11. HD 700M + 3K3 KHẮC GHI GROUP

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 8

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HOÁ

Số: 2022/1103-HCM/HĐMB

Mã gói hàng IP – 700C – 3K3


Mã khách hàng 100701

Hợp đồng mua bán hàng hóa này (sau đây gọi tắt là “Hợp Đồng”) được ký kết ngày
...................................giữa và bởi các bên dưới đây:

I. BÊN BÁN

Tên Công ty: CÔNG TY TNHH OSSTEM IMPLANT VINA


Mã số thuế: 0311109514
Địa chỉ trụ sở: 17 Nguyễn Thị Thập, Khu dân cư Him Lam mới, Phường Tân Hưng,
Quận 7, TP. HCM
Người đại diện: Ông LEE MYUNG KEUN
Chức vụ: Tổng Giám Đốc

(Sau đây gọi tắt là “OSSTEM”)

II. BÊN MUA

Tên tổ chức: CÔNG TY TNHH KHẮC GHI GROUP


Mã số thuế: 3603730428
Địa chỉ trụ sở: Số 22/A1, ấp Đức Long 1, Xã Gia Tân 2, Huyện Thống Nhất, Tỉnh
Đồng Nai, Việt Nam
Người đại diện: Ông VŨ VĂN GHI
Chức vụ: Tổng Giám đốc.
Số điện thoại: 0933244256
Người phụ trách: Ông NGUYỄN HƯNG THỊNH
Chức vụ: Phụ trách chuyên môn

(Sau đây gọi tắt là “BÊN MUA”)

XÉT RẰNG

(A) Bên Mua có nhu cầu mua một số sản phẩm do Osstem đang kinh doanh và Osstem đồng ý
bán theo đề nghị của Bên Mua.

(B) Trên cở sở tìm hiểu, cân nhắc và kiểm tra kỹ lưỡng, toàn diện các đặc điểm của sản phẩm,
thói quen thương mại và phương thức cung cấp của Osstem, các bên đã trao đổi, thương
lượng để đạt được thỏa thuận mua bán các sản phẩm này.

CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN

ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG MUA BÁN


Page 1 of 8
SỐ THÀNH CHIẾT
STT HÀNG HÓA ĐƠN GIÁ GIÁ BÁN
LƯỢNG TIỀN KHẤU
1 Implant ETIIISA_Hiossen 234 4,950,000 1,158,300,000 62% 440,154,000
2 Implant TSIIISA_Korea 100 4,730,000 473,000,000 62% 179,740,000
3 Transfer Abutment 70 1,500,000 105,000,000 62% 39,900,000
4 Angled Abutment 30 1,900,000 57,000,000 62% 21,660,000
5 Healing Abutment 40 600,000 24,000,000 62% 9,120,000
6 Impression Coping 30 900,000 27,000,000 62% 10,260,000
7 Taper Kit 1 42,500,000 42,500,000 100% 0
8 Onguide Kit 1 52,500,000 52,500,000 100% 0
9 Cạo vôi EMS 3 22,000,000 66,000,000 100% 0
10 Ghế K3 Unit 3 262,500,000 787,500,000 50% 396,000,000

TỔNG CỘNG 1,096,834,000

Tổng giá trị hợp đồng : 1,096,834,000 VNĐ (bằng chữ: Một tỷ không trăm chín mươi sáu triệu
tám trăm ba mươi bốn ngàn đồng).

1.1 Đơn giá và giá bán nêu trên đã bao gồm Thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật
Việt Nam.

ĐIỀU 2. THANH TOÁN

2.1 Bên Mua sẽ thanh toán toàn bộ giá trị Hợp Đồng này cho Osstem theo tiến độ sau:

(i) Đợt 1: Thanh toán 154,334,000 VNĐ (Bằng chữ: Một trăm năm mươi bốn triệu ba
trăm ba mươi bốn ngàn đồng) trong tháng 3/2023.

