Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 66

CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BH

aCâu 1: Nêu khái niệm và đặc điểm của BH.


 Định nghĩa:
 “BH là một sự cam kết bồi thường của người BH đối với người được BH về những thiệt hại, mất
mát của đối tượng BH do một rủi ro đã được thỏa thuận gây ra, với điều kiện người được BH
đã mua BH cho đối tượng BH đó và nộp một khoản tiền gọi là phí BH.
 Người BH (Insurer/ Underwriter): là người nhận trách nhiệm về rủi ro, được hưởng phí BH và phải
bồi thường khi có tổn thất xảy ra
 Người được BH (Insured/assured): Là người có lợi ích BH (insurable interest) là người bị thiệt hại
khi rủi ro xảy ra và được người BH bồi thường
 Đối tượng được BH (Subject–matter insured): Là tài sản hoặc lợi ích mang ra BH. Có thể là: tài sản
(property), con người (personel) hoặc là trách nhiệm (liability) đối với người thứ 3
 Rủi ro được BH (Risk insured against): Rủi ro đã thỏa thuận trong hợp đồng
 Bản chất/ Đặc điểm:
 1. BH là một hoạt động kinh doanh và đối tượng kinh doanh của BH chính là rủi ro
 2. BH là sự di chuyển rủi ro từ người được BH sang cho người BH nhưng về mặt bản chất đó là sự
phân tán rủi ro, chia nhỏ tổn thất giữa những người tham gia BH với nhau, tuân theo quy luật
số đông → càng nhiều người tham gia thì xác suất xảy ra rủi ro đối với từng người càng nhỏ và
BH càng có lãi.
 3. BH là một biện pháp kinh tế giải quyết hậu quả của rủi ro về mặt tài chính

aCâu 2: Trình bày các cách phân loại BH.


 Căn cứ vào cơ chế hoạt động của BH

BH xã hội (social insurance) BH thương mại (commercial insurance)


•Là chế độ BH của nhà nước, của đoàn thể xã •Là loại hình BH mang tính chất kinh doanh, kiếm
hội hoặc của các công ty nhằm trợ cấp các lời. → Người BH chỉ KDBH khi tổng số tiền bồi
viên chức nhà nước, người làm công… trong thường < tổng số phí BH
trường hợp ốm đau, bệnh tật, bị chết hoặc bị •Là loại BH không bắt buộc: không bắt buộc người
tai nạn trong khi làm việc, về hưu. tham gia phải mua BH, không bắt buộc người KD
•Thông thường là loại BH bắt buộc, có cả phải KD loại BH đó
không bắt buộc •2 bên đều đến với nhau vì mục đích TM
•Thường từ ngân sách nhà nước •Người BH ước tính chi phí BH thu về sẽ bù đắp
•Vì mục đích cao nhất làm đảm bảo an sinh, ổn được bồi thường cho tổn thất phát sinh
định xh, kiếm tiền chỉ là mục đích số 2 → •Người được BH mua BH để đảm bảo an toàn cho
không hoạt động vì mục đích TM → trong quá hđ KD → tránh gặp phải rủi ro phá sản hoặc mất 1
trình có thể hy sinh lợi ích kt → có thể thua lỗ khoản tiền lớn

 Căn cứ vào tính chất của BH


 BH nhân thọ: là loại nghiệp vụ BH cho trường hợp Người được BH sống hoặc chết.
 BH tính mạng hoặc tuổi thọ của con người nhằm bù đắp cho người được BH một khoản tiền
khi hết thời hạn BH hoặc khi người được BH bị chết hoặc bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn
 BH phi nhân thọ: lả loại nghiệp vụ BH tải sản, TNDS và các nghiệp vụ BH khác không thuộc BH
nhân thọ
 Căn cứ vào đối tượng BH

BH tài sản (property) BH trách nhiệm (liability) BH con người (life)


•Đối tượng BH là tải sản, •Đối tượng BH là TNDS theo luật định của Người •Đối tượng BH là con
của tập thể hay cá nhân được BH đối với Người thứ ba hay đổi với SP,... người hay các bộ phận của
bao gồm vật có thực, tiền, → trách nhiệm được quy đổi ra tài chính thì số cơ thể con người hay các
giấy tờ có giá. tiền được quy đổi ấy được cover trong BH trách vấn đề liên quan
•VD: tài sản của người, cơ nhiệm •VD: người mẫu BH cho cơ
sở, trang thiết bị của DN •VD: Luật quy định một người nào đó điều khiển thể, cầu thủ bóng đá BH
•oto, nhà, tàu thuyền, máy xe cơ giới phạm luật dẫn đến chết người, người cho chân
móc điều khiển xe cơ giới phải bồi thường 1 tỷ, số tiền
1 tỷ phải bồi thường là BH trách nhiệm
•VD: BH TNDS người điều khiển xe cơ giới

 Căn cứ vào quy định của pháp luật (Luật kinh doanh BH 2000)
 BH bắt buộc: là loại BH do pháp luật quy định về điều kiện BH, mức phí BH, số tiền BH tối thiểu
mà tổ chức cá nhân tham gia BH và DN BH có nghĩa vụ thực hiện.
 Có thể do luật lao động, luật KD BH quy định
 VD:
+ BH người điều khiển vật chất xe cơ giới cho xe máy, oto
+ BH người sở hữu lao động phải mua cho người lao động → DN phá sản thì người lao động sẽ
được bồi thường 1 khoản tiền tài chính, tiền đấy đủ cho người lđ sống trong 1 khoảng thời gian
nhất định, học 1 nghề mới hoặc khởi nghiệp KD có thể nuôi sống mình → nếu ko có BH đó
DN phải tự bỏ ra chi trả cho người lđ. TH DN ko có khả năng chi trả hoặc muốn chiếm dụng
số tiền đấy cho hđ KD thì luật sẽ quy định để bảo vệ quyền lợi của người lđ
 BH tự nguyện: là loại BH không mang tích chất bắt buốc.

Câu 3: Trình bày giá trị BH và số tiền BH? Trị giá BH và số tiền BH có quan hệ với
nhau như thế nào?
 Số tiền BH (Insurance Amount - A): Là số tiền do người được BH yêu cầu và được người BH chấp
nhận, nó có thể là một phần hay toàn bộ giá trị BH.
 Số tiền BH của HH là giới hạn trách nhiệm mà Người BH phải bồi thường khi hàng bị tổn thất.
 Là số tiền tối đa người BH bồi thường khi HH bị tổn thất
 Giá trị BH (V): Là giá trị của đối tượng BH lúc bắt đầu BH cộng thêm phí BH và các chi phí có liên
quan khác (cơ bản vẫn là giá trị của đối tượng BH).
 Tài sản mới: V = Giá mua + Chi phí có liên quan
 VD: Hàng hóa V = C + I + F
 Tài sản đã qua sử dụng
 V = giá trị còn lại = nguyên giá – khấu hao
 V = giá trị đánh giá lại
 Mối quan hệ giữa A và V:
 Đối với BH phi tài sản thì A thỏa thuận
 Số tiền BH trong các trường hợp:
 BH dưới giá trị: A < V
 BH đúng giá trị: A = V
+ Nếu trong trường hợp không kê khai V mà chỉ nói muốn mua BH giá trị là A → BH ngang giá
trị
 BH trên giá trị: A > V
+ Mua BH 110% CIF (được quyền cao hơn nhưng ko > 10%) → BH cho cả lãi ước tính → cũng
là A > V
o Nếu người bán nói họ bán lô hàng này rất lãi mà không khai nên muốn mua 120% có được
ko? Thực tế một số công ty BH của Pháp đã từng BH 120% nhưng đây chỉ là riêng các
công ty này, tập quán vẫn chỉ được tối đa 10%
o Nguyên tắc của BH là giúp cho người được BH quay trở về vị trí tài chính ban đầu → 10%
là cho sức lực bỏ ra của chủ hàng cho lô hàng và chỉ thế thôi
+ Trong TM giá cả HH có thể biến động theo thời gian → số tiền BH có thể lớn hơn giá trị thực
tế xác định → số tiền BH mua ban đầu và giá trị BH tại thời điểm xảy ra sự kiện BH có sự khác
biệt
+ Sau này có BH hỏa hoạn cháy nổ, giá trị HH khó xác định
o VD: Big C mua BH cho HH năm 2020 → giá trị BH biến động trong khi số tiền BH ko
đổi: tết thì tăng HH, COVID giảm
 Về nguyên tắc: A ≤ V
 Nếu A > V: chỉ được bồi thường V
 Nếu A < V: chỉ được bồi thường A
 Nếu BH trùng thì tổng GT bồi thường các DN BH chỉ giới hạn trong giá trị BH

Câu 4: Thế quyền trong bảo hiểm là gì? Tác dụng và điều kiện để thực hiện thế
quyền. Cho ví dụ.
 Theo nguyên tắc thế quyền, người BH, sau khi bồi thường cho người được BH, có quyền thay mặt người
được BH để đòi người thứ 3 có trách nhiệm, bồi thường cho mình.
 Tác dụng thế quyền:
 Đảm bảo người được BH không được bồi thường 2 lần từ 2 phía (người BH và bên thứ 3) với số tiền
bồi thường vượt quá tổn thất thực tế (ngăn ngừa trục lới BH).
 Giúp cho công ty BH có thể bù đắp một phần tài chính mà công ty đã bồi thường cho người được BH.
 Điều kiện để thực hiện thế quyền: người được BH phải cung cấp các biên bản giấy tờ chứng từ thư từ
...cần thiết cho người BH, đảm bảo người BH có thể đồi bồi thường từ người thứ 3.
 VD: Thuê công ty A trông xe, công ty A cam kết nếu mất xe thì sẽ bồi thường cho chủ xe. Nếu mất xe
công ty BH sẽ bồi thường cho thân chủ, sau đó công ty BH có quyền yêu cầu công ty A yêu cầu bồi thường
cho công ty BH – công ty BH được thế quyền người chủ chiếc xe đó yêu cầu công ty bảo vệ trả tiền cho
công ty BH
xCâu 5: Đối tượng BH là gì? Phân tích các loại đối tượng BH.

BH tài sản (property) BH trách nhiệm (liability) BH con người (life)


•Đối tượng BH là tải sản, •Đối tượng BH là TNDS theo luật định của Người •Đối tượng BH là con
của tập thể hay cá nhân được BH đối với Người thứ ba hay đổi với SP,... người hay các bộ phận của
bao gồm vật có thực, tiền, → trách nhiệm được quy đổi ra tài chính thì số cơ thể con người hay các
giấy tờ có giá. tiền được quy đổi ấy được cover trong BH trách vấn đề liên quan
•VD: tài sản của người, cơ nhiệm •VD: người mẫu BH cho cơ
sở, trang thiết bị của DN •VD: Luật quy định một người nào đó điều khiển thể, cầu thủ bóng đá BH
•oto, nhà, tàu thuyền, máy xe cơ giới phạm luật dẫn đến chết người, người cho chân
móc điều khiển xe cơ giới phải bồi thường 1 tỷ, số tiền
1 tỷ phải bồi thường là BH trách nhiệm
•VD: BH TNDS người điều khiển xe cơ giới

Câu 6: Trình bày nguyên tắc lợi ích BH.


 1. Người được BH muốn mua BH cần phải có lợi ích BH.
 Người có lợi ích BH là người bi ảnh hưởng trực tiếp khi đối tượng BH bị tổn thất
 VD: không thể mua BH cho nhà hàng xóm, nhà hàng xóm có cháy và nổ cũng chả liên quan đến mình
 2. Khi xảy ra tổn thất, người được BH đã phải có lợi ích BH rồi, mới được bồi thường
 Không phải ai cũng được bồi thường, người nào bị tổn thất liên quan đến đối tượng BH đó tại thời
điểm xảy ra sự kiện BH mới được bồi thường
 VD: A mua BH cháy nổ cho căn nhà của anh ta vào T1/2020, tại thời điểm giao kết HĐ anh ta là người
có lợi ích BH nên được mua BH. Vào T5/2020 anh ta bán căn nhà đó cho B. T6/2020 căn nhà không
may gặp hỏa hoạn bị cháy. Dù A đã kí hợp đồng nhưng không được bồi thường vì T6/2020 căn nhà
không còn thuộc quyền sở hữu của A nữa, anh ta không có lợi ích BH nữa. Nếu sau khi B mua nhà từ
A, A chuyển nhượng HĐ BH đó cho B thì T6/2020 B sẽ được bồi thường, B được hiểu là người tái
tục tiếp theo của HĐ
 Ý nghĩa: Ai là người được giao kết hợp đồng BH, ai là người được bồi thường
 Lợi ích BH là lợi ích hoặc quyền lợi có liên quan đến, gắn liền với hay phụ thuộc vào, sự an toàn hay
không an toàn của đối tượng BH
Câu 7: Trình bày các biện pháp đối phó với rủi ro mà con người đã và đang áp dụng.
Tránh rủi ro (risk avoidance) Ngăn ngừa, hạn chế rủi ro (risk
•Là không làm một việc gì đó quá mạo hiểm, không prevention)
chắc chắn. •Dự báo rủi ro có thể gặp phải và thực hiện các
•Không làm nữa, VD: không mua cổ phiếu nữa biện pháp để rủi ro đó không xảy ra hoặc nếu như
không đối mặt với rủi ro cổ phiếu rủi ro đó xảy ra thì tổn thất là ít nhất
•Ưu điểm: không gặp rủi ro •VD: ra đường đeo khẩu trang trong dịch COVID, hệ
•Nhược điểm: không dám làm gì thì cũng không thu thống phòng cháy chữa cháy, các biện pháp an
được kết quả gì toàn lao động
•VD: KD mà ko dám làm gì thì không có lợi nhuận, •Hạn chế: Không thể ngăn chặn hết rủi ro xảy ra
doanh thu

Tự khắc phục rủi ro (risk assumption)/ Chuyển nhượng rủi ro (risk transfer)
Tự BH (self-insurance) •Chuyển nhượng rủi ro không mong muốn cho
•Khi gặp phải rủi ro không mong muốn thì tự chịu người khác gánh chịu thay
•VD: không may đầu tư thua lỗ thì tự bỏ tiền túi ra •Không may gặp rủi ro, tổn thất về tài sản, tài chính,
bù đắp tổn thất trách nhiệm sẽ có người gánh chịu thay → BH
•Thể hiện ở việc các công ty, các cá nhân dự trữ 1 •Khi tự thấy mình không thể chịu đựng được một
khoản tiền nhất định để khi có rủi ro xảy ra thì hoặc nhiều rủi ro lớn, có tính chất thảm họa, phải
dùng khoản tiền đó bù đắp, khắc phục hậu quả tìm cách san sẻ bằng cách chuyển nhượng rủi ro
•Hạn chế: cho người khác. Khi đã chấp nhận rủi ro, người đó
phải bồi thường những thiệt hại do rủi ro đã thỏa
•Không phải đối tượng nào cũng có sẵn tiền để dữ thuận gây ra, còn người chuyển nhượng rủi ro
trữ phải trả 1 khoản tiền
•Tiền dự trữ này không thể bù đắp được những rủi •Ưu điểm:
ro, tổn thất lớn có tính chất thảm họa
•Không gây động vốn trong xã hội
•Gây đọng vốn lớn trong xã hội
•Phạm vi bù đắp rộng lớn
•Có thể bù đắp những rủi ro có tính chất thảm họa

 VD: đi lấy tiền vào buổi tối có thể gặp rủi ro là gặp cướp
 Tránh rủi ro: không đi nữa
 Ngăn ngừa, hạn chế rủi ro: gọi người đi cùng
 Tự khắc phục rủi ro: không may gặp cướp thì bán nhà đi bù đắp cho số tiền đó
Câu 8: Phân tích các nguyên tắc của BH.

1- BH rủi ro chứ không BH sự chắc chắn 4- Nguyên tắc bồi thường


(fortuity not certainty) (indemnity)
•Người BH chỉ nhận BH cho những sự cố, tai nạn, tai •Người BH phải bồi thường để đảm bảo
hoạ, xảy ra một cách bất ngờ, ngẫu nhiên, ngoài ý người được BH có vị trí tài chính như
muốn của con người chứ không BH cho những rủi ro trước khi tổn thất xảy ra, không hơn
chắc chắn xảy ra, đương nhiên xảy ra, có thể lường không kém
trước được. •Ý nghĩa: Giúp xác định số tiền bồi
•Ý nghĩa: → nguyên tắc cốt lõi thường

2- Nguyên tắc trung thực tuyệt đối 3- Nguyên tắc lợi ích BH
(utmost goodfaith) (insurable interest)
•Người BH và người được BH phải tuyệt đối trung thực •1. Người muốn mua BH cần phải có lợi
với nhau, tin tưởng lẫn nhau, không được lừa dối nhau. ích BH, tức là phải bị ảnh hưởng trực
•Nếu một trong hai bên vi phạm thì hợp đồng BH không tiếp khi đối tượng BH xảy ra tổn thất
có hiệu lực •2. Khi xảy ra tổn thất, người được BH
•Người BH phải công khai tuyên bố các điều kiện, đã phải có lợi ích BH rồi, mới được bồi
nguyên tắc, giá cả BH cho người được BH biết; không thường
nhận BH khi biết đối tượng BH đã đến nơi an toàn. •Ý nghĩa: Xác định người được giao kết
•Người được BH phải khai báo chính xác các chi tiết có hợp đồng BH, người được bồi thường
liên quan đến đối tượng BH; phải thông báo kịp thời
những thay đổi có liên quan đến đối tượng BH, về rủi
ro, về những mối đe doạ nguy hiểm hay làm tăng thêm
rủi ro… mà mình biết được hoặc đáng lẽ phải biết được
cho người BH; không được mua BH khi biết đối tượng
BH đã bị tổn thất
•Ý nghĩa: Đảm bảo giá trị của hợp đồng BH giao kết

5- Nguyên tắc thế quyền (subrogation)


•Sau khi bồi thường cho người được BH, người BH có
quyền thay mặt cho người được BH đòi người thứ 3 có
trách nhiệm bồi thường cho mình
•Điều kiện thực hiện: người được BH phải cung cấp các
biên bản giấy tờ chứng từ thư từ ...cần thiết cho người BH,
đảm bảo người BH có thể đồi bồi thường từ người thứ 3
•Ý nghĩa:
•Giúp cho người BH bù đắp 1 phần tài chính
•Ngăn ngừa trục lợi

 BH một rủi ro chứ không BH một sự chắc chắn (fortuity not for certainty)
 Rủi ro BH là những đe doạ nguy hiểm mà con người không lường trước được, là nguyên nhân gây nên
tổn thất cho đối tượng BH
 Ý nghĩa: → nguyên tắc cốt lõi
 Người BH chỉ nhận BH cho những sự cố, tai nạn, tai hoạ, xảy ra một cách bất ngờ, ngẫu nhiên,
ngoài ý muốn của con người chứ không BH cho những rủi ro chắc chắn xảy ra, đương nhiên xảy
ra, có thể lường trước được.
 Nguyên tắc trung thực tuyệt đối (utmost good faith)
 Người BH và người được BH phải tuyệt đối trung thực với nhau, tin tưởng lẫn nhau, không được
lừa dối nhau.
 Ý nghĩa: Đảm bảo giá trị của hợp đồng BH giao kết giữa người BH và người đc BH do đặc thù ngành
BH chỉ phát sinh nghiệp vụ khi xảy ra tổn thất do rủi ro BH gây ra
 Nếu một trong hai bên vi phạm thì hợp đồng BH không có hiệu lực
 Người BH phải công khai tuyên bố các điều kiện, nguyên tắc, giá cả BH cho người được BH biết;
không được nhận BH khi biết đối tượng BH đã đến nơi an toàn.
 Người được BH phải khai báo chính xác các chi tiết có liên quan đến đối tượng BH; phải thông báo
kịp thời những thay đổi có liên quan đến đối tượng BH, về rủi ro, về những mối đe doạ nguy hiểm hay
làm tăng thêm rủi ro… mà mình biết được hoặc đáng lẽ phải biết được cho người BH; không được
mua BH khi biết đối tượng BH đã bị tổn thất
 Nếu người BH xác định được người BH lừa dối anh ta dù chỉ là 1 chi tiết rất nhỏ thì người BH có
quyền từ chối bồi thường
 Nếu người được BH xác định công ty BH lừa dối anh ta thì anh ta có thể không phải đóng phí hoặc
yêu cầu hoàn phí
 VD: Người mua BH bị bệnh nan y nhưng không hề báo cho người BH biết hoặc dựng hiện trường tai
nạn giả
 VD: công ty BH lừa dối người mua về những quyền lợi người mua có thể có được
 Nguyên tắc lợi ích BH (insurable interest)
 1. Người được BH muốn mua BH cần phải có lợi ích BH.
 Người có lợi ích BH là người bi ảnh hưởng trực tiếp khi đối tượng BH bị tổn thất
 VD: không thể mua BH cho nhà hàng xóm, nhà hàng xóm có cháy và nổ cũng chả liên quan đến
mình
 2. Khi xảy ra tổn thất, người được BH đã phải có lợi ích BH rồi, mới được bồi thường
 Không phải ai cũng được bồi thường, người nào bị tổn thất liên quan đến đối tượng BH đó tại thời
điểm xảy ra sự kiện BH mới được bồi thường
 VD: A mua BH cháy nổ cho căn nhà của anh ta vào T1/2020, tại thời điểm giao kết HĐ anh ta là
người có lợi ích BH nên được mua BH. Vào T5/2020 anh ta bán căn nhà đó cho B. T6/2020 căn
nhà không may gặp hỏa hoạn bị cháy. Dù A đã kí hợp đồng nhưng không được bồi thường vì
T6/2020 căn nhà không còn thuộc quyền sở hữu của A nữa, anh ta không có lợi ích BH nữa. Nếu
sau khi B mua nhà từ A, A chuyển nhượng HĐ BH đó cho B thì T6/2020 B sẽ được bồi thường, B
được hiểu là người tái tục tiếp theo của HĐ
 Ý nghĩa: Ai là người được giao kết hợp đồng BH, ai là người được bồi thường
 Lợi ích BH là lợi ích hoặc quyền lợi có liên quan đến, gắn liền với hay phụ thuộc vào, sự an toàn hay
không an toàn của đối tượng BH
 Nguyên tắc bồi thường (indemnity)
 Người BH phải bồi thường để đảm bảo người được BH có vị trí tài chính như trước khi tổn thất
xảy ra, không hơn không kém
 Ý nghĩa: Giúp xđ số tiền bồi thường
 VD: mua BH oto trong năm tài chính 2020, không may hôm nay bị mất xe, trị giá chiếc xe trên TT
ngày mất xe là 3 tỷ thì số tiền người BH sẽ phải bồi thường tương đương với giá trị của chiếc xe là 3
tỷ
 Nguyên tắc thế quyền (subrogation)
 Sau khi bồi thường cho người được BH, người BH có quyền thay mặt cho người được BH đòi
người thứ 3 có trách nhiệm bồi thường cho mình
 VD: Nếu mất xe, khi người BH bồi thường hết cho người được BH thì các quyền lợi, lợi ích liên quan
còn lại không còn thuộc về người được BH nữa mà chuyển sang cho người BH. Người BH được quyền
thế quyền (nhân danh người được BH) yêu cầu bên có trách nhiệm với chiếc xe đó bồi thường anh ta
 VD: Thuê công ty A trông xe, công ty A cam kết nếu mất xe thì sẽ bồi thường cho chủ xe. Nếu mất xe
công ty BH sẽ bồi thường cho thân chủ, sau đó công ty BH có quyền yêu cầu công ty A yêu cầu bồi
thường cho công ty BH – công ty BH được thế quyền người chủ chiếc xe đó yêu cầu công ty bảo vệ
trả tiền cho công ty BH
 Thế quyền là quyền của một người, sau khi bồi thường cho một người khác theo bổn phận pháp lý, có
thể thay thế vị trí của người đó, cũng như được hưởng mọi quyền lợi hợp pháp của người đó để đòi
người thứ ba có trách nhiệm bồi thường cho mình.
 Điều kiện để thực hiện thế quyền: người được BH phải cung cấp các biên bản giấy tờ chứng từ thư
từ ...cần thiết cho người BH, đảm bảo người BH có thể đồi bồi thường từ người thứ 3
 Ý nghĩa:
 Đảm bảo người được BH không được bồi thường 2 lần từ 2 phía (người BH và bên thứ 3) với số
tiền bồi thường vượt quá tổn thất thực tế (ngăn ngừa trục lợi BH).
 Giúp cho người BH có thể bù đắp một phần tài chính

Câu 9: So sánh BH xã hội và BH thương mại.


