Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

Mụ c lụ c

I. Khá i niệm............................................................................................................................................................. 1
II. Hoạ t độ ng ngâ n hà ng...................................................................................................................................... 1
1. Cá c hoạ t độ ng tiêu chuẩ n.......................................................................................................................... 1
2. Cá c kênh........................................................................................................................................................... 2
3. Mô hình kinh doanh.................................................................................................................................... 3
4. Cá c sả n phẩ m.................................................................................................................................................. 4
5. Rủ i ro và vố n................................................................................................................................................... 4

Ngâ n hà ng 1
NGÂ N HÀ NG
I. Khá i niệm
Ngâ n hà ng là mộ t tổ chứ c tà i chính và trung gian tà i chính chấ p nhậ n tiền gử i và định kênh
nhữ ng tiền gử i đó và o cá c hoạ t độ ng cho vay trự c tiếp hoặ c giá n tiếp thô ng qua cá c thị
trườ ng vố n. Ngâ n hà ng là kết nố i giữ a khá ch hà ng có thâ m hụ t vố n và khá ch hà ng có thặ ng
dư vố n.
Do ả nh hưở ng củ a chú ng trong hệ thố ng tà i chính và nền kinh tế, cá c ngâ n hà ng bị quy định
cao tạ i hầ u hết cá c nướ c. Hầ u hết cá c ngâ n hà ng hoạ t độ ng theo mộ t hệ thố ng đượ c gọ i là
hoạ t độ ng ngâ n hà ng dự trữ phâ n đoạ n mà họ chỉ nắ m giữ mộ t dự trữ nhỏ củ a cá c khoả n
tiền gử i và cho vay phầ n cò n lạ i để kiếm lờ i. Điều nà y nó i chung là tù y thuộ c và o cá c yêu cầ u
vố n tố i thiểu đượ c dự a trên mộ t bộ tiêu chuẩ n quố c tế về vố n, đượ c gọ i là Hiệp ướ c vố n
Basel.
Hoạ t độ ng ngâ n hà ng theo nghĩa hiện đạ i củ a nó đã phá t triển từ thế kỷ 14 tạ i cá c thà nh phố
già u có củ a Ý thờ i Phụ c hưng nhưng trong nhiều cá ch là mộ t sự tiếp nố i củ a nhữ ng ý tưở ng
và khá i niệm củ a tín dụ ng và cho vay bắ t nguồ n từ thế giớ i cổ đạ i. Trong lịch sử hoạ t độ ng
ngâ n hà ng, mộ t số triều đạ i ngâ n hà ng đã đó ng mộ t vai trò trung tâ m trong nhiều thế kỷ.

II. Hoạ t độ ng ngâ n hà ng


1. Cá c hoạ t độ ng tiêu chuẩ n
Cá c ngâ n hà ng hà nh độ ng như cá c đạ i lý thanh toá n bằ ng cá ch quả n lý cá c tà i khoả n séc
hoặ c vã ng lai cho khá ch hà ng, trả tiền cá c séc đượ c rú t bở i khá ch hà ng tạ i ngâ n hà ng, và thu
cá c séc gử i và o tà i khoả n vã ng lai củ a khá ch hà ng. Cá c ngâ n hà ng cũ ng cho phép khá ch hà ng
thanh toá n qua cá c phương thứ c thanh toá n khá c như thanh toá n bù trừ (ACH), chuyển
khoả n trong nướ c hoặ c chuyển khoả n quố c tế, EFTPOS và má y rú t tiền tự độ ng (ATM).
Cá c ngâ n hà ng vay tiền bằ ng cá ch nhậ n cá c khoả n tiền đượ c ký quỹ trên cá c tà i khoả n vã ng
lai, nhậ n tiền gử i kỳ hạ n và phá t hà nh cá c chứ ng khoá n nợ như tiền giấ y và trá i phiếu. Cá c
ngâ n hà ng cho vay tiền bằ ng cá ch ứ ng trướ c cho khá ch hà ng trên tà i khoả n vã ng lai, cho vay
trả gó p, đầ u tư và o chứ ng khoá n nợ có thể giao dịch trên thị trườ ng và cá c hình thứ c cho
vay tiền khá c.
Cá c ngâ n hà ng cung cấ p cá c dịch vụ thanh toá n khá c nhau, và mộ t tà i khoả n ngâ n hà ng
đượ c coi là thứ khô ng thể thiếu củ a hầ u hết cá c doanh nghiệp và cá nhâ n. Cá c tổ chứ c phi

