A. Đúng/Sai và giải thích Ngân quỹ là các tài sản có tính thanh 1 khoản cao nhất trong bảng cân đối kế Đ toán của NHTM. Tài sản thế chấp là một trong những 2 nguyên tác giúp NHTM quản lý các Đ khoản cho vay hiệu quả. Một trong những hoạt động quan trọng 3 nhất trong quản lý tài sản của NHTM là Đ quản lý tiền cho vay. Việc phát hành thêm cổ phiếu trên thị Cổ phiếu làm tăng VCSH của NH, 4 trường chứng khoán sẽ làm gia tăng áp S không làm gia tăng áp lực trả nợ lực trả nợ của các Ngân hàng. Tiền dự trữ vượt quá giúp các NHTM 5 hạn chế chi phí khi có dòng tiền đột ngột Đ rút ra. Vốn chủ sở hữu của NHTM sẽ tăng lên khi NHTM gia tăng việc phát hành 6 S Vốn chủ sở hữu không thay đổi chứng chỉ tiền gửi trên thị trường tài chính. Một trong những điểm khác biệt giữa NHTM và các tổ chức tài chính trung 7 Đ gian phi ngân hàng là chức năng tạo tiền gửi. Vốn chủ sở hữu của Ngân hàng chính là Ngoài ra còn bao gồm lợi nhuận để lại, 8 nguồn vốn được ghi trong điều lệ ban S nguồn vốn nội bộ, phát hành cổ phiếu đầu. Giả sử các yếu tố khác không thay đổi, 9 dự trữ của NHTM tăng lên khi NH rút S Dự trữ không đổi tiền gửi từ NHTW để làm dự trữ tại NH. Giả sử các yếu tố khác không thay đổi, NHTM lấy tiền mặt trong két để gửi vào 10 S Dự trữ không đổi NHTW thì dự trữ của NHTM giảm xuống. Vốn pháp định là số vốn tối thiểu để Vốn chủ sở hữu của NHTM bao gồm vốn 11 S thành lập ngân hàng theo quy định của điều lệ và vốn pháp định pháp luật 12 Tỷ lệ dự trữ vượt quá của ngân hàng S Do NHTW quy định từng thời kỳ thương mại luôn ở mức 10% Điều kiện quan trọng nhất để ngân hàng Phương án trả nợ/phương án sản xuất 13 S ra quyết định cho vay là tài sản đảm bảo kinh doanh là điều kiện quan trọng nhất Lãi suất thị trường tăng lên thường làm 14 xấu đi bảng cân đối kế toán của các Đ NHTM 15 Dữ trữ bắt buộc nhằm mục đích đảm bảo Dự trữ vượt mức mới nhằm đảm bảo tính thanh khoản hàng ngày của ngân S tính thanh khoản hàng ngày của NHTM hàng Tỷ lệ dự trữ bắt buộc do NHTW quy Tính trên số dư tài khoàn tiền gửi của `16 định được tính trên tổng nguồn vốn của S NHTM các NHTM Trong hoạt động của NHTM, vấn đề các Vấn đề quan tâm hàng đầu là quản lý 17 nhà quản lý quan tâm hàng đầu là quản S tính thanh khoản lý các món vay Dự trữ vượt mức là số tiền mà NHTM S DTVM gồm số tiền mà NHTM gửi tại 18 phải gửi tại NHTW NHTW và tiền mặt tại két của NHTM B. MCQ Lý do khiến cho sự phá sản ngân hàng được coi là nghiêm trọng đối với nền kinh tế là: a) Một ngân hàng phá sản sẽ gây nên mối lo sợ về sự phá sản của hàng loạt các ngân hàng khác. 19 A b) Các cuộc phá sản ngân hàng làm giảm lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế. c) Một số lượng nhất định các doanh nghiệp và công chúng bị thiệt hại. d) Tất cả các ý trên đều sai. Ngân hàng thương mại hiện đại được quan niệm là: a) công ty cổ phần thật sự lớn. b) công ty đa quốc gia thuộc sở hữu 20 nhà nước. D c) một Tổng công ty đặc biệt được chuyên môn hoá vào hoạt động kinh doanh tín dụng. d) một loại hình trung gian tài chính. 