 Giống nhau:
 Có tham gia đóng góp BH thì mới được hưởng quyền lợi, không đóng góp thì không được đòi hỏi
quyền lợi.
 Bù đắp tài chính cho các đối tượng tham gia BH khi họ gặp phải những rủi ro gây ra thiệt hại trong
khuôn khổ BH đang tham gia.
 Lấy số đông bù số ít" tức là dùng số tiền đóng góp của số đông người tham gia để bù đắp, chia sẻ cho
một số ít người gặp phải biến cố rủi ro gây ra tổn thất. (bản chất của BH-the law of large number)
 Khác nhau:
BH thương mại BH xã hội
Mang tính chất kinh doanh, hoạt động vì mục tiêu Phi lợi nhuận với mục đích an
Mục tiêu
lợi nhuận sinh xã hội
 Quốc gia/ Xuyên quốc gia  Quốc gia
Phạm vi hoạt
động  Tất cả các lĩnh vực của đời sống kinh tế, bao  Phạm vi chỉ gói gọn trong
gồm cả BH nhân thọ và BH phi nhân thọ. vấn đề an sinh xã hội
 Không mang tính bắt buộc
 Bắt buộc
Tính chất, đặc  Tuân theo thỏa thuận giữa người BH và người
 Luật pháp quy định
điểm được BH
 Không tính đến rủi ro cụ thể
 Có tính đến rủi ro cụ thể
Cách tính phí BH Dựa trên khả năng xảy ra rủi ro của đối tượng BH Luật pháp quy định
Đơn vị quản lý Bộ Tài chính Bộ LĐTBXH
Câu 10: Phí BH được xác định như thế nào và phụ thuộc vào các yếu tố nào?
 Phí BH (Insurance Premium - I): Là khoản tiền mà người tham gia BH phải trả để nhận được sự bảo
đảm trước các rủi ro đã được người BH chấp nhận → giá cả của SP BH
 Công thức: I = A x R
 Tỷ lệ phí BH (Rate of Insurance - R):
 Là một tỷ lệ phần trăm nhất định (của A hoặc V) do các công ty BH công bố hoặc thoả thuận theo
một hợp đồng BH.
 Thường được tính căn cứ vào việc thống kê tổn thất hay xác suất xảy ra rủi ro
 Số tiền BH (Insurance Amount - A)
 Là số tiền do người được BH yêu cầu và được BH, nó có thể là một phần hay toàn bộ giá trị BH.
CHƯƠNG II: BH HÀNG HẢI

Câu 1: Phân tích BH hàng hải và các loại hình BH hàng hải.
 Phân tích BH hàng hải
 Khái niệm
 BH hàng hải là BH những rủi ro trên biển hoặc những rủi ro trên bộ, trên sông liên quan đến
hành trình đường biển, gây tổn thất cho các đối tượng BH hàng hải.
+ BH hàng hải là những nghiệp vụ BH có liên quan đến hoạt động của con tàu, con người hoặc
của hàng hoá được vận chuyển trên biển hay những nghiệp vụ BH những rủi ro trên biển, trên
bộ, trên sông có liên quan đến hành trình đường biển
+ Hàng hải là chặng tàu trên biển
 Gồm 2 nhánh
+ BH rủi ro xảy ra trên biển: trên quãng thời gian, không gian hàng hải – tàu, hàng trên biển từ
cảng biển đến cảng biển
+ BH cho cả quãng không gian, thời gian trên bộ hoặc trên sông miễn là liên quan đến hành trình
đường biển có thể dẫn đến, gây ra tổn thất cho đối tượng hàng hải
 Đối tượng BH hàng hải
 Theo MIA 1906 (đạo luật BH hàng hải Anh)
+ 3 nhóm đối tượng
o Tàu, HH hay động sản khác có thể bị đe dọa bởi rủi ro hàng hải.
o Số tiền thu được của cước phí, hoa hồng, tiền lãi hay các lợi nhuận hoặc các chi phí khác
có thể nguy hiểm khi tải sản được BH (2 nhóm chính: HH và tàu biển – tài sản của chủ
tàu) bị rơi vào tronng tỉnh trạng nguy hiểm.
o Trách nhiệm (dân sự) đối với Người thứ ba mà Chủ tài sản hay người thứ ba khác phải
gánh chịu do các rủi ro hàng hải
 Bộ Luật Hàng hải VN 2005
+ Bất kỳ quyền lợi vật chất nào liên quan đến các hoạt động hàng hải mà có thể quy ra tiền,
bao gồm tàu biển, tàu biển đang đóng, HH, tiền cước VC HH, tiền công VC hành khách, tiền
thuê tàu, tiền thuê mua tàu, tiền lãi ước tính của HH, các khoản hoa hồng, chi phí TTC, TNDS
(quy ra tiền) và các khoản tiền được đảm bào bằng tàu, HH hoặc tiền cước vận chuyển
o → khác biệt so với quốc tế → các chủ tàu, DN VN gặp rất nhiều vướng mắc khi xung đột
về luật trong hđ hàng hải
 Đặc điểm của BH hàng hải
 Về mặt kỹ thuật: Các rủi ro hàng hải phụ thuộc nhiều vào tự nhiên nên khó khống chế.
 Về mặt tài chính: Những rủi ro hàng hải thường gây ra hậu quả tổn thất tài chính lớn cho đối
tượng BH → ảnh hưởng rất lớn đến chủ sở hữu (chủ hàng, chủ tàu)
+ Thiệt hại cho tàu là hàng nghìn USD, cho HH là hàng trăm USD, do tràn dầu có thể lên tới
hàng tỷ USD
 Về mặt pháp lý: BH hàng hải liên quan đến nhiều lĩnh vực pháp lý khác nhau, phức tạp về pháp

+ Tai nạn hàng hải trong lãnh hải 1 quốc gia có thể liên quan đến hành trình chuyên chở trên
biển, MT, an ninh,…
+ Tai nạn trong vùng biển quốc tế hoặc tranh chấp thì cực kì khó giải quyết
 Các loại hình BH hàng hải

BH hàng hoá vận BH thân tàu (Hull Insurance) BH TNDS chủ tàu
chuyển bằng đường • BH những rủi ro vật chất xảy ra đối (P&I Insurance)
biển (Cargo Insurance) với vỏ tàu, máy móc và các thiết bị • BH những thiệt hại
trên tàu đồng thời BH cước phí, phát sinh từ trách
• BH những thiệt hại hay hư
các chi phí hoạt động của tàu (chi nhiệm của chủ tàu
hỏng của HH chuyên chở
phí dọc hành trình, chi phí ứng đối với người thứ 3
băng đường biển do rủi ro
trước lương cho sỹ quan thuỷ thủ) trong quá trình sở
hàng hải gây ra và BH các
và một phần trách nhiệm mà Chủ hữu, KD, khai thác
chi phí có liên quan
tàu phải chịu trong trường hợp hai tàu biển
tàu đâm va nhau.

Câu 2: Trình bày các rủi ro trong BH hàng hải.


 Định nghĩa: Rủi ro trong BH hàng hải là những tai nạn, tai họa, sự cố xảy ra một cách bất ngờ, ngẫu
nhiên hoặc những mối đe dọa nguy hiểm xảy ra thì gây tổn thất cho đối tượng BH hàng hải.
 Phân loại rủi ro
 Căn cứ vào nguyên nhân gây rủi ro (5 nhóm)
1. Thiên tai (Act of God): 2. Tai nạn bất ngờ trên biển (peril
• là những hiện tượng tự nhiên mà of the sea/ accident of the sea):
con người không chi phối được • là những tai nạn xảy ra đối với con tàu ở
• do tự nhiên gây ra ngoài biển
• VD: động đất, sóng thần, bão gió • do biển gây ra
• VD: va phải đá ngầm, cháy, nổ, lật

4. Rủi ro do bản chất hoặc


3. Các tai nạn bất ngờ 4. Rủi ro do các hành
tính chất đặc biệt của đối
khác động chính trị xã hội
tượng BH

 Căn cứ vào nghiệp vụ BH (3 nhóm) → cách phân loại này đúng cho bất kì loại BH nào

Rủi ro thông Rủi ro phải BH riêng: Rủi ro không được


thường được •là những rủi ro loại trừ đối với các điều BH:
BH: kiện BH tiêu chuẩn, nếu muốn được BH •là những rủi ro không
thì phải thỏa thuận thêm, thỏa thuận được Người BH nhận BH
•là rủi ro được BH riêng → giá có thể sẽ đắt hơn nhiều
một cách bình hoặc không được Người
thường theo các •VD: BH bồi thường trong mọi
điều kiện BH gốc. •Rủi ro chiến tranh (War Risk – WA) trường hợp
•Rủi ro đình công (SRCC – strike, riots
& civil commodition)
aCâu 3: Rủi ro phụ trong BH hàng hóa vận chuyển bằng đường biển là gì, bao gồm
những rủi ro như thế nào?
 Các rủi ro phụ (20): là những rủi ro ít xảy ra, chỉ được BH trong các điều kiện BH rộng nhất

(1) Rủi ro hấp hơi; (2) Rủi ro lây hại; (3) Rủi ro lây
• Hấp hơi là sự thoát hơi • Lây hại là HH bị hư hại kém bẩn;
nước từ bản thân hàng hoá, phẩm chất từ HH khác hoặc
(4) Rủi ro đổ
• Lây bẩn là HH bị
phương tiện chuyên chở HH phương tiện chuyên chở lây làm bẩn dẫn đến
mô hôi và
lây lan sang khi HH xếp sang kém phẩm chất nhiệt;
trong hầm tàu, container
thông gió kém…

(5) Rủi ro rỉ oxi hóa; (6) Rủi ro móc cẩu;


• Rỉ là HH bằng kim loại bị • Móc cẩu là sự thiếu hụt HH
hoen rỉ do lây hại, do nước do quá trình móc cẩu trong (8) Rủi ro đổ
mưa, nước biển hoặc từ rủi khi xếp dỡ HH tại cảng gây (7) Rủi ro rách
ro BH khác đem lại nên làm mất nguyên đai
vỡ
nguyên kiện hay rách vỡ
bao bì

(9) Rủi ro cong, bẹp, (10) Rủi ro tự bốc (11) Rủi ro nấm (12) Rủi ro xây
vênh; cháy; mốc; sát;

(14) Rủi ro tiếp xúc


(13) Rủi ro do chuột, (15) Rủi ro rò (16) Rủi ro tổn
với dầu hoặc hàng
sâu bọ, côn trùng; chảy, rơi vất; hại do axit.
khác;

(20) Giao thiếu


(17) Rủi ro tổn hại do (19) Rủi ro hàng hoặc
(18) Rủi ro mất cắp
nước mưa cướp biển không giao
hàng

xCâu 4: Trình bày rủi ro loại trừ trong BH hàng hóa chuyên chở bằng đường biển
theo ICC 1982.
 Điều kiện C (Institute Cargo Clauses C):
 Rủi ro loại trừ (Exclusions): Trong mọi trường hợp, người BH không bồi thường:
 Điều khoản loại trừ chung: Mất mát, hư hỏng hoặc chi phí do:
+ 1. Lỗi của người được BH
+ 2. Dò chảy thông thường, mất mát thông thường về trọng lượng, thể tích, khối lượng hay hao
mòn và rách thông thường
+ 3. Bao bì không đầy đủ hay không phù hợp
+ 4. Nội tỳ hoặc bản chất của hàng hoá
+ 5. Do chậm trễ do một rủi ro được BH gây nên
+ 6. Tình trạng không trả được nợ hoặc sự thiếu thốn về tài chính của người chủ, người quản lý,
người thuê hay người khai thác máy bay
+ 7. Vũ khí chiến tranh, hạt nhân nguyên tử
+ 8. Thiệt hại cố ý hoặc phá hoại đối tượng BH
 Điều khoản loại trừ rủi ro về tình trạng không đủ khả năng đi biển hoặc không thích hợp
của tàu, xà lan, các phương tiện vận tải khác, cont, toa xe mà người được BH hoặc người làm
công của họ đã biết
 Điều khoản loại trừ các rủi ro chiến tranh: Mất mát, hư hỏng hoặc chi phí do:
+ 1. Chiến tranh, nội chiến, hành động thù địch gây ra bởi/ chống lại thế lực tham chiến
+ 2. Bị chiếm giữ, bắt, tịch thu, kiềm chế (không kể cướp biển) và hậu quả của những hành động
đó
+ 3. Bom, mìn, ngư lôi hoặc các vũ khí chiến tranh khác còn sót lại
 Điều khoản loại trừ những rủi ro đình công, cấm xưởng:
+ 1. Những người tham gia gây rối loạn lao động, bạo động hoặc nổ loạn
+ 2. Việc đình công, cấm xưởng gây rối loạn lao động, bạo động hoặc nổi loạn
+ 3. Kẻ khủng bố hoặc bất kỳ người nào hành động vì mục đích chính trị
 Điều kiện B (Institute Cargo Clauses B):
 Rủi ro loại trừ (Exclusions): Như C
 Điều kiện A (Institute Cargo Clauses B):
 Rủi ro loại trừ (Exclusions): như C, B trừ 7. Thiệt hại cố ý hoặc phá hoại đối tượng BH

xCâu 5: Trình bày rủi ro được BH trong BH hàng hóa chuyên chở bằng đường biển
theo ICC 1982.
 Điều kiện C (Institute Cargo Clauses C):
 Rủi ro được BH (Risk covered):
 Các rủi ro sau đây:
+ 1. Cháy hoặc nổ
+ 2. Tàu/ xà lan bị mắc cạn, chạm đất, chìm đắm, lật úp.
+ 3. Phương tiện vận chuyển trên bộ bị lật đổ hoặc trật bánh.
+ 4. Tàu đâm va nhau hoặc tàu/ xà lan đâm va bất kì vật thể gì trừ nước
+ 5. Dỡ hàng tại cảng lánh nạn; Hy sinh TTC; Vứt hàng xuống biển
 Điều khoản TTC: BH TTC và chi phí cứu nạn được phân bổ/ xác định phù hợp với quy định của
hợp đồng vận tải và/hoặc luật lệ hay tập quán áp dụng
 Điều khoản “Hai tàu đâm va nhau đều có lỗi”: Mở rộng bồi thường cho người được BH phần
trách nhiệm theo điều khoản “Hai tàu đâm va nhau đều có lỗi”quy định trong hợp đồng vận tải.
 Điều kiện B (Institute Cargo Clauses B):
 Rủi ro được BH (Risk covered):
 C và thêm
+ 6. Động đất, núi lửa phun, sét đánh
+ 7. Nước cuốn khỏi tàu
+ 8. Nước biển, sông, hồ chảy vào hầm tàu, xà lan, phương tiện vận tải, container, to axe hoặc
nơi chứa hàng
+ 9. TTTB của bất kỳ kiện nào do rơi khỏi tàu hoặc bị rơi trong khi xếp/ dỡ tàu/ xà lan
 Điều kiện A (Institute Cargo Clauses B):
 Rủi ro được BH (Risk covered): Mọi mất mát hưu hỏng của đối tượng BH trừ các rủi ro loại trừ
Các rủi ro Điều kiện A Điều kiện B Điều kiện C
1. Những mất mát hư hỏng HH được BH quy hợp lý, do
1.1. Cháy hoặc nổ x x x
1.2. Mắc cạn, chìm đắm, lật úp. x x x
1.3. Đâm va bất kì vật thể gì trừ nước x x x
1.4. Dỡ hàng tại cảng lánh nạn. x x x
1.5. Phương tiện vận chuyển trên bộ bị lật đổ hoặc trật bánh. x x x
1.6. Động đất núi lửa phun hoặc sét đánh. x x –
2. Mất mát hư hỏng HH được BH do
2.1. Hy sinh tổn thất chung x x x
2.2. Ném hàng khỏi tàu x x x
2.3. Nước biển, sông, hồ xâm nhập hàng x x –
3. HH được BH bị mất do tàu hoặc phương tiện chở
x x x
hàng mất tích
4. Mất nguyên kiện trong khi XD chuyển tải x x –
5. Mọi rủi ro khác trừ rủi ro loại trừ x – –

Câu 6: Trình bày TTC, tổn thất riêng trong BH hàng hải
 Tổn thất riêng (Particular average):
 Những thiệt hại, mất mát của đối tượng BH do một rủi ro bất ngờ ngẫu nhiên gây ra. Tổn thất của
người nào thì người đó chịu.
 Có được người BH bồi thường hay không phụ thuộc vào việc rủi ro đó có được thỏa thuận trong
hợp đồng không
 Có thể xảy ra ở bất cứ đâu chứ không chỉ trên biển
 BH Hàng hoá: chi phí tổn thất riêng là những chi phí nhằm bảo tồn hàng hoá khỏi bị hư hại thêm hay
giảm bớt hư hại khi xảy ra tổn thất thuộc rủi ro BH trên hành trình
 BH thân tàu: chi phí tổn thất riêng gồm chi phí đã sửa chữa tàu và chi phí chưa sửa chữa tàu
 Chi phí đã sửa chữa:
+ Chi phí sửa chữa tạm thời
+ Chi phí sửa chữa chính thức: chi phí sửa chữa, thay thế các bộ phận tổn thất đã xảy ra nhằm
khôi phục lại giá trị ban đầu của con tàu trước khi có tai nạn tổn thất
 Chi phí chưa sửa chữa: là số tiền hợp lý đối với việc giảm giá trị thân tàu, máy móc trang thiết
bị do việc hư hỏng chưa sửa chữa gây ra
 VD: HH bị hư hỏng do tàu bị đắm, mắc cạn, đâm va
 TTC
 Là những hy sinh hay chi phí đặc biệt được tiến hành một cách cố ý và hợp lý nhằm mục đích cứu
tàu, HH và cước phí chở trên tàu thoát khỏi một sự nguy hiểm chung, thực sự đối với chúng.
 → sự hy sinh đó phải thành công, tức là phải cứu được → sự quyết định hy sinh đấy là chính xác
+ VD: gặp cướp → đi đường vòng → đâm phải đá ngầm → có thể ko được coi là TTC vì việc đi
đường vòng ở đây đã ko thành công
 Các quyền lợi chung bị đe dọa: 3 nhóm
+ Quyền lợi của tàu: liên quan đến ship owner
+ Quyền lợi của hàng: liên quan đến CSH lô hàng
+ Cước phí: → tiền cước chuyên chở → liên quan đến người CC
 VD: một con tàu chạy trên biển, va phải đá ngầm nước chảy vào hầm tàu → mọi người đều biết nếu
thuyền trưởng ko làm gì tất cả mất hết
 Các quyền lợi chung bị đe dọa: 3 nhóm
+ Quyền lợi của tàu: liên quan đến ship owner → con tàu sắp chìm → CSH sắp mất trắng con
tàu
+ Quyền lợi của hàng: liên quan đến CSH lô hàng
+ Cước phí: → tiền cước chuyên chở → liên quan đến người CC → chỉ nhận được cước CC khi
đã giao hàng đến cảng đích → HH sắp chìm, ko nhận được xu nào mà còn có thể phải chịu
TNDS theo luật định theo Hague, Hague – Visby, Hamburg cho việc hàng bị hư hỏng
 Thuyền trưởng có thể:
+ Ném hàng 1 số người xuống cho tàu nhẹ bớt → TTC: giá trị hàng bị ném xuống
+ Và/ hoặc Dùng hàng gần chỗ đáy tàu rách chèn vào vết rách → TTC: giá trị hàng bị lấy chèn
vết rách
+ Và/ hoặc Ra lệnh hạy với tốc độ cao nhất bất kể overloading khiến máy táu hư hỏng → TTC:
chi phí bỏ ra sửa chữa máy tàu
+ → nhờ vậy tàu về được đến bến → tàu, hàng, cước được cứu → bây giờ mới có TTC vì tàu,
hàng, cước đã được cứu → những người liên quan phải có trách nhiệm chia sẻ giá trị hàng/
chi phí sửa chữa máy tầu
 TTC chỉ xảy ra trên biển và được bồi thường ngay lập tức không xét đến điều kiện BH
 Một hay nhiều quyền lợi đã hy sinh vì an toàn chung cho cả hành trình trên biển, để cứu các quyền
lợi khác trong hành trình đó thoát khỏi một sự nguy hiểm chung. → các quyền lợi khác đó phải có
trách nhiệm đóng góp vào sự hy sinh chung đó
 Muốn có TTC phải có hành động TTC: có và chỉ có hành động TTC khi và chỉ khi có một sự hy
sinh hoặc chi phí bất thường (extraordinary) được tiến hành một cách cố ý và hợp lý nhằm cứu
các tài sản khỏi một tai hoạ trong một hành trình chung trên biển
 Trong ví dụ trên hành động TTC là 3 hành động của thuyền trưởng
 Không phải vì thuyền trưởng muốn cứu hàng của 1 chủ tàu xác định nào mà là vì lợi ích chung
của tất cả mọi người
 Nguyên tắc cơ bản của TTC
 Vì sự an toàn chung
 Vì lợi ích chung: → những chi phí phát sinh tuy không phải cần thiết để tránh hiểm hoạ cho tàu
và hàng nhưng là hậu quả trực tiếp của hành động TTC và vì lợi ích chung cũng được công nhận
là TTC.
 VD: Không phải vì thuyền trưởng muốn cứu hàng của 1 chủ tàu xác định nào mà là vì lợi ích chung
của tất cả mọi người. Để cứu hàng phát sinh khoản phí 10 triệu đô → tất cả những người có quyền
lợi được cứu phải cùng đóng góp sao cho ra được 1 khoản đúng bằng 10 triệu đô → 10 triệu đô
là TTC
 Luật lệ giải quyết: York – Antwerp
 Nội dung của TTC: TTC bao gồm
 Hy sinh TTC (General Average Sacrifices): là những thiệt hại hoặc chi phí do hậu quả trực tiếp
của hành động TTC
+ 1. Thiệt hại do vứt hàng xuống biển vì an toàn chung
+ 2. Đốt vật phẩm trên tàu để thay nhiên liệu
+ 3. Tự ý cho tàu mắc cạn để tránh khỏi một tai nạn
+ 4. Thiệt hại do máy tàu làm việc quá sức để rút tàu ra khỏi bãi cạn
 Chi phí TTC (General Average Costs): là chi phí phải trả cho người thứ 3 trong việc cứu tàu,
hàng, cước phí thoát nạn hoặc chi phí làm tàu tiếp tục cuộc hành trình
+ 1. Chi phí cứu nạn (salvage remuneration)
+ 2. Chi phí làm nổi tàu khi đã bị mắc cạn, chi phí thuê kéo, lai, dắt tàu khi bị nạn
+ 3. Chi phí tạm thời sửa chữa tàu
+ 4. Chi phí tại cảng lánh nạn (expenses at port of refuge) như:
o chi phí ra, vào cảng lánh nạn
o chi phí dỡ hàng, nhiên liệu,… vì an toàn chung hoặc để sửa chữa tạm thời
o chi phí tái xếp hàng, lưu kho HH
o tiền lương của thuyền trưởng và thuyền viên, lương thực thực phẩm, nhiên liệu tiêu thụ tại
cảng lánh nạn
o Nếu tàu bị bỏ hoặc ko tiếp tục hành trình được nữa thì tiền lưu kho HH, tiền lương của
thuyền trưởng, thuyền viên, lương thực thực phẩm, nhiên liệu, cảng phí chỉ được công
nhận là TTC cho đến ngày tàu bị từ bỏ hoặc ngày dỡ xong hàng, nếu ngày dỡ xong
hàng xảy ra sau
+ 5. Tiền lãi của số tiền được công nhận là TTC, với lãi suất là 7%/năm được tính đến hết 3 tháng
sau ngày phát hành bản phân bổ TTC (general average adjustment – G/A adjustment)
 Đặc trưng/ 6 nguyên tắc xác định
(1) Hành động TTC phải là hành động tự (2) Hy sinh hoặc chi phí phải
nguyện, hữu ý của thuyền trưởng và là đặc biệt, phi thường
thuyền viên trên tàu •→ xác định theo quy tắc York –
•→ biết rằng làm như vậy sẽ dẫn đến hư hỏng, tổn Antwerp version 1994, 2000, 2004
thất của hàng, của tàu nhưng vẫn quyết định làm (các version khác cũ quá thì thôi)
vì biết làm như vậy sẽ cứu được

(3) Hy sinh hoặc chi phí phải là hợp lý và (4) Tai họa phải thực sự xảy
vì an toàn chung cho tất cả các quyền lợi ra và nghiêm trọng
trong hành trình •→ thông thường phải có báo cáo
•VD: ném hàng xuống cho nhẹ tàu thì phải ném (VD: con tàu chạy trên biển thường
hàng trên boong tàu hoặc gần boong tàu nhất chứ có nhiều vệ tinh quan sát)
ko phải vì thù ghét thì moi hàng ở dưới đáy tàu mà
ném

(5) Mất mát, thiệt hại hoặc chi phí phải là (6) Sự cố xảy ra trên biển
hậu quả trực tiếp của hành động TTC •→ trên bộ, trên sông ko ghi nhận
•→ qua một nguyên nhân nữa thì ko ghi nhận

 So sánh:

Tổn thất riêng TTC

Là những thiệt hại, mất TTC là những hy sinh hay chi phí đặc biệt được tiến
mát của đối tượng BH hành một cách cố ý và hợp lý nhằm mục đích cứu
Khái niệm
do một rủi ro bất ngờ tàu, HH và cước phí chở trên tàu thoát khỏi một sự
ngẫu nhiên gây ra. nguy hiểm chung, thực sự đối với chúng.

