Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 8

Học online tại: https: //mapstudy.

vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

0301 + 0302
Tương tác tĩnh điện – Định luật Cu-lông
Bài tập SGK

Bài 25: [SGK - CTST - Trang 72] Tại ba điểm A, B, C cố định trong chân không, đặt 3 điện tích điểm
có giá trị lần lượt là q1 = 6.10−6 C, q2 = –6.10−6 C và q3 = 3.10−6 C. Biết AB = 3 cm, AC = 4 cm và BC = 5 cm.
Tính độ lớn lực tác dụng lên điện tích điểm đặt tại C

Bài 26: [SGK - CTST - Trang 72] Một phân tử DNA bao gồm hai nhánh xoắn kép được liên kết với
nhau có chiều dài 0,459.10−6 m. Phần đuôi của phân tử có thể bị ion hoá mang điện tích âm q1 =
−1,6.10−19 C, đầu còn lại mang điện tích dương q2 = 1,6.10−19 C. Phân tử xoắn ốc này hoạt động như
một lò xo và bị nén 1% sau khi bị tích điện. Xác định “độ cứng k” của phân tử. Biết phân tử DNA
trong nhân tế bào và môi trường xung quanh là nước; hằng số điện môi của nước là 81

Bài 27: [SGK - CTST - Trang 72] Hai quả cầu A, B có kích thước nhỏ được đặt cách nhau một khoảng
12 cm trong chân không. Biết quả cầu A có điện tích −3,2.10−7 C và quả cầu B có điện tích 2,4.10−7 C
a) Tính lực tương tác giữa hai quả cầu
b) Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau, sau đó đặt cách nhau một khoảng như lúc đầu. Biết rằng, sau
khi tiếp xúc, hai quả cầu có điện tích bằng nhau. Tính lực tương tác giữa hai quả cầu lúc này

Bài 28: [SBT - KNTT - Trang 31]


a) Tính lực tĩnh điện tương tác giữa hạt nhân nguyên tử helium với electron nằm trong lớp vỏ của
nguyên tử này. Biết khoảng cách từ electron đến hạt nhân của nguyên tử helium là 2,94.10−11 m, điện
tích của electron là −1,6.10−19 C
b) Nếu coi electron chuyển động tròn đều dưới tác dụng của lực hút tĩnh điện với bán kính quỹ đạo
đã cho ở trên thì tốc độ góc và tốc độ của nó bằng bao nhiêu? Biết khối lượng electron là 9,1.10−31 kg.

Bài 29: [SBT - KNTT - Trang 31] Hai quả cầu kim loại nhỏ có cùng kích thước, cùng khối lượng 90
g, được treo vào cùng một điểm bằng hai sợi dây mảnh cách điện có cùng chiều dài 1,5 m. Truyền
cho mỗi quả cầu một điện tích 2,4.10−7 C thì chúng đẩy nhau ra xa tới lúc cân bằng thì hai điện tích
cách nhau một đoạn a. Coi góc lệch của hai sợi dây so với phương thẳng đứng là rất nhỏ. Tính độ
lớn của a. Lấy g = 10 m/s2

Bài 30: [SBT - KNTT - Trang 31] Một hệ gồm ba điện tích điểm dương q giống nhau và một điện
tích điểm Q nằm cân bằng. Biết ba điện tích q nằm ở ba đỉnh của một tam giác đều. Xác định dấu,
độ lớn của điện tích (theo q) và vị trí của điện tích điểm Q

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 1


Học online tại: https: //mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Dạng 1 - Bài tập liên quan đến lực tương tác giữa hai điện tích điểm

Bài 31: [VNA] Hai điện tích điểm q1 = 6.10−8 C và q2= 3.10−7 C, được đặt cách nhau 3 cm trong chân
không
a) Tính lực tương tác giữa chúng
b) Để lực này tăng lên 4 lần thì khoảng cách giữa chúng là bao nhiêu?
c) Đưa hệ này vào nước có hằng số điện môi là 81 thì lực tương tác giống câu a. Tìm khoảng cách
giữa hai điện tích lúc này

Bài 32: [VNA] Hai điện tích điểm giống nhau, được đặt trong chân không cách nhau một khoảng
r1 = 2 cm . Lực tương tác giữa chúng là 1,6.10−4 N
a) Tìm độ lớn hai điện tích đó?
b) Khoảng cách r2 giữa chúng là bao nhiêu để lực tác dụng giữa chúng là 2,5.10−4 N?
Đáp án: a) 2,7.10−9 C b) 1,6 cm

