Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 7

TRƯỜNG THPT CHUYÊN KỲ THI HỌC SINH GIỎI

CAO BẰNG CÁC TRƯỜNG CHUYÊN KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ


ĐỀ ĐỀ XUẤT ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ NĂM 2022
(Đề gồm 01 trang) ĐỀ THI MÔN: TOÁN HỌC