(ii) Đợt 2: Số tiền còn lại 942,500,000 VNĐ (Bằng chữ: Chín trăm bốn mươi hai triệu
năm trăm ngàn đồng) sẽ được trả góp chia đều trong vòng 29 tháng, mỗi tháng
thanh toán 32,500,000 VNĐ (Bằng chữ: Ba mươi hai triệu năm trăm ngàn đồng),
bắt đầu từ tháng 4/2023 đến tháng 8/2025.

Việc thanh toán có thể được thực hiện bằng tiền mặt, chuyển khoản, thẻ tín dụng. Trường
hợp Bên Mua thanh toán bằng phương thức chuyển khoản, thẻ tín dụng, bên thụ hưởng
được xác định như sau:

Tên ngân hàng: Ngân hàng Vietcombank, chi nhánh Nam Sài Gòn
Số tài khoản: 0181003350853
Chủ tài khoản: Công ty TNHH Osstem Implant Vi Na
Page 2 of 8
Hoặc một tài khoản khác do Osstem chỉ định vào thời điểm yêu cầu thanh toán.

2.2 Nghĩa vụ thanh toán của Bên Mua là độc lập, không phụ thuộc và bị ảnh hưởng bởi các
điều khoản khác của Hợp Đồng này và các vấn đề phát sinh trong giao dịch, trừ trường hợp
Bất Khả Kháng.

ĐIỀU 3. BÃO LÃNH TÍN DỤNG

3.1 Trường hợp Bên Mua có nhu cầu thanh toán qua thẻ tín dụng và ngân hàng nơi mở thẻ yêu
cầu Osstem bảo lãnh, Bên Mua đồng ý rằng việc Osstem bảo lãnh dựa trên cơ sở đề nghị
của Bên Mua mà không phụ thuộc vào việc có văn bản đề nghị hay không.

3.2 Bên Mua có nghĩa vụ thanh toán đúng hạn khoản vay tín dụng cho ngân hàng. Trường hợp
Bên Mua vi phạm nghĩa vụ dẫn đến trách nhiệm thanh toán của Osstem, Osstem có quyền
yêu cầu Bên Mua thanh toán lại khoản nợ tín dụng, lãi phát sinh, bồi thường thiệt hại, phạt
vi phạm.

3.3 Không phụ thuộc vào chủ thể mở thẻ tín dụng, Bên Mua đồng ý thẻ tín dụng được mở đứng
tên Bên Mua, người đại diện của Bên Mua hoặc một người khác để thanh toán giá trị Hợp
Đồng sẽ làm phát sinh trách nhiệm liên đới thanh toán của Bên Mua đối với Osstem, trong
trường hợp Osstem đã thanh toán cho ngân hàng.

ĐIỀU 4. VẬN CHUYỂN VÀ BÀN GIAO HÀNG HÓA

4.1 Hàng hóa nêu tại Điều 1.1 của Hợp Đồng sẽ được bàn giao cho Bên Mua như sau:

4.1.1 Thời gian:

Thời gian cụ thể hơn sẽ được Bên Mua thông báo bằng văn bản, email cho Osstem ít nhất
03 ngày làm việc trước thời điểm dự kiến giao nhận. Trường hợp Osstem không nhận được
thông báo trong thời hạn trên, Osstem có quyền quyết định thời gian bàn giao và thông báo
cho Bên Mua trước 24 giờ.

4.1.2 Địa điểm:

4.2 Osstem sẽ chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hóa cho Bên Mua bằng phương tiện phù hợp
bằng chi phí của mình, trừ các trường hợp sau:

(a) Bên Mua chịu chi phí vận chuyển khi yêu cầu Osstem giao hàng gấp;

(b) Bên Mua chịu chi phí vận chuyển một chiều từ Bên Mua đến Osstem khi yêu cầu
đổi hàng hóa;

(c) Bên Mua thay đổi thời gian và địa điểm dẫn đến phát sinh chi phí cho Osstem thì
Bên Mua phải chi trả lại toàn bộ chi phí phát sinh cho Osstem.

