng
- Chi phí chứng từ - Hoàn trả chi phí và lệ phí người Bán
- Thuế xuất khẩu đã chi ra ở mục A4.5.6,7
- Cp hỗ trợ người mua - Chi phí thuế
- Chi phí phát sinh khi: B3
AB10: Thông - Thông báo về tình trạng giao hàng, - Thông báo về an ninh vận chuyển,
báo an ninh vận tải, thông tin bảo tên tàu, địa điểm xếp hàng.
hiểm…

- Giao hàng trên tàu do người mua chỉ định


- Hàng đóng trong cont  FCA
- Lấy BL sớm
- Quy trình lấy vận đơn: Khi giao hàng trên tàu người bán sẽ nhận được 1 chứng từ  biên lai
thuyền phó MR dp tàu cấp  người bán kê khai thông tin  đổi lấy vận đơn càng sớm càng tốt
- Nhiều loại fob  bắt buộc ghi rõ theo fob nào
3. CFR (Cost and Freight)

Cặp nghĩa vụ Người bán Người mua


AB1: Cặp nghĩa - Cung cấp hàng hóa và hóa đơn thương - Thanh toán tiền hàng như quy định
vụ chung mại
AB2: Giao hàng - Giao hàng lên tàu
AB3: Chuyển - Rủi ro chuyển giao tại địa điểm giao - Chịu rủi ro nếu:
giao rủi ro hàng + Không thông báo cho bên Bán
theo mục B10 thông tin giao
hàng…

AB4: Vận tải - Phải ký kết hợp đồng vận tải  vận - Không có nghĩa vụ
chuyển hàng hóa đến địa điểm giao
hàng thỏa thuận
- Chi phí do người bán trả
- Hợp đồng vận tải phải ký kết với các
điều kiện thông thường
- Vận chuyển theo tuyến đường thông
thường = tàu loại thường để vận chuyển
hh đó
AB5: Bảo hiểm - Không có nghĩa vụ
Phải cung cấp nếu Mua yêu cầu chịu rủi ro chi phí
AB6: Chứng từ - Cung cấp không chậm trễ các chứng từ
giao hàng/ vận tải thường lệ đến cảng thỏa thuận
chứng từ vận  chịu chi phí
tải - Chứng từ phải thể hiện là hàng của hợp
đồng, ngày tháng trong thời gian
AB7: Thông - Thông quan xuất khẩu - Hỗ trợ thông quan xuất khẩu
quan xuất nhập - Hỗ trợ làm thủ tục nhập khẩu - Thông quan nhập khẩu
khẩu
AB8: Kiểm tra, - Chi trả chi phí kiểm tra cần thiết để
đóng gói bao giao hàng
gì, kẻ kí mã - Đóng gói, ký mã hiệu hàng hóa
hiệu
AB9: Phân chia - Chịu các chi phí cho đến khi hoàn -Trả chi phí liên quan hàng từ thời
chi phí thành giao hàng, điểm giao hàng
- Chi phí chứng từ - Hoàn trả chi phí và lệ phí người
- Thuế xuất khẩu Bán đã chi ra ở mục A4.5.6,7
- Cp hỗ trợ người mua - Chi phí thuế
- Chi phí phát sinh khi: B3
AB10: Thông - Thông báo về tình trạng giao hàng, an - Thông báo về an ninh vận chuyển,
báo ninh vận tải, thông tin bảo hiểm… tên tàu, địa điểm xếp hàng.
- Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng trên con tàu do mình thuê tại cảng bốc hàng
- Hàng giao cho chuyên chở trước (cont)  CPT
- Rủi ro chuyển giao  cảng bốc hàng
- Chi phí chuyển giao  cảng dỡ hàng
- Quy trình nhận hàng: Người bán giao hàng lên tàu, lấy vận đơn đã bốc  lấy bộ chứng từ giao
hàng gồm vận đơn và chứng từ khác  gửi qua ngân hàng người mua để đòi tiền  người mua
ra NH lấy chứng từ để nhận hàng đến đại lý hãng tàu ở cảng dỡ xuất trình  hãng tàu thu hồi
vận đơn đồng thời đổi cho người mua một lệnh giao hàng DO (Delivery order  Mua mang lệnh
đi nhận hàng từ tàu.
- Lưu ý:
o Chi phí dỡ: nếu nằm trong cước phí  người bán chịu ngược lại mua chịu  nhóm C người
bán không có nghĩa vụ dỡ hàng
o Mua nên dỡ hàng nhanh, bán nên bốc hàng nhanh  để lâu bị phạt trong hợp đồng vận tải  giải
phóng nhanh tàu thưởng, chậm  phạt
o Không nên quy định thời gian (nhóm C chung) người bán thuê tàu nhưng k chịu rủi ro trong
quá trình vận chuyển
4. CIF
Cặp nghĩa vụ Người bán Người mua
AB1: Cặp nghĩa - Cung cấp hàng hóa và hóa đơn thương mại - Thanh toán tiền hàng như quy
vụ chung định
AB2: Giao - Giao hàng lên tàu
hàng
AB3: Chuyển - Rủi ro chuyển giao tại địa điểm giao hàng - Chịu rủi ro nếu:
giao rủi ro + Không thông báo cho bên
Bán theo mục B10 thông tin
giao hàng…