Ngâ n hà ng 1
ngâ n hà ng cung cấ p dịch vụ thanh toá n như cá c cô ng ty chuyển tiền thườ ng khô ng đượ c coi
là mộ t sự thay thế thích hợ p cho mộ t tà i khoả n ngâ n hà ng.
Cá c ngâ n hà ng có thể tạ o ra tiền mớ i khi họ cho vay. Cá c khoả n vay mớ i trên toà n hệ thố ng
hoạ t độ ng ngâ n hà ng tạ o ra tiền gử i mớ i ở nhữ ng nơi khá c trong hệ thố ng. Cung tiền nà y
thườ ng đượ c tă ng bở i hà nh vi cho vay và giả m đi khi cá c khoả n vay đượ c hoà n trả nhanh
hơn so vớ i nhữ ng khoả n vay mớ i đượ c tạ o ra. Ở Vương quố c Anh từ nă m 1997 đến 2007,
đã có mộ t sự gia tă ng lớ n trong việc cung cấ p tiền, chủ yếu là do ngâ n hà ng cho vay nhiều
hơn, điều nà y đượ c dù ng để đẩ y giá bấ t độ ng sả n và tă ng nợ tư nhâ n. Số tiền trong nền kinh
tế đượ c đo bằ ng M4 ở Anh đã tă ng từ 750 tỷ bả ng Anh lên 1700 tỷ bả ng Anh từ nă m 1997
đến nă m 2007, phầ n lớ n sự gia tă ng nà y do ngâ n hà ng cho vay. Nếu tấ t cả cá c ngâ n hà ng
tă ng cho vay củ a họ cù ng nhau, sau đó họ có thể mong đợ i cá c tiền gử i mớ i để trả lạ i cho họ
và số tiền trong nền kinh tế sẽ tă ng lên. Cho vay quá mứ c hoặ c nguy hiểm có thể là m cho
nhữ ng ngườ i vay vỡ nợ , cá c ngâ n hà ng sau đó trở nên thậ n trọ ng hơn, do đó , cho vay ít hơn
và do đó ít tiền để nền kinh tế có thể đi từ sự bù ng nổ tớ i phá sả n như đã xả y ra ở Anh và
nhiều nền kinh tế phương Tâ y khá c sau nă m 2007.

2. Cá c kênh
Cá c ngâ n hà ng cung cấ p nhiều kênh khá c nhau để truy cậ p và o hoạ t độ ng ngâ n hà ng và cá c
dịch vụ khá c củ a họ :
 Má y rú t tiền tự độ ng
 Chi nhá nh là mộ t địa điểm bá n lẻ
 Sở giao dịch
 Thư tín: hầ u hết cá c ngâ n hà ng nhậ n ký quỹ séc qua đườ ng bưu chính và sử dụ ng
email để liên lạ c vớ i khá ch hà ng củ a họ , ví dụ như bằ ng cá ch gử i ra bá o cá o
 Hoạ t độ ng ngâ n hà ng di độ ng là mộ t phương phá p sử dụ ng điện thoạ i di độ ng củ a
mộ t ngườ i thự c hiện giao dịch ngâ n hà ng
 Ngâ n hà ng trự c tuyến là mộ t thuậ t ngữ đượ c sử dụ ng để thự c hiện nhiều giao dịch,
vv thanh toá n qua Internet
 Quả n lý mố i quan hệ, chủ yếu là hoạ t độ ng ngâ n hà ng tư nhâ n, hoạ t độ ng ngâ n hà ng
kinh doanh, thườ ng xuyên thă m hỏ i khá ch hà ng tạ i nhà hoặ c doanh nghiệp củ a họ
 Hoạ t độ ng ngâ n hà ng điện thoạ i là mộ t dịch vụ cho phép khá ch hà ng thự c hiện giao
dịch qua điện thoạ i vớ i điện thoạ i viên tự độ ng hoặ c khi có yêu cầ u vớ i tổ ng đà i điện
thoạ i
 Hoạ t độ ng ngâ n hà ng Video là mộ t thuậ t ngữ đượ c sử dụ ng cho việc thự c hiện cá c
nghiệp vụ ngâ n hà ng hoặ c cá c tư vấ n hoạ t độ ng ngâ n hà ng chuyên nghiệp thô ng qua
mộ t kết nố i video và â m thanh từ xa. Hoạ t độ ng ngâ n hà ng Video có thể đượ c thự c
hiện thô ng qua mụ c đích xâ y dự ng cá c má y nghiệp vụ hoạ t độ ng ngâ n hà ng (tương

Ngâ n hà ng 2
tự như mộ t má y rú t tiền tự độ ng), hoặ c thô ng qua mộ t hộ i nghị video cho phép là m
rõ chi nhá nh ngâ n hà ng.

3. Mô hình kinh doanh


Mộ t ngâ n hà ng có thể tạ o ra doanh thu theo nhiều cá ch khá c nhau bao gồ m tiền lã i, cá c phí
nghiệp vụ và tư vấ n tà i chính. Phương phá p chính là thô ng qua tính phí tiền lã i trên phầ n
vố n cho cá c khá ch hà ng vay. Lợ i nhuậ n ngâ n hà ng từ sự khá c biệt giữ a mứ c tiền lã i nó trả
cho tiền gử i và cá c nguồ n vố n khá c, và mứ c tiền lã i nó tính phí trong hoạ t độ ng cho vay củ a
mình.
Sự khá c biệt nà y đượ c gọ i là chênh lệch giữ a chi phí cấ p vố n và lã i suấ t cho vay. Trong lịch
sử , khả nă ng lợ i nhuậ n từ cá c hoạ t độ ng cho vay là có tính chu kỳ và phụ thuộ c và o nhu cầ u
và sứ c mạ nh củ a khá ch hà ng vay và giai đoạ n củ a chu kỳ kinh tế. Cá c phí và tư vấ n tà i chính
là luồ ng thu nhậ p ổ n định hơn và do đó cá c ngâ n hà ng đã chú trọ ng hơn và o nhữ ng dò ng
doanh thu nà y để là m mịn hiệu quả tà i chính củ a họ .
Trong 20 nă m qua cá c ngâ n hà ng Mỹ đã thự c hiện nhiều biện phá p để đả m bả o rằ ng họ vẫ n
có thể có lợ i nhuậ n trong khi đá p ứ ng cá c điều kiện thị trườ ng ngà y cà ng thay đổ i.
Đầ u tiên, điều nà y bao gồ m Đạ o luậ t Gramm-Leach-Bliley, cho phép cá c ngâ n hà ng mộ t lầ n
nữ a để kết hợ p vớ i đầ u tư và bả o hiểm nhà . Việc sá p nhậ p ngâ n hà ng, cá c chứ c nă ng đầ u tư
và bả o hiểm cho phép cá c ngâ n hà ng truyền thố ng đá p ứ ng nhu cầ u ngà y cà ng tă ng củ a
ngườ i tiêu dù ng "giao dịch mộ t cử a" bằ ng cá ch cho phép bá n chéo cá c sả n phẩ m (điều nà y,
cá c ngâ n hà ng hy vọ ng, cũ ng sẽ tă ng khả nă ng lợ i nhuậ n).
Thứ hai, họ đã mở rộ ng việc sử dụ ng định giá dự a trên rủ i ro từ cho vay kinh doanh sang
cho vay tiêu dù ng, có nghĩa là tính lã i suấ t cao hơn cho nhữ ng khá ch hà ng đượ c coi là mộ t
rủ i ro tín dụ ng cao hơn và do đó tă ng cơ hộ i củ a vỡ nợ trên cá c khoả n vay. Điều nà y giú p bù
đắ p nhữ ng tổ n thấ t từ cá c khoả n vay xấ u, là m giả m giá củ a cá c khoả n vay cho nhữ ng ngườ i
có lịch sử tín dụ ng tố t hơn, và cung cấ p cá c sả n phẩ m tín dụ ng cho cá c khá ch hà ng có rủ i ro
cao, ngườ i mà trong điều kiện khá c sẽ bị từ chố i tín dụ ng.
Thứ ba, họ đã tìm cá ch tă ng cá c phương phá p xử lý thanh toá n có sẵ n cho cô ng chú ng nó i
chung và khá ch hà ng kinh doanh. Nhữ ng sả n phẩ m nà y bao gồ m thẻ ghi nợ , thẻ trả trướ c,
thẻ thô ng minh, và thẻ tín dụ ng. Chú ng là m cho dễ dà ng hơn đố i vớ i ngườ i tiêu dù ng để
thự c hiện giao dịch mộ t cá ch thuậ n tiện và là m mịn tiêu thụ củ a họ theo thờ i gian (trong
mộ t số quố c gia vớ i hệ thố ng tà i chính kém phá t triển, nó vẫ n cò n phổ biến để xử lý nghiêm
bằ ng tiền mặ t, bao gồ m việc mang cá c vali đầ y tiền mặ t để mua mộ t ngô i nhà ).
Tuy nhiên, vớ i sự tiện lợ i củ a tín dụ ng dễ dà ng, cũ ng có nguy cơ tă ng lên rằ ng ngườ i tiêu
dù ng sẽ quả n lý dở cá c nguồ n lự c tà i chính củ a họ và tích lũ y nợ quá mứ c. Cá c ngâ n hà ng
là m ra tiền từ cá c sả n phẩ m thẻ thô ng qua thanh toá n có lã i và cá c phí đượ c tính cho ngườ i

Ngâ n hà ng 3
tiêu dù ng và cá c phí nghiệp vụ cho cá c cô ng ty chấ p nhậ n thẻ tín dụ ng hoặ c thẻ ghi nợ . Điều
nà y giú p cho việc là m ra lợ i nhuậ n và tạ o điều kiện phá t triển kinh tế nó i chung.

4. Cá c sả n phẩ m
Hoạ t độ ng ngâ n hà ng bá n lẻ
 Tà i khoả n séc
 Tà i khoả n tiết kiệm
 Tà i khoả n thị trườ ng tiền tệ
 Chứ ng nhậ n tiền gử i (CD)
 Tà i khoả n hưu trí cá nhâ n (IRA)
 Thẻ tín dụ ng
 Thẻ ghi nợ
 Cho vay thế chấ p
 Quỹ tương hỗ
 Cho vay cá nhâ n
 Tiền gử i có kỳ hạ n
 Thẻ ATM
 Tà i khoả n vã ng lai
 Sổ séc
Hoạ t độ ng ngâ n hà ng doanh nghiệp (hay thương mạ i/đầ u tư)
 Cho vay kinh doanh
 Nâ ng vố n (Vố n cổ phầ n / Nợ / Chứ ng khoá n lai)
 Tà i chính tầ ng lử ng
 Tà i chính dự á n
 Tín dụ ng quay vò ng
 Quả n lý rủ i ro (Thị trườ ng ngoạ i hố i, Lã i suấ t, Hà ng hó a, Phá i sinh tà i chính)
 Bao thanh toá n
 Cho vay kỳ hạ n
 Dịch vụ quả n lý tiền mặ t (Két khó a, Nhậ n tiền gử i từ xa, Xử lý buô n bá n)

5. Rủ i ro và vố n
Cá c ngâ n hà ng phả i đố i mặ t vớ i mộ t số rủ i ro để tiến hà nh kinh doanh củ a họ , và cá ch
nhữ ng rủ i ro nà y đượ c quả n lý và đượ c hiểu là mộ t yếu tố dẫ n dắ t chính đằ ng sau khả nă ng
lợ i nhuậ n, và bao nhiêu vố n mộ t ngâ n hà ng đượ c yêu cầ u nắ m giữ . Mộ t số rủ i ro chính đố i
mặ t vớ i cá c ngâ n hà ng bao gồ m:

Ngâ n hà ng 4
 Rủ i ro tín dụ ng: rủ i ro mấ t má t phá t sinh từ ngườ i vay vố n khô ng thự c hiện thanh
toá n như đã hứ a.
 Rủ i ro thanh khoả n: rủ i ro mà mộ t chứ ng khoá n hoặ c tà i sả n khô ng thể đượ c trao
đổ i mộ t cá ch đủ nhanh chó ng trên thị trườ ng để ngă n chặ n mộ t sự mấ t má t (hoặ c
là m ra lợ i nhuậ n cầ n thiết).
 Rủ i ro thị trườ ng: rủ i ro giá trị củ a mộ t danh mụ c, hoặ c là danh mụ c đầ u tư hoặ c là
danh mụ c trao đổ i, sẽ giả m do sự thay đổ i trong giá trị củ a cá c yếu tố rủ i ro thị
trườ ng.
 Rủ i ro hoạ t độ ng: rủ i ro phá t sinh từ việc thự c hiện cá c chứ c nă ng kinh doanh củ a
ngâ n hà ng.
 Rủ i ro danh tiếng: mộ t loạ i rủ i ro liên quan đến độ tin cậ y củ a kinh doanh.
 Rủ i ro kinh tế vĩ mô : cá c rủ i ro liên quan đến nền kinh tế tổ ng hợ p mà ngâ n hà ng
đang hoạ t độ ng trong đó .
Yêu cầ u vố n là mộ t quy định ngâ n hà ng, xá c lậ p mộ t khuô n khổ về cá ch cá c ngâ n hà ng và
cá c tổ chứ c lưu ký phả i xử lý vố n củ a họ . Việc phâ n loạ i cá c tà i sả n và vố n đượ c tiêu chuẩ n
hó a rấ t cao để nó có thể đượ c gia quyền rủ i ro (xem tà i sả n đượ c gia quyền rủ i ro).

Ngâ n hà ng 5

You might also like