4.3 Osstem có trách nhiệm giao hàng và Bên Mua có trách nhiệm nhận hàng vào đúng thời
gian và địa điểm đã thỏa thuận. Khi giao nhận hàng hóa, các bên sẽ lập Biên Bản Giao
Nhận Hàng Hóa để xác nhận.
Page 3 of 8
ĐIỀU 5. CHUYỂN GIAO RỦI RO

5.1 Rủi ro đối với hàng hóa được hiểu là những sự việc có thể xảy ra trong tương lai mà các
bên không thể biết một cách chắc chắn và không mong muốn xảy ra.

5.2 Thời điểm rủi ro được chuyển giao từ Bên Bán qua cho Bên Mua là thời điểm Bên Bán
giao hàng cho Bên Mua. Tuy nhiên, những khiếm khuyết, hư hỏng của hàng hóa đã có
trước khi giao hàng nhưng được phát hiện sau đó và Bên Mua có khiếu nại theo Điều 6 của
Hợp Đồng này thì Bên Bán vẫn phải chịu trách nhiệm khắc phục, sửa chữa.

ĐIỀU 6. KIỂM TRA VÀ KHIẾU NẠI HÀNG HÓA

6.1 Các bên sẽ cùng nhau tiến hành kiểm tra số lượng và tình trạng hàng hóa tại thời điểm và
địa điểm bàn giao. Nội dung, kết quả kiểm tra sẽ được ghi nhận tại Biên Bản Bàn Giao
Hàng Hóa.

6.2 Trường hợp Bên Mua không đồng ý với số lượng, chất lượng hàng hóa hoặc các vấn đề
khác, Bên Mua có quyền khiếu nại Osstem trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày bàn giao thực
tế. Quá thời hạn này, Bên Mua sẽ mất quyền khiếu nại và Osstem sẽ không chịu trách
nhiệm về số lượng, chất lượng hàng hóa hoặc các vấn đề khác.

ĐIỀU 7. CHUYỂN QUYỀN SỞ HỮU HÀNG HÓA

7.1 Osstem cam kết hàng hóa thuộc quyền sở hữu của Osstem trước khi bàn giao cho Bên Mua.
Quyền sở hữu của Osstem được bảo lưu đến khi Bên Mua thanh toán đủ giá trị Hợp Đồng,
khoản tiền phát sinh trong quá trình giao dịch và nghĩa vụ đối ứng khác.

7.2 Trong trường hợp Bên Mua vi phạm nghĩa vụ đến hạn của mình, Osstem có quyền thu hồi
hàng hóa thuộc quyền sở hữu của Osstem và yêu cầu Bên Mua thanh toán tiền sử dụng
bằng 30% giá trị hàng hóa đó.

ĐIỀU 8. HÓA ĐƠN VÀ CHỨNG TỪ

Osstem sẽ xuất hóa đơn và cung cấp các chứng từ kèm theo hàng hóa cho Bên Mua theo
từng lần bàn giao hàng hóa.

ĐIỀU 9. NGƯỜI CÓ QUYỀN ĐẠI DIỆN CỦA CÁC BÊN

9.1 Trong quá trình thực hiện giao dịch, các bên thừa nhận rằng mỗi bên sẽ có nhiều nhân sự,
nhân viên, cá nhân, tổ chức được phân công, ủy quyền thực hiện quyền, nghĩa vụ của mỗi
bên. Khi đó, người thực hiện công việc của một bên mặc nhiên được xem là người đại diện
hợp pháp của bên đó. Các bên không có quyền viện dẫn quy định về không có thẩm quyền
hoặc vượt quá thẩm quyền đại diện để từ chối bất kỳ tuyên bố, cam kết hoặc thỏa thuận tồn
tại dưới bất kỳ hình thức nào của người thực hiện công việc đó.