AB4: Vận tải - Phải ký kết hợp đồng vận tải  vận chuyển hàng hóa - Không có nghĩa vụ
đến địa điểm giao hàng thỏa thuận
- Chi phí do người bán trả
- Hợp đồng vận tải phải ký kết với các điều kiện thông
thường
- Vận chuyển theo tuyến đường thông thường = tàu
loại thường để vận chuyển hh đó
AB5: Bảo hiểm - Mua bảo hiểm hàng hóa ở mức bảo hiểm thấp nhất
là điệu kiện C hoặc tương đương
- Được ký với người bảo hiểm hoặc ông ty bảo hiểm
có uy tín
- Giá trị bảo hiểm tối thiểu phải bằng giá hàng hóa
quy định trong hợp đồng cộng 10% và bằng đồng
tiền của hợp đồng
- Bảo hiểm có hiệu lực từ thời điểm giao hàng
- Cung cấp cho mua chứng thư bảo hiểm hoặc giấy
chứng nhận bảo hiểm
AB6: Chứng từ - Cung cấp không chậm trễ các chứng từ vận tải
giao hàng/ thường lệ đến cảng thỏa thuận  chịu chi phí
chứng từ vận - Chứng từ phải thể hiện là hàng của hợp đồng, ngày
tải tháng trong thời gian
AB7: Thông - Thông quan xuất khẩu - Hỗ trợ thông quan xuất khẩu
quan xuất nhập - Hỗ trợ làm thủ tục nhập khẩu - Thông quan nhập khẩu
khẩu
AB8: Kiểm tra, - Chi trả chi phí kiểm tra cần thiết để giao hàng
đóng gói bao - Đóng gói, ký mã hiệu hàng hóa
gì, kẻ kí mã
hiệu
AB9: Phân chia - Chịu các chi phí cho đến khi hoàn thành giao hàng, - Trả chi phí liên quan hàng từ
chi phí - Chi phí chứng từ thời điểm giao hàng
- Thuế xuất khẩu - Hoàn trả chi phí và lệ phí
- Cp hỗ trợ người mua người Bán đã chi ra ở mục
A4.5.6,7
- Chi phí thuế
- Chi phí phát sinh khi: B3
AB10: Thông - Thông báo về tình trạng giao hàng, an ninh vận tải, - Thông báo về an ninh vận
báo thông tin bảo hiểm… chuyển, tên tàu, địa điểm xếp
hàng.
- Tương tự CFR tuy nhiên người bán sẽ có thêm nghĩa vụ mua bảo hiểm  chỉ phải mua
với mức bảo hiểm thấp nhất là bảo hiểm loại C hoặc tương đương
- CIP:
o A: bảo hiểm mọi rủi ro
o B: bảo hiểm tổn thất riêng
o C: bảo hiểm miễn tổn thất riêng
 Tổn thất riêng: của ai người nấy chịu
 Giá hàng hóa theo incoterms
- Nguyên lý: Nghĩa vụ người bán càng cao thì giá càng cao
- Quy dẫn giá FOB, CIF
- CIF= C+I+F= FOB+I+F
FOB+ F
CIF=
1−110 %r
5. EXW