21 Tại sao một ngân hàng có quy mô lớn D thường dễ tạo ra nhiều lợi nhuận hơn ngân hàng nhỏ? a) có lợi thế và lợi ích theo quy mô. b) có tiềm năng lớn trong huy động và sử dụng vốn, có uy tín và nhiều khách hàng. c) có điều kiện để cải tiến công nghệ, đa dạng hoá hoạt động giảm thiểu rủi ro. d) vì tất cả các yếu tố trên. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại được tính a) bằng tỷ lệ % Nguồn vốn huy động. 22 A b) bằng tỷ lệ % Nguồn vốn. c) bằng tỷ lệ % Doanh số cho vay. d) bằng tỷ lệ % Tiền gửi không kỳ hạn. Theo Basel II, tỷ trọng vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản của một ngân hàng thư- ơng mại được coi là an toàn khi đạt ở mức: 23 a) 18% D b) 12% c) 5.3% d) 8% Các ngân hàng thương mại nhất thiết phải có tỷ lệ dự trữ vượt quá ở mức: a) 8% trên tổng tài sản. 24 b) 40% trên tổng nguồn vốn. D c) 10% trên tổng nguồn vốn. d) tuỳ theo các điều kiện kinh doanh từng ngân hàng.
Các ngân hàng thương mại Việt Nam có
đợc phép tham gia vào hoạt động kinh doanh trên thị trường chứng khoán hay không? a) Hoàn toàn không. 25 D b) Được tham gia không hạn chế. c) Có, nhưng sự tham gia rất hạn chế. d) Có, nhưng phải thông qua công ty chứng khoán độc lập.
26 Sự khác nhau căn bản giữa một ngân B
hàng thương mại và một công ty bảo hiểm là: a) Ngân hàng thương mại không được thu phí của khách hàng. b) Ngân hàng thương mại được phép nhận tiền gửi và cho vay bằng tiền, trên cơ sở đó có thể tạo tiền gửi, tăng khả năng cho vay của cả hệ thống. c) Ngân hàng thương mại không được phép dùng tiền gửi của khách hàng để đầu tư trung dài hạn, trừ trường hợp đầu tư trực tiếp vào các doanh nghiệp. d) Ngân hàng thương mại không được phép tham gia hoạt động kinh doanh trên thị trường chứng khoán.
Phần II: Câu hỏi tự luận
1. Phân tích hoạt động huy động vốn của NHTM trong nền kinh tế. Liên hệ với hoạt động huy động vốn của các NHTM Việt Nam hiện nay. 2. Phân tích hoạt động sử dụng vốn của NHTM trong nền kinh tế. Liên hệ với hoạt động sử dụng vốn của các NHTM Việt Nam hiện nay 3. Phân tích các chức năng cơ bản của NHTM. Bình luận và đánh giá về chức năng là trung gian thanh toán của các NHTM Việt Nam? 4. Phân tích các khoản mục cơ bản trong bảng cân đối tài sản rút gọn của NHTM. Rút ra những nhận xét cần thiết trong việc quản lý hoạt động ngân hàng. 5. So sánh sự khác biệt giữa NHTM và NHTW. Từ đó rút ra những nhận xét cần thiết cho việc quản lý hoạt động hệ thống ngân hàng. 6. Phân tích sự khác biệt giữa NHTM và các tổ chức tài chính trung gian phi Ngân hàng. Từ đó rút ra những nhận xét cần thiết cho việc quản lý hoạt động các tổ chức tài chính trung gian nói chung. 