Professional Documents
Culture Documents
E3 và E4 - Biến cố - Các quy tắc tính xác suất.
E3 và E4 - Biến cố - Các quy tắc tính xác suất.
Câu 9. Để thành lập đội tuyển tham gia cuộc thi “Sáng tạo Robot Quảng Ngãi lần thứ nhất”. Giáo viên chủ
nhiệm lớp 11A1 cần chọn ngẫu nhiên ra một học sinh để tham gia cho đội tuyển của trường. Xét hai biến cố
A: “Học sinh đó học giỏi môn Toán”, biến cố B: “Học sinh đó học giỏi môn Tin”. Khi đó nội dung của biến
cố A ∪ B là
A. Học sinh đó học giỏi môn Toán hoặc học giỏi môn Tin.
B. Học sinh đó học giỏi cả hai môn Toán và Tin.
C. Học sinh đó học giỏi môn Toán và không giỏi môn Tin.
D. Học sinh đó học giỏi môn Tin và không giỏi môn Toán.
Câu 10. Nhân ngày 8/3, GVCN lớp 11A1 chọn ngẫu nhiên một học sinh trong lớp để tặng quà. Xét hai biến
cố A: “Học sinh đó là một học sinh nữ”, biến cố B: “Học sinh đó có tên bắt đầu bằng chữ Q”. Khi đó nội dung
của biến cố A ∩ B là
A. Học sinh đó là học sinh nữ và có tên bắt đầu bằng chữ Q.
B. Học sinh đó là học sinh nữ hoặc có tên bắt đầu bằng chữ Q.
C. Học sinh đó là học sinh nam và có tên bắt đầu bằng chữ Q.
D. Học sinh đó là học sinh nam hoặc có tên bắt đầu bằng chữ Q.
Câu 11. Có hai chuồng nuôi thỏ. Chuồng I có 5 con thỏ đen và 10 con thỏ trắng. Chuồng II có 3 con thỏ trắng
và 7 con thỏ đen. Từ mỗi chuồng bắt ngẫu nhiên ra một con thỏ. Xét hai biến cố sau:
A : "Bắt được con thỏ trắng từ chuồng I";
B : "Bắt được con thỏ đen từ chuồng II".
Chứng tỏ rằng hai biến cố A và B độc lập.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 18. Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc cân đối đồng chất một lần. Xét các biến cố ngẫu nhiên A: “Mặt xuất
hiện của súc sắc có số chấm là số chẵn”; B: “Mặt xuất hiện của súc sắc có số chấm là số chia hết cho 3”. Số
phần tử của tập hợp A ∪ B là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
) P ( A) + P ( B) .
A. P ( A ∪ B= B. P ( A ∪ B=
) P ( A) − P ( B) .
C. P ( A ∪ B ) =
P ( A ) .P ( B ) . D. P ( A ∪ B=
) P ( B) − P ( A ) .
Câu 2. Cho A và B là hai biến cố. Khi đó
) P ( A ) + P ( B) .
A. P ( A ∪ B= B. P ( A ∪ B=
) P ( A ) + P ( B ) − P ( AB ) .
C. P ( A ∪ B ) =
P ( A ) .P ( B ) . D. P ( A ∪ B=
) P ( B) − P ( A ) .
Câu 3. Cho A và B là hai biến cố độc lập với nhau.
= P ( A ) 0,=
4, P ( B ) 0,3. Khi đó P ( AB ) bằng
1 1 1
P ( A)
Câu 4. Cho hai biến cố A và B có= =, P ( B) P ( AB )
,= . Ta kết luận hai biến cố A và B là:
3 4 2
A. Độc lập. B. Không độc lập. C. Xung khắc. D. Không xung khắc.
1 1 1
A)
Câu 5. Cho hai biến cố A và B có P (= , P (=
B) , P ( A ∪=
B) . Ta kết luận hai biến cố A và B
3 4 2
là:
A. Độc lập. B. Không xung khắc. C. Xung khắc. D. Không rõ.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 7. Tổ 1 của lớp 10A có 10 học sinh gồm 6 nam và 4 nữ. Cần chọn ra 2 bạn trong tổ 1 để phân công
trực nhật. Xác suất để chọn được 1 bạn nam và 1 bạn nữ là
4 6 1 8
A. . B. . C. . D. .
15 25 9 15
Câu 8. Ba người cùng đi săn A, B, C độc lập với nhau cùng nổ súng bắn vào mục tiêu. Biết rằng xác suất
bắn trúng mục tiêu của A, B, C tương ứng là 0, 7, 0, 6, 0,5. Tính xác suất để có ít nhất một xạ thủ bắn trúng.
Câu 9. Trong một hộp có 100 tấm thẻ được đánh số từ 101 đến 200 (mỗi tấm thẻ được đánh một số khác
nhau). Lấy ngẫu nhiên đồng thời 3 tấm thẻ trong hộp. Tính xác suất để tổng các số ghi trên 3 tấm thẻ đó là
một số chia hết cho 3.
Câu 10. Một bệnh truyền nhiễm có xác suất truyền bệnh là 0,8 nếu tiếp xúc với người bệnh mà không đeo
khẩu trang; là 0,1 nêu tiếp xúc với người bệnh mà có đeo khẩu trang. Anh Lâm tiếp xúc với 1 người bệnh hai
lần, trong đó có một lần đeo khẩu trang và một lần không đeo khẩu trang. Tính xác suất anh Lâm bị lây bệnh
từ người bệnh mà anh tiếp xúc đó.
Câu 11. Lớp 11A có 40 học sinh, trong đó có 16 học sinh giỏi Toán, 20 học sinh giỏi Văn và 12 học sinh giỏi
có hai môn đó. Chọn ngẫu nhiên một học sinh của lớp. Xác suất để chọn được học sinh giỏi một trong hai
môn Toán hoặc Văn là
A. 0,3. B. 0,1. C. 0,5. D. 0,6.
Câu 12. Trong một cuộc khảo sát về các môn học yêu thích đối với 40 học sinh lớp 11A. Kết quả 25 học sinh
thích môn Lý, 20 học sinh thích môn Hóa và 14 học sinh thích cả Lý và Hóa. Chọn ngẫu nhiên một học sinh.
Xác suất để chọn được học sinh không thích cả hai môn Lý và Hóa là:
A. 0,225. B. 0,125. C. 0,5. D. 0,4.
Câu 13. Trong một căn phòng có 36 người, trong đó có 25 người họ Nguyễn và 11 người họ Trần. Chọn ngẫu
nhiên hai người trong phòng đó. Tính xác suất để hai người được chọn có cùng họ.
Câu 14. Trong một công ty có 40 nhân viên, trong đó có 19 người thích chơi bóng bàn, 20 người thích chơi
cầu lông, 8 người không thích chơi cả cầu lông và bóng bàn. Chọn ngẫu nhiên một nhân viên trong công ty
đó. Tính xác suất để người đó:
a) Thích chơi ít nhất một trong hai môn bóng bàn và cầu lông.
b) Thích chơi cầu lông và không thích chơi bóng bàn.
c) Thích chơi bóng bàn và không thích chơi cầu lông.
d) Thích chơi đúng một trong hai môn.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
2 1 1
Câu 17. Cho P (=
A) , P (=
B) , P ( A ∪=
B) . Hỏi A và B có độc lập hay không?
5 3 2
Câu 18. Gieo hai đồng xu cân đối. Xét các biến cố A: “Cả hai đồng xu đều ra mặt sấp”, B: “Có ít nhất một
đồng xu ra mặt sấp”. Hỏi A và B có độc lập hay không?
Câu 19. Gieo hai con xúc xắc cân đối. Xét các biến cố A: “Có ít nhất một con xúc xắc xuất hiện mặt 5 chấm”,
B: “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 7”. Chứng tỏ rằng A và B không độc lập.
Câu 20. Có 3 hộp I, II, III. Mỗi hộp chứa ba tấm thẻ đánh số 1, 2, 3. Từ mỗi hộp rút ngẫu nhiên một tấm thẻ.
Xét các biến cố sau:
A: “Tổng các số ghi trên ba tấm thẻ là 6” ; B: “Ba tấm thẻ có ghi số bằng nhau”.
a) Tính P ( A ) , P ( B ) .
Câu 23. Một tổ có 10 học sinh gồm 6 nam và 4 nữ. Giáo viên cần chọn ngẫu nhiên hai bạn hát song ca. Tính
xác suất P để hai học sinh được chọn là một cặp song ca nam nữ.
4 8 12 2
A. P = . B. P = . C. P = . D. P = .
15 15 19 9
Câu 24. Ba bạn A, B, C mỗi bạn viết ngẫu nhiên lên bảng một số tự nhiên thuộc đoạn [1;19] . Xác suất để ba
số được viết ra có tổng chia hết cho 3 bằng
2287 1027 2539 109
A. . B. . C. . D. .
6859 6859 6859 323
Câu 25. Ba bạn A, B, C mỗi bạn viết ngẫu nhiên lên bảng một số tự nhiên thuộc đoạn [1; 100]. Xác suất để
số viết ra có tổng chia hết cho 10?
--- Hết ---
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________