Bài 33: [VNA] Hai điện tích điểm giống nhau, được đặt trong chân không cách nhau một khoảng
r1 = 4 cm . Lực tương tác giữa chúng là 10−5 N
a) Tìm độ lớn hai điện tích đó?
b) Khoảng cách r2 giữa chúng là bao nhiêu để lực tác dụng giữa chúng là 2,5.10−6 N?
Đáp án: a) 1,3.10−9 C b) 8 cm

Bài 34: [VNA] Trong môi trường dầu có ε = 4, người ta đặt hai điện tích điểm như nhau và cách
nhau một đoạn 4 cm. Lực đẩy tĩnh điện giữa chúng là 0,25.10−5 N. Tính:
a) Độ lớn của mỗi điện tích
b) Lực đẩy tĩnh điện bây giờ đo được là 6,25.10−6 N thì khoảng cách giữa hai điện tích bây giờ là
bao nhiêu?
Đáp án: a) 1,3.10−9 C b) 2,53 cm

Bài 35: [VNA] Hai hạt bụi trong không khí ở cách nhau một khoảng 3 cm, mỗi hạt mang điện tích
−9,6.10−13 C
a) Tính lực tĩnh điện giữa hai hạt
b) Tính số electron dư trong mỗi hạt bụi, biết điện tích mỗi electron là −1,6.10−19 C
Đáp án: a) 9,216.10−12 N b) 6.106

Bài 36: [VNA] Hai điện tích điểm q1 = q2 = là 8.10−7 C, được đặt cách nhau 10 cm trong không khí
a) Hãy xác định lực tương tác giữa hai điện tích đó
b) Đặt hai điện tích đó vào trong môi trường có hằng số điện môi là ε = 2. Để lực tương tác giữa
chúng là không đổi (bằng lực tương tác khi đặt trong không khí) thì khoảng cách giữa chúng lúc
này là bao nhiêu?
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 2


Học online tại: https: //mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Đáp án: a) 0,576 N b) 7 cm

Bài 37: [VNA] Hai điện tích điểm được đặt cách nhau 30 cm trong chân không thì tương tác nhau
bằng một lực có độ lớn F. Nếu nhúng chúng vào trong rượu (không đổi khoảng cách) thì lực tương
tác giảm đi 27 lần
a) Xác định hằng số điện môi của rượu
b) Phải giảm khoảng cách của chúng bao nhiêu để lực tương tác giữa chúng vẫn như trong chân không

Bài 38: [VNA] Hai quả cầu nhỏ được tích điện bằng nhau nhưng trái dấu nhau đặt tại hai điểm A
và B cách nhau 4 cm trong chân không. Lực hút giữa chúng là 8,1.10−4 N
a) Tính độ lớn điện tích mỗi quả cầu
b) Cho hai quả cầu vào môi trường có hằng số điện môi là 4. Muốn lực hút giữa chúng không
thay đổi thì khoảng cách giữa hai quả cầu trong trường hợp này là bao nhiêu?
c) Giả sử hai quả cầu đặt trong môi trường có hằng số điện môi là ε. Khoảng cách vẫn là 4 cm và
lực hút là 2,7.10−4 N. Hãy tính hằng số điện môi ε
d) Cho hai quả cầu chạm vào nhau rồi tách ra xa. Tính điện tích mỗi quả cầu sau khi tách ra

Bài 39: [VNA] Hai điện tích điểm q1 = 10−8 C và q2 = −2.10−8 C, được đặt tại hai điểm A và B cách nhau
10 cm trong không khí
a) Tìm lực tương tác tĩnh diện giữa hai điện tích
b) Muốn lực hút giữa chúng là 7,2.10−4 N. Thì khoảng cách giữa chúng bây giờ là bao nhiêu?
c) Thay q2 bởi điện tích điểm q3 cũng đặt tại B như câu b thì lực lực đẩy giữa chúng bây giờ
là 3,6.10−4 N. Tìm q3?
d) Tính lực tương tác tĩnh điện giữa q1 và q3 như trong câu C (chúng đặt cách nhau 10 cm) trong
chất parafin có hằng số điện môi ε = 2
Đáp án: a) 1,8.10−4 N b) 5 cm c) 4.10−8 C d) 1,8.10−4 N

Bài 40: [VNA] Hai điện tích điểm q1 và q2, được đặt cách nhau 20 cm trong không khí, chúng đẩy
nhau với một lực có độ lớn 1,8 N. Biết q1 + q2 = −6.10−6 C và |q1| > |q2|. Xác định loại điện tích của
q1 và q2. Tính q1 và q2
Đáp án: q1 = −4.10−6 C và q2 = −2.10−6 C

Bài 41: [VNA] Hai điện tích điểm q1 và q2, được đặt cách nhau 15 cm trong không khí, chúng hút
nhau với một lực có độ lớn 4 N. Biết q1 + q2 = −4.10−6 C; |q1| < |q2|
a) Xác định loại điện tích của q1 và q2
b) Vẽ các véc tơ lực tác dụng của điện tích này lên điện tích kia
c) Tính q1 và q2
Đáp án: q1 = 2.10−6 C và q2 = −6.10−6 C

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 3


Học online tại: https: //mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Bài 42: [VNA] Hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau 15 cm trong không khí, chúng hút nhau với một
lực F = 4,8 N. Biết q1 + q2 = 4.10−6 C; |q1| < |q2|
a) Xác định loại điện tích của q1 và q2
b) Vẽ các véc tơ lực tác dụng của điện tích này lên điện tích kia
c) Tính q1 và q2
Đáp án: q1 = −2.10−6 C và q2 = 4.10−6 C

Bài 43: [VNA] Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau được đặt cách nhau 12 cm trong không khí.
Lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng 10 N. Đặt hai điện tích đó trong dầu và đưa chúng cách
nhau 8 cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn bằng 10 N. Tính độ lớn các điện tích và hằng số điện
môi của dầu
Đáp án: 4.10−12 C và 2,25

Bài 44: [VNA] Cho rằng một trong hai electron của nguyên tử heli chuyển động tròn đều quanh hạt
nhân, trên quỹ đạo có bán kính 1,18.10−10 m
a) Tính lực hút của hạt nhân lên electron này
b) Tính chu kỳ quay của electron này quanh hạt nhân
Cho điện tích của electron là −1,6.10−19 C; khối lượng của electron là 9,1.10−31 kg
Đáp án: a) 33,1.10−9 N b) 3,55.10−6 s

Bài 45: [VNA]


a) Tính lực hút tĩnh điện giữa hạt nhân trong nguyên tử heli với một electron trong lớp vỏ nguyên
tử. Cho rằng electron này nằm cách hạt nhân 2,94.10−11 m
b) Nếu electron này chuyển động tròn đều quanh hạt nhân với bán kính quỹ đạo như đã cho ở
trên thì tốc độ góc của nó sẽ là bao nhiêu?
c) So sánh lực hút tĩnh điện với lực hấp dẫn giữa hạt nhân và electron
Điện tích của electron: −1,6.10−19 C. Khối lượng của electron: 9,1.10−31 kg
Khối lượng của hạt nhân heli 6,65.10−27 kg. Hằng số hấp dẫn 6,67.1011 m3/kg.s2
Đáp án: a) 5,33.10−7 N b) 1,41.1017 rad/s c) 1,14.1017

Bài 46: [VNA] Electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân nguyên tử hiđrô với bán kính 5.10−11 m
a) Tính độ lớn lực hướng tâm đặt lên electron
b) Tính vận tốc và tần số chuyển động của electron
Coi electron và hạt nhân trong nguyên tử hiđrô tương tác theo định luật tĩnh điện
Đáp án: a) 9,2.10−8 N b) 2,25.1016 m/s và 0,71.1016 vòng/s

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 4


Học online tại: https: //mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Dạng 2 - Lực điện tổng hợp tác dụng lên một điện tích điểm

Bài 47: [VNA] Hai điện tích điểm q1 = −10−7 C và q2 = 5.10−8 C, được đặt tại hai điểm A và B cách nhau
5 cm trong chân không. Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích q0 = 2.10−8 C đặt tại điểm
C sao cho CA = 3 cm và CB = 4 cm
Đáp án: 2,08.10−2 N

Bài 48: [VNA] Hai điện tích điểm q1 = 8.10-8 C và q2 = −8.10−8 C, được đặt tại A và B cách nhau 6 cm
trong không khí. Xác định lực điện tác dụng lên q3 = 8.10-8 C đặt tại điểm C nếu:
a) CA = 4 cm và CB = 2 cm
b) CA = 4 cm và CB = 10 cm
c) CA = CB = 5 cm
Đáp án:
a) 0,18 N b) 30,24.10−3 N c) 27,65.10−3 N

Bài 49: [VNA] Ba điện tích q1 = q2 = q3 = 1,6.10−19 C đặt trong không khí tại ba đỉnh của một tam giác
đều với cạnh 16 cm. Xác định véctơ lực tác dụng lên q3?
Đáp án : 15,6.10−27 N

Bài 50: [VNA] Tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí, đặt hai điện tích điểm q1 = q2 =
−6.10−6 C. Xác định lực điện trường do hai điện tích này tác dụng lên điện tích q3 = −3.10−8 C đặt tại
điểm C. Biết AC = BC = 15 cm
Đáp án: 136.10−3 N

Bài 51: [VNA] Hai điện tích điểm q1 = q2 = 10−6 C, được đặt tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong
chân không. Xét điện tích điểm q3 = 5.10−6 C. Tính lực tác dụng tổng hợp lên q3 trong các trường hợp
sau:
a) q3 nằm tại trung điểm của AB
b) q3 cách q1 = 10 cm và cách q2 = 20 cm
c) q3 cách q1 = 10 cm và cách q2 = 15 cm
d) q3 nằm tại C sao cho tam giác ABC là tam giác đều
Đáp án:
a) F = 0 b) F = 5,625 N c) 6,1 N d) 1,125 3 N

Bài 52: [VNA] Hai điện tích điểm q1 = q2 = 8.10−8 C, được đặt tại hai điểm A và B cách nhau 6 cm
trong không khí. Xác định độ lớn lực tác dụng lên điện tích điểm q3 = 8.10−8 C đặt tại điểm C nếu
a) CA = 4 cm và CB = 2 cm b) CA = 4 cm và CB = 10 cm
c) CA = CB = 3 cm d) CA = CB = 5 cm
e) CA = CB = 6 cm
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 5


Học online tại: https: //mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Bài 53: [VNA] Cho ba điện tích điểm q1 = 6 μC; q2 = 12 μC và q3 lần lượt đặt tại ba điểm A, B, C thẳng
hàng trong chân không với AB = 20 cm và BC = 40 cm. Lực tổng hợp tác dụng lên điện tích q1 có độ
lớn là 14,2 N. Xác định điện tích q3
Đáp án: q3 = −1,33.10−5 C

Bài 54: [VNA] Tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong không khí, đặt hai điện tích điểm
q1 = −3.10−6 C và q2 = 8.10−6 C . Xác định lực điện trường tác dụng lên điện tích q3 = 2.10−6 C đặt tại
điểm C. Biết AC = 12 cm và BC = 16 cm

Bài 55: [VNA] Ba điện tích điểm q1 = 4.10−8 C; q2 = −4.10−8 C và q3 = 5.10−8 C, được đặt tại ba đỉnh của
tam giác đều ABC cạnh 6 cm trong không khí. Xác định véc tơ lực tác dụng lên q3
Đáp án: 5.10−3 N

Bài 56: [VNA] Ba điện tích điểm q1 = q2 = q3 = 1,6.10−19 C, được đặt tại ba đỉnh của tam giác đều ABC
cạnh 16 cm trong không khí. Xác định véc tơ lực tác dụng lên q3
Đáp án: 9 3.10 −27 N

Bài 57: [VNA] Ba điện tích điểm q1 = 27.10−8 C; q2 = 64.10−8 C và q3 = −10−7 C, được đặt lần lượt tại ba
đỉnh của tam giác ABC vuông tại C trong không khí. Xác định vectơ lực tác dụng lên q3. Biết AC =
30 cm và BC = 40 cm
Đáp án: 4,5.10−3 N

Bài 58: [VNA] Người ta đặt ba điện tích điểm q1 = 8.10−9 C, q2 = q3 = −8.10−9 C, được đặt tại ba đỉnh
của tam giác đều ABC cạnh 6 cm trong không khí. Xác định lực tác dụng lên q0 = 6.10−9 C tại tâm O
của tam giác
Đáp án: 7,2.10−4 N

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 6


Học online tại: https: //mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Dạng 3 - Điện tích chịu tác dụng nằm cân bằng

Bài 59: [VNA] Hai điện tích điểm q1 = 10−8 C và q2 = 4.10−8 C, được đặt tại hai điểm A và B cách nhau
9 cm trong chân không
a) Xác định độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích
b) Xác định vectơ lực tác dụng lên điện tích q0 = 6,075.10−9 C đặt tại trung điểm AB
c) Phải đặt điện tích q3 = 2.10−6 C tại đâu để điện tích q3 nằm cân bằng

Bài 60: [VNA] Hai điện tích điểm q1 = 10−8 C và q2 = 4.10−8 C, được đặt tại hai điểm A và B cách nhau
9 cm trong chân không. Phải đặt điện tích q3 = 2.10−6 C tại đâu để điện tích q3 cân bằng?
Đáp án: Tại điểm C cách A 3 cm và cách B 6 cm