Cặp nghĩa Người bán Người mua


vụ
AB1: Cặp - Cung cấp hàng hóa và hóa đơn thương mại - Thanh toán tiền hàng như
nghĩa vụ quy định
chung
AB2: Giao - Đặt hàng hó dứa quyền định đoạt của người
hàng mua tại địa điểm giao hàng quy định (chưa được
bốc lên)
AB3: Chuyển - Rủi ro chuyển giao tại địa điểm giao hàng - Chịu rủi ro nếu:
giao rủi ro + Không thông báo cho bên
Bán theo mục B10 thông
tin giao hàng…

AB4: Vận tải - Không có nghĩa vụ ký kết hợp đồng vận tải - Tự ký kết hợp đồng vận tải
- Giúp đỡ người mua lấy chứng từ và thông tin kể hoặc sắp xếp việc vận tải
cả thông tin an ninh - Chịu chi phí
AB5: Bảo - Không có nghĩa vụ
hiểm
AB6: Chứng - Không có nghĩa vụ -Cung cấp bằng chứng thích hợp
từ giao hàng/ về việc đã nhận hàng
chứng từ vận
tải
AB7: Thông - Hỗ trợ người mua với chi phí do người mua - Hỗ trợ thông quan xuất khẩu
quan xuất chịu - Thông quan nhập khẩu
nhập khẩu
AB8: Kiểm - Chi trả chi phí kiểm tra cần thiết để giao hàng
tra, đóng gói - Đóng gói, ký mã hiệu hàng hóa
bao gì, kẻ kí
mã hiệu
AB9: Phân - Chịu các chi phí cho đến khi hoàn thành giao - Trả chi phí liên quan hàng
chia chi phí hàng, từ thời điểm giao hàng
- Chi phí chứng từ - Hoàn trả chi phí và lệ phí
- Thuế xuất khẩu người Bán đã chi ra ở mục
- Cp hỗ trợ người mua A4.5.6,7
- Chi phí thuế
- Chi phí phát sinh khi: B3
AB10: Thông - Thông báo về tình trạng giao hàng, an ninh vận - Thông báo về an ninh vận
báo tải, thông tin bảo hiểm… chuyển, tên tàu, địa điểm
xếp hàng.
- Giao hàng tại xưởng của người bán
- Dùng trong mọi phương thức vận tải
- Phù hợp với giao dịch nội địa
- Người mua thường có đại diện ở nước xuất khẩu
- Xác định rõ địa điểm và điểm giao hàng
- Nếu khó bốc  thỏa thuận với người bán nhờ bốc giúp
6. FCA

Cặp nghĩa Người bán Người mua


vụ
AB1: Cặp - Cung cấp hàng hóa và hóa đơn thương mại - Thanh toán tiền hàng như
nghĩa vụ quy định
chung
AB2: Giao - Giao hàng cho người chuyên chở/ người khác
hàng do người mua chỉ định tại địa điểm chỉ định
AB3: Chuyển - Rủi ro chuyển giao tại địa điểm giao hàng - Chịu rủi ro nếu:
giao rủi ro + Không thông báo cho bên
Bán theo mục B10 thông
tin giao hàng…
+ Người chỉ đinh/ bên
chuyên chở không nhận
được hàng