9.2 Các trường hợp sau phải được thực hiện bởi người đại diện theo pháp luật hoặc người được
ủy quyền bằng hình thức văn bản:

9.2.1 Xác nhận công nợ


Page 4 of 8
9.2.2 Xác nhận khiếm khuyết về kỹ thuật hoặc lỗi bên trong không nhìn thấy được của hàng hóa

9.2.3 Giải thích, sửa đổi, bổ sung, chấm dứt hợp đồng

9.2.4 Giải phóng hoặc bổ sung thêm quyền, nghĩa vụ của một bên

9.3 Các nhân sự phụ trách của Osstem:

Nhân viên bán hàng và chăm sóc khách hàng: ông Huỳnh Minh Hoàng

Nhân viên phụ trách giao hàng và công việc khác: theo sự điều phối của Osstem

ĐIỀU 10. NGHĨA VỤ CỦA OSSTEM

10.1 Cung cấp hàng hóa đủ số lượng và đảm bảo chất lượng như thỏa thuận.

10.2 Hỗ trợ Bên Mua mở thẻ tín dụng tại ngân hàng Shinhan khi Bên Mua có yêu cầu.

10.3 Tạo điều kiện để Bên Mua có thể kiểm tra hàng hóa một cách kỹ càng, đầy đủ trước khi
nhận hàng hóa.

10.4 Hỗ trợ hướng dẫn cho Bên Mua cách sử dụng các hàng hóa khi Bên Mua có yêu cầu.

10.5 Phối hợp với Bên Mua một cách thiện chí để giải quyết mọi vấn đề phát sinh liên quan đến
Hợp Đồng này.

10.6 Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 11. NGHĨA VỤ CỦA BÊN MUA

11.1 Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho Osstem.

11.2 Kiểm tra hàng hóa một cách đầy đủ, toàn diện bằng những phương pháp thích hợp trước
khi nhận bàn giao hàng hóa.

11.3 Phối hợp với Osstem một cách thiện chí để giải quyết mọi vấn đề phát sinh liên quan đến
Hợp Đồng này.

11.4 Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 12. VI PHẠM VÀ CHẾ TÀI

12.1 Bất kỳ sự không hoàn thành nghĩa vụ của bất kỳ bên nào cũng được xem là vi phạm Hợp
Đồng. Khi một bên vi phạm và đã được bên kia thông báo, nhắc nhở, yêu cầu dừng hành vi
vi phạm hoặc khắc phục thiệt hại mà vẫn tiếp diễn trong 07 ngày liên tục hoặc tái diễn
trong thời hạn 30 ngày thì bên bị vi phạm có quyền áp dụng các chế tài bồi thường thiệt
hại, phạt vi phạm. Trường hợp hành vi vi phạm vẫn tiếp diễn trong 15 ngày liên tục hoặc
tái diễn nhiều lần trong vòng 60 ngày thì bên bị vi phạm có quyền chấm dứt Hợp Đồng.

Page 5 of 8
12.2 Một bên có vi phạm cơ bản nghĩa vụ trong Hợp Đồng thì bên kia có quyền ngay lập tức
chấm dứt hoặc hủy bỏ Hợp Đồng. Vi phạm cơ bản là sự vi phạm hợp đồng của một bên gây
thiệt hại cho bên kia đến mức làm cho bên kia không đạt được mục đích của việc giao kết
hợp đồng, bao gồm nhưng không giới hạn các vi phạm sau đây:

12.2.1 Chậm thanh toán bất kỳ khoản tiền nào từ 30 ngày trở lên.

12.2.2 Không giao hàng, nhận hàng đúng thời gian và địa điểm thỏa thuận.

12.2.3 Cung cấp hàng hóa kém chất lượng không thể phục vụ cho mục đích sử dụng của Bên mua
đã được xác định tại thời điểm giao kết Hợp Đồng.

12.3 Các bên đồng ý rằng bên nào có hành vi vi phạm gây thiệt hại cho bên kia thì phải có trách
nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại ngay lập tức. Giá trị bồi thường thiệt hại bao gồm giá trị
tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu do bên vi phạm gây ra và khoản lợi
trực tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm.

12.4 Bên nào vi phạm Hợp Đồng và thuộc trường hợp quy định tại Điều 12.1 và Điều 12.2 bên
trên thì phải chịu một khoản phạt bằng 08% (tám phần trăm) giá trị nghĩa vụ bị vi phạm.

