Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ CƯƠNG HÓA 9 - CUỐI KÌ 2
ĐỀ CƯƠNG HÓA 9 - CUỐI KÌ 2
A. LÝ THUYẾT: Ôn tập lý thuyết và làm các bài tập SGK từ các bài sau:
1. Axit cacbonic và muối cacbonat. 8. Axetilen.
2. Silic – Công nghiệp silicat. 9. Dầu mỏ và khí thiên nhiên
3. Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa 10. Nhiên liệu.
học. 11. Rượu etylic.
4. Khái niệm hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ. 12. Axit axetic.
5. Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ. 13. Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và
6. Metan. axit axetic.
7. Etilen. 14. Chất béo.
B. BÀI TẬP: làm lại các bài tập trong SGK từ bài 29 đến bài 47
I. Bài tập lý thuyết.
Bài 1: Viết CTPT và CTCT của: metan, etilen, axetilen, rượu etylic, axit axetic.
Viết CTTQ của chất béo.
Bài 2: Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng của các thí nghiệm sau:
a. Đưa bình đựng hỗn hợp gồm: CH4 và Cl2 (tỉ lệ mol 1: 1) ra ánh sáng.
b. Dẫn khí etilen và axetilen vào dung dịch brom dư.
c. Cho Na vào rượu etylic 550.
d. Cho một mẩu đá vôi CaCO3 vào dung dịch axit axetic.
e. Cho vài viên kẽm vào dung dịch axit axetic. Đun sôi hỗn hợp gồm: rượu etylic và
dung dịch axit axetic có xúc tác axit sunfuric đặc.
f. Đun nóng chất béo với H2O có axit xúc tác.
g. Đun nóng chất béo với dung dịch kiềm.
Bài 3:
a. Nêu cách sử dụng nhiên liệu có hiệu quả? Việc sử dụng metan, cồn, axetilen… làm
nhiên liệu có ưu điểm gì so với những nguyên liệu rắn như củi, than gỗ?
b. Hãy nêu tác hại sự cố tràn dầu ngoài biển và biện pháp xử lí.
c. Nêu một số ứng dụng của rượu etylic, axit axetic, metan, etilen, axetilen.
Bài 4: Thế nào là độ rượu? Trên nhãn chai cồn y tế có ghi: Cồn 70 0. Nêu ý nghĩa của con số
trên và tính thể tích rượu etylic nguyên chất có trong 200ml cồn 700.
Bài 5: Cho các chất sau: CH4; C2H4; C2H2, CH3COOH, C2H5OH. Chất nào:
a. Tác dụng với Clo khi có ánh sáng.
b. Làm mất màu dung dịch brom.
c. Tham gia phản ứng trùng hợp.
d. Là thành phần chính của khí thiên nhiên.
e. Tác dụng được với Na
f. Tác dụng được với dung dịch Na2CO3
g. Tác dụng được với dung dịch KOH.
1
Viết phương trình hoá học xảy ra.
Bài 6: Hãy phân biệt các chất sau bằng phương pháp hoá học và viết phương trình hoá học
xảy ra (nếu có):
a. Các chất khí: CO2, CH4, C2H4.
b. Các dung dịch: axit clohiđric, rượu etylic 900, axit axetic.
c. Nêu hai phương pháp hóa học khác nhau để phân biệt 2 dung dịch: axit axetic và rượu
etylic.
Bài 7: Trình bày phương pháp hóa học để thu được khí metan từ các hỗn hợp cacbonđioxit,
axetilen, metan và hơi nước và viết phương trình hoá học xảy ra (nếu có).
Bài 8: Viết các PTHH biểu diễn các chuyển đổi hóa học sau: (ghi rõ điều kiện nếu có)
(3)
b. CH3COOCH2CH3
5 6
C2H5ONa
Poli Etilen
c. Etilen rượu etylic axit axetic etylaxetat natriaxetat
(1) (2) (3) (4)
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn một lượng rượu etylic trong không khí, thu được 4,48 lít khí CO 2.
Tính:
a. Khối lượng rượu đã cháy.
b. Nếu đem lượng rượu trên pha thành rượu 40 0 thì sẽ pha được bao nhiêu ml dung dịch
rượu 400. Biết khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml.
Dạng 2: Toán hỗn hợp
Bài 3: Hòa tan 2,84g hỗn hợp 2 muối CaCO 3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư thu được
0,672 lít khí CO2 (đktc). Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp.
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 4,1 gam hỗm hợp gồm C2H2 và C2H4 cần vừa đủ 13,6 gam khí oxi.
a. Xác định thành phần % theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu?
b. Nếu dẫn 4,1 gam hỗn hợp trên vào dung dịch brom thì số gam brom phản ứng là bao
nhiêu?
2
Bài 5: X là hỗn hợp gồm metan và etilen. Dẫn X qua bình đựng nước brom dư thấy có 8 gam
brom tham gia phản ứng. Khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn rồi hấp thụ toàn bộ
sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong dư thấy có 15 gam kết tủa.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra,
b. Tính % thể tích các chất trong X.
3
b) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi cho axit axetic tác dụng lần lượt với
dung dịch NaOH, kim loại Na.
H O, xt Lên men
A 2
B giấm C
c) Thực hiện thí nghiệm: Đưa bình đựng khí metan và clo (màu vàng nhạt) ra ánh sáng. Sau
một thời gian, cho nước vào bình lắc nhẹ rồi thêm vào một mẫu giấy quì tím như hình dưới
Nêu hiện tượng, giải thích, viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
Câu 3. (2,0 điểm)
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế axetilen từ canxi cacbua (thành phần
chính của đất đèn). Cho biết cách thu khí axetilen.
b) Đốt cháy V lít khí thiên nhiên chứa 94% CH 4, 4% N2 và 2% CO2 về thể tích. Toàn bộ sản
phẩm cháy được dẫn qua dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy tạo ra 3,0 gam kết tủa. Viết các phương
trình hóa học (biết N2, CO2 không cháy) và tính V (các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
Câu 4. (2,0 điểm) Cho 11,5 ml dung dịch rượu etylic 40 0 phản ứng hoàn toàn với lượng dư
kim loại natri.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
4
b. Tính thể tích khí hidro sinh ra (ở đktc). Biết khối lượng riêng của nước là 1,0 g/ml, khối
lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml.