Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

Nội dung kiểm tra giữa kỳ (5 câu H-V, 5 câu V-H)

1. 두 대학교 대표 간의 회담
2. 공장 방문 통역 (hôm sau học, cô sẽ giới hạn sau)
Lưu ý: Phần màu đỏ là phần bỏ, không có trong bài thi

ĐHQGHN: Đầu tiên, tôi xin được thay mặt Đại học Quốc gia Hà Nội, chào mừng ngài
Đến tham dự diễn đàn công nghệ do chúng tôi tổ chức
먼저 하노이국립대학교를 대표하여 우리 대학교에서 주최하는
아이티포럼에 참석해 주신 것을 환영합니다.

고려대: 저야말로 한국고등교육재단 총장님과 함께 이번 아이티포럼에


참석할 수 있게 되어서 영광이라고 생각합니다.
Tôi cũng rất vinh dự được cùng ngài trưởng Quỹ giáo dục Cao học
Hàn Quốc đến dự diễn đàn ngày hôm nay.

ĐHQGHN: Diễn đàn lần này là lần thứ 2 và được đánh giá cao về chất lượng chuyên môn
cũng như công tác chuẩn bị.
이번 포럼이 두 번째이며 우리 학교는 전문적인 학술내용과
행사준비를 높은 평가를 받았습니다.

고려대: 그렇습니다. 이번 포럼이 잘 준비되어 있는 것으로 보입니다.


Tôi cũng thấy diễn đàn lần này được quý trường chuẩn bị rất chu đáo

ĐHQGHN: Vì đây là lần đầu ngài đến thăm Việt Nam và lần đầu tiên tiếp xúc
chính thức với đại diện của Đại học Quốc gia Hà Nội nên tôi xin giới thiệu
vắn tắt về cơ quan chúng tôi.
이번 베트남 방문은 처음이시고 하노이국립대학교 대표자와
정식적으로 만나는 것도 처음이라서 제가 하노이국립대학교에 대해
간단히 소개드리겠습니다.
고려대: 예, 말씀하세요.
Vâng, xin mời ngài.

ĐHQGHN: Tiền thân của Đại học Quốc gia Hà Nội là Đại học Đông Dương, được thành
lập năm 1906. Năm 1993 Đại học Quốc gia Hà Nội được thành
lập trên cơ sở sáp nhập Đại học Tự nhiên Hà Nội, Đại học Sư phạm Hà Nội I,
Đại học Sư phạm Ngoại ngữ. Đại học Quốc gia Hà Nội không phải là một
trường đơn lẻ mà là một tổ hợp các cơ quan đào tạo, trung tâm nghiên cứu.
하노이국립대학교의 본교인 동양대학교는 1906 년에 설립되었으며
1993 년에 하노이자연과학대학교, 제 [하노이사범대학교 그리고
하노이외국어사범대학교를 삽입한 결과로 하노이국립대학교가
탄생되었습니다.
국립대학교는 단독학교가 아닌 교육기관 및 연구센터를 포함하는
기관입니다
ĐHQGHN: Chính vì đặc thù này, Đại học Quốc gia thuộc sự quản lý của văn phòng
Thủ tướng. Nói đơn giản hơn, hiệu trưởng của các trường Đại học khác do Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo bổ nhiệm, còn giám đốc Đại học Quốc gia do
Thủ tướng bổ nhiệm.
이러한 특징 때문에 국립대학교는 수상실의 산하기관입니다. 더 쉽게
설명하자면 일반 대학교 총장은 교육훈련부 장관이 임명하는 것이지만
국립대학교 총장은 수상님께서 직접 임명합니다.
고려대: 정식적인 방문이 아니지만 베트남의 최고교육기관인 국립대학교에
대한 관심이 많습니다. 부총장님께서 한국에 여러번 방문하신 것으로
알고 있는데 저희 고려대에 방문하신 적이 없는 것 같습니다.
Tuy chưa được đến thăm chính thức nhưng chúng tôi cũng rất tâm đến
ĐHQG – cơ quan giáo dục đầu ngành của Việt Nam. Tôi được biết ngài
đã đến thăm Hàn Quốc nhiều lần nhưng có lẽ chưa có dịp đến thăm
trường KOREA của chúng tôi.
ĐHQGHN: Vâng, đúng là hàng năm, tôi vẫn đi Hàn Quốc dự hội thảo, diễn đàn v.v...
nhưng chưa có dịp đến thăm quý trường.
그렇습니다. 세미나, 국제회의 등에 참석하기 위해 매년 한국에 가 본
적이 있지만 귀학교에 방문할 기회가 없었습니다.

고려대: 그렇다면 고려대학교에 대해 간략히 소개드리겠습니다. 고려대는


사립대학교이며 전국에서 규모가 가장 큰 사립대라고 할 수 있습니다.
1905 년에 설립되었으며 고려대는 음대, 미대, 경제대, 공대 등을
포함하는 종합대학교이고 현재 학생수는 35,000 명입니다. 특히, 총
강의의 40%가 영어로 수업이 진행되고 있습니다. 세계화 추세 속에서
세계의 각 대학교들과의 교류를 활발히 진행 중입니니다. 국립대학교는
100 여개 외국 대학교와 자매결연을 맺고 있다는 것으로 알고
있습니다.
참으로 아쉬운 것은 그 동안 한국과 베트남 두 나라의 수교관계가 아주
활발한 반면 두 학교는 정식적으로 교류할 기회가 없었던 것입니다.
Vậy tôi xin giới thiệu đôi nét về trường KOREA. Trường được thành lập
năm 1905. Trường chúng tôi là trường dân lập, có thể nói là trường dân
lập lớn nhất toàn quốc. Hiện nay, trường chúng tôi là một tổ hợp các
trường như trường nhạc, trường họa, công nghệ, kinh tế v.v...
Chúng tôi có 35,000 sinh viên và 40% giờ giảng được thực hiện bằng tiếng
Anh.Và trong xu thế toàn cầu hóa, chúng tôi đang thúc đẩy quá trình giao
lưu với các trường Đại học trên thế giới. Chúng tôi được biết là ĐHQG đã
kết nghĩa với khoảng 100 trường Đại học nước ngoài.Rất tiếc là dù quan
hệ ngoại giao Việt Nam – Hàn Quốc đang phát triển tốt đẹp từ nhiều năm
nay nhưng hai trường chúng ta chưa có cơ hội giao lưu chính thức.

ĐHQGHN: Đúng là Đại học Quốc gia chúng tôi đã kết nghĩa với khoảng 100 Đại
học nước ngoài. Đây cũng là chủ trương chung của chính phủ Việt Nam. Bởi
chính phủ giao cho chúng tôi đào tạo 20,000 tiến sĩ trong 20 năm tới. Với
20,000 tiến sĩ này thì chỉ đáp ứng được 1/3 chỉ tiêu số lượng tiến sĩ đứng lớp.
Từ giờ đến lúc đó chỉ còn 10 năm và Đại học Quốc gia dự định sẽ cử 10,000
học viên đi học tiến sĩ ở nước ngoài. 10,000 học viên còn lại chúng tôi sẽ đào
tạo ở trong nước. Đối với các trường Đại học ở châu Âu, châu Mỹ, họ sớm
nắm bắt được thông tin này và đang giúp đỡ chúng tôi.
국립대학교는 100 여개 외국 대학교와 자매결연을 맺은 것이
사실입니다.
이것은 베트남 정부의 정책 때문입니다.
베트남 정부는 우리에게 2020 년까지 박사를 2 만 명 교육하는 임무를
맡겨주었습니다. 2 만명의 박사가 있어도 강의 하는 데에 필요로 하는
박사수는 삼분의 일밖에 안 됩니다.
2020 년까지 10 년밖에 남지 않았으며 국립대학교는 만 명은 외국에서
박사과정을 보낼 수 있도록 해주고 만 명은 국내에서 보내게 할
예정입니다.
유럽 및 아메리카 지역의 대학교들은 베트남의 이러한 정책을 일찍
알게 되어 우리를 적극적으로 도와주고 있습니다.
고려대: 저는 오늘의 만남이 앞으로 있을 두 학교의 교류에 바탕이 될 수
있었으면 좋겠습니다.
귀학교에서 추천해 주신 10 명의 대학원생을 박사과정에 지원해
드리겠습니다.
물론 등록금 전액이 면제될 겁니다.
Tôi cũng rất mong buổi gặp mặt hôm nay sẽ đặt nền móng cho mối quan
hệ giao lưu giữa hai trường chúng ta.
Tôi sẵn sàng nhận 10 nghiên cứu sinh của quý trường đề cử sang
học tiến sĩ ở trường chúng tôi.
Đương nhiên, học phí cho các nghiên cứu sinh này sẽ được miễn giảm
hoàn toàn.

ĐHQGHN: Xin cảm ơn ý tốt của ngài. Tôi mong sau buổi gặp ngày hôm nay, hai trường
chúng ta vẫn giữ liên lạc, trao đổi thông tin để tiến tới bàn thảo nội dung cụ
thể của bản ghi nhớ giữa hai trường.
Tôi rất tiếc hôm nay Giám đốc Đại học Quốc gia có chuyến công tác ở
Đức nên không thể gặp ngài ngày hôm nay.
Bản thân tôi, đêm nay cũng bay đi Malaysia để kịp dự hội thảo sáng mai.
총장님의 호의에 감사합니다. 두 학교의 MOU 를 체결할 수 있도록
오늘 면담 후에도 양측은 지속적인 연락을 하고 자세한 정보에 대해
나눌 수 있기를 원합니다.
오늘 국립대 총장님은 독일로의 출장으로 여러분을 만날 수 없어서 참
안타깝습니다.
저도 오늘 밤 말레이시아에 가서 내일 오전에 있을 세미나에 참석할
계획입니다.

고려대: 이렇게 바쁘신 중에도 시간을 내주셔서 대단히 감사합니다.


오늘 두 학교의 만남을 기념하기 위해서 우리 고려대는 국립대학교에
작은 선물을 전해드리도록 하겠습니다.
Xin cảm ơn ngài đã bớt thời gian tiếp đón chúng tôi trong lúc công việc
hết sức bận rộn như vậy.
Để kỷ niệm cho cuộc gặp mặt ngày hôm nay, trường KOREA chúng tôi có
một món quà nhỏ gửi đến trường ĐHQG.

ĐHQGHN: Vâng. Xin cảm ơn. Phía Đại học Quốc gia cũng xin được gửi đến trường
Korea món quà kỷ niệm.
Chúc cho chuyến thăm chính thức đầu tiên của đại diện quý trường đến Việt
Nam thành công tốt đẹp.
감사합니다. 우리 국립대학교도 고려대학교에 전할 기념선물을
드리도록 하겠습니다. 총장님의 베트남 첫 방문이 성공적으로
마무리되기를 바랍니다.

You might also like