AB4: Vận tải - Không có nghĩa vụ ký kết hợp đồng vận tải - Tự ký kết hợp đồng vận tải
- Giúp đỡ người mua lấy chứng từ và thông tin kể hoặc sắp xếp việc vận tải
cả thông tin an ninh - Chịu chi phí
AB5: Bảo - Không có nghĩa vụ
hiểm
AB6: Chứng - Không có nghĩa vụ -Cung cấp bằng chứng thích hợp
từ giao hàng/ về việc đã nhận hàng
chứng từ vận
tải
AB7: Thông - Hỗ trợ người mua với chi phí do người mua - Hỗ trợ thông quan xuất khẩu
quan xuất chịu - Thông quan nhập khẩu
nhập khẩu
AB8: Kiểm - Chi trả chi phí kiểm tra cần thiết để giao hàng
tra, đóng gói - Đóng gói, ký mã hiệu hàng hóa
bao gì, kẻ kí
mã hiệu
AB9: Phân - Chịu các chi phí cho đến khi hoàn thành giao -
Trả chi phí liên quan hàng
chia chi phí hàng, từ thời điểm giao hàng
- Chi phí chứng từ - Hoàn trả chi phí và lệ phí
- Thuế xuất khẩu người Bán đã chi ra ở mục
- Cp hỗ trợ người mua A4.5.6,7
- Chi phí thuế
- Chi phí phát sinh khi: B3
AB10: Thông - Thông báo về tình trạng giao hàng, an ninh vận - Thông báo về an ninh vận
báo tải, thông tin bảo hiểm… chuyển, tên tàu, địa điểm
xếp hàng, người chuyên
chở/ người thứ 3
- Hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sau khi đã giao hàng cho người mua thông qua người chuyên chở
do người mua chỉ định tại địa điểm quy định ở nước người bán.
- Hay dùng cho vận tải hàng không
- Cách chuyển giao hàng hóa
o Nơi giao hàng là cơ sở của người bán  hàng hóa được giao khi chúng được sắp xếp lên phương
tiện vận tải do người mua chỉ định

o Nơi giao hàng KHÔNG phải cơ sở người bán  hàng hóa được giao khi nó đặt dưới quyền định
đoạt của người chuyên chở/ người khác do người mua chỉ định  trên phương tiện của người
bán chở đến nơi giao hàng

- Vận đơn và dấu On board BL: Người bán phải lấy được vận đơn đã bốc hàng để gửi đến ngân
hàng để đòi tiền  trong FCA ict 2020  điều kiện quy định thêm người chuyên chở có thể
được người mua chỉ định để phát hành vận đơn có dầu On-board cho người bán.
7. CPT
Cặp nghĩa vụ Người bán Người mua
AB1: Cặp nghĩa - Cung cấp hàng hóa và hóa đơn thương mại - Thanh toán tiền hàng như quy
vụ chung định
AB2: Giao - Giao hàng cho người chuyên chở đã kí hợp đồng
hàng - Chịu chi phí giao hàng  điểm nhận
AB3: Chuyển - Rủi ro chuyển giao tại thời điểm giao hàng cho - Chịu rủi ro tại thời điểm hàng
giao rủi ro người chuyên chở được giao cho người chuyên
chở
- Chịu rủi ro nếu không thông
báo cho người bán theo điều
kiện b10