Tính chất tổn


Ngẫu nhiên Hy sinh
thất

Nguyên nhân Thiên tai, tai nạn bất


Hành động cố ý vì an toàn chung cho các quyền lợi
gây tổn thất ngờ

Đóng góp vào Tổn thất quyền lợi bên


Các quyền lợi được cứu phải có trách nhiệm đóng góp
tổn thất nào bên đó chịu

Trách nhiệm Tuỳ thuộc vào điều


Bồi thường ngay lập tức không xét đến điều kiện BH
của BH kiện BH

Bất kỳ đâu chứ không


Địa điểm Chỉ xảy ra trên biển
chỉ trên biển

 Ví dụ: Tàu bị mắc mắc cạn, vỏ tàu bị thủng một lỗ. Để cứu tàu thuyền trưởng quyết định ra lệnh
vứt bớt hàng tàu nhẹ bớt
 Trong trường hợp này, tổn thất ở vỏ tàu là tổn thất riêng; tổn thất ở số hàng bị vứt đi là TTC.

Câu 7: Phân tích và cho ví dụ về tổn thất toàn bộ thực tế, tổn thất toàn bộ ước tính
trong bảo hiểm hàng hải
 Tổn thất toàn bộ (total loss): Toàn bộ đối tượng BH theo một HĐ BH bị hư hỏng, mất mát, thiệt hại.
 Có 2 loại:
 Tổn thất toàn bộ thực tế (Actual Total Loss): là tổn thất do đối tượng BH bị phá huỷ hoàn toàn, bị
hư hỏng nghiêm trọng hoặc người được BH bị tước hẳn quyền sở hữu đối với đối tượng BH
 VD: một lô hàng bị hư hỏng và biên bản giám định ghi là giảm giá trị thương mại 100%; lô xà
phòng bánh bị nóng chảy thành từng tảng không còn nguyên dạng như lúc ban đầu, hàng bị
mất do tàu bị đắm hoặc bị mất tích...
 Tổn thất toàn bộ ước tính (Constructive Total Loss): là những tổn thất xét thấy không sao tránh
khỏi tổn thất toàn bộ thực tế hoặc những chi phí phải bỏ ra để sửa chữa khôi phục để đưa đối
tượng BH về đích ≥ trị giá của đối tượng BH hoặc giá trị BH → tổn thất về mặt TM
 VD:
+ Một lô ngô được chở từ nước ngoài về Việt Nam, dọc đường ngô bị ngấm nước và
bắt đầu thối, nếu cố mang về Việt Nam thì ngô sẽ thối hết, tổn thất toàn bộ thực tế chắc
chắn sẽ xảy ra.
+ Xe của A rơi xuống vực, ước tính phí kéo chiếc xe lên và sửa nó > giá trị của chiếc xe (ước
tính về mặt TM) → A coi như mất xe, trong khi đó ở dưới vực chiếc xe chỉ bị cong, bẹp, méo
 Để được coi là TTTB ước tính phải có hành động từ bỏ hàng
+ Hành động từ bỏ hàng: là hành động của người được BH từ bỏ mọi quyền lợi của mình đối với
hàng hoá cho người BH trong trường hợp tổn thất toàn bộ ước tính để được bồi thường toàn bộ
+ Khi từ bỏ đối tượng BH phải tuân theo nguyên tắc:
o Làm tuyên bố từ bỏ gửi cho công ty BH (Notice of Abandonment)
o Khi từ bỏ đã được chấp nhận thì không thay đổi được nữa
+ Chỉ được từ bỏ khi đối tượng BH còn ở dọc đường và chưa bị tổn thất toàn bộ thực tế.

xCâu 9: Khái niệm và đặc trưng của TTC? Cho ví dụ minh họa TTC.
 Như câu 6

Câu 10: Trình bày cách tính toán phân bổ TTC.

Bước 2: Xác Bước 3: Xác Bước 4: Xác định


Bước 1: Xác Bước 5: Xác
định giá trị định tỷ lệ số tiền đóng góp
định giá trị tổn định kết quả
chịu phân bổ phân bổ tổn tổn thất chung
thất chung tài chính
tổn thất chung thất chung của các bên

 Bước 1: Xác định giá trị TTC: Tổng giá trị TTC là tổng những hy sinh và chi phí được công nhận là
TTC.
 Giá trị TTC = Hy sinh TTC + Chi phí TTC
 Hy sinh TTC (General Average Sacrifices): là những thiệt hại hoặc chi phí do hậu quả trực tiếp
của hành động TTC
+ 1. Thiệt hại do vứt hàng xuống biển vì an toàn chung
+ 2. Đốt vật phẩm trên tàu để thay nhiên liệu
+ 3. Tự ý cho tàu mắc cạn để tránh khỏi một tai nạn
+ 4. Thiệt hại do máy tàu làm việc quá sức để rút tàu ra khỏi bãi cạn
 Chi phí TTC (General Average Costs): là chi phí phải trả cho người thứ 3 trong việc cứu tàu,
hàng, cước phí thoát nạn hoặc chi phí làm tàu tiếp tục cuộc hành trình
+ 1. Chi phí cứu nạn (salvage remuneration)
+ 2. Chi phí làm nổi tàu khi đã bị mắc cạn, chi phí thuê kéo, lai, dắt tàu khi bị nạn
+ 3. Chi phí tạm thời sửa chữa tàu
+ 4. Chi phí tại cảng lánh nạn (expenses at port of refuge) như:
o chi phí ra, vào cảng lánh nạn
o chi phí dỡ hàng, nhiên liệu,… vì an toàn chung hoặc để sửa chữa tạm thời
o chi phí tái xếp hàng, lưu kho HH
o tiền lương của thuyền trưởng và thuyền viên, lương thực thực phẩm, nhiên liệu tiêu thụ tại
cảng lánh nạn
o Nếu tàu bị bỏ hoặc ko tiếp tục hành trình được nữa thì tiền lưu kho HH, tiền lương của
thuyền trưởng, thuyền viên, lương thực thực phẩm, nhiên liệu, cảng phí chỉ được công
nhận là TTC cho đến ngày tàu bị từ bỏ hoặc ngày dỡ xong hàng, nếu ngày dỡ xong
hàng xảy ra sau
+ 5. Tiền lãi của số tiền được công nhận là TTC, với lãi suất là 7%/năm được tính đến hết 3 tháng
sau ngày phát hành bản phân bổ TTC (general average adjustment – G/A adjustment)
 Nếu hàng hoá bị hy sinh vì TTC thì giá trị được tính là giá trị hàng hoá lúc dỡ hàng, căn cứ vào hoá
đơn thương mại hoặc căn cứ vào giá hàng lúc xếp hàng xuống tàu. Giá trị này bao gồm cả phí BH và
cước phí, trừ trường hợp cước phí không thuộc trách nhiệm thanh toán của chủ hàng
 Bước 2: Xác định giá trị chịu phân bổ TTC:
 là giá trị của toàn bộ tàu, hàng và cước phí tại thời điểm xảy ra TTC, tức là tổng các giá trị đã được
hành động TTC cứu thoat, bao gồm cả những giá trị đã hy sinh vì an toàn chung. → quy đổi ra tiền
 Những tài sản mất mát hư hại thuộc tổn thất riêng xảy ra trước TTC không phải tính vào giá trị phân
bổ, nhưng nếu tổn thất riêng xảy ra sau TTC thì vẫn tính
 Giá trị chịu phân bổ TTC = giá trị con tàu, hàng hoá khi chưa có tổn thất (kể cả chi phí TTC) –
giá trị tổn thất riêng xảy ra trước khi có TTC
 Tại thời điểm kết thúc hành trình, giá trị chịu phân bổ = giá trị của tàu và hàng khi về đến bến + giá
trị tài sản đã hy sinh + giá trị tổn thất riêng xảy ra sau khi TTC
 Bước 3: Xác định tỷ lệ phân bổ TTC (tỷ lệ đóng góp)
Giá trị TTC
 T= Giá trị chịu phân bổ TTC

 Bước 4: Xác định số tiền đóng góp TTC của các bên.
 Số tiền đóng góp của từng quyền lợi bằng tỷ lệ đóng góp nhân với giá trị đóng góp của từng quyền lợi:
𝐿
 C = 𝐶𝑉 × 𝑣 → ST đóng góp = tỷ lệ phân bổ x giá trị chịu phân bổ
 Trong đó:
 C là số tiền phải đóng góp vào TTC của mỗi quyền lợi
 L là tổng giá trị TTC
 CV là tổng giá trị chịu phân bổ
𝐿
 T = 𝐶𝑉 = tỷ lệ phân bổ

 v là giá trị chịu phân bổ của từng quyền lợi


 Bước 5: Xác định kết quả tài chính là số tiền thực sự thu về hoặc bỏ thêm ra của từng chủ hàng hay chủ
tàu sau khi trừ đi phần giá trị tài sản hoặc chi phí họ đã tự bỏ ra trong hành động TTC (= số tiền đóng góp
TTC – giá trị tài sản hoặc chi phí tự bỏ ra trong TTC)
 Kết quả tài chính từng bên = (hy sinh chi phí) TTC từng bên – đóng góp TTC từng bên → tổng
phải bằng 0
 Nếu >0 → thu về, <0 → bỏ ra
 VD: chủ hàng phải đóng ghóp 1000$ nhưng anh ta đã phải hy sinh 2000$ → những người còn lại góp
trả anh ta 1000$, cụ thể ở đây là chủ tàu sẽ gom lại và đưa cho anh ta

xCâu 11: Phân biệt TTC và tổn thất riêng, cho ví dụ minh họa.
 Từ phần so sánh của câu 6

Câu 12: Trách nhiệm của các bên liên quan khi xảy ra TTC là gì?
 Khi xảy ra TTC, chủ tàu hoặc thuyền trưởng phải tiến hành một số công việc sau đây:
 1. Tuyên bố TTC (Notice of GA)
 2. Mời giám định viên đến để giám định tổn thất của tàu và hàng
 3. Gửi cho các chủ hàng bản cam đoan đóng góp TTC (average bond), giấy bảo lãnh đóng góp TTC
(average guarantee) để chủ hàng và người BH điền vào để họ xuất trình khi nhận hàng
 4. Chỉ định một nhân viên tính toán, phân bổ TTC
 5. Lập kháng nghị hàng hải1 (Sea Protest) nếu cần
 Chủ hàng phải làm những việc sau:
 1. Kê khai giá trị hàng hoá
 2. Nếu hàng được BH thì phải nhận, phải liên hệ với công ty BH để được hướng dẫn điền và kí
average bond và average guarantee, sau đó chuyển cho công ty BH
 3. Nếu hàng không được BH, phải ký quỹ bằng tiền mặt (cash deposit) hoặc nhận bảo lãnh của ngân
hàng (bank guarantee).
 4. Xuất trình average bond và average guarantee khi đi nhận hàng.
 Công ty BH phải thực hiện công việc sau:
 1. Hướng dẫn người được BH điền average bond và average guarantee


1
Kháng nghị hàng hải là văn bản do thuyền trưởng lập, công bố hoàn cảnh tàu biển gặp phải và những biện pháp thuyền trưởng
đã áp dụng để khắc phục hoàn cảnh đó, hạn chế tổn thất xảy ra, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho chủ tàu và những người có
liên quan.
 2. Kí vào average guarantee
 3. Bồi thường cho người được BH

Câu 13: Luật lệ giải quyết vấn đề TTC. Những sửa đổi cơ bản của quy tắc York –
Antwerp 2004 so với các quy tắc trước đó.
 Hầu như các B/L và C⁄P đều quy định khi có TTC xảy ra sẽ giải quyết theo Quy tắc York –Antwerp (York
– Antwerp Rules).
 Quy tắc về TTC lần đầu tiên được thông qua tại York (Anh) năm 1864 – Quy tắc York
 Quy tắc York được sửa đổi bổ sung tại Antwerp (Bỉ) năm 1924– Quy tắc York– Antwerp
 Quy tắc York – Antwerp đã được sửa đổi, bổ sung vào các năm 1950, 1974, 1990,1994 và 2004 → version
phổ biến nhất là 1994
 Có 2 loại điều khoản:
 Thứ tự chữ cái (từ A đến G): Điều khoản giải thích: quy định những vấn đề chung nhất về TTC
(định nghĩa TTC và hành động TTC; các nguyên tắc tính toán, phân bổ TTC…)
 Thứ tự bằng số la mã (từ I đến XXIII): Điều khoản tối cao: quy định các trường hợp hy sinh và chi
phí TTC cụ thể
 Những thay đổi chủ yếu của Quy tắc York– Antwerp năm 2004: do áp lực chủ yếu từ phía Liên đoàn BH
hàng hải quốc tế (International Union of Marine Insurers– IUMU):

Loại bỏ nguyên tắc 2 - không tính chi phí


vì lợi ích chung vào TTC → thay đổi Quy
Quy tắc VI: chi phí tắc XI: tiền lương của sỹ quan thuỷ thủ Khoản lãi 2%
cứu hộ bị loại trừ trong thời gian tàu lưu lại cảng lánh nạn trong quy tắc
khỏi TTC sẽ không được đưa vào TTC, tuy nhiên XX bị bãi bỏ
chi phí nhiên liệu và phụ tùng thay thế
vẫn được đưa vào

Đề cập tới thời hiệu tố tụng: 1 năm kể từ


Lãi suất trong quy tắc XXI
ngày bản tính toán phân bổ TTC được công
vẫn được duy trì nhưng
bố, hoặc 6 năm kể từ ngày kết thúc hành
không phải là 7% mà sẽ
trình trong đó đã xảy ra TTC. Tuy nhiên các
được Uỷ ban hàng hải quốc
bên vẫn có thể thoả thuận kéo dài thời hạn
tế (CMI) ấn định hàng năm.
trên.
Câu 14: Phân tích sự cần thiết của BH hàng hóa vận chuyển bằng đường biển

1/ HH vận chuyển bằng đường biển thường 3/ Mua BH cho HH vận


gặp nhiều rủi ro: thiên tai, tai nạn bất ngờ, rủi chuyển bằng đường biển
ro kỹ thuật, rủi ro do các yếu tố chính trị xã là một tập quán thương
hội,… mại quốc tế
• Vận tốc tàu biển chậm, hành trình trên biển kéo dài tăng • Yên tâm rằng đã mua BH rồi thì có
nguy cơ gặp rủi ro gì xa cũng sẽ được người BH bồi
• Khối lượng và trị giá hàng hoá chuyên chở lớn kéo theo tổn thường
thất lớn khi rủi ro xảy ra

2/ Trách nhiệm của người CC rất hạn chế và


việc khiếu nại đòi bồi thường rất khó khăn
• Trách nhiệm người CC rất ít trong khi miễn trách rất nhiều 4/ Mua BH bảo vệ được
(logistics) lợi ích của doanh nghiệp
• VD Hague và Hague – Visby: 3 trách nhiệm, 17 miễn trách
khi có tổn thất và tạo ra
• Ngay cả trường hợp xác định được là người CC đường biển
chịu trách nhiệm bồi thường cho tổn thất mất mát của tâm lý an tâm trong kinh
chúng ta thì GHTN cũng rất thấp (số tiền bồi thường chỉ là 1 doanh
phần nhỏ giá trị của HH) và việc đòi rất phức tạp (thông báo
tổn thất, khiếu nại, kiện tụng,…)

aCâu 15: Trình bày các điều kiện BH hàng hóa vận chuyển bằng đường biển của
Anh và của Việt Nam
 Các điều kiện BH HH của Anh
 Các điều kiện BH gốc
 Các điều kiện BH HH ICC (Institute Cargo Clauses) của Anh (hiểu là 1 SP BH gói cam kết standard
của người BH chào hàng):
+ Bộ điều kiện BH ICC 1.1.1963
o Điều kiện miễn tổn thất riêng FPA (Free From Particular Average);
o Điều kiện BH tổn thất riêng WA (With Particular Average);
o Điều kiện BH mọi rủi ro AR (All Risk).
+ Bộ (4) điều kiện BH ICC 1.1.1982
o (1) Điều kiện BH A ICC 1.1.82;
o (2) Điều kiện BH B ICC 1.1.82;
o (3) Điều kiện BH C ICC 1.1.82;
o (4) Điều kiện BH HH VC bằng đường HK, trừ HH gửi bằng đường bưu điện.
+ Bộ điều kiện BH ICC 1.1.2009
 Hầu hết các nước vận dụng tinh thần các điều kiện BH HH ICC 1982 nhưng trong tương lai sẽ
tiến tới dùng 2009
 Các điều kiện BH áp dụng cho một số hàng đặc biệt;

1. Điều kiện BH 2. Điều kiện BH 3. Điều kiện 4. Điều kiện BH 5. Điều kiện BH
than. dầu thô. BH đay. cao su tự nhiên. thịt đông lạnh.

 Các điều kiện BH phụ (liên quan đến rủi ro phải BH riêng)

1. Điều kiện BH chiến 2. Điều kiện BH chiến 3. Điều kiện BH chiến tranh
tranh áp dụng cho tranh áp dụng cho hàng áp dụng cho vận chuyển
hàng VC bằng đường gửi bằng bưu điện, vận bằng đường HK, trừ những
biển; chuyển bằng đường HK; hàng gửi bằng bưu điện;

7. Điều kiện BH thiệt


4. Điều kiện BH đình 5. Điều kiện BH
6. Điều kiện BH hại do mất trộm, mất
công áp dụng cho hàng đình công áp dụng
thiệt hại do ác ý; cắp và không giao
VC bằng đường biển; cho VC dầu thô…;
hàng….