ĐIỀU 13. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

13.1 Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được
và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho
phép, bao gồm nhưng không giới hạn sự kiện thiên tai, hỏa hoạn, chiến tranh, dịch bệnh,
địch họa, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, …

13.2 Bên vi phạm nghĩa vụ do sự kiện bất khả kháng không phải chịu trách nhiệm dân sự trong
phạm vi bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

13.2.1 Có chứng cứ chứng minh sự kiện bất khả kháng đã xảy ra thực tế.

13.2.2 Có chứng cứ chứng minh sự kiện bất khả kháng đó đã tác động đủ làm cho bên có nghĩa vụ
không thực hiện được hoặc không thể thực hiện đúng nghĩa vụ của mình.

13.2.3 Có chứng cứ chứng minh đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép nhưng
không tránh khỏi hoặc làm hạn chế tác động của sự kiện bất khả kháng đó.

13.2.4 Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng ngay khi có thể bằng hình thức văn
bản hoặc email.

13.3 Bên vi phạm nghĩa vụ không tuân thủ các điều kiện tại Điều 13.2 bên trên sẽ bị mất quyền
viện dẫn quy định miễn trách nhiệm trong trường hợp bất khả kháng.

13.4 Trường hợp sự kiện bất khả kháng kéo dài quá 180 ngày mà các bên không đạt được thỏa
thuận về giải pháp thực hiện nghĩa vụ bị vi phạm, các bên có quyền được đơn phương
chấm dứt hợp đồng nhưng phải thông báo cho bên kia biết trước 30 ngày.

ĐIỀU 14. HOÀN CẢNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG BỊ THAY ĐỔI CƠ BẢN

Page 6 of 8
14.1 Hoàn cảnh thực hiện Hợp Đồng được xem là thay đổi cơ bản khi có đủ các điều sau đây:

14.1.1 Sự thay đổi hoàn cảnh do nguyên nhân khách quan xảy ra sau khi giao kết Hợp Đồng.

14.1.2 Tại thời điểm giao kết Hợp Đồng, các bên không thể lường trước được về sự thay đổi hoàn
cảnh.

14.1.3 Hoàn cảnh thay đổi lớn đến mức nếu như các bên biết trước thì Hợp Đồng đã không được
giao kết hoặc được giao kết nhưng với nội dung hoàn toàn khác;

14.1.4 Việc tiếp tục thực hiện Hợp Đồng mà không có sự thay đổi nội dung Hợp Đồng sẽ gây thiệt
hại nghiêm trọng cho một bên;

14.1.5 Bên có lợi ích bị ảnh hưởng đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép,
phù hợp với tính chất của Hợp Đồng mà không thể ngăn chặn, giảm thiểu mức độ ảnh
hưởng đến lợi ích.

14.2 Gây thiệt hại nghiêm trọng được hiểu là thiệt hại ít nhất 50% (năm mươi phần trăm) lợi ích
mong muốn đạt được theo Hợp Đồng tại thời điểm giao kết.

14.3 Trong trường hợp hoàn cảnh thay đổi cơ bản, bên có lợi ích bị ảnh hưởng có quyền yêu cầu
bên kia đàm phán lại Hợp Đồng trong một thời hạn hợp lý. Trường hợp các bên không thể
thỏa thuận được về việc sửa đổi Hợp Đồng trong vòng 30 ngày kể từ ngày bên có lợi ích bị
ảnh hưởng, một trong các bên có thể yêu cầu Tòa án giải quyết.

ĐIỀU 15. BẢO MẬT THÔNG TIN

15.1 Hai bên cam kết bảo mật mọi thông tin dưới bất kỳ hình thức nào bao gồm nhưng không
giới hạn, liên quan đến hoạt động kinh doanh dự kiến hoặc thực tế, giao dịch tài chính, dịch
vụ và sản phẩm chưa được công bố, nghiên cứu phát triển, tài liệu quảng cáo, phân tích thị
trường, bảng giá và chính sách định giá, chiến lược đầu tư và kinh doanh, các chính sách
đầu tư, các quy định nội bộ, đặc điểm kỹ thuật, tài liệu, dữ liệu, thiết bị và kỹ thuật, các quy
trình, hệ thống phần mềm quản lý, mã nguồn, mã đối tượng, thiết kế, ý tưởng, khái niệm, bí
quyết, bí mật thương mại, nhãn hiệu, bản quyền, hệ thống dữ liệu về nhà cung cấp và khách
hàng, dữ liệu về lực lượng kinh doanh, và bất kỳ thông tin có liên quan nào được cung cấp
cho mục đích của Hợp Đồng này.