7. Phân tích các nguyên tắc quản lý tiền cho vay của NHTM. Việc áp dụng các nguyên tác này trong hoạt động cho vay của các NHTM Việt Nam được thực hiện như thế nào. 8. Bằng cách đưa ra ví dụ cụ thể, hãy phân tích đặc điểm, vai trò của tiền dự trữ. Từ đó, rút ra kết luận cần thiết cho hoạt động quản lý ngân quỹ của các NHTM. 9. Rủi ro lãi suất là gì? Bằng ví dụ cụ thể hãy chỉ rõ khi nào NHTM gặp rủi ro lãi suất. Từ đó cho biết các biện pháp hạn chế rủi ro lãi suất là gì. Liên hệ với hoạt động quản lý rủi ro lãi suất của các NHTM Việt Nam. 10. Trên cơ sở bảng tổng kết tài sản đơn giản của NHTM, hãy phân tích đặc điểm và ý nghĩa của các khoản tiền cho vay. Từ đó đưa ra những nguyên tắc quản lý tiền cho vay của các NHTM trong nền kinh tế thị trường. Liên hệ với các NHTM Việt Nam. 11. Phân tích vai trò của vốn chủ sở hữu trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Các NHTM có thể gia tăng vốn chủ sở hữu bằng những cách nào? Phân tích và đánh giá thực trọng vốn chủ sở hữu của các NHTM Việt Nam hiện nay. 12. Anh (chị) hãy trình bày hoạt động huy động vốn của NHTM trong điều kiên nền kinh tế thị trường? Liên hệ với thực tế huy động vốn của các NHTM ở Việt Nam thời gian qua? 13. Tiền dự trữ có vai trò như thế nào trong hoạt động của NHTM/ của Hệ thống ngân hàng? Anh (chị) có kết luận gì cho hệ thống NH trong quản lý dự trữ? 14. Phân tích đặc điểm và vai trò của tiền dự trữ trong các NHTM. NHTW có thể thay đổi dự trữ của các NHTM như thế nào? Minh họa bằng các tài khoản chữ T? 15. Phân tích các nội dung cụ thể mà một công ty cổ phần cần chuẩn bị để đi vay vốn từ ngân hàng. 16. Thế nào là rủi ro lãi suất trong hoạt động của Ngân hàng thương mại. Các ngân hàng thương mại quản lý rủi ro lãi suất như thế nào? Cho ví dụ minh họa và phân tích các biện pháp cụ thể để ngân hàng quản lý rủi ro lãi suất 17. Bình luận và giải thích nhận đinh sau đây: “Khi lãi suất thị trường tăng lên thường tác động tiêu cực tới lợi nhuận của ngân hàng thương mại”. Cho ví dụ minh họa khi giải thích nhận định trên. 18. Phân tích nguyên tắc sàng lọc và giám sát trong hoạt động quản lý tiền cho vay. Việc chuyên môn hóa trong cho vay có ý nghiawx như thế nào đối với vấn đề này? Lấy ví dụ trên thực tế về vấn đề chuyên môn hóa trong hoạt động cho vay của Ngân hàng mà Anh (chị) biết. 19. Tiền cho vay có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại? Liên hệ với thực tiễn Việt Nam. 20. Trong thời gian vừa qua, nợ xấu tại các NHTM Việt Nam đã ở con số “báo động”. Theo bạn , để hạn chế tình trạng này, các NHTM Việt Nam phải tiến hành quản lý những khoản tiền cho vay như thế nào? 21. Các ngân hàng thương mại cổ phần có thể gia tăng nguồn vốn từ những kênh nào? Bình luận về thực trạng huy động vốn của các ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam hiện nay. 22. Trình bày các nguyên tắc quản lý tiền cho vay trong hoạt động của ngân hàng thương mại. Cho biết việc thực hiện các nguyên tắc này của các NHTM Việt Nam 23. Phân tích sự khác nhau giữa NHTM và Công ty tài chính và nguyên nhân của những sự khác biệt đó.