Bài 61: [VNA] Hai điện tích điểm q1 = 2.10−8 C và q2 = −8.10−8 C, được đặt tại hai điểm A và B cách
nhau 8 cm trong không khí. Một điện tích điểm q3 đặt tại điểm C. Xác định:
a) Vị trí của C để q3 nằm cân bằng?
b) Dấu và độ lớn của q3 để q1 và q2 cũng nằm cân bằng?
Đáp án: a) CA = 8 cm và CB = 16 cm b) q3 vẫn nằm tại C với q3 = −8.10−8 C

Bài 62: [VNA] Hai quả cầu giống nhau bằng kim loại khối lượng 5 g, được treo cùng vào một điểm
O bằng hai sợi dây không dãn, dài 10 cm. Hai quả cầu tiếp xúc với nhau. Tích điện cho mỗi quả cầu
thì thấy chúng đẩy nhau cho đến khi hai dây treo hợp với nhau một góc 60. Tính độ lớn điện tích
mà ta đã truyền cho quả cầu. Lấy g = 10 m/s2
Đáp án: 3,58.10−7 C

Bài 63: [VNA] Hai quả cầu giống nhau bằng kim loại khối lượng 5 g, được treo cùng vào một điểm
O bằng hai sợi dây không dãn, dài 330 cm. Hai quả cầu tiếp xúc với nhau. Tích điện cho mỗi quả
cầu thì thấy chúng đẩy nhau cho đến khi hai dây treo hợp với nhau một góc 90. Tính độ lớn điện
tích mà ta đã truyền cho quả cầu. Lấy g = 10 m/s2
Đáp án: 2.10−6 C

Bài 64: [VNA] Hai quả cầu nhỏ cùng khối lượng 0,6 g, được treo trong không khí bằng hai sợi dây
nhẹ cùng chiều dài 50 cm vào cùng một điểm. Khi hai quả cầu nhiễm điện giống nhau, chúng đẩy
nhau và cách nhau một khoảng 6 cm
a) Tính điện tích của mỗi quả cầu. Lấy g = 10 m/s2
b) Nhúng hệ thống vào rượu etylic (ε = 27), tính khoảng cách R’ giữa hai quả cầu, bỏ qua lực đẩy
Archimedes. Cho biết khi góc α nhỏ thì sin  tan
Đáp án: a) 12.10−9 C b) 2 cm

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 7


Học online tại: https: //mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Bài 65: [VNA] Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau mỗi quả cầu có điện tích q, khối lượng 10 g, treo
bởi hai sợi dây cùng chiều dài 30 cm vào cùng một điểm. Giữ quả cầu I cố định theo phương thẳng
đứng, dây treo quả cầu II sẽ lệch một góc 60 so với phương thẳng đứng. Lấy g = 10 m/s2. Tìm q?
Đáp án: 10−6 C

Bài 66: [VNA] Hai quả cầu nhỏ có khối lượng bằng nhau 0,01 g, treo vào hai sợi dây dài bằng nhau
có chiều dài 50 cm (bỏ qua khối lượng của sợi dây) vào chung điểm treo O, tích điện bằng nhau,
cùng dấu đẩy nhau và cách nhau 6 cm
a) Tìm độ lớn điện tích của mỗi quả cầu
b) Nhúng cả hệ thống vào trong rượu etylic (ε = 27). Tìm khoảng cách giữa hai quả cầu (bỏ qua
lực đẩy Archimedes và có thể dùng công thức gần đúng)
c) Nhúng cả hệ thống vào trong dầu hỏa (ε = 2). Tìm khối lượng riêng của quả cầu để góc lệch
giữa hai sợi dây trong dầu hỏa bằng góc lệch giữa hai sợi dây trong không khí. Cho biết khối lượng
riêng của dầu hỏa là d = 0,8.103 kg/m3
Đáp án: a) q = +1,55.10−10 C; b) r2 = 2 cm; c) 1,6.103 kg/m3

Bài 67: [VNA] Một quả cầu khối lượng riêng  = 9,8.103 kg/m3, bán kính R = 1 cm, được tích điện
q = −10−6 C và được treo vào đầu một sợi dây mảnh có chiều dài 10 cm. Tại điểm treo có đặt một
điện tích âm q0 = −10−6 C. Tất cả đặt trong dầu có khối lượng riêng D = 0,8.103 kg/m3, hằng số điện
môi ε = 3. Tính lực căng dây? Lấy g = 10 m/s2
--- HẾT ---

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 8

You might also like