15.2 Trong trường hợp vi phạm các quy định trên, bên bị vi phạm có quyền ngay lập tức chấm
dứt Hợp Đồng và bên vi phạm phải bồi thường mọi thiệt hại phát sinh từ việc vi phạm đó.

15.3 Việc tiết lộ thông tin không bị coi là vi phạm điều khoản bảo mật thông tin theo Thỏa thuận
này bao gồm:

15.3.1 Theo yêu cầu của cơ quan hoặc người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

15.3.2 Tự thu thập được từ các nguồn công khai hoặc một bên thứ ba.

15.3.3 Được bên có thông tin bảo mật đồng ý tiết lộ hoặc không phản đối trong một thời gian hợp
lý, kể cả trước và sau khi thông tin được tiết lộ.

Page 7 of 8
15.3.4 Nhằm mục đích yêu cầu một bên thực hiện nghĩa vụ hoặc trách nhiệm khắc phục thiệt hại
do hành vi vi phạm của bên đó gây ra.

15.4 Việc bảo mật thông tin vẫn được tiếp tục sau khi Hợp Đồng này kết thúc.

ĐIỀU 16. TOÀN VẸN HỢP ĐỒNG

16.1 Hợp Đồng này là thỏa thuận cuối cùng của các bên và thay thế tất cả các thỏa thuận, tuyên
bố, cam kết dưới bất kỳ hình thức nào của mỗi bên tồn tại trước đây.

16.2 Các tài liệu kèm theo và Phụ lục chỉnh sửa, bổ sung là một phần không thể tách rời của
Hợp Đồng này.

16.3 Nếu có bất kỳ điều khoản của Hợp Đồng bị vô hiệu theo quy định của pháp luật, các điều
khoản khác vẫn tiếp tục có hiệu lực và các bên có nghĩa vụ tuân thủ thi hành.

ĐIỀU 17. PHÁP LUẬT ÁP DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

17.1 Hợp Đồng này được điều chỉnh bởi pháp luật nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

17.2 Nếu có bất kỳ mâu thuẫn, tranh chấp nào phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp Đồng,
các bên ưu tiên giải quyết bằng phương thức thương lượng. Trường hợp không thể tự giải
quyết, một trong các bên có quyền khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền tại trụ sở chính của
Bên Bán hoặc Trung tâm Trọng tài Quốc Tế Việt Nam (VIAC) theo Quy tắc tố tụng trọng
tài của Trung tâm này. Các Bên đồng ý rằng Bên Bán có toàn quyền quyết định cơ quan tài
phán giải quyết khi tranh chấp xảy ra. Địa điểm giải quyết tranh chấp tại thành phố Hồ Chí
Minh.

ĐIỀU 18. ĐIỀU KHOẢN CHUNG

18.1 Hợp Đồng có hiệu lực kể từ ngày được đề cập tại phần đầu của Hợp Đồng này và chấm dứt
theo quy định của Hợp Đồng này hoặc quy định của pháp luật.

18.2 Hợp Đồng này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện. Trường hợp Hợp
Đồng tồn tại ít nhất 02 ngôn ngữ và ngữ nghĩa có sự mâu thuẫn, tiếng Việt được ưu tiên áp
dụng và giải thích.

Thay mặt và đại diện cho Thay mặt và đại diện cho Thay mặt và đại diện cho
CÔNG TY TNHH OSSTEM CÔNG TY TNHH KHẮC GHI CÔNG TY TNHH KHẮC GHI
IMPLANT VINA GROUP GROUP

LEE MYUNG KEUN NGUYỄN HƯNG THỊNH VŨ VĂN GHI


Tổng Giám Đốc Phụ trách chuyên môn Tổng Giám đốc
Page 8 of 8

You might also like