AB4: Vận tải -Phải ký hợp đồng vận chuyển tại địa điểm cụ thể đến - Không có nghĩa vụ
địa điểm nhận hàng
- Hợp đồng lập theo điều kiện thông thường
- Chi phí người bán chịu
- Vận tải theo truyền đường thường lệ
- Theo cách thông thường
AB5: Bảo hiểm - Không có nghĩa vụ
AB6: Chứng từ - Nếu tập quán quy định/ người mua yêu cầu  bán -
giao hàng/ chịu chi phí cung cấp cho mua chứng từ vận tải
chứng từ vận thông thường
tải - Chứng từ ghi rõ hàng hóa của hợp đồng, ghi rõ ngày
giao hàng, khoảng thời gian giao hàng
- Nếu có thỏa thuận/ theo tập quán  chứng từ cũng
cho phép người mua khiếu nại người chuyên chờ về
hàng hóa tại nơi đến quy định/ cho phép chuyển giao
chứng từ cho người mua tiếp theo
AB7: Thông - Hỗ trợ người mua với chi phí do người mua chịu - Hỗ trợ thông quan xuất khẩu
quan xuất nhập - Thông quan nhập khẩu
khẩu
AB8: Kiểm tra, - Chi phí về việc kiểm tra cần thiết để giao hàng -Không có nghĩa vụ
đóng gói bao - Chi phí đóng gói hàng hóa
gì, kẻ kí mã
hiệu
AB9: Phân chia - Chi phí liên quan đến hàng hóa  chúng được giao -Chi phí hóa cảnh (nếu có)
chi phí cho người mua -Chi phí dỡ hàng (nếu có)
- Chi phí vận chuyển - Chi phí phát sinh do không
- Phụ phí dỡ hàng tại cảng đich (nếu có thỏa thuận) thông báo cho người bán theo
- Chi phí quá cảnh (nếu nằm trong hợp đồng vận tải) mục B10
AB10: Thông - Thông báo cho người mua biết rằng hàng đã được - Nếu người mua có quyền quyết
báo giao định về thời gian giao hàng /
- Thông báo thông tin cần thiết để tạo điều kiện người địa điểm  thông báo cho
mua nhận hàng người bán đầy đủ.
- Chỉ có thể thông báo 1 lần ngay khi hoàn thành
- Giao hàng cho người chuyên chở/người khác do người bán chỉ định tại nơi được thỏa thuận 
chịu chi phí từ lúc giao hàng đến địa điểm được chỉ định.
- Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng tại lúc giao hàng cho người chuyên chở đầu tiên
chứ không phải giao hàng đến điểm đích
- Tàu chợ tính gộp chi phí bốc dỡ  người bán phải chịu chi phí dỡ hàng dù không có nghĩa vụ
- Tàu chuyền  tách rõ đâu là chi phí bốc, di chuyển, dỡ  người bán có thể đổi từ mua chi phí dỡ
8. CIP
Cặp nghĩa vụ Người bán Người mua
AB1: Cặp nghĩa - Cung cấp hàng hóa và hóa đơn thương mại - Thanh toán tiền hàng như quy
vụ chung định
AB2: Giao - Giao hàng cho người chuyên chở đã kí hợp đồng
hàng - Chịu chi phí giao hàng  điểm nhận
AB3: Chuyển - Rủi ro chuyển giao tại thời điểm giao hàng cho - Chịu rủi ro tại thời điểm hàng
giao rủi ro người chuyên chở được giao cho người chuyên