 Các điều kiện BH HH của Việt Nam


 Là các điều kiện do các DN BH VN thiết kế trên TT
 Các điều kiện BH FPA, WA, AR theo Quy tắc chung về BH HH VC bằng đường biển năm 1965 của
Bộ Tài chính– QTC 1965. → không còn dùng nữa
 Các điều kiện BH A, B, C theo Quy tắc chung về BH HH VC bằng đường biển năm 1990 của Bộ Tài
chính–QTC 1990.
 Các điều kiện BH A, B, C theo Quy tắc chung về BH HH VC bằng đường biển của Bảo Việt năm
1995, 1998, 2004–QTCB 95, QTCB 98, QTCB 2004 (tốt nhất).

aCâu 16: Phạm vi trách nhiệm BH theo điều kiện C – ICC 1982.
 Rủi ro được BH (Risk covered)
 Các rủi ro sau đây:

4. Tàu đâm va
2. Tàu/ xà lan bị 3. Phương tiện 5. Dỡ hàng tại
nhau hoặc tàu/
1. Cháy hoặc mắc cạn, chạm vận chuyển trên cảng lánh nạn;
xà lan đâm va
nổ đất, chìm đắm, bộ bị lật đổ hoặc Hy sinh TTC; Vứt
bất kì vật thể gì
lật úp. trật bánh. hàng xuống biển
trừ nước

 Điều khoản TTC: BH TTC và chi phí cứu nạn được phân bổ/ xác định phù hợp với quy định của hợp
đồng vận tải và/hoặc luật lệ hay tập quán áp dụng
 Điều khoản “Hai tàu đâm va nhau đều có lỗi”: Mở rộng bồi thường cho người được BH phần trách
nhiệm theo điều khoản “Hai tàu đâm va nhau đều có lỗi”quy định trong hợp đồng vận tải.
 Rủi ro loại trừ (Exclusions): Trong mọi trường hợp, người BH không bồi thường:
 Điều khoản loại trừ chung: Mất mát, hư hỏng hoặc chi phí do:
2. Dò chảy thông thường,
mất mát thông thường về 3. Bao bì không 4. Nội tỳ hoặc
1. Lỗi của người
trọng lượng, thể tích, khối đầy đủ hay không bản chất của
được BH
lượng hay hao mòn và rách phù hợp hàng hoá
thông thường

6. Tình trạng không trả được


5. Do chậm trễ do nợ hoặc sự thiếu thốn về tài 7. Vũ khí chiến 8. Thiệt hại do cố
một rủi ro được chính của người chủ, người tranh, hạt nhân ý hoặc phá hoại
BH gây nên quản lý, người thuê hay người nguyên tử đối tượng BH
khai thác máy bay

 Điều khoản loại trừ rủi ro về tình trạng không đủ khả năng đi biển hoặc không thích hợp:
 Mất mát, hư hỏng, chi phí do của tình trạng không đủ khả năng đi biển hoặc không thích hợp tàu,
xà lan, các phương tiện vận tải khác, container, toa xe mà người được BH hoặc người làm công
của họ đã biết về điều này
 Điều khoản loại trừ các rủi ro chiến tranh: Mất mát, hư hỏng hoặc chi phí do:
 1. Chiến tranh, nội chiến, hành động thù địch gây ra bởi/ chống lại thế lực tham chiến
 2. Bị chiếm giữ, bắt, tịch thu, kiềm chế (không kể cướp biển) và hậu quả của những hành động đó
 3. Bom, mìn, ngư lôi hoặc các vũ khí chiến tranh khác còn sót lại
 Điều khoản loại trừ những rủi ro đình công, cấm xưởng: Mất mát, hư hỏng hoặc chi phí do:
 1. Những người tham gia gây rối loạn lao động, bạo động hoặc nổi loạn
 2. Việc đình công, cấm xưởng gây rối loạn lao động, bạo động hoặc nổi loạn
 3. Kẻ khủng bố hoặc bất kỳ người nào hành động vì mục đích chính trị
 Thời hạn BH (Duration):
 Bắt đầu có hiệu lực: Trách nhiệm Người BH bắt đầu BH từ khi HH được BH rời kho hoặc nơi
chứa hàng tại địa điểm ghi trong hợp đồng BH để bắt đầu VC và tiếp tục có hiệu lực trong suốt quá
trình VC.
 Không chỉ bao gồm hành trình vận tải trên biển mà cả hành trình đầu và cuối (đến nơi đến, đến
kho hàng vận tải biển cũng như kho hàng người cuối cùng có tên ghi trên đơn BH → đến đây trách
nhiệm người BH mới hết) → không ở trên biên nhưng vẫn thuộc phạm vi trách nhiệm người BH
 VD: lô hàng bị rơi xuống sông, dọc đường chuyên chở HH bị hư hỏng,…
 Kết thúc hiệu lực: Trách nhiệm Người BH kết thúc tại 1 trong 3 thời điểm tùy theo trường hợp
nào xảy ra trước:
 (1) Khi giao hàng vào kho hay nơi chứa hàng tại nơi đến có tên trong HĐ BH.
 (2) Khi giao hàng vào kho hay nơi chứa hàng nào khác mà người được BH chọn làm nơi: Để
hàng ngoài quá trình vận chuyển bình thường hoặc để phân phối hàng
+ Chỉ cần đến một điểm tập kết hàng theo quy định
+ VD: buôn bán với Bắc Triều Tiên hay Cuba, ko giao được hàng đến thẳng chủ hàng hoặc 1
quốc gia nào đó đang có chiến tranh mà sẽ đến điểm tập kết trước
 (3) Hết hạn 60 ngày sau khi dỡ hàng khỏi tàu tại cảng dỡ hàng cuối cùng trên đơn BH.
+ VD: người bán và người mua có xung đột, việc vận chuyển đường bộ ko thực hiện ngay được
thì hàng sẽ được bốc ra khỏi tàu ghi trên hợp đồng BH và 60 ngày sau đó kể từ ngày này thì
người BH sẽ hết trách nhiệm
 Lưu ý
 Nếu do những sự cố ngoài khả năng kiểm soát của Người được BH mà hợp đồng vận tại kết thúc
tại một cảng hay một nơi không đúng với nơi nhận trên đơn BH hoặc kết thúc trước khi giao hàng
như quy định ở trên thì hiệu lực BH cũng kết thúc (trong 1 số TH còn kết thúc trước cả 3 mốc trên)
+ VD: lô hàng ko may ko đến được chặng đích (đã bị tổn hại trước đó) → trách nhiệm người BH
đến đây là dừng (không có nghĩa là ko bồi thường nhé, nếu nguyên nhân nằm trong rủi ro được
BH → được bồi thường) → phần còn lại của lô hàng ko bị tổn thất thì vẫn thuộc phạm vi trách
nhiệm của người BH
 Nếu sau khi dỡ hàng khỏi tàu tại cảng dỡ hàng cuối cùng nhưng trước khi kết thúc BH này mà HH
được gửi đến 1 nơi khác với nơi quy định trong hợp đồng BH thì BH này vẫn kết thúc
+ Có thể hiểu là mốc (3) nhưng chưa đến 60 ngày
 Trong thời hạn BH, nếu có chậm trễ ngoài kiểm soát của người được BH: tàu chệch hướng, dỡ
hàng bắt buộc, chuyển tải, thay đổi hành trình phát sinh từ những đặc quyền mà chủ tàu/ người
thuê tàu được hưởng theo quy định của hợp đồng vận tải thì BH này vẫn tiếp tục có hiệu lực

 Hợp đồng BH có hiệu lực ngày hnay nhưng hàng vẫn ở kho đi, chưa đi → trách nhiệm của người BH
chưa bắt đầu

Câu 17: Phạm vi trách nhiệm BH theo điều kiện B – ICC 1982.
 Rủi ro được BH (Risk covered)
 Các rủi ro sau đây:
 1. Cháy hoặc nổ
 2. Tàu/ xà lan bị mắc cạn, chạm đất, chìm đắm, lật úp.
 3. Phương tiện vận chuyển trên bộ bị lật đổ hoặc trật bánh.
 4. Tàu đâm va nhau hoặc tàu/ xà lan đâm va bất kì vật thể gì trừ nước
 5. Dỡ hàng tại cảng lánh nạn; Hy sinh TTC; Vứt hàng xuống biển
 6. Động đất, núi lửa phun, sét đánh
 7. Nước cuốn khỏi tàu
 8. Nước biển, sông, hồ chảy vào hầm tàu, xà lan, phương tiện vận tải, container, toa xe hoặc
nơi chứa hàng
 9. TTTB của bất kỳ kiện nào do rơi khỏi tàu hoặc bị rơi trong khi xếp/ dỡ tàu/ xà lan
 Còn lại như C

Câu 18: Phạm vi trách nhiệm BH theo điều kiện A – ICC 1982.
 Rủi ro được BH (Risk covered): Mọi mất mát hưu hỏng của đối tượng BH trừ các rủi ro loại trừ
 Rủi ro loại trừ (Exclusions): Trong mọi trường hợp, người BH không bồi thường:
 Điều khoản loại trừ chung: Mất mát, hư hỏng hoặc chi phí do:
 1. Lỗi của người được BH
 2. Dò chảy thông thường, mất mát thông thường về trọng lượng, thể tích, khối lượng hay hao mòn
và rách thông thường
 3. Bao bì không đầy đủ hay không phù hợp
 4. Nội tỳ hoặc bản chất của hàng hoá
 5. Do chậm trễ do một rủi ro được BH gây nên
 6. Tình trạng không trả được nợ hoặc sự thiếu thốn về tài chính của người chủ, người quản lý,
người thuê hay người khai thác máy bay
 7. Vũ khí chiến tranh, hạt nhân nguyên tử
 Không có 8
 Còn lại như C

Câu 19: Trình bày phạm vi trách nhiệm BH của người bảo hiểm theo hai điều kiện
BH đặc biệt của ICC 1982.
 Điều kiện BH chiến tranh dùng cho HH chuyên chở bằng đường biển (Institute War Clauses–Cargo)
 Rủi ro được BH (Risk covered): Mất mát, hư hỏng hoặc chi phí do:
 1. Chiến tranh, nội chiến, hành động thù địch gây ra bởi/ chống lại thế lực tham chiến
 2. Bị chiếm giữ, bắt, tịch thu, kiềm chế (không kể cướp biển) và hậu quả của những hành động đó
 3. Bom, mìn, ngư lôi hoặc các vũ khí chiến tranh khác còn sót lại
 4. Đóng góp TTC
 Thời hạn BH:
 Bắt đầu có hiệu lực: Toàn bộ đối tượng BH hoặc một phần được xếp lên tàu biển
 Hết hiệu lực hiệu lực: Tùy theo trường hợp nào xảy ra trước
+ Đối tượng BH hoặc 1 phần được dỡ khỏi tàu biển tại cảng hoặc nơi dỡ hàng cuối cùng
+ Hết hạn 15 ngày kể từ nửa đêm của ngày tàu đến cảng tại nơi dỡ hàng cuối cùng
 Trường hợp đặc biệt trong thời hạn BH
+ Tại cảng cuối hàng không được dỡ và tàu đi tiếp thì BH lại tiếp tục có hiệu lực vào lúc tày chạy
với điều kiện thông báo ngay cho người BH và nộp phí BH cho người BH và BH lại kết thúc
như trên.
+ Tàu ghé cảng dọc đường để chuyển tải hoặc dỡ hàng thì phụ thuộc vào việc nộp thêm phí BH
nếu có yêu cầu:
o BH tiếp tục có hiệu lực đến khi hết hạn 15 ngày kể từ nửa đêm của ngày tàu đến cảng hoặc
nơi chuyển tải hoặc dỡ hàng. Trong 15 ngày này BH chỉ có hiệu lực sau khi dỡ hàng nếu
đối tượng BH vẫn ở tại cảng/ nơi chuyển tải
o Và sau đó lại tiếp tục có hiệu lực kể từ khi HH hoặc 1 phần được xếp xuống tàu/ máy bay
để chở tiếp
+ Rủi ro: mìn, ngư lôi,... BH mở rộng ra cả trường hợp khi đối tượng BH còn ở trên xà lan để
vận chuyển đến tàu hoặc từ tàu vào bờ. Nhưng ko vượt quá 60 ngày kể từ ngày hàng được dỡ
khỏi tàu trừ khi có thỏa thuận đặc biệt.
 Điều kiện BH đình công dùng cho HH chuyên chở bằng đường biển (Institute Strikes Clauses–
Cargo)
 Rủi ro được BH:
 1. Những người tham gia gây rối loạn lao động, bạo động hoặc nổ loạn
 2. Việc đình công, cấm xưởng gây rối loạn lao động, bạo động hoặc nổi loạn
 3. Kẻ khủng bố hoặc bất kỳ người nào hành động vì mục đích chính trị
 Thời hạn BH: Giống như điều kiện A, B, C

xCâu 20: Trình bày điều khoản BH “từ kho đến kho” trong BH hàng hóa vận chuyển
bằng đường biển
 Như thời hạn BH câu 16

Câu 21: Các loại hợp đồng BH hàng hóa vận chuyển bằng đường biển.
 HĐ BH chuyến (Voyage Policy)
 Là HĐ BH một chuyến hàng từ một nơi này đến nơi khác ghi trên HĐ BH. → khi chuyến đi kết
thúc hợp đồng BH tự động kết thúc
 Trách nhiệm của Người BH bắt đầu và kết thúc theo điều khoản "từ kho đến kho”.
 Có 2 hình thức hợp đồng BH chuyến (có giá trị ngang nhau về mặt pháp lý)
 (1) Đơn BH
 (2) Giấy chứng nhận BH
 Trong thực tế còn có 1 dạng thứ 3 là hợp đồng BH dạng số
 HĐ BH bao
 Là HĐ BH nhiều chuyến hàng trong một thời gian nhất định thường là một năm.
 3 dạng:
 Open Policy: Thỏa thuận về mặt giá trị hợp đồng
+ VD: 1 triệu thì phí BH các chuyến hàng sẽ cộng lại cho đến khi đủ 1 triệu thì BH bao hết hiệu
lực
 Floating Policy: Thỏa thuận với nhau về thời gian
+ VD: 1 năm không cần biết bao nhiêu chuyến hàng giá trị bao nhiêu, mỗi chuyến hàng sẽ thỏa
thuận giá trị BH cụ thể → thường sử dụng nhất và thường là 1 năm và có thể có thêm "hợp
đồng này sẽ hết hiệu lực vào.... và tự động gia hạn cho thời gian tiếp theo nếu 2 bên ko có thỏa
thuận gì thêm"
 Open Cover: Thỏa thuận về số lượng
+ VD: 100 chuyến hàng, hết 100 thì hết hiệu lực
 Trong HĐ BH bao chỉ thỏa thuận những vấn đề chung nhất như: tên hàng, loại tàu chở hàng, cách
tính giá trị BH,... vì mỗi chuyến đi HH sẽ có đặc điểm riêng, sẽ có tàu riêng,... nên hợp đồng bao ko
quy định cụ thể tuyến đi ra sao, số tiền BH thế nào, giá trị HH thế nào
 Trước mỗi chuyến hàng người được BH có nghĩa vụ khai báo thông tin lô hàng được vận chuyển
cho người BH về lô hàng như giá trị BH, hành trình trên cơ sở đó người BH cấp đơn BH/giấy
chứng nhận BH → Nếu chủ hàng quên không thông báo thì người BH có quyền không bồi thường
khi phát sinh rủi ro vì chưa cấp đơn BH/ giấy chứng nhận BH trừ khi người được BH chứng minh việc
họ chưa kê khai thông tin là vô ý → Và việc xác định có vô ý hay không thì lại là phán quyết của trọng
tài hoặc tòa án
 Hợp đồng BH bao chỉ có ý nghĩa về mặt nguyên tắc giữa người BH và người được BH (VD: cung
cấp chứng từ cho ngân hàng thì ko cần cung cấp hợp đồng BH bao mà sẽ cung cấp đơn BH/ giấy
chứng nhận BH), chỉ có giá trị pháp lý khi 2 bên xảy ra tranh chấp mà trong đơn BH/ giấy chứng
nhận BH ko quy định gì cả

Câu 22: Một lô hàng phân bón, chủ hàng chỉ muốn BH hàng bị ướt nước biển. Bạn
tư vấn cho chủ hàng nên mua BH như thế nào? Hãy giải thích!
 Nên sử dụng loại hình BH loại B. Do loại hình BH loại C ko bồi thường cho tổn thất loại này, còn loại
hình BH loại A thì không cần thiết vì chủ hàng chỉ muốn BH hàng bị ướt nước biển thôi ( BH loại A
đắt tiền hơn)

 Ghi như câu 5

Câu 23: So sánh đơn BH và giấy chứng nhận BH hàng hóa vận chuyển bằng đường
biển.
 Giống:
 Đều là bằng chứng cho thấy hợp đồng BH được ký kết (Là 2 hình thức hợp đồng BH chuyến)
 Có giá trị ngang nhau về mặt pháp lý
 Khác nhau: Về hình thức
 (1) Đơn BH: có cả 2 mặt
 Mặt 1: mặt trước (mô tả các thông tin cơ bản của hợp đồng BH)

1. Tên, địa chỉ 2. Tên hàng, số 4. Cảng đi,


3. Tên tàu,
của người BH lượng, trọng cảng đến, 5. Giá trị BH, số
ngày khởi
và người được lượng, số vận cảng chuyển tiền BH
hành
BH đơn tải

8. Nơi và cơ
9. Nơi và cách 10. Ngày,
7. Tỷ lệ phí BH, quan giám
6. Điều kiện BH thức bồi tháng, chữ ký
phí BH định tổn
thường của công ty BH
thất

 Mặt 2: mặt sau (các điều kiện A,B,C cơ bản mà 2 bên thỏa thuận)
 (2) Giấy chứng nhận BH: là một đơn BH vắn tắt, ko có các điều khoản BH (A,B,C), chỉ có nội dung
như mặt 1 của đơn BH, mặt sau để trống hoặc ghi 1 số điều khoản chung chung (VD: rủi ro thì liên
hệ với ai, hồ sơ khiếu nại bao gồm những gì...)

Câu 24: Trình bày bộ hồ sơ khiếu nại người BH trong BH hàng hóa vận chuyển bằng
đường biển
 Khi biên bản giám định đã xác định là tổn thất do rủi ro được bồi thường gây ra → trách nhiệm bồi
thường thuộc về người BH tuy nhiên người được BH vẫn phải tiến hành làm thủ tục
 Hồ sơ khiếu nại: hồ sơ gửi cho công ty BH, yêu cầu và đề nghị được bồi thường
 Hồ sơ khiếu nại cần chứng minh được:

(1) Người khiếu nại có lợi


ích BH tại thời điểm xảy ra
(3) Tổn thất
tổn thất, có thể bây giờ (2) HH đã (4) Giá BH, Số
thuộc về một
người được BH không còn được BH. tiền BH.
rủi ro được BH.
là chủ lô hàng nữa cũng
được

(7) Đảm bảo Người BH có thể


(6) Số tiền đòi bồi thường: đòi được Người thứ ba bồi
(5) Mức độ tổn nếu số tiền BH < giá trị BH thường. → cung cấp các chứng
thất thì số tiền bồi thường < tổn từ cần thiết để người BH có
thất thực tế do BH gây ra thể thế quyền: xác nhận thế
quyền

 Hồ sơ khiếu nại bao gồm các giấy tờ:


 Các chứng từ cơ bản

1. Đơn BH (Insurance 3. Hóa đơn thương


2. Vận đơn đường biển
Policy) hoặc Giấy chứng mại (Commercial 4. Hóa đơn về các chi
(B/L) bản gốc và hợp
nhận BH (Certificate of Invoice) (bản phí khác, nếu có;
đồng thuê tàu (C/P);
Insurance), bản gốc; chính);

8. Văn bản giấy tờ có


6. Biên bản kết toán
7. Phiếu đóng gói liên quan đến việc đòi
5. Giấy chứng nhận nhận hàng với tàu
(Packing List) (Bản người thứ ba bồi
trọng lượng, số lượng; (Report on Receipt of
chính); thường và trả lời của
Cargo - ROROC);
họ, nếu có;

9. Kháng nghị hàng hải


10. Thư khiếu nại có ghi
(Sea Protest) hoặc Nhật
rõ số tiền yêu cầu bồi
ký hàng hải (Log Book)
thường.
do thuyền trưởng lập

 Các chứng từ bổ sung tùy theo từng trường hợp:


Đòi bồi thường HH bị hư Đòi bồi thường hàng Đòi bồi thường tổn thất
hỏng, đổ vỡ, thiếu hụt, giảm thiếu nguyên kiện chung
phẩm chất •1. Bản kết toán nhận hàng •1. Văn bản tuyên bố tổn thất
•1. Biên bản giám định (Survey với tàu (ROROC); chung của Thuyền trưởng
Report của người BH hoặc đại lý •2. Giấy chứng nhận hàng (G/A declartion letter);
của họ cấp; thiếu (Certificate of •2. Bản tính toán, phân bổ tổn
•2. Biên bản dỡ hàng (Cargo Outturn Shortlanded Cargo) do đại thất chung (General Average
Report - COR); lý tàu biển cấp; Adjustment) của lý toán sư;
•3. Biên bản đổ vỡ hư hỏng do Cảng •3. Kết toán lại (Correction •3. Các văn bản có liên quan
gây nên; Sheet) của Cảng, nếu có. khác như Valuation Form,
•4. Thư dự kháng (Letter of Average Bond, Average
Reservation - LOR) trong trường Guarantee …
hợp tổn thất không rõ rệt.

 Thời hạn khiếu nại:


 Thời hạn khiếu nại của người được BH với Người BH là 2 năm kể từ ngày có tổn thất hoặc phát hiện
tổn thất. (thông thường)
 Tuy nhiên trong trường hợp khiếu nại bên thứ 3 thì thời hạn khiếu nại là 9 tháng, tức là nếu là khiếu
nại bên thứ 3 thì người được BH phải gửi bộ hồ sơ khiếu nại cho cty BH trong vòng 9 tháng.

Câu 25: Các nguyên tắc bồi thường trong BH hàng hóa vận chuyển bằng đường
biển.

(1) Bồi thường bằng tiền tương (2) Chỉ giới hạn trong Số tiền BH.
(3) Có thể khấu trừ
đương với giá trị tổn thất theo nghĩa (ngoài số tiền bồi thường tổn thất
những khoản thu nhập
vụ của người BH, không phải HH. người BH còn thanh toán cả chi
của Người được BH đã
Nếu không có thỏa thuận nộp phí phí chi phí hợp lý khác (cứu hộ,
đòi được từ Người thứ
BH bằng đồng tiền nào, bồi thường giám định, TTC) kể cả vượt quá số
3.
bằng đồng tiền đó tiền BH)

Câu 26: BH thân tàu là gì? Đối tượng BH trong BH thân tàu? Sự cần thiết của BH
thân tàu?
 Sự cần thiết của BH thân tàu
 1. Tàu biển chạy tốc độ chậm, hành trình kéo dài nhiều ngày trên biển, chịu nhiều rủi ro có thể gây
tổn thất rất lớn cho các Chủ tàu.
 3 nhóm rủi ro chính
+ Rủi ro về con người
+ Vấn đề kĩ thuật
+ Rủi ro khác
 2. Giúp các Chủ tàu ổn định khả năng tài chính khi không may rủi ro xảy ra với con tàu, từ đó khôi
khục và tiếp tục công việc KD.
 Giá trị con tàu khá lớn
 Khái niệm BH thân tàu
 BH thân tàu là BH những rủi ro vật chất xảy ra đối với vỏ tàu, máy móc và các thiết bị trên tàu đồng
thời BH cước phí (cước phí chủ tàu có thể không nhận được), các chi phí hoạt động của tàu và một
phần trách nhiệm mà chủ tàu phải chịu trong trường hợp hai tàu đâm va nhau (Chỉ từ FOD trở đi cụ
thể là 2 tàu đâm va nhau cùng có lỗi).
 3 nhóm
+ Vật chất
+ Tiền
+ TNDS
 Bản chất của BH thân tàu
 Là 1 loại hình BH tài sản
 Ngoài BH thân tàu (tài sản), chủ tàu còn có thể tham gia BH cước phí chuyên chở HH, BH chi phí
điều hành và BH TNDS
 Đối tượng BH
 (1) Vỏ tàu, máy móc thiết bị,...;
 (2) Cước VT; → tiền cước vận tải chủ tàu có thể không nhận được
 (3) Chí phí hoạt động (operating cost)
 Nếu phát sinh một số operating cost mà chủ tàu phải chi thêm thì công ty BH có thể thanh toán
 (4) Một phần trách nhiệm đâm va (thông thường 3⁄4 trách nhiệm đâm va) trong trường hợp 2 tàu
đâm va cùng có lỗi (từ điều kiện BH FOD trở đi) (phần còn lại (1/4) do BH TNDS P&I cover)

aCâu 27: Các loại hợp đồng BH thân tàu? Sự khác nhau giữa các loại hợp đồng này.
 Hợp đồng BH theo thời hạn
 HĐ được ký kết BH cho đối tượng BH trong một thời gian nhất định từ 3 tháng đến 1 năm.
 Đơn BH ký kết với thời hạn trên 12 tháng là không có giá trị ngay từ khi ký kết. (nếu xảy ra tranh chấp
thì > 12 tháng hợp đồng này cũng ko được công nhận) → một dạng tập quán thương mại
 Thời hạn BH bắt đầu tính từ 24h của Ngày ký kết HĐ BH đến hết 24h của Ngày kết thúc (ngày đáo
hạn hợp đồng).
 Lưu ý
 Nếu khi hết hạn HĐ mà tàu vẫn đang ở ngoài biến, đang bị nạn hoặc mất tích thì tàu vẫn được BH,
nếu có thông báo cho Người BH trước khi BH hết hiệu lực cho đến khi tàu đến cảng kế tiếp an
toàn và hợp đồng phải được người BH đồng ý gia hạn thì mới có hiệu lực;
+ Khi hết hạn hợp đồng người BH ko còn nghĩa vụ với chủ tàu nữa. Tuy nhiên với BH theo thời
hạn thì hết hạn hợp đồng có thể tàu vẫn đang ở giữa biển, vẫn gặp phải rủi roc ho đến cảng
gần nhất
+ Nếu ko thông báo hoặc ko được gia hạn thì ko được BH nữa
+ Khoản phí để trả cho việc BH đến cảng kế tiếp an toàn thì theo nguyên tắc thỏa thuận giữa 2
bên → đóng thêm một khoản phí để kéo dài thời gian BH
+ Có thể hiểu là thời hạn BH trên hợp đồng có thể kéo dài thêm
 Hợp đồng BH chuyến
 HĐ BH chuyến là HÐ BH cho Đối tượng BH “Tại và Từ” (at and from) hoặc “Từ” (from) địa điểm
này đến: địa điểm khác.
 Phân loại:
 HĐ BH "Tại và Từ”: BH cho khoảng thời gian tàu đỗ tại cảng và khoảng thời gian tàu chạy trên
biển từ cảng đi cho đến cảng đích như ghi trên đơn BH chuyến
 HĐ BH "Từ”: chỉ BH kể từ khi tàu bắt đầu chạy hàng hải thôi, giai đoạn tàu neo đậu nếu xảy ra sự
cố sẽ ko được BH
 Lưu ý
 Trừ khi Người BH đồng ý tiếp tục BH bằng văn bản, BH Thân tàu tự động kết thúc (kể cả hợp đồng
BH chưa chấm dứt, thời hạn chưa chấm dứt, chuyến đi chưa chấm dứt trước khi chuyến đi kết thúc,
trước khi đến thời hạn đáo hạn hợp đồng) kể từ những thời điểm sau đây:
 (1) Thay đổi công ty đăng kiểm của tàu.
 (2) Thay đổi, đình chỉ, gián đoạn, thu hồi hoặc hết hạn cấp hạng tàu.
 (3) Giám định định kỳ của tàu bị quá hạn.
 (4) Thay đổi sở hữu tàu hay cờ tàu.

aCâu 28: Phạm vi trách nhiệm BH về mặt không gian và thời gian đối với từng loại
hợp đồng BH thân tàu.
 Như 27 và thêm:
 Lưu ý
 Trừ khi Người BH đồng ý tiếp tục BH bằng văn bản, BH Thân tàu tự động kết thúc (kể cả hợp đồng
BH chưa chấm dứt, thời hạn chưa chấm dứt, chuyến đi chưa chấm dứt trước khi chuyến đi kết thúc,
trước khi đến thời hạn đáo hạn hợp đồng) kể từ những thời điểm sau đây:

(2) Thay đổi, đình


(1) Thay đổi (3) Giám định (4) Thay đổi sở
chỉ, gián đoạn, thu
công ty đăng định kỳ của tàu hữu tàu hay cờ
hồi hoặc hết hạn
kiểm của tàu. bị quá hạn. tàu
cấp hạng tàu.

xCâu 29: Các rủi ro được BH theo các điều kiện BH của ITC 1995.
 Như câu 30

aCâu 30: Nội dung của các điều kiện BH thân tàu theo ITC 1995.
 Rủi ro được BH
(1) Institute Total Loss Only – TLO (2) ITC Hulls Free of Damage Absolutely
(Chỉ BH tổn thất toàn bộ): – FOD (Miễn trừ tổn thất bộ phận)
• Người BH sẽ thanh toán cho chủ tàu nếu • Ngoài 3 rủi ro và chi phí theo ĐK BH TLO, ĐK BH
chủ tàu không may gặp phải: FOD còn BH thêm 3 tổn thất và chi phí sau:
• (1) Tổn thất toàn bộ thực tế → nếu chủ • (4) Chi phí tố tụng, đề phòng hạn chế tổn thất
tàu không may gặp phải thì người BH sẽ phát sinh do rủi ro được BH.
thanh toán cho chủ tàu • (5) Chi phí trách nhiệm đâm va: Chủ tàu sẽ
• (2) Tổn thất toàn bộ ước tính. được BH ¾ trách nhiêm dân sự.
• (3) Chi phí cứu nạn. • (6) Chi phí đóng góp vào TTC. (với BH HH thì
hẹp nhất là C đã được thanh toán rồi còn với
BH thân tàu phải từ FOD, TLO không được)

(3) Free from Particular Average (4) Institute Time Clauses ITC (Hulls) –
Absolutely – FPA (miễn trừ tổn “All Risks” / AR
thất riêng) • Ngoài 8 rủi ro và chi phí theo ĐK FPA, ĐK AR còn
• Ngoài 6 rủi ro và chi phí theo ĐK BH FOD, BH thêm 2 tổn thất và chi phí sau:
ĐK BH FPA còn BH thêm 2 tổn thất và chi • (9) Tổn thất bộ phận của tàu do hành động TTC
phí sau: ngoài những bộ phận đã nêu ra trong điểm (7).
• (7) Tổn thất bộ phận nhất định của tàu • (10) Tổn thất riêng và tổn thất bộ phận của tàu
do hành động TTC. và máy móc thiết bị do tai nạn bất ngờ gây ra
• (8) Tổn thất riêng và tổn thất bộ phận ngoài mục (8).
của tàu do va chạm với tàu khác trong
khi cứu nạn hay cứu hỏa.

Phạm vi BH TLO FOD FPA ITC


(1) Tổn thất toàn bộ thực tế x x x x
(2) Tổn thất toàn bộ ước tính. x x x x
(3) Chi phí cứu nạn. x x x x
(4) Chi phí tố tụng, đề phòng hạn chế tổn thất – x x x
(5) Chi phí trách nhiệm đâm va – x x x
(6) Chi phí đóng góp vào TTC. – x x x
(7) Tổn thất bộ phận nhất định của tàu do hành động TTC. – – x x
(8) Tổn thất riêng vì cứu hỏa, đâm va khi cứu nạn – – x x
(9) Tổn thất bộ phận khác do TTC gây ra ngoài điểm (7). – – – x
(10) Tổn thất riêng vì mọi rủi ro tai nạn khác, ngoài (8). – – – x
 Rủi ro loại trừ
 1. Loại trừ rủi ro chiến tranh: chiến tranh, nội chiến, cách mạng., khởi nghĩa...bị chiếm đoạt, bị tịch
thu, bị bắt...
 2. Loại trừ rủi ro đình công: người đình công, công nhân bị cấm xưởng, bọn khủng bố...
 3. Loại trừ hành động ác ý: do các vụ nổ hoặc do vũ khí chiến tranh khác gây ra bởi bất kỳ người
nào có hành động ác ý hoặc vì động cơ chính trị
 4. Loại trừ rủi ro phóng xạ, hạt nhân: Trong mọi trường hợp BH này không BH những tổn thất,
thiệt hại hoặc chi phí trực tiếp hoặc gián tiếp gây ra bởi hoặc phát sinh từ:
 Tia i-on hóa do hoạt động phóng xạ của việc sử dụng nhiên liệu hạt nhân, chất thải hạt nhân hay
nổ hạt nhân
 Việc nhiễm xạ, chất độc, chất nổ hay những chất độc hại khác phát sinh do việc lắp đặt các lò phản
ứng hạt nhân
 Bất kỳ vũ khí chiến tranh nào sử dụng năng lượng nguyên tử hay năng hạt nhân và/ hoặc phản ứng
phân- nhiệt hạch hoặc phản ứng tương tự sức phóng xạ hay chất phóng xạ .
 5. Các rủi ro loại trừ khác
 5.1 Lỗi của người được BH hoặc đại lý.
 5.2 Cơ quan đăng kiểm thay đổi cấp hạng hay cấp hạng bị bỏ
 5.3 Khi tàu chạy ngoài phạm vi kinh doanh quy định, ngoài thời hạn quy định (đối với BH theo
thời hạn) hoặc tàu chạy theo tuyến không bình thường hay đi chệch đường hoặc thay đổi hành trình
(đối với BH chuyến)
 5.4 Khi có thay đổi chủ tàu / người thuê tàu định hạn
 5.5 Khi cấu trúc tàu có thay đổi lớn
 5.6 Khi tàu chạy vào vùng có chiến tranh, chiến sự hay được thuê phục vụ cho chiến tranh, cho
mục đích quân sự
 5.7 Tàu không đủ khả năng đi biển ngay từ lúc khởi hành, do tuổi của tàu hoặc thời gian sử dụng,
bốc lên tàu những chất hoặc những hàng hóa nguy hiểm, nếu người được BH biết nhưng người BH
lại không biết việc đó.

aCâu 31: Nội dung của điều kiện BH tổn thất toàn bộ TLO – ITC 1995.
 Các rủi ro được BH
 (1), (2) BH này sẽ bồi thường các tổn thất toàn bộ (thực tế và ước tính) gây ra bởi các rủi ro sau:
 1. Cháy hoặc nổ;
 2. Tai nạn của biển, sông hồ và vùng nước khác;
 3. Tai nạn trong việc xếp dỡ, di chuyển hàng hóa hoặc nhiên liệu.
 4. Đâm va phải phương tiện vận chuyển nội địa, cầu cảng hoặc thiết bị của cảng;
 5. Vứt hàng xuống biển;
 6. Động đất núi lửa phun sét đánh;
 7. Cướp biển;
 8. Cướp bạo động từ ngoài tàu;
 Và các rủi ro sau đây với điều kiện không do sự thiếu cần mẫn của người được BH, người quản lí tàu,
chủ tàu hoặc bất kì đại diện quản lý nào của họ trên bờ:
 1. Nổ nồi hơi, gãy trục, ẩn tì của vỏ tàu và máy móc trên tàu;
 2. Sơ suất của thuyền trưởng, thủy thủ, hoa tiêu;
 3. Sơ suất của người sửa chữa, người thuê tàu với điều kiện người sửa chữa, người thuê tàu không
phải là người được BH;
 4. Phá hoại của thuyền trưởng, thủy thủ, thuyền viên;
 5.. Đâm va phải máy bay hoặc các vật thể rơi từ máy bay.
 (3) Chi phí cứu nạn (Salvage): BH này bồi thường phần của tàu về cứu hộ, cứu nạn bị giảm do BH dưới
giá trị.
 Ô nhiễm dầu (Pollution Hazard)
 BH này bồi thường những tổn thất mà người được BH phải chịu là hậu quả của hành động/yêu cầu của
chính quyền liên quan đến việc phòng ngừa, hạn chế thiệt hại về môi trường.
 Đối tượng BH ở đây là vật chất của con tàu chứ không phải là trách nhiệm do con tàu làm ô nhiễm
phát sinh với một bên thứ 3; người được BH phải cần mẫn hợp lí trong việc ngăn chặn dầu tràn ra
ngoài thì mới được BH bồi thường.
 Ví dụ: tàu bị đâm phải cầu cảng → đắm tàu + dầu tràn ra ngoài, chính quyền địa phương yêu cầu
phải trục vớt con tàu đi chỗ khác để tránh gây ô nhiễm. Trong quá trình trục vớt con tàu làm cho con
tàu bị hư hỏng thì sẽ được BH bồi thường. Còn các chi phí phát sinh để thu gom dầu tràn, chi phí trục
với tàu không được BH thân tàu bồi thường mà sẽ được bồi thường trong BH trách nhiệm dân sự của
chủ tàu.
 Tóm gọn lại là :
 (1) Tổn thất toàn bộ thực tế
 (2) Tổn thất toàn bộ ước tính.
 (3) Chi phí cứu nạn.
 Rủi ro loại trừ: Như 30

Câu 32: Nội dung của điều kiện BH miễn tổn thất bộ phận FODabs – ITC 1995.
 TLO + thêm 3 tổn thất và chi phí sau:
 (4) Chi phí tố tụng, đề phòng hạn chế tổn thất phát sinh do rủi ro được BH.
 (5) Chi phí trách nhiệm đâm va: Chủ tàu sẽ được BH ¾ trách nhiêm dân sự.
 a. Người BH đồng ý bồi thường cho người được BH ¾ số tiền mà người được BH phải trả cho 1
hay nhiều người khác, mà theo quy định của luật pháp thì người được BH phải chịu trách nhiệm
về:
+ 1. Mất mát hoặc hư hỏng của tàu khác hoặc của tài sản trên tàu khác đó
+ 2. Chậm trễ hoặc mất tác dụng cho tàu khác hoặc tài sản trên tàu đó
+ 3. TTC hay cứu nạn/ cứu hộ theo hợp đồng của tàu khác hay tài sản trên đó
 b. Việc bồi thường theo điều kiện này và các điều kiện khác sẽ theo nguyên tắc sau:
+ Trừ khi trách nhiệm của hai tàu bị giới hạn bởi pháp luât nếu không việc bồi thường theo điều
khoản này sẽ được tính toán trên cơ sở nguyên tắc trách nhiệm chéo. Cụ thể là các chủ tàu
coi như phải bồi thường cho nhau toàn bộ thiệt hại của bên kia mà không khấu trừ đi số tiền
chênh lệch.
+ Trong mọi trường hợp tổng trách nhiệm của người BH trong 1 vụ đâm va không vượt quá ¾
giá trị BH của tàu
 Tuy nhiên, trong bất cứ truờng hợp nào, người BH không chịu trách nhiệm bồi thuờng những
khoản tiền mà người được BH đã phải trả vì hay về:

+ 1. Di chuyển hay phá hủy chướng ngại vật, xác tàu, HH hay bất kỳ vật gì khác.
+ 2. HH, vật phẩm chở trên tàu được BH.

+ 3. Bất kì tài sản nào khác mà không phải là tàu bị đâm hay tài sản trên tàu đó.

+ 4. Chết người, thương tật, đau ốm

+ 5. Ô nhiễm dầu và các chất thải độc hại khác.


 (6) Chi phí đóng góp vào TTC. (với BH HH thì hẹp nhất là C đã được thanh toán rồi còn với BH
thân tàu phải từ FOD, TLO không được)

Câu 33: Nội dung của điều kiện BH miễn tổn thất riêng FPAabs – ITC 1995.
 FOD + thêm 2 tổn thất và chi phí sau:
 (7) Tổn thất bộ phận nhất định của tàu do hành động TTC.
 (8) Tổn thất riêng và tổn thất bộ phận của tàu do va chạm với tàu khác trong khi cứu nạn hay
cứu hỏa.

Câu 34: Nội dung của điều kiện BH mọi rủi ro AR – ITC 1995.
 Các rủi ro được BH
 FDA + thêm 2 tổn thất và chi phí sau:
 (9) Tổn thất bộ phận của tàu do hành động TTC ngoài những bộ phận đã nêu ra trong điểm (7).
 (10) Tổn thất riêng và tổn thất bộ phận của tàu và máy móc thiết bị do tai nạn bất ngờ gây ra
ngoài mục (8).
 Hoàn lại phí BH do tàu nằm xó hay do hủy hợp đồng
 Phí BH sẽ được hoàn trả như sau:
 Theo tỷ lệ đối với mỗi tháng chưa bắt đầu BH, nếu BH này bị hủy do thỏa thuận
 Khi tàu bị nằm xó trong thời hạn 30 ngày liên tục trong cảng hay trong khu vực với điều kiện cảng
hay khu vực đó được người BH chấp nhận.

Câu 35: Khi tai nạn đâm va xảy ra, người BH thân tàu phải có trách nhiệm đối với
các tổn thất thiệt hại nào của tàu được BH.
 Tai nạn đâm va: tàu đâm va với tàu, gồm các trường hợp:
 Không ai có lỗi: xử hoà, thiệt hại về ai người ấy tự chịu
 Không chứng minh được lỗi thuộc về ai: xử hoà, thiệt hại của ai người ấy tự chịu
 Một bên có lỗi: bên có lỗi phải bồi thường cho bên kia
 Hai bên cùng có lỗi: 2 tàu bồi thường cho nhau dựa trên cơ sở lỗi của mình
 Quan hệ giữa tàu với hàng:
 Trường hợp 1: không có điều khoản hai tàu đâm va cùng có lỗi (Both to blame Collision)
 Trường hợp 2: có điều khoản hai tàu đâm va nhau cùng có lỗi
 1. Tàu B bồi thường 100% cho chủ hàng A
 2. Tàu B đòi tàu A phần trách nhiệm của tàu A đối với hàng A và thân tàu B
 3. Hàng A trả lại cho tàu A phần trách nhiệm của tàu A đối với hàng A → nếu chủ hàng A tham
gia BH bất kể điều kiện A, B, C thì khoản này đều sẽ được người BH bồi thường

 Trừ khi trách nhiệm của hai tàu bị giới hạn bởi pháp luât nếu không việc bồi thường theo điều khoản này
sẽ được tính toán trên cơ sở nguyên tắc trách nhiệm chéo.Cụ thể là các chủ tàu coi như phải bồi thường
cho nhau toàn bộ thiệt hại của bên kia mà không khấu trừ đi số tiền chênh lệch.
 Trách nhiệm của người BH HH của chủ hàng A:
 Nếu chưa được bồi thường:
 Bồi thường cho chủ hàng A toàn bộ thiệt hại và phần trách nhiệm chủ hàng A phải chịu với tàu A
 Thực hiện nguyên tắc thế quyền đòi tàu B phần trách nhiệm của tàu B với chủ hàng A
 Nếu đã được bồi thường:
 Bồi thường cho chủ hàng A phần trách nhiệm chủ hàng A phải chịu với tàu A
 Trách nhiệm người BH thân tàu của tàu A:
 Bồi thường thiệt hại về mặt vật chất đối với vỏ tàu, máy móc, trang thiết bị trên tàu A (không chịu
trách nhiệm về thiệt hại KD, thiệt hại về hàng hóa và con người trên tàu)
 Nếu người BH mua từ điều kiện FOD: Bồi thường ¾ TNDS của tàu (nhưng không vượt quá ¾ số
tiền BH) mà người được BH phải trả cho 1 hay nhiều người khác, mà theo quy định của luật pháp thì
người được BH phải chịu trách nhiệm về:
 1. Mất mát hoặc hư hỏng của tàu khác hoặc của tài sản trên tàu khác đó
 2. Chậm trễ hoặc mất tác dụng cho tàu khác hoặc tài sản trên tàu đó
 3. TTC hay cứu nạn/ cứu hộ theo hợp đồng của tàu khác hay tài sản trên đó
 Nếu tàu A còn tham gia BH P&I thì ¼ số tiền còn lại và phần vượt quá số tiền BH sẽ được BH P&I
chi trả
 Trách nhiệm của chủ hàng A:
 Chủ hàng A bồi thường cho chủ tàu A số tiền bồi thường tương ứng với thiệt hại của hàng A do lỗi
của tàu A gây ra
xCâu 36: Phân tích và cho ví dụ minh họa về phần trách nhiệm mà chủ hàng phải
chịu theo điều khoản hai tàu đâm va nhau cùng có lỗi. Để được bồi thường cho tổn
thất này, chủ hàng phải tham gia điều kiện BH nào?

xCâu 38: Tổn thất của hàng hóa do tàu chuyên chở hàng đâm va vào tàu khác mà cả
hai tàu đều có lỗi sẽ được bồi thường như thế nào? Cho ví dụ minh họa.

Câu 40: Định nghĩa và đặc điểm của BH P&I?


 Định nghĩa: BH TNDS (P&I) Chủ tàu là BH những thiệt hại phát sinh từ trách nhiệm của Chủ tàu đối
với người thứ ba trong quá trình sở hữu, kinh doanh, khai thác tàu biển.
 Người BH nhận BH cho các chủ tàu những thiệt hại quy đổi ra tài chính do trách nhiệm của chủ tàu
gây ra với người thứ 3 trong quá trình, ko gian, thời gian anh ta sở hữu, KD, khai thác tàu biển
 Người thứ nhất: chủ tàu, người thứ 2: người BH cho chủ tàu, người thứ 3: những người còn lại
 Ra đời sau BH thân tàu, cover những gì BH thân tàu không cover hết
 Đặc điểm
 Đối tuợng BH mang tính chất trừu tuợng, khi thiết lập hợp dồng BH, đối tuợng BH chua phát sinh mà
chỉ biểu hiện cụ thể khi có sự cố xảy ra làm phát sinh nghia vụ bồi thuờng của chủ tàu
 Dựa trên nguyên tắc tương hỗ.
 Mọi khoản chi tiêu của hội đều do tất cả các thành viên đóng góp.
 Hoạt động của hội ko vì mục đích kdoanh kiếm lời từ các hội viên (phi lợi nhuận).
 Thành viên tham gia hội P&I vừa là người BH, vừa là người được BH.
 Số phí BH là không cố định. Số phí này sẽ được Hội phân bổ dựa trên số GRT, loại tàu, khu vực hoạt
động và rủi ro của tàu mà hội viên đăng ký. Hàng năm, hội viên đóng phí tạm tính ( phí đóng trước),
sau khi có số liệu về các khoản chi tiêu của hội trong năm nghiệp vụ ( thường sau 2-3 năm), hội sẽ tiến
hành phân bổ khoản đóng góp thêm của hội viên thuộc năm nghiệp vụ ấy, gọi là phí đóng sau.
 Là loại hình BH mà dường như không có giới hạn về trách nhiệm BH: hội P&I ko thể đánh giá được
mức độ tối đa của tổn thất khi thiết lập hợp đồng, và trách nhiệm của người BH cũng là ko giới hạn
miễn là tổn thất do rủi ro BH gây ra ( trừ trường hợp ô nhiễm dầu mức tối đa bồi thường là 500 triệu
USD)

aCâu 42: Phí BH thân tàu phụ thuộc những yếu tố gì? Hoàn phí BH trong BH thân
tàu được thực hiện như thế nào?
 Phí BH thân tàu được tính toán trên cơ sở tỷ lệ phí BH do Công ty BH đề ra, trên cơ sở thông kê tổn thất
của tàu hàng năm.
 Tỷ lệ phí BH phụ thuộc vào:
3. tuổi tàu (càng già phí
1. loại tàu, 2. cỡ tàu, 4. mục đích sử dụng,
BH càng đắt),

5. vùng biển kinh doanh


7. điều kiện BH (TLO,
(có hay xảy ra tai nạn 6. giá trị BH, 8. trang thiết bị,
FOD,FDA,AR),
không),

12. tình hình tổn thất


10. mức miễn thường
của đội tàu (nếu hay xảy
9. thuyền bộ (cứng tay (Số tiền mà Người được
11. tỷ lệ lạm phát, ra tổn thất → khả năng
hay non tay), BH phải tự gánh chịu,
quản lý, an toàn kém →
bao nhiêu %),
phí cao hơn ),.....

 Phí BH Thân tàu bao gồm:


 (1) Phí bồi thường cho tổn thất toàn bộ
 (2) Phí bồi thường cho tổn thât bộ phận bao gồm các chí phí sửa chữa tạm thời, Chính thức và chưa
sửa chữa;
 Hoàn phí :
 Phí BH thân tàu được hoàn lại cho chủ tàu khi:
 (1) Hủy bỏ HĐ;
+ 2 bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn → người BH có thể hoàn lại phí cho chủ
tàu theo tỉ lệ 2 bên đã thỏa thuận
 (2) Tàu ngưng hoạt động từ 30 ngày liên tục trở lên (tàu vẫn an toàn).
+ Tàu ko còn nguy cơ có thể dẫn đến tổn thất → phí BH có thể được hoàn lại cho chủ tàu
 Tỷ lệ hoàn phí: tùy thuộc quy định của từng công ty BH
 Trường hợp không được hoàn phí:
 Tàu bị tổn thất toàn bộ thực tế
 Tàu neo đậu tại cảng/ nơi neo đậu không an toàn hoặc không được người BH thừa nhận

xCâu 43: Phân biệt trách nhiệm của BH thân tàu và BH P&I trong tai nạn đâm va
của tàu được BH.
BH thân tàu BH P&I

Đối với - tổn thất hàng hóa chuyên chở

tàu được - thiệt hại vật chất thân tàu trên tàu
BH - tổn thất về người2


2
Trong TNDS phát sinh, có tính người, nhưng với BH thân tàu, coi như không kể người vào đó, còn với BH P&I sẽ BH cho toàn
bộ phần TN liên quan tới người.
¾ trách nhiệm đâm va như liệt kê sau đây, -1/4 trách nhiệm đâm va của tàu
nhưng không vượt quá ¾ số tiền BH : được BH với tàu bị đâm

- tổn thất, thiệt hại vật chất của tàu bị đâm - khoản chênh lệch do ¾ trách

- tổn thất, thiệt hại về tài sản, hàng hóa trên tàu nhiệm đâm va lớn hơn ¾ số tiền

# BH

- thiệt hại về kinh doanh - Toàn bộ trách nhiệm phát sinh


do dâm va về:
- TTC, chi phí cứu hộ của tàu bị đâm do tai
nạn đâm va gây ra (nếu có) o Di chuyển hay phá hủy

*Trong bất kì truờng hợp nào, DNBH không chuớng ngại vật, xác tàu,

chịu trách nhiệm bồi thuờng những khoản hàng hoá hoặc bất kỳ vật gì
Đối với
tiền mà nguời được BH đã phải trả vì hay về: khác.
tàu bị
+ Di chuyển hay phá hủy chuớng ngại vật ,
đâm va o Hàng hóa, vật phẩm chở trên
xác tàu, hàng hoá hoặc bất kỳ vật gì khác. tàu duợc BH.
+ Hàng hóa, vật phẩm chở trên tàu duợc BH. o Bất dộng sản, dộng sản hay vật
+ Bất dộng sản, dộng sản hay vật gì khác gì khác không phải là tàu khác
không phải là tàu khác hay tài sản trên tàu hay tài sản trên tàu khác .
khác. o Chết nguời, thuong tật hay dau
+ Chết nguời, thuong tật hay dau ốm. ốm.

+ Ô nhiễm dầu và các chất thải dộc hại khác. o Ô nhiễm dầu và các chất thải

BH chỉ bồi thuờng về mặt vật chất trên tàu dộc hại khác.

duợc BH không bồi thuờng trách nhiệm phát Nếu phát sinh trách nhiệm với
sinh sau dó. bên thứ 3 thì BH sẽ bồi thuờng.
aCâu 44: Trình bày trách nhiệm dân sự mà chủ tàu phải gánh chịu trong quá trình
kinh doanh khai thác tàu.

TNDS của Chủ tàu gây ra TNDS của Chủ tàu đối với con TNDS của Chủ tàu đối
bởi bản thân con tàu: người: với HH chuyên chở: →
•Trách nhiệm đâm va với tàu và •Trách nhiệm về chi phí khám, chữa bệnh trong logistics
các đối tượng khác. (kể cả 2 do đau ốm, thương tật, tai nạn, mai •Hàng giao thiếu số lượng,
tàu cùng có lỗi hay không) táng, hồi hương, cử người thay thế và bao kiện.
•Trách nhiệm đối với con tàu bị các khoản trợ cấp (trong giai đoạn bị •Hàng hư hại do tàu không
đắm. thương tật thì không đi làm được → chi đủ khả năng đi biển, do lỗi
•Tiền chi trả đối với con tàu trả như vẫn còn sức khỏe đi làm) liên hàng vận.
đắm: xử lý xác tàu,… quan khác cho các đối tượng như: các sĩ
quan, thủy thủ, thuyền viên, hành khách •Hàng bị mất cắp khí còn
•Trách nhiệm đôi với ô nhiễm nắm trong sự bảo quản của
đi trên tàu, công nhân xếp dỡ HH trên
dầu, ô nhiêm môi trường do tàu.
tàu, công nhân cảng làm việc với tàu (khi
dầu và HH trên tàu gây ra trong •Hàng bị hỏng do rò rỉ, lây
lên tàu tác nghiệp không may có vấn đề
các vụ tai nạn,... nhiễm từ hàng khác.
xảy ra) và với người thứ ba khác.

aCâu 45: Trình bày sự hình thành các hội BH P&I và các nguyên tắc hoạt động của
hội.
 Sự hình thành các hội BH P&I:
 Được hình thành ở Anh từ Thế kỷ XIX
 1. Sự độc quyền của hãng BH Lloyd và một số hãng BH lớn khác ở London khiến cho phí BH thân
tàu cao quá mức chấp nhận được, do đó các chủ tàu phải liên kết lại với nhau, tự BH theo hình thức
tương hỗ nhau, nhằm giảm phí BH thân tàu, chia sẻ những tổn thất trong quá trình quản lý và kinh
doanh khai thác tàu. Đó là tiền thân của hội P&I.
 Trị giá thân tàu ngày càng lớn nên nguy cơ các chủ tàu không có khả năng bù đắp khi tổn thất xảy ra
càng cao
 2. Ban đầu chủ yếu BH 2 loại rủi ro chính:
 Rủi ro trách nhiệm đâm va.
 Rủi ro trách nhiệm đối với chết chóc, thương tật.
 Hiện nay, hội đã mở rộng phạm vi BH ra nhiều rủi ro khác cũng chưa được BH trong BH thân tàu như
rủi ro điều phạt, rủi ro ô nhiễm,…
 3. Thời gian đầu chủ yếu phục vụ các Chủ tàu Anh sau đó dần mở rộng cho các Chủ tàu khác. → đến
hiện nay BH B&I của các hội tàu khác còn lớn hơn ở Anh rất nhiều
 Nguyên tắc hoạt động của hội BH B&I
 1. Mọi khoản chi tiêu của Hội đều do tất cả các thành viên của Hội đóng góp.
 Thường thu sẽ gồm 2 khoản: do hội viên đóng góp, và lãi đầu tư (từ số tiền hội viên đóng góp)
 2. Hoạt động dựa trên Nguyên tắc tương hỗ
 Hội viên vừa là người BH vừa là người được BH
 Nếu không may trong năm tài chính 1 hội viên gặp phải vấn đề liên quan đến TNDS chủ tàu và
công ty BH ko bồi thường thì hội lấy số tiền do các thành viên đóng góp chi trả cho hội viên đó
 3. Hoạt động của Hội không vì mục đích kinh doanh kiếm lời từ các hội viên.
 → không vì mục đích TM (khác với công ty BH: nếu gặp phải không may thì sẽ được bồi thường
còn nếu không sẽ mất không phí BH, tổng phí BH > số tiền bồi thường thì lãi, không thì lỗ)
 Nếu trong năm, tổng số tiền chi trả cho các chủ tàu ko may đó < số tiền đóng góp thì phần còn lại
được trả lại cho các chủ tàu dựa trên tỉ lệ đóng góp, nếu > thì mọi người đóng thêm

aCâu 46: Phân tích những điểm khác nhau cơ bản của hội BH P&I và các công ty BH
phi nhân thọ.
 1. Hội là tổ chức BH, trong đó hội viên vừa là Người BH vừa là Người được BH (nếu không may gặp phải
tổn thất ko mong muốn liên quan đến TNDS).
 2. Phí BH của Hội không xác định theo một tỷ lệ cố định (R) hoặc một mức phí nhất định.
 Tỉ lệ này được điều chỉnh phụ thuộc vào tổn thất phát sinh trong năm tài chính → có thể nhiều có thể
ít
 3. Hội hoạt động không vì mục đích lợi nhuận trong việc cung cấp dịch vụ BH cho các hội viên. → tương
hỗ nhau
 4. Hội cung cấp BH không giới hạn. → không giới hạn số tiền tối đa: tổn thất bao nhiêu hội bồi thường
bấy nhiêu. Trong khi BH thân tàu công ty BH chỉ BH một hạn mức nào đó (VD: ¾ số tiền)
 Trừ trường hợp dối với trách nhiệm về ô nhiễm dầu. Ðối với loại rủi ro này hiện nay giới hạn trách
nhiệm của Hội là 500 triệu USD.
 5. Hội không chỉ nhận BH mà còn phục vụ, hỗ trợ các Chủ tàu.
 VD: chủ tàu A ko may gặp sự cố khi khai thác ở vùng biển nước B, chủ tàu nước B cử nhân sự support
cho chủ tàu A

Câu 47: Trình bày những rủi ro cơ bản thuộc nhóm BH P&I.

(1) Trách nhiệm về đau (2) Trách nhiệm phát sinh (3) Trách nhiệm phát
ốm trong tai nạn đâm va giữa tàu sinh trong tai nạn giữa
•Trách nhiệm đối với Thuyền được BH với tàu khác. tàu được BH với những
viên. •1/4 trách nhiệm đâm va. vật thể khác.
•Trách nhiệm đối với Hành •Trách nhiệm phát sinh trong tai nạn •Trách nhiệm đâm va giữa tàu
khách. đâm va vượt quá phạm vi trách được BH với các vật thể khác
•Trách nhiệm đối với Người nhiệm BH Thân tàu. như cầu cảng, kè cống, cầu trên
tham gia làm hàng trên tàu và •Nghĩa là cover nốt phần còn lại mà sông, các công trình nổi hoặc
những người khác không được BH trong BH thân tàu ngầm ở biển,....

xCâu 48: Trách nhiệm của người BH trong bảo hiểm thân tàu sẽ tự động chấm dứt
trong những trường hợp nào?
 Trừ khi Người BH đồng ý tiếp tục BH bằng văn bản, BH Thân tàu tự động kết thúc (kể cả hợp đồng BH
chưa chấm dứt, thời hạn chưa chấm dứt, chuyến đi chưa chấm dứt trước khi chuyến đi kết thúc, trước khi
đến thời hạn đáo hạn hợp đồng) kể từ những thời điểm sau đây:
 (1) Thay đổi công ty đăng kiểm của tàu.
 (2) Thay đổi, đình chỉ, gián đoạn, thu hồi hoặc hết hạn cấp hạng tàu.
 (3) Giám định định kỳ của tàu bị quá hạn.
 (4) Thay đổi sở hữu tàu hay cờ tàu.
CHƯƠNG III: BH HÀNG KHÔNG

Câu 1: Trình bày các rủi ro mà người BH thân máy bay phải chịu trách nhiệm theo
quy tắc chung về BH hàng không năm 1991 của Việt Nam – QTC 1991.
 Trường hợp được BH:
 Điều kiện BH B – BH Tổn thất toàn bộ
 Người BH chịu trách nhiệm bồi thường tổn thất toàn bộ thực tế hoặc tổn thất toàn bộ ước tính
xảy ra đối với máy bay do tai nạn bất ngờ gây ra (kể cả trường hợp máy bay bị mất tích) trong thời
gian được BH.
 Điều kiện BH A – BH mọi rủi ro (AR)
 Người BH chịu trách nhiệm bồi thường tổn thất toàn bộ hoặc bộ phận xảy ra đối với máy bay
do tai nạn bất ngờ gây ra (kể cả trường hợp máy bay bị mất tích) trong thời gian được BH.
 Loại trừ BH với cả 2 điều kiện BH A và B: 13 trường hợp: như câu 3 + thêm:

1. Hao mòn tự nhiên, giảm dần


3. Nếu (1), (2) gây ra tai nạn
chất lượng, gãy, vỡ, hỏng hoặc
2. Hư hỏng với bất kì bộ bất ngờ dẫn đến tai nạn bất
trục trặc xảy ra bên trong bất kỳ
phận do vật có tác dụng phá ngờ (TTTB) cho máy bay sẽ
bộ phận nào hoặc hậu quả do
huỷ dần dần lâu dài (TTBP) được bồi thường theo cả A
hiện tượng ấy gây ra trong phạm
và B
vi bộ phận đó (TTBP)

Câu 2: Trình bày các rủi ro được BH trong BH trách nhiệm dân sự của hãng hàng
không đối với hành khách, hành lý, tư trang và hàng hóa theo QTC 1991.
 Trường hợp được BH: 3 trường hợp:

(1) Những khoản tiền người BH phải


bồi thường theo chế độ TNDS do:
• (1.1) Gây thương vong cho hành khách khi họ (2) Án phí dân sự và
đang ở trong máy bay hoặc lên xuống máy bay
• (1.2) Mất mát, hư hỏng HH, hành lý trong quá
các chi phí cần thiết (3) Chi phí giám
trình vận chuyển và bảo quản theo phiếu hành lý, hợp lý đã thỏa định tổn thất thuộc
HH hoặc vận đơn do người được BH phát hành thuận bằng văn bản trách nhiệm BH
• (1.3) Mất mát, hư hỏng hành lý xách tay, tư với người BH
trang do hành khách tự bảo quản trong quá trình
vận chuyển trong TH máy bay bị TTTB

 Loại trừ BH: Câu 3 và thêm:

1. Tổn thất về người và tài sản 2. Tổn thất về


của người được BH (hãng người và tài sản
hàng không) / bên cùng tham của nhân viên tổ
gia KD với người được BH khi bay khi đang làm
đang thi hành nhiệm vụ của họ nhiệm vụ trên máy
với người được BH bay
aCâu 3: Trình bày các rủi ro loại trừ chung trong BH hàng không theo QTC 1991.

2. Máy bay được điều


khiển bởi một người khác
1. Máy bay được sử 3. Máy bay vượt ra khỏi
với quy định trong giấy
dụng với mục đích phạm vi địa lý ghi trên giấy
chứng nhận BH, trừ trường
khác ghi trên giấy chứng nhận BH trừ trường
hợp máy bay chạy trên mặt
chứng nhận BH hợp bất khả kháng
đất với sự điều khiển của
những người được phép

4. Máy bay hạ cánh ở 6. Những trách nhiệm và


những nơi không 5. Máy bay được vận quyền lợi mà hãng hàng
phù hợp với tính chuyển bời bất kỳ phương không chấp nhận hoặc từ
năng kỹ thuật trừ tiện nào khác trừ trường bỏ theo bất kỳ một thoả
trường hợp bất khả hợp bất khả kháng thuận nào khác với vé,
kháng phiếu hành lý hoặc AWB

8. Những khiếu nại mà


7. Số lượng hành
người được BH có thể
khách đi trên máy 9. Hiện tượng tổn thất do
được bồi thường quy định
bay lớn hơn số phóng xạ hoặc nhiễm
trong các hợp đồng khác
lượng ghi trên giấy phóng xạ
mà vẫn thuộc phạm vi BH
chứng nhận BH
trong quy tắc này

10. Có chiến tranh, hành động thù địch,


vũ khí nguyên tử, khủng bố về chính trị,
hành vi ác ý hay phá hoại, tich thu hay
trưng dụng, bắt cóc hoặc khống chế. Và
khiếu nại phát sinh khi máy bay vượt ra
ngoài sự kiểm soát của người được BH
do những nguyên nhân trên

Câu 4: Trình bày các rủi ro loại trừ trong BH hàng hóa vận chuyển bằng đường hàng
không theo ICC 1982.
 Rủi ro được BH:
 Người BH HH VC bằng đường hàng không chịu trách nhiệm BH mọi rủi ro tổn thất đối với đối tượng
BH, trừ các trường hợp loại trừ được quy định. → tương tự BH A trong hàng hải
 Rủi ro loại trừ:
 12 trường hợp loại trừ: Như A trong BH HH vận chuyển bằng đường biển
2. Dò chảy thông thường,
mất mát thông thường về
3. Bao bì không đầy đủ
1. Lỗi của người được BH trọng lượng, thể tích, khối
hay không phù hợp
lượng hay hao mòn và
rách thông thường

6. Sự không đủ khả năng


tài chính của người chủ,
4. Nội tỳ hoặc bản chất 5. Do chậm trễ do một rủi
người quản lý, người thuê
của hàng hoá ro được BH gây nên
hay người khai thác máy
bay

8. Sự không phù hợp của


máy bay, phương tiện di
7. Vũ khí chiến tranh, hạt chuyển, container hay 9. Chiến tranh, nội chiến,
nhân nguyên tử băng chuyền mà người cách mạng
được BH và người làm
của họ không biết trước

12. Do khủng bố hoặc bất


10. Bị bắt, tịch thu, câu 11. Bom mìn và các vũ khí
cứ hành động nào vì mục
thúc, câu lưu chiến tranh
đích chính trị

Câu 5: Trình bày các rủi ro được BH trong BH trách nhiệm dân sự của hãng hàng
không đối với người thứ ba theo QTC 1991.
 Trường hợp được BH 3 trường hợp

(1) Những khoản tiền người


BH phải bồi thường theo chế (2) Án phí dân sự
và các chi phí cần (3) Chi phí giám
độ TNDS do:
thiết hợp lý đã định tổn thất
• (1.1) Gây thương vong thỏa thuận bằng thuộc trách
• (1.2) Làm hư hỏng, thiệt hại tài sản văn bản với nhiệm người BH
của người thứ 3 do máy bay hoặc
người, vật thể từ máy bay rơi xuống người BH

 Loại trừ BH: Câu 3 + thêm


1.Tổn thất về người và tài sản 2.Tất cả các khiếu nại phát sinh
•1.1. của người được BH (hãng hàng không) / bên trực tiếp hoặc gián tiếp do:
cùng tham gia KD với người được BH khi đang thi •2.1 tiếng động dù tai người nghe thấy
hành nhiệm vụ của họ với người được BH hay không, chấn động sóng âm thanh,
•1.2. của nhân viên tổ bay khi đang làm nhiệm vụ nổ do kích sóng đột biến khi máy bay
trên máy bay vượt tốc độ tiếng động và bất kỳ rủi ro
•1.3. của hành khách khi họ đang ở trong máy bay nào khác gắn với các hiện tượng này
hoặc đang lên xuống máy bay •2.2 ô nhiễm
•1.4. Tổn thất xảy ra đối với bất kì tài sản nào thuộc •2.3 nhiễu sóng điện và sóng điện từ
quyền quản lý và sở hữu của người được BH •2.4 trở ngại trong việc sử dụng tài sản

Câu 6: Trình bày thời hạn BH đối với BH hàng hóa vận chuyển bằng đường hàng
không theo ICC 1982.
 Không gian BH
 Bắt đầu có hiệu lực:
 Kể từ khi đối tượng BH rời kho, nơi chứa hàng, hay nơi lưu trữ để bắt đầu VC bình thường.
 Kết thúc hiệu lực: Tùy xem điều kiện nào xảy ra trước
 Giao vào kho của Người nhận hàng, kho hay nơi chứa hàng cuối cùng khác hay lưu kho ở nơi đến
có ghi trong HĐ BH.
 Giao đến bất kỳ một kho hay nơi chứa hàng nào khác hay nơi lưu kho.
 30 ngày sau khi dỡ Đối tượng BH ra khỏi máy bay tại nơi dỡ hàng.

Câu 7: BH hàng không là gì? Các loại hình của BH hàng không.
 Định nghĩa: BH HK là BH những rủi ro trên không, trên bộ…..liên quan đến hành trình chuyên chở
hàng không.
 VD: máy bay rơi xuống
 Phân loại
(1) BH thân máy (2) BH TNDS đối với hành (3) BH TNDS đối với
bay khách, hành lý, HH và tư Người thứ ba
•BH vỏ, máy và trang trang của hàng khách •Người BH bồi thường những
thiết bị của máybay. •Người BH bồi thường những khoản thiệt hại mà Người được BH phải
•Người BH có trách tiền mà Người được BH có trách bồi thường theo luật định về
nhiệm bồi thường tổn nhiệm phải bồi thường theo luật người hoặc tải sản do máy bay
thất toàn bộ hoặc bộ định. hay bất cứ người nào, vật thể
phận do tai nạn hoặc •Không áp dụng với nhân viên tổ nào từ máy bay rơi xuống, gây
rủi ro bất ngờ gây ra. bay, thiệt hại về người và tài sản thiệt hại cho Người thứ 3 trên
liên quan đến Người thứ 3. mặt đất.

(4) BH trách (5) BH tai (6) BH rủi ro (7) BH rủi ro bắt cóc,
nhiệm đối với nạn cá nhân chiến tranh chiếm đoạt máy bay
SP •BH cho hành •BH cho rủi ro •Được BH theo HĐ BH riêng với
•BH những rủi ro là khách hoặc chiến tranh. điều kiện BH đặc biệt.
hậu quả do lỗi của nhân viên tổ •Được tách khỏi •Chỉ có giá trị sau một khoảng
Người sản xuất máy bay. HĐ BH thông thời gian nhất định. (Trường
bay trong quá trình •Là dạng BH tự thường, được hợp mất tích thì không được
thiết kế, sửa chữa, nguyện được BH theo HĐ BH BH, phải xác định được đối
thay thế phụ tùng, đăng ký trực riêng tượng bắt cóc thì mới active)
sản xuất. tiếp.

(8) BH TNDS của Chủ (9) BH mất khả năng sử (10) BH HH vận
sân bay và Người dụng của máy bay chuyển bằng đường
điều hành bay •BH cho Người được BH phần HK
•BH cho TNDS theo luật định thu nhập bị mất do máy bay bị •BH cho Chủ hàng có hàng
của Chủ sân bay và Người tai nạn bất ngờ phải dừng lại vận chuyển bằng máy bay tự
điều hành bay trong quá trình sửa chữa. mua BH trực tiêp tại các DN
hoạt động tại sân bay. •Chỉ áp dụng trong trường BH mà không mua BH của
•VD: chỉ dẫn sai trong lúc máy hợp máy bay bị tổn thất bộ các hãng hàng không thông
bay cất/ hạ cánh phân. qua cước. (nghĩa là ko sử
•Như BH gián đoạn KD trong dụng vận đơn hàng không
BH thân tàu như 1 policy)
CHƯƠNG IV: BH HỎA HOẠN VÀ CÁC RỦI RO ĐẶC BIỆT

xCâu 1: Phí BH hỏa hoạn phụ thuộc vào những yếu tố gì?

(1) Mức độ chịu (2) Ảnh hưởng


nhiệt của vật liệu (5) Loại HH,
của tầng nhà, (3) Hệ thống (4) Cách phân
XD. bao bì (dễ
sức chịu đựng PCCC, vị trí chia đơn vị rủi ro
cháy không),
•Chịu nhiệt đủ lâu để của tầng, sàn gần/xa nguồn hoặc tường
cho PCCC tại chỗ hoặc tính chất và vị
nhà khi có hỏa nước chống cháy.
lực lượng PCCC đến trí kho hàng
cứu hỏa → tổn thất ít hoạn xảy ra.

 Đơn vị rủi ro: Nhóm tài sản tách biệt khỏi nhóm tài sản khác, với khoảng cách không gian cho phép từ
nhóm này sang nhóm khác.
 Cơ sở sản xuất KD hoặc cơ sở sản xuất lớn → chia cơ sở vật chất thành các nhóm tài sản tách biệt
nhau và tính thành các đơn vị rủi ro → mua BH, tính số tiền BH cho từng nhóm

aCâu 2: Bảo hiểm hỏa hoạn và các rủi ro đặc biệt: Rủi ro nổ trong rủi ro cơ bản có
gì giống và khác với rủi ro nổ trong các rủi ro đặc biệt?
 Giống: đều là hiện tượng hiện tượng “cháy cực nhanh tạo ra và giải phóng một áp lực lớn kèm
theo tiếng động mạnh phát sinh từ sự giãn nở nhanh, mạnh của chất lỏng, chất rắn hoặc chất
khí”.

 Khác:
 Nổ trong Hỏa hoạn là nổ trực tiếp gây ra hỏa hoạn, và loại trừ:
 a. Nổ do ảnh hưởng của hoả hoạn (gián tiếp)
 b. Động đất hoặc lửa ngầm dưới đất;
 d. Sét nổ: nồi hơi, hơi đốt phục vụ sinh hoạt
 Nổ trong các rủi ro đặc biệt không gây ra hỏa hoạn trực tiếp, và loại trừ
 a. Do áp suất hoàn toàn do hơi nước tạo trong nồi hơi và các thiết bị ra bị nổ (chứ không phải do
cháy bắt nguồn từ nổ) nếu thuộc quyền sở hữu hay điều khiển của Người được bảo hiểm.
 b. Do nổ các chất liệu bên trong bình chứa, máy móc, thiết bị (điểm loại trừ này không áp dụng
trong trường hợp bảo hiểm cháy nổ xăng dầu).
 Áp suất sóng do máy bay hoặc các phương tiện hàng không khác bay với tốc độ ngang hay vượt
tiếng động gây ra không được coi là nổ.

aCâu 3: Trình bày số tiền BH trong BH hỏa hoạn và các rủi ro đặc biệt.
 Khái niệm
 Số tiền BH là mức bồi thường tối đa trong trường hợp tài sản được BH bị tổn thất toàn bộ.
 Người được BH có thể tham gia BH tài sản của mình lớn hơn Giá trị BH nhưng không được vượt
quá 10% Giá trị BH.
 Đặc thù là giá trị tài sản có thể biến động trong 1 năm tài chính mà thường lại mua đầu năm tài
chính
 VD: BH hỏa hoạn cho HH trong siêu thị thì tùy theo cung cầu mà HH có thể nhiều hay ít. Hoặc
mùa cao điểm sản xuất thì nhiều nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm → giá trị lớn hơn
 Trong mọi trường hợp BH, mức bồi thường không được vượt quá Số tiền BH kể cả bồi thường nhiều
lần.
 Cách xác định: 2 cách xác định Số tiền BH:

Trường hợp 1: Số lượng và giá trị tài sản Trường hợp 2: Số lượng và giá
tương đối ổn định trị tài sản thường xuyên thay
• Trên cơ sở kiểm tra Đối tượng BH và các giấy tờ sổ đổi
sách liên quan. • Có thể BH theo giá trị TB
• Hai bên thỏa thuận Số tiền BH cho Đối tượng BH. • Có thể BH theo giá trị tối đa

Câu 4: Trình bày giá trị BH trong BH hỏa hoạn và các rủi ro đặc biệt
 Là giá trị của tài sản cần BH.
 Có thể là giá trị thực tế hoặc giá trị mua mới.
 Thường có giá trị rất lớn.
 Cách xác định

(1) Giá trị BH của nhà cửa được xác (2) Giá trị BH của (3) Giá trị BH của (4) Giá trị
định theo giá trị mới hoặc giá trị máy móc thiết bị thành phẩm/ bán BH của HH
còn lại =GT thay thế = Giá thành phẩm mua về
•Giá trị mới: GT BH = GT mới xây + CP khảo mua mới – Khấu hao •GT BH = Giá thành SX= •GT BH = Giá
sát, thiết kế •Lưu ý: những giá trị trên CP NVL + Tiền công LĐ mua + CP VC +
•Giá trị còn lại (nếu tài sản qua sử dụng): GT đều xác định theo giá trị + Khấu hao + QL CP liên quan
BH = GT mới – GT hao mòn sổ sách chứ không phải phí,…….
•Lưu ý: những giá trị trên đều xác định theo giá trị TT •Lưu ý: Nếu Giá thành
giá trị sổ sách chứ không phải giá trị TT SX cao hơn Giá bán thì
•Nếu nhà dân mà không có sổ sách gì thì có GT BH = Giá bán
thể khấu hao theo GT hao mòn thực tế

aCâu 5: Phí BH trong BH hỏa hoạn và các rủi ro đặc biệt


 Khái niệm
 Phí BH là khoản tiền mà Người được BH phải nộp cho Người BH để được bồi thường trong trường
hợp có tổn thất do rủi ro được BH gây ra.
 Đặc điểm

3. Đối với trường hợp hủy


2. Thời điểm nộp phí BH do bỏ HĐ BH, căn cứ vào
1. Phí BH được quy định 2 bên thỏa thuận. Có thể khoảng thời gian hiệu lực
riêng cho từng loại rủi ro. nộp một lần hay nộp nhiều còn lại của HĐ, Người BH sẽ
lần. xác định việc hoàn phí cho
Người được BH.

 Các nhân tố ảnh hưởng đến phí BH


(1) Mức độ chịu (2) Ảnh hưởng
nhiệt của vật liệu (5) Loại HH,
của tầng nhà, (3) Hệ thống (4) Cách phân
XD. bao bì (dễ
sức chịu đựng PCCC, vị trí chia đơn vị rủi ro
cháy không),
•Chịu nhiệt đủ lâu để của tầng, sàn gần/xa nguồn hoặc tường
cho PCCC tại chỗ hoặc tính chất và vị
nhà khi có hỏa nước chống cháy.
lực lượng PCCC đến trí kho hàng
cứu hỏa → tổn thất ít hoạn xảy ra.

 Đơn vị rủi ro: Nhóm tài sản tách biệt khỏi nhóm tài sản khác, với khoảng cách không gian cho phép từ
nhóm này sang nhóm khác.
 Cơ sở sản xuất KD hoặc cơ sở sản xuất lớn → chia cơ sở vật chất thành các nhóm tài sản tách biệt
nhau và tính thành các đơn vị rủi ro → mua BH, tính số tiền BH cho từng nhóm

aCâu 6: Trình bày phạm vi trách nhiệm của người BH theo “Quy tắc BH hỏa hoạn
và các rủi ro đặc biệt” ban hành kèm theo quyết định 142/TCQĐ ngày 2/5/1991.
 Các rủi ro được BH

(4E) Nổi loạn, bạo động dân sự,


(3C) Máy bay và các
(1A) Hỏa hoạn đình công, bế xưởng hoặc hành
phương tiện hàng
(do nổ hay động của những người tham
(2B) Nổ. không khác hoặc các
nguyên nhân gia các cuộc gây rối, bạo động
thiết bị trên các phương
khác). hay những người có ác ý không
tiện đó rơi vào.
mang tính chất chính trị.

(7L) Cháy mà nguyên nhân


(6K) Lửa ngầm duy nhất là do bản thân tài (8N) Giông tố hay bão táp
(5G) Động đất.
dưới đất. sản tự lên men, tỏa nhiệt và lũ lụt.
hay bốc cháy.

(10Q) Xe cộ hay súc vật không


(11S) Nước chảy hay rò rỉ
(9P) Vỡ hay tràn nước từ thuộc quyền sở hữu hay kiểm
ra từ thiết bị vòi phun
các bể chứa, thiết bị chứa soát của Người được BH hay
sprinkler tự động lắp đặt
nước hay đường ống dẫn. của người làm thuê cho họ đâm
sẵn trong nhà
vào.

 Các rủi ro loại trừ


1. Những tài sản bị thiệt hại do:
• 1.1. Nổi loạn, bạo động dân sự, trừ khi được xác nhận 2. Bất kỳ tổn thất nào
trong giấy chứng nhận BH là được BH. trực tiếp hay gián tiếp
• 1.2 Chiến tranh, hành động thù địch mà nguyên nhân gây ra
• 1.3 Khủng bố (Sử dụng bạo lực nhằm các mục đích có liên quan đến phóng
chính trị)
xạ, hạt nhân

3. Những tổn thất về:


• 3.1. Hàng hoá nhận uỷ thác hay ký gửi (trừ khi được
xác nhận trong giấy chứng nhận BH là được BH.
• 3.2. Tiền bạc, kim loại, đá quý, chứng khoán, thư bảo
lãnh, te phiếu, tài liệu, bản thảo, sổ sách kinh doanh,
tài liệu lưu trữ trong máy tính, bản mẫu, văn bằng, 4. Những tổn thất do
khuôn mẫu, bản vẽ, tài liệu thiết từ trừ khi được xác hành động cố ý hoặc
nhận trong giấy chứng nhận BH là được BH.
• 3.3. Chất nổ.
đồng loã của Người
• 3.4. Người, động, thực vật sống. được bảo hiểm gây ra.
• 3.5. Tổn thất của tài sản được BH hoặc lẽ ra được BH
theo đơn BH hàng hải
• 3.6. Tài sản bị cướp hay bị mất cắp. (xảy ra trước,
trong hoặc sau khi cháy)

5. Những thiệt hại mang tính


chất hậu quả dưới bất kỳ hình
thức nào (ví dụ như gián
7. Những
đoạn kinh doanh, mất thu 6. Những thiệt
thiệt hại trong
nhập ô nhiễm môi trường...) hại gây ra cho
phạm vi miễn
trừ thiệt hại về tiền thuê nhà người thứ ba.
bồi thường
nếu tiền thuê nhà được xác
nhận trong giấy chứng nhận
BH là được BH.

Câu 7: Rủi ro cơ bản được BH trong BH hỏa hoạn và các rủi ro đặc biệt là những rủi
ro như thế nào?
 Rủi ro cơ bản là rủi ro A (hỏa hoạn)
 A. Hoả hoạn (do nổ hay do nguyên nhân khác). Nhưng loại trừ:
 a. Nổ do ảnh hưởng của hoả hoạn;
 b. Động đất hoặc lửa ngầm dưới đất;
 c. Tài sản được bảo hiểm bị phá huỷ hoặc hư hỏng do:
 i. Tự lên men hoặc toả nhiệt;
 ii. Quá trình xử lý bằng nhiệt.
 d. Sét, nổ:
 i. Nồi hơi phục vụ sinh hoạt;
 ii. Hơi đốt phục vụ sinh hoạt, thắp sáng hoặc sưởi ấm trong một ngôi nhà không phải là xưởng thợ
làm các công việc có sử dụng hơi đốt; Nhưng loại trừ trường hợp tài sản bị phá huỷ hay hư hại do
động đất hoặc lửa ngầm dưới đất gây ra.

xCâu 8: Phân tích các rủi ro được BH trong BH hỏa hoạn và các rủi ro đặc biệt.

xCâu 9: Các rủi ro đặc biệt là những rủi ro như thế nào trong BH hỏa hoạn và các
rủi ro đặc biệt? Cho ví dụ minh họa.

xCâu 10: Trình bày các rủi ro có thể lựa chọn để BH theo “Quy tắc BH hỏa hoạn và
các rủi ro đặc biệt” ban hành kèm theo quyết định 142/TCQĐ ngày 2/5/1991

Câu 11: Đối tượng BH của BH hỏa hoạn và các rủi ro đặc biệt là gì? Ví dụ.

Bất động sản Các động sản HH


• Nhà cửa, công trình xây • Tài sản cá nhân liên quan đến Người • Nguyên liệu, nhiên
dựng, nhà máy, xí nghiệp, được BH như: đồ đạc, đồ mỹ nghệ, các liệu, bán thành
kho hàng…. Thuộc loại phương tiện giao thông,… phẩm, thành
hình SXKD hoặc các công • Tài sản cần thiết cho sự hoạt động của phẩm,….. (kể cả HH
trình xây dựng. một DN như: đồ vật, phương tiện, máy chưa đưa ra TT)
móc thiết bị,…

 Con người ko phải đối tượng của loại hình BH này

Câu 12: Phân tích sự cần thiết của BH cháy nổ.


 Mọi vật xung quanh ta đều dễ cháy, đặc biệt là tài sản: máy móc, trang thiết bị và đồ vật quý hiếm
 Cháy hay hỏa hoạn có thể xảy ra ở bất kỳ nơi nào, bất kỳ thời điểm nào  nguy cơ cháy lớn
 Nền văn minh hiện đại phụ thuộc rất nhiều vào các nguồn năng lượng, mà các nguồn năng lượng hiện
nay đều dễ cháy
 Khi tham gia bảo hiểm, các công ty bảo hiểm sẽ trợ giúp cho người được bảo hiểm thực hiện các biện
pháp phòng ngừa rủi ro và cách PCCC
 Rủi ro cháy nổ một khi xảy ra thường mang tính chất thảm họa → cần thiết có BH để giúp người được
BH quay về vị trí tài chính ban đầu
CHƯƠNG V: BH XÂY DỰNG VÀ LẮP ĐẶT

xCâu 1: Phí BH tiêu chuẩn trong BH xây dựng là gì?


 Mục (1) Câu 2

Câu 2: Phân tích các thành phần của phí BH xây dựng.
 (1) Phí BH tiêu chuẩn (standard) → tính cho các rủi ro tiêu chuẩn
 Là phí BH đối với các rủi ro tiêu chuẩn được BH quy định trong đơn BH XD tiêu chuẩn của Công ty
Munich Re (Contractor’s All Risks CAR Policy).
 Các rủi ro tiêu chuẩn bao gồm:

Các rủi ro thiên tai như: Các rủi ro khác như: cháy nổ,
động đất, núi lửa, sóng ô tô hay các phương tiện khác
thần, lũ lụt, đất đá sụt đâm vào, trộm cắp, tay nghề
lở, sét đánh… kém, thiếu kinh nghiệm,….

 Bao gồm:
 Phí cơ bản:
+ Lưu kho NVL tại công trường (< 3 tháng khi XD kể từ khi dỡ hàng xuống tới khi khởi công
công trình)
+ XD hoặc lắp đặt công trình
+ Chạy thử nếu có cả hạng mục LĐ và nằm trong khoảng thời gian XD.
 Phụ phí rủi ro động đất: phụ thuộc
+ Tính chất từng loại công trình
+ Mức độ ảnh hưởng của động đất đến công trình
 Phụ phí rủi ro lũ lụt: Phụ thuộc
+ Sức chịu đựng của công trình đối với tác động của gió, bão lụt.
+ Khu vực rủi ro nơi tiến hành các công trình xây dựng
 (2) Phụ phí mở rộng tiêu chuẩn → tính cho các rủi ro phụ tiêu chuẩn
 Được tính để mở rộng BH cho các trường hợp sau:
2. Các tài sản có sẵn trên
1. Chi phí dọn dẹp sau và xung quanh công 3. Trách nhiệm đối với
tổn thất. trường thuộc quyền sở Người thứ ba.
hữu của Người được BH.

4. Các trang thiết bị phục


5. Các máy móc XD. 6. Thời gian XD kéo dài.
vụ cho công tác XD.

 (3) Phụ phí mở rộng ngoài tiêu chuẩn → tính cho rủi ro phụ ngoài tiêu chuẩn
 Ngoài nhóm (2) tùy theo thoản thuận giữa người BH và người được BH
 Khi Người tham gia BH yêu cầu BH thêm các rủi ro ngoài phạm vi BH của Đơn BH.
 Bao gồm

2. BH trách 5. BH cước phí vận


nhiệm chéo chuyển nhanh, vận
1. Rủi ro •A và B cùng có lỗi, 3. BH rủi 4. BH chi chuyển máy bay,…
chiến tranh, (giả sử lỗi của A gây ro khi bảo phí làm •VD: do thiếu 1 nguyên
ra thiệt hại lớn hơn vật liệu nào đó cần vận
đình công lỗi của B) thì A chỉ hành thêm giờ
chuyển bổ sung nhanh →
cần bồi thường cho cước phí vận chuyển
B phần chênh lệch nhanh đó được BH

Câu 3: Trình bày phạm vi BH trong BH xây dựng


 Các rủi ro được BH
1. Các thiệt hại mà công trình
2. Hỏa hoạn và 4. Các thiệt hại do
phải chịu, VD: sập do cần cẩu 3. Các vụ nổ gây thiệt hại các
những tổn thất do nước gây nên (do
bị lật đổ, thiệt hại do phương ống hơi, nồi hơi, cũng như
tiến hành các biện lũ lụt, rò đường
tiện giao thông/ máy bay các thiết bị khác
pháp chữa cháy ống…)
đâm vào

8. Công trình XD bị sập (rủi ro


5. Các thiệt hại do thiên tai 7. Vỡ máy (máy này cần được BH thêm bằng
như giông bão, đất trượt, móc liên quan tới hợp đồng trách nhiệm sau
6. Trộm cắp
động đất, núi lửa phun, sóng công việc thi công XD, đặc biệt là đối với thi
thần, mưa gió, sét đánh… trong XD) công công trình ở nước
ngoài)

9. Thiếu kinh nghiệm, sơ


10. Rủi ro trong 11. TNDS của người được BH 12. Hậu quả tài
suất, hành động ác ý hay cố
vận chuyển vật đối với người thứ ba về các chính của những
tình nhầm lẫn nhưng không
liệu XD hay máy thiệt hại không thể tránh khỏi thiệt hại được BH
phải là người được BH hay
móc trong việc thi công công trình gây ra
đại diện của họ gây ra

 Các rủi ro loại trừ


 Các loại trừ chung cho mợi đơn BH

2. Tổn thất xảy ra do đình


1. Tổn thất xảy ra 3. Tổn thất xảy ra do sự tỏa
công, bãi công, bế xưởng hay
do chiến tranh nhiệt hay phóng xạ (phản
nổi loạn, gián đoạn hay
hay các hành ứng hạt nhân, phóng xạ hạt
ngừng công việc theo lệnh
động tương tự nhân, nhiễm phóng xạ)
của nhà chức trách

4. Tổn thất xảy ra do 5. Tổn thất có tính chất


hành động cố ý của hậu quả do chậm trễ như
người được BH hay tiền phạt do vi phạm hợp
đại diện của họ đồng hay mất thu nhập…

 Các loại trừ riêng cho BH xây dựng:

3. Tổn thất của tài liệu


1. Các trục trặc 2. Hao mòn tự 4. Các tổn thất
bản vẽ, biểu mẫu,
của máy móc XD, nhiên, hao hụt phát hiện khi
chứng từ thanh toán,
cơ khí hay điện thương mại kiểm kê
tiền, séc…

5. Tổn thất của xe cơ 7. Mức khấu trừ đối với


6. Thiệt hại phát sinh
giới lưu hành trên công mỗi trường hợp có sự
từ việc gián đoạn thi
lộ, của các phương tiện cố thuộc trách nhiệm
công
thủy hay máy bay của BH.
 Lưu ý: 12 danh mục rủi ro được BH có thể trở thành rủi ro loại trừ nếu như thỏa thuận thêm, thỏa thuận
riêng

Câu 4: Giá trị BH trong BH xây dựng là gì?


 Giá trị BH (V): Là giá trị của đối tượng BH lúc bắt đầu BH cộng thêm phí BH và các chi phí có liên
quan khác (cơ bản vẫn là giá trị của đối tượng BH).

(1) Giá trị BH của công trình XD (2) Giá trị BH của trang
•Có thể xác định theo thiết bị XD
•(1) Giá trị khôi phục lại toàn bộ công trình nếu có tổn thất. •Xác định dựa trên Giá trị dự
•Khó tính toán xác định chính xác. tính tại thời điểm tập trung
•(2) Giá trị bằng hoặc nhỏ hơn tổn thất lớn nhất có thể xảy ra. cao nhất trong quá trình XD.
•Khó tính toán và giải quyết bồi thường khi có sự cố, đặc biệt khi tổn thất •Ngoài ra còn có thể là Giá trị
bộ phận. của trang thiết bị theo từng
•(3) Giá trị dự toán của công trình theo HĐ XD. giai đoạn của công trình hay
Giá trị của toàn bộ thiết bị
•Khi kết thúc công trình, giá trị sẽ được điều chỉnh theo thực tế, phí BH sẽ cần dùng cho cả công trình.
được điều chỉnh cho phù hợp. vì giá trị công trình có thể thay đổi theo → Tùy theo thỏa thuận
thời gian
•Giá trị này thường được lựa chọn trong HĐ BH.

(3) Giá trị BH của máy (4) Giá trị BH đối với (5) Giá trị BH của tài sản trên
móc thiết bị XD chi phí dọn dẹp và xung quanh công trình
•Giá trị thay thế tương đương •Căn cứ vào tổn thất dự •tài sản này thuộc quản lý người BH
của máy móc đó được mua mới kiến để xác định chi phí → V = Giá trị khi tham gia BH
tại thời điểm thay cho máy bị dọn dẹp.
tổn thất.

Câu 5: Khái niệm và đối tượng BH trong BH xây dựng là gì?


 Khái niệm: BH xây dựng là BH những thiệt hại phát sinh từ một rủi ro bất ngờ hoặc từ trách nhiệm
đối với Người thứ ba trong việc xây dựng một công trình có sử dụng đến bê tông và xi măng
 Ý nghĩa
 Bù đắp về tài chính cho chủ đầu tư hay chủ thầu để sửa chữa những thiệt hại bất ngờ xảy ra khi xây
dựng một công trình. Bao gồm:
 Thiệt hại cho công trình.
 Thiệt hại cho các thiết bị và dụng cụ của công trường.
 Trách nhiệm dân sự phát sinh với người khác.
 Người được BH
 Người ký HĐ và trả phí BH để được hưởng quyền đòi bồi thường những tổn thất mất mát đến với Đối
tượng BH do rủi ro được BH gây ra.
 Có thể bao gồm:
 Chủ đầu tư.
 Các kiến trúc sư, kỹ sư, cố vấn chuyên môn làm việc cho Chủ đầu tư theo HĐ.
 Chủ thầu chính.
 Chủ thầu phụ.
 Đối tượng BH
 Các công trình có sử dụng xi măng và bê tông như công trình dân dụng, công trình công
nghiệp….
 Có thể bao gồm:

(1) Các công trình xây (2) Các công trình lớn
dựng công nghiệp. về dân sự. (3) Các bất động sản lớn
dùng cho thương mại, công
•VD: các nhà máy •VD: các chung cư, trung tâm
thương mại, khu đô thị
trình công cộng hoặc để ở.

 Các hạng mục của công trình đều có thể là Đối tượng của BH. Như:

(2) Tài sản có (3) Trách


(1) Chi phí (4) Trang (5) Máy (6) Công tác
sẵn và xung nhiệm đối với
dọn dẹp sau thiết bị xây móc xây thi công xây
quanh công Người thứ
tổn thất. dựng. dựng dựng
trường. ba.

Câu 6: Thời hạn BH trong BH xây dựng được quy định như thế nào?
 Bắt đầu: Khi tiến hành thi công xây dựng, cũng có thể bao gồm cả thời gian lưu kho các nguyên liệu
trước đó nhưng không quá 3 tháng.
 Kết thúc: Khi công trình được bàn giao và đưa vào sử dụng hoặc hoàn tất lần vận hành đầu tiên có
tải nếu có cả phần lắp đặt.
 Khi bên thi công hết trách nhiệm với bên A theo hợp đồng (hợp đồng thi công, lắp đặt,…) thì thời
hạn BH cũng chấm dứt.
 Nếu muốn tiếp tục phải kéo dài
 Trường hợp công trình hoàn thành và đưa vào sử dụng từng bộ phận, thì trách nhiệm của Người
BH đối với từng bộ phận đó sẽ kết thúc ngay sau khi được bàn giao đưa vào sử dụng.
 Tức là khi chi công trình thành nhiều hạng mục và bàn giao từng bộ phận theo hợp đồng giữa 2 bên
thì phần nào bàn giao xong thì thời hạn BH cho hạng mục đó cũng kết thúc
 Tính thời hạn BH cho từng hạng mục chứ không phải cả công trình
 BH theo thời gian xây dựng tiêu chuẩn:
 Nếu thời gian thi công hoàn thành sớm: Hiệu lực của HĐ BH kết thúc ngay sau khi công trình được
bàn giao đưa vào sử dụng.
 Tức là hợp đồng BH có thể kết thúc sớm, kết thúc trước hợp đồng giữa bên A và bên B nếu công
trình được bàn giao sớm
 Nếu thời gian xây dựng có thế phải kéo dài: Phải kịp thời yêu cầu BH cho thời gian kéo dài và phải
trả thêm phí.
 Tức là phải có thỏa thuận thêm, thỏa thuận riêng
 Lưu ý:
 Đối với máy móc thiết bị xây dựng:
 Bắt đầu: Khi tháo dỡ các máy móc thiết bị xuống khu vực công trường.
 Kết thúc: Khi di chuyển khỏi công trường.
 Khi Người được BH yêu cầu, thời hạn BH có thể mở rộng cho cả thời gian bảo hành. (tức là 2
bên phải có thỏa thuận thêm, thỏa thuận riêng)

xCâu 7: Phí BH tiêu chuẩn trong BH lắp đặt là gì?


 Mục (1) Câu 8

Câu 8: Phân tích các thành phần của phí BH lắp đặt.
 (1) Phí BH tiêu chuẩn (standard) → tính cho các rủi ro tiêu chuẩn
 Là phí BH đối với các rủi ro tiêu chuẩn được BH quy định trong đơn BH lắp đặt tiêu chuẩn của Công
ty Munich Re (Contractor’s All Risks CAR Policy).
 Các rủi ro tiêu chuẩn bao gồm:

Các rủi ro thiên tai như: Các rủi ro khác như: cháy nổ,
động đất, núi lửa, sóng ô tô hay các phương tiện khác
thần, lũ lụt, đất đá sụt đâm vào, trộm cắp, tay nghề
lở, sét đánh… kém, thiếu kinh nghiệm,….

 Phí BH tiêu chuẩn bao gồm:


 Phí cơ bản
+ Máy móc, thiết bị lưu kho tại công trường kể từ khi dỡ khỏi phương tiện vận tải. thời gian lưu
kho trước khi lắp đặt ko quá 3 tháng tính từ ngày máy móc, thiết bị lắp đặt được dỡ khỏi phương
tiện vận tải đến khi tiến hành lắp đặt. thời gian lưu kho ko được vượt quá thời gian lắp đặt ghi
trong đơn BH.
+ Chi phí xây dựng để lắp đặt ( nếu có)
+ Chạy thử ( ko quá 4 tuần). Việc chạy thử chỉ tiến hành với máy móc mới, ko tiến hành đối với
máy móc đã qua sử dụng.
 Phụ phí động đất: Phụ thuộc
+ Tính chất từng loại công trình
+ Mức độ ảnh hưởng của động đất đến công trình
 Phụ phí lũ lụt: Phụ thuộc
+ Sức chịu đựng của công trình đối với tác động của gió, bão lụt.
+ Khu vực rủi ro nơi tiến hành các công trình lắp đặt.
 Các rủi ro tiêu chuẩn quy định trong đơn BH lắp đặt:
 Các rủi ro thiên tai như: động đất, núi lở, sóng thần, mưa, tuyết, lũ lụt, bão gió, đất đá sụt lở, sét
đánh…
 Các rủi ro khác như: cháy, nổ, do ô tô hay các phương tiện khác đâm va vào, trộm cắp, tay nghề
kém, thiếu kinh nghiệm hay nhầm lẫn.
 (2) Phụ phí mở rộng tiêu chuẩn → tính cho các rủi ro phụ tiêu chuẩn
 Được tính để mở rộng BH cho các trường hợp sau:
Các tài sản có sẵn trên và
Chi phí dọn dẹp sau tổn xung quanh công trường Trách nhiệm đối với
thất. thuộc quyền sở hữu của Người thứ ba.
Người được BH.

Các trang thiết bị phục Thời gian lắp đặt và chạy


Các máy móc lắp đặt.
vụ cho công tác lắp đặt. thử máy phải kéo dài..

 (3) Phụ phí mở rộng ngoài tiêu chuẩn → tính cho rủi ro phụ ngoài tiêu chuẩn
 Ngoài nhóm (2) tùy theo thoản thuận giữa người BH và người được BH
 Khi Người tham gia BH yêu cầu BH thêm các rủi ro ngoài phạm vi BH của Đơn BH.
 Bao gồm

BH trách nhiệm chéo


Rủi ro chiến tranh, • A và B cùng có lỗi, (giả sử lỗi
của A gây ra thiệt hại lớn hơn BH rủi ro khi
đình công, bạo
lỗi của B) thì A chỉ cần bồi bảo hành
động, khởi nghĩa,… thường cho B phần chênh lệch

BH cước phí vận chuyển


BH chi phí nhanh, vận chuyển máy bay,…
BH rủi ro chế
làm thêm giờ, • VD: do thiếu 1 nguyên vật liệu nào đó
cần vận chuyển bổ sung nhanh → cước tạo. (thêm)
làm thêm
phí vận chuyển nhanh đóc được BH

Câu 9: Trình bày phạm vi BH trong BH lắp đặt


 Các rủi ro được BH
3. Các nguyên nhân từ bên
ngoài như đồ vật nào đó rơi
1. Những rủi ro được 2. Lỗi về lắp ráp phạm
vào, đứt cáp, dây chuyền, hệ
BH trong BH XD phải trong khi thi công
thống nâng, sập nhà hay va
đụng v.v…

4. Các nguyên nhân nội tại ví dụ 5. Những hậu quả do nóng về cơ


như hậu quả của việc thiếu linh khí, bị rối loạn, có tiếng rít do
kiện hoặc sự an toàn hay sự thiếu dầu mỡ, hậu quả do điện
vụng về, lơ đãng của bên được lưới, chập điện, áp suất, phá hủy
BH hoặc người thứ 3. do lực li tâm.

 Các rủi ro loại trừ


 Các rủi ro loại trừ chung

2. Tổn thất xảy ra do đình


1. Tổn thất xảy ra 3. Tổn thất xảy ra do sự tỏa
công, bãi công, bế xưởng hay
do chiến tranh nhiệt hay phóng xạ (phản
nổi loạn, gián đoạn hay
hay các hành ứng hạt nhân, phóng xạ hạt
ngừng công việc theo lệnh
động tương tự nhân, nhiễm phóng xạ)
của nhà chức trách

3. Tịch biên, tịch thu hay


4. Tổn thất xảy ra do
phá hủy theo lệnh của 6. Ngừng toàn bộ hay
hành động cố ý của
chính phủ hoặc theo lệnh một phần công việc
người được BH hay
của bất kỳ nhà đương cục (thêm)
đại diện của họ
nào. (thêm)

 Các rủi ro loại trừ riêng

2. Thiệt hại do sự hao 4. Thiệt hại gián tiếp như


1. Thiệt hại do các 3. Các phí tổn nhằm
mòn từ nguồn gốc vốn có phạt theo hợp đồng,
thiếu sót có trước mà xóa bỏ các thiếu sót
hay do tiếp tục chạy thử thiệt hại do sự chậm trễ
những người có trách hoặc sửa chữa những
các công cụ đã bị hỏng hay máy móc không đủ
nhiệm đã biết sai sót về kế hoạch
trước khi sửa chữa công suất.

 Lưu ý: Người BH có thể nhận BH thêm những rủi ro loại trừ khác bằng các điều khoản bổ sung với điều
kiện các rủi ro này có thể dự kiến được một cách bình thường như:

4. Các thiệt hại xảy ra bất


1. Thiệt hại do lỗi 2. Thiệt hại do
3. Các thiệt hại do ngờ trong quá trình thao
lầm về quan niệm, thiếu sót về
động đất hoặc do tác, bốc xếp, vận chuyển,
tính toán hoặc kế nguyên vật liệu
gió xoáy đưa dụng cụ đến công
hoạch hoặc do lỗi về XD
trường lắp đặt
Câu 10: Giá trị BH trong BH lắp đặt là gì?

Giá trị thay thế mới của Giá trị của Giá trị chi phí Giá trị tài sản trên
máy móc, thiết bị mới việc XD dọn dẹp khi có và xung quang
tương đương phục vụ cho •Bao gồm giá trị tổn thất công trường
việc lắp đặt của xây dựng nhà •Thông thường được •Giá trị tài sản thực tế
xưởng để lưu xác định vào khoản khi tham gia BH thuộc
•Bao gồm giá mua gốc, cộng các kho, việc xây
khoản chi phí như: phí VC, thuế hải từ 5-10% tổng giá trị quyền sở hữu, kiểm
dựng bệ máy,…. thiệt hại. tra và giám sát của
quan (trong TH thiết bị NK), phí lưu
kho, lưu bãi, chi phí lắp đặt,… Người được BH.

Câu 11: Khái niệm và đối tượng BH trong BH lắp đặt là gì?
 Khái niệm: BH cho những tổn thất thiệt hại do một sự cố bất ngờ gây ra hoặc phát sinh từ trách nhiệm
của Người chủ công trình trong quá trình lắp đặt máy móc thiết bị cho một công trình.
 Ý nghĩa
 Xây lắp trong quá trình thi công chịu rủi ro rất lớn:
 Là công việc phức tạp, đa dạng thường được tiến hành ngoài trời…., chịu tác động của các điều
kiện tự nhiên.
 Mang tính kỹ thuật cao, tập trung nhiều máy móc thiết bị, nguyên vật liệu,… sai sót nhỏ có thể dẫn
đến tổn thất rất lớn.
 Người được BH
 Chủ đầu tư
 Chủ thầu chính
 Các kỹ sư, cố vấn chuyên môn
 Nhà thầu phụ và các bên có liên quan đến công việc lắp đặt.
 Đối tượng BH
 Các hoạt động lắp ráp hoặc chạy thử trước lúc nghiệm thu, có liên quan đến các thiệt hại về mặt vật
chất đối với máy móc, các dây chuyền đồng bộ của xí nghiệp hay tổng thể xí nghiệp trong khi tiến
hành lắp ráp.
 Các hạng mục có thể được BH bao gồm:

(3) Phần việc (4) Tài sản có (6) Trách


(2) Trang (5) Chi phí
(1) Công việc xây dựng để sẵn và xung nhiệm đối
thiết bị lắp dọn dẹp sau
lắp đặt. phục vụ lắp quanh công với Người
đặt tổn thất.
đặt trường. thứ ba.

Câu 12: Thời hạn BH trong BH lắp đặt được quy định như thế nào?
 Bắt đầu triển khai công việc lắp đặt cho đến khi hoàn tất công việc và nghiệm thu.
 Bắt đầu triển khai công việc lắp đặt, có thể là:
 Dỡ máy móc, thiết bị từ trên phương tiện vận tải xuống vị trí chuẩn bị lắp ráp.
 Hoặc có thể tính cả thời gian lưu kho trước đó nhưng không được quá 3 tháng kể từ ngày bắt đầu
triển khai công việc lắp đặt.
 Kết thúc hiệu lực của HĐ BH, có thể là:
 Khi máy móc thiết bị đã lắp đặt xong và được bàn giao.
 Hoặc sau khi kết thúc thời gian chạy thử. Thời gian chạy thử cao nhất không quá 4 tuần.
 Lưu ý:
 (1) Trong khi tiến hành lắp đặt, nếu từng máy móc riêng biệt hay từng phần của thiết bị được đưa vào
sử dụng thì trách nhiệm của Người BH cũng kết thúc tại thời điểm đó, đối với máy móc hay phần thiết
bị ấy.
 (2) Đối với máy móc thiết bị đã qua sử dụng, trách nhiệm của Người BH sẽ chấm dứt ngay sau khi lắp
đặt xong. Người BH không nhận BH cho quá trình chạy thử.
 Với những hợp đồng lớn mà phí BH được chi thành từng đợt thì nếu rủi ro xảy ra mà người được BH
đã hoàn thành việc đóng phí theo đợt đó theo đúng hợp đồng giữa người BH và người được BH thì vẫn
được bồi thường
 Nếu chậm đóng thì hiển nhiên người BH có quyền từ chối
BÀI TẬP

Bài 1: BH trùng
 VD: Lô hàng của trị giá 1 triệu $, đc đem đi BH ở 3 cty khác nhau với các số tiền tương ứng là 0,8 tr; 0,7
tr; 0,5 tr $, hàng bị tổn thất là 0,4 tr $. Hãy cho biết chủ hàng nhận được bao nhiêu tiền?
 Có các TH
 Nếu cả 3 công ty BH không biết về việc BH trùng này thì tiền bồi thường =
0,8:1*0.4+0.7:1*0.4+0.5:1*0.4 =0,8
 Nếu cả 3 công ty BH phát hiện về việc BH trùng này thì 3 công ty này sẽ đứng về 1 phía coi nó
0,8 0,7 0,5
như 1 công ty BH tổng tiền được nhận chỉ là (0,8+0,7+0,5 × 0,4 + 0,8+0,7+0,5 × 0,4 + ×
0,8+0,7+0,5
0,4) = 0,4
+ Do tổng số tiền BH 0,8 + 0,7 + 0,5= 2 triệu $ > giá trị BH = 1 triệu $ mà Tổng giá trị bồi
thường của các DN BH chỉ giới hạn trong giá trị BH → trách nhiệm của 3 công ty này chỉ dừng
lại ở 1 triệu gia trị lô hàng là tối đa → tổn thất 0,4 thì bồi thường 0,4
0,8 0,7 0,5
+ Giả sử lại còn nhỏ hơn VD: lô hàng giá trị tận 2,2 triệu thì sẽ là2,2 × 0,4 + 2,2 × 0,4 + ×
2,2
2
0,4 = × 0,4 = 0,363 → tuy nhiên nếu mà mua thế này thì mua BH trùng làm gì phí thời
2,2
gian 
 2 trong 3 công ty biết (không thể chỉ có 1 công ty biết vì công ty đó chắc chắn sẽ báo cho 1 hoặc 2
công ty kia  để phần bồi thường ít đi)
+ Công ty không phát hiện ra vẫn bồi thường theo tỉ lệ giữa số tiền BH và giá trị BH
o Giả sử là công ty 1 → vẫn bồi thường cho chủ hàng 0,32 triệu
+ 2 công ty còn lại xem xem tổng số tiền BH mua của cả 2 công ty này có vượt quá giá trị BH
không, nếu vượt quá thì trách nhiệm chỉ giới hạn ở giá trị BH thôi
0,5 0,7
o Giả sử là 2&3 → vượt quá → 0,7+0,5 × 0,4 + 0,7+0,5 × 0,4 = 0,4

Bài 2: TTC
 Một con tàu trị giá 1.100.000 USD, chở HH trị giá 1 triệu USD, trên hành trình tàu gặp bão bị đánh
dạt và mắc cạn làm hư hỏng về hàng là 63.000 USD, hư hỏng về tàu là 50.000 USD. Để làm nổi tàu
thuyền trưởng ra lệnh:
 Ném một số hàng trên boong trị giá 150.000 USD xuống biển để làm nhẹ tàu → HSTTC
 Thúc máy làm hỏng nồi hơi dự kiến phải sửa chữa 45.000 USD → HSTTC
 Chi phí ném hàng xuống biển là 3.700 USD. → CPTTC
 Khi về đến bến, thuyền trưởng tuyên bố GA. Xác định và phân bổ GA nói trên
 Bước 1: Xác định giá trị GA
+ Tàu = 45.000 3.700 = 48.700
+ Hàng = 150.000
+ Tổng giá trị GA = 48.700 150.000 = 198.700 USD
 Bước 2: Xác định giá trị chịu phân bổ GA
+ Tàu: 1.100.000 – 50.000 = 1.050.000
+ Hàng: 1.000.000 – 63.000 = 937.000
+ Tổng giá trị chịu phân bổ GA = 1.987.000
 Bước 3: Xác định tỷ lệ phân bổ GA
+ T= 198.700/1.987.000 * 100% = 10%
 Bước 4: Xác định số tiền đóng góp GA:
+ Tàu: 1.050.000 * 10% = 105.000
+ Hàng: 937.000 * 10% = 93.700
+ Tổng: 198.700
 Bước 5: Xác định kết quả tài chính: → tổng phải bằng 0
+ Tàu: 48.700 – 105.000 = – 56.300
+ Hàng: 150.000 – 93.700 = 56.300
+ Chủ tàu trong trường hợp này phải đóng 56.300 USD. Nhưng nếu chủ tàu có mua BH hàng
- Tàu: 48.700 – 105.000 = - 56.300
hải thì người BH sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho chủ tàu khoản đóng góp này. Sự
- Hàng: 150.000 – 93.700 = + 56.300
kiện này chứng minh lợi ích của việc BH rủi ro tổn thất chung.

Quá trình tính toán và phân bổ GA có thể tóm tắt qua bảng sau đây:

Chủ SH Giá trị TS PA GA Giá trị Đóng góp Kết quả tài
chịu phân GA (10%) chính
bổ GA
1. Tàu 1.100.000 1.050.000 105.000 -56.300
CPSC vỏ tàu 50.000
CPSC nồi hơi 45.000
CP ném hàng 3.700
2. Hàng 1.000.000 937.000 93.700 +56.300
Hàng bị hỏng 63.000
Hàng bị vứt 150.000
Tổng cộng 2.100.000 113.000 198.700 1.987.000 198.700 0

 Ví dụ: Trong Giáo trình tr. 30–31


 Bài tập: Một con tàu trị giá 3.500.000 USD, chở HH trị giá 2.000.000 USD, trên hành trình tàu gặp
bão bị đánh dạt và mắc cạn làm hư hỏng về hàng là 250.000 USD, hư hỏng về tàu là 500.000 USD.
Để làm nổi tàu thuyền trưởng ra lệnh:
 (1) Ném một số hàng trên boong trị giá 350.000 USD xuống biển để làm nhẹ tàu. => HSTTC
 (2) Thúc máy làm hỏng trục cơ dự kiến phải sửa chữa 450.000 USD. => HSTTC
 (3) Chi phí ném hàng xuống biển là 50.000 USD. => CPTTC (thuyền ứng ra trước
 Khi về bến, Thuyền trưởng tuyên bố tổn thất chung. Xác định phân bổ tổn thất chung.
 Bước 1: Xác định giá trị tổn thất chung
+ Tàu: 450.000 50.000 = 500.000
+ Hàng: 350.000
+ Tổng: 850.000
 Bước 2: Xác định giá trị chịu phân bổ tổn thất chung
+ Tàu: 3.500.000 – 500.000 = 3.000.000
+ Hàng: 2.000.000 – 250.000 = 1.750.000
+ Tổng 4.750.000
 Bước 3: Xác định tỷ lệ phân bổ tổn thất chung
850.000
+ T =4.750.000= 0,1789473684

 Bước 4: Xác định số tiền đóng góp tổn thất chung của các bên
+ Tàu: 3.000.000 x 0,1789473684 = 536.842
+ Hàng: 1.750.000 x 0,1789473684 = 313.158
+ Tổng 850.000
 Bước 5: Xác định kết quả tài chính → tổng phải bằng 0
+ Tàu: 500.000 – 536.842 = 36.842
+ Hàng: 350.000 – 313.158 = 36.842

Bài 3: BH HH cơ bản
 Lô hàng XNK trị giá 3.000.000 USD. Cước vận chuyển 20.000 USD, tỷ lệ phí BH quy định 20.3%.
 Xác định phí BH cho lô hàng nêu trị giá BH là 100% giá CIF.
 Bước 1: Xác định giá trị BH
𝐶+𝐹 3000000+20000
+ 𝑉= = =3,029,067
1−𝑅 1−0,003

 Bước 2: Xác định phí BH


+ I = R x V =0,3% x 3,029,067 = 9,087 USD
 Xác định phí BH cho lô hàng nếu trịgiá BH là 110% giá CIF.
 Bước 1: Xác định giá trị BH
𝐶+𝐹 3000000+20000
+ 𝑉= × (1 + 𝑎%) = × 110% =3,331,996
1−𝑅 1−0,003

 Bước 2: Xác định phí BH


+ I = R x V =0,3% x 3,331,996 = 9,996 USD

Bài tập 4: Bồi thường BH HH


 Một DN XNK mua bảo hiếm cho 20.000 MT phân bón NPK với số tiền BH là 2.000.000 USD nhập
khẩu bằng đường biển từ Trung Quốc về Việt Nam. Trong hành trình trên biển, tàu bị rách mạn
trái, nước biển đã tràn vào tàu theo vết rách. Khí tàu về đến cảng Hải Phòng, công ty giám định xác
định 4.000 MT bao NPK đã bị hư hỏng hoàn tòan. Xác định số tiền mà DN XNK được Công ty BH
bồi thường. Biết rằng DN XNK đó đã mua BH theo Điêu kiện B – QTCB2004?
 Bước 1: xem điều kiện BH xem rủi ro có được BH. Nếu trong bài này đổi thành điều kiện C thì ko cần
tính nữa, không cần bồi thường
 Bước 2: tính số tiền nếu được bồi thường
 Số tiền DN XNK sẽ được DN BH bồi thường là
𝑇2 4,000
 𝑃= ×𝐴= × 20,000,000 = 400,000 𝑈𝑆𝐷
𝑇1 20,000

 Lý thuyết:
 Nếu A ≥ V: Số tiền bồi thường = Giá trị BH trước tổn thất – giá trị BH sau tổn thất
𝐴
 Nếu A < V: Số tiền bồi thường = 𝑇ổ𝑛 𝑡ℎấ𝑡 𝑡ℎự𝑐 𝑡ế × 𝑉

 Một số trường hợp đặc biệt


 Bồi thường Tổn thất do đổ vỡ, hư hỏng, thiếu hụt, giảm phẩm chất:
+ Nếu Biên bản ghi rõ mức độ giảm giá trị TM
o P=MxA
o Trong đó: M: Mức độ tổn thất
+ Nếu Biên bản ko ghi rõ mức độ giảm giá trị TM
𝑇2
o 𝑃= ×𝐴
𝑇1

o Trong đó:
- T2: Trọng lượng, Số lượng tổn thất
- T1: Trọng lượng, Số lượng theo hợp đồng BH
 Bồi thường Tổn thất do mất nguyên kiện: Thường xảy ra khi giao thiếu hàng, không giao hàng
hoặc tổn thất toản bộ.
+ Nếu kiện hàng có đơn giá: P = Số kiện tổn thất x Đơn giá
+ Nếu kiện hàng không có đơn giá: Bồi thường giống như tổn thất số lượng, trọng lượng.

You might also like