chở
- Chịu rủi ro nếu không thông
báo cho người bán theo điều
kiện b10

AB4: Vận tải - Phải ký hợp đồng vận chuyển tại địa điểm cụ thể đến - Không có nghĩa vụ
địa điểm nhận hàng
- Hợp đồng lập theo điều kiện thông thường
- Chi phí người bán chịu
- Vận tải theo truyền đường thường lệ
- Theo cách thông thường
AB5: Bảo hiểm -Nếu 2 bên không thỏa thuận lại  người bán mặc định phải mua bảo hiểm cho hàng hóa ở
mức bảo hiểm loại A (hoặc tương đương)
-Bảo hiểm phải được mua ở người bảo hiểm/ công ty bảo hiểm có uy tín  người mua có thể
khiếu nại trực tiếp với người bảo hiểm
-Khi người mua yêu cầu  người bán dựa vào thông tin người mua  mua bảo hiểm bổ sung
bằng chi phí của người mua  bảo hiểm thêm điều kiện bảo hiểm chiến trang IWC / điều
kiện bảo hiểm đình công LMA/IUA
-Bảo hiểm tối thiểu phải bao gốm giá hàng quy định trong hợp đồng + 10% tức 110%
-Mua bằng đồng tiền hợp dồng
-Bán phải cung cấp cho mua chứng thư bảo hiểm/ giấy chứng nhận bảo hiểm
-Bán phải cung cấp cho mua những thông tin người mua cần để mua bảo hiểm bổ sung (nếu có)
-Bảo hiểm phải có hiệu lực từ địa điểm giao hàng ít nhất tại nơi đến quy định
AB6: Chứng từ - Nếu tập quán quy định/ người mua yêu cầu  bán -
giao hàng/ chịu chi phí cung cấp cho mua chứng từ vận tải
chứng từ vận thông thường
tải - Chứng từ ghi rõ hàng hóa của hợp đồng, ghi rõ ngày
giao hàng, khoảng thời gian giao hàng
- Nếu có thỏa thuận/ theo tập quán  chứng từ cũng
cho phép người mua khiếu nại người chuyên chờ về
hàng hóa tại nơi đến quy định/ cho phép chuyển giao
chứng từ cho người mua tiếp theo
AB7: Thông - Hỗ trợ người mua với chi phí do người mua chịu - Hỗ trợ thông quan xuất khẩu
quan xuất nhập - Thông quan nhập khẩu
khẩu
AB8: Kiểm tra, - Chi phí về việc kiểm tra cần thiết để giao hàng -Không có nghĩa vụ
đóng gói bao - Chi phí đóng gói hàng hóa
gì, kẻ kí mã
hiệu
AB9: Phân chia - Chi phí liên quan đến hàng hóa  chúng được giao -Chi phí hóa cảnh (nếu có)
chi phí cho người mua -Chi phí dỡ hàng (nếu có)
- Chi phí vận chuyển - Chi phí phát sinh do không
- Phụ phí dỡ hàng tại cảng đich (nếu có thỏa thuận) thông báo cho người bán theo
- Chi phí quá cảnh (nếu nằm trong hợp đồng vận tải) mục B10
AB10: Thông - Thông báo cho người mua biết rằng hàng đã được - Nếu người mua có quyền quyết
báo giao định về thời gian giao hàng /
- Thông báo thông tin cần thiết để tạo điều kiện người địa điểm  thông báo cho
mua nhận hàng người bán đầy đủ.
- Chỉ có thể thông báo 1 lần ngay khi hoàn thành

9. DAP
Cặp nghĩa vụ Người bán Người mua
AB1: Cặp nghĩa - Cung cấp hàng hóa và hóa đơn thương mại - Thanh toán tiền hàng như quy
vụ chung định
AB2: Giao - Giao hàng khi hàng hóa được đặt dưới sự định đoạt
hàng của người mua trên phương tiện vận tải và sẵn
sàng để dỡ tại nơi quy định
AB3: Chuyển - Rủi ro chuyển giao tại nơi giao hàng quy định - Chịu rủi ro tại thời điểm hàng
giao rủi ro được giao đến địa điểm quy
định sẵn
- Chịu rủi ro nếu không thông
báo cho người bán theo điều
kiện b10

AB4: Vận tải - Phải ký hợp đồng vận chuyển tại địa điểm cụ thể đến - Không có nghĩa vụ
địa điểm nhận hàng

AB5: Bảo hiểm -Không có nghĩa vụ


AB6: Chứng từ - Bằng chi phí của mình  cung cấp cho người mua -
giao hàng/ chứng từ để người mua có thể nhận hàng
chứng từ vận
tải
AB7: Thông - Hỗ trợ người mua với chi phí do người mua chịu - Hỗ trợ thông quan xuất khẩu
quan xuất nhập - Thông quan nhập khẩu
khẩu
AB8: Kiểm tra, - Chi phí về việc kiểm tra cần thiết để giao hàng -Không có nghĩa vụ
đóng gói bao - Chi phí đóng gói hàng hóa
gì, kẻ kí mã
hiệu
AB9: Phân chia - Chi phí liên quan đến hàng hóa  chúng được giao -Chi phí hóa cảnh (nếu có)
chi phí cho người mua -Chi phí dỡ hàng (nếu có)
- Chi phí vận chuyển - Chi phí phát sinh do không
- Phụ phí dỡ hàng tại cảng đich (nếu có thỏa thuận) thông báo cho người bán theo
- Chi phí quá cảnh (nếu nằm trong hợp đồng vận tải) mục B10
AB10: Thông - Thông báo cho người mua biết rằng hàng đã được - Nếu người mua có quyền quyết
báo giao định về thời gian giao hàng /
- Thông báo thông tin cần thiết để tạo điều kiện người địa điểm  thông báo cho
mua nhận hàng người bán đầy đủ.
- Chỉ có thể thông báo 1 lần ngay khi hoàn thành
- Nếu xảy ra trường hợp người mua không thông quan nhập khẩu, hàng hóa bị giữ lại cảng
hoặc ở bãi tại nước nhập khẩ. Vậy ai sẽ chịu rủi ro cho việc mất mát hay hư hỏng hàng hóa bị
giữ lai?
o Vào ngày cuối cùng trong thời gian giao hàng  hàng vẫn tắc biên  là ngày người
bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng
o Rủi ro do người mua chịu và chịu tới khi hàng hóa được chuyển tới 1 địa điểm nằm
trong nội địa nước nhập khẩu  tiếp tục chịu rủi ro và chi phí với mất mát hoặc hư
hỏng của hàng cho
 Nếu cảm thấy người xuất khẩu có thể làm thủ tục nhập khẩu  2 bên nên
lựa chọn DDP
10. DPU
Cặp nghĩa vụ Người bán Người mua
AB1: Cặp nghĩa - Cung cấp hàng hóa và hóa đơn thương mại - Thanh toán tiền hàng như quy
vụ chung định
AB2: Giao - Giao hàng khi hàng hóa được đặt dưới sự định đoạt
hàng của người mua đã dỡ xuống khỏi phương tiện vận
tải tại nơi đến quy định
 Người bán phải chắc chắn rằng mình có đủ khả năng
để tổ chức dỡ hàng tại nơi đến nếu không thì dùng
DAP
 Chịu chi phí dỡ hàng
AB3: Chuyển - Rủi ro chuyển giao tại nơi giao hàng quy định - Chịu rủi ro tại thời điểm hàng
giao rủi ro được giao đến địa điểm quy
định sẵn
- Chịu rủi ro nếu không thông
báo cho người bán theo điều
kiện b10

AB4: Vận tải - Phải ký hợp đồng vận chuyển tại địa điểm cụ thể đến - Không có nghĩa vụ
địa điểm nhận hàng

AB5: Bảo hiểm -Không có nghĩa vụ


AB6: Chứng từ - Bằng chi phí của mình  cung cấp cho người mua -
giao hàng/ chứng từ để người mua có thể nhận hàng
chứng từ vận
tải
AB7: Thông - Hỗ trợ người mua với chi phí do người mua chịu - Hỗ trợ thông quan xuất khẩu
quan xuất nhập - Thông quan nhập khẩu
khẩu
AB8: Kiểm tra, - Chi phí về việc kiểm tra cần thiết để giao hàng -Không có nghĩa vụ
đóng gói bao - Chi phí đóng gói hàng hóa
gì, kẻ kí mã
hiệu
AB9: Phân chia - Chi phí liên quan đến hàng hóa  chúng được giao -Chi phí hóa cảnh (nếu có)
chi phí cho người mua -Chi phí dỡ hàng (nếu có)
- Chi phí vận chuyển - Chi phí phát sinh do không
- Phụ phí dỡ hàng tại cảng đich (nếu có thỏa thuận) thông báo cho người bán theo
- Chi phí quá cảnh (nếu nằm trong hợp đồng vận tải) mục B10
AB10: Thông - Thông báo cho người mua biết rằng hàng đã được - Nếu người mua có quyền quyết
báo giao định về thời gian giao hàng /
- Thông báo thông tin cần thiết để tạo điều kiện người địa điểm  thông báo cho
mua nhận hàng người bán đầy đủ.
- Chỉ có thể thông báo 1 lần ngay khi hoàn thành

11. DDP
Cặp nghĩa vụ Người bán Người mua
AB1: Cặp nghĩa - Cung cấp hàng hóa và hóa đơn thương mại - Thanh toán tiền hàng như quy
vụ chung định
AB2: Giao - Giao hàng khi đặt hàng hóa đã thông quan nhập
hàng khẩu dưới sự định đoạt của người mua trong tình
trạng chưa dỡ nhưng sẵn sàng để dỡ tại nơi quy
định.
AB3: Chuyển - Rủi ro chuyển giao tại nơi giao hàng quy định - Chịu rủi ro tại thời điểm hàng
giao rủi ro được giao đến địa điểm quy
định sẵn
- Chịu rủi ro nếu không thông
báo cho người bán theo điều
kiện b10

AB4: Vận tải - Phải ký hợp đồng vận chuyển tại địa điểm cụ thể đến - Không có nghĩa vụ
địa điểm nhận hàng

AB5: Bảo hiểm -Không có nghĩa vụ


AB6: Chứng từ - Bằng chi phí của mình  cung cấp cho người mua -
giao hàng/ chứng từ để người mua có thể nhận hàng
chứng từ vận
tải
AB7: Thông - Hỗ trợ người mua với chi phí do người mua chịu - Hỗ trợ thông quan xuất khẩu
quan xuất nhập - Thông quan nhập khẩu
khẩu
AB8: Kiểm tra, - Chi phí về việc kiểm tra cần thiết để giao hàng -Không có nghĩa vụ
đóng gói bao - Chi phí đóng gói hàng hóa
gì, kẻ kí mã
hiệu
AB9: Phân chia - Chi phí liên quan đến hàng hóa  chúng được giao -Chi phí hóa cảnh (nếu có)
chi phí cho người mua -Chi phí dỡ hàng
- Chi phí vận chuyển -Chi phí dỡ hàng (nếu có)
- Chi phí nhập khẩu - Chi phí phát sinh do không
- Phụ phí dỡ hàng tại cảng đich (nếu có thỏa thuận) thông báo cho người bán theo
- Chi phí quá cảnh (nếu nằm trong hợp đồng vận tải) mục B10
AB10: Thông - Thông báo cho người mua biết rằng hàng đã được - Nếu người mua có quyền quyết
báo giao định về thời gian giao hàng /
- Thông báo thông tin cần thiết để tạo điều kiện người địa điểm  thông báo cho
mua nhận hàng người bán đầy đủ.
- Chỉ có thể thông báo 1 lần ngay khi hoàn thành
 Các lưu ý:
- Theo tập quán thanh toán, cứ vận tải đường biển  phải có vận đơn đã bốc  ngân hàng
mới trả tiền  KHÔNG nên theo Incoterm 1 cách cứng nhắc  xem kĩ tập quán xem
mình có được thanh toán không
- Nếu có trong thỏa thuận hợp đồng mua sẽ yêu cầu người vận tải của mình  cấp cho
người bán chứng từ vận tải với ghi chú ĐÃ BỐC.
 Giao hàng đóng trong cont đường biển (không nên dùng FOB)
- Giao nguyên nhận nguyên (FCL): Hàng được đóng trong cont  người mua nhận
nguyên cont: người gửi hàng đến hãng đã kí hợp đồng vận tải mượn vỏ công  đem về
kho tự đóng hàng, kiểm hóa, niêm phong, kẹp chì  đem cont đến giao ở bãi cont
- Giao hàng lẻ (LCL): mang hàng lẻ đến địa điểm CFS giao hàng cho hãng tàu hãng
đóng hàng vào cont cùng với hàng của những người khác.
 Địa điểm giao hàng đều không phải bốc lên tàu mà gần cảng biển trong tình trạng
chưa được bốc
 Vấn đề:
 Chờ hãng tàu cung cấp cho vận đơn để xếp hoặc nhận để bốc  không đòi được
tiền đợi hãng tàu bốc hàng xong mới đổi cho vận đơn  mất thời gian, người
bán mất quyền kiểm soát đối với hàng hóa trong giai đoạn chờ vận đơn
 Giao tại CY, CFS xong không nhận được gì mà đợi lấy vận đơn đã bốc  rủi ro
cao hơn
 Trường hợp không thể lấy On board BL trong vận tải cont
- Không giao cont cho hãng tàu  giao cho người gom hàng  nhận vận đơn gom hàng
House Bill  không phải chứng từ vận tải  không có giá trị lấy tiền  gom xong giao
cho hãng tàu, hãng cấp Master bill (là vận đơn bốc hàng nhưng chứng mình người giao
hàng là người gom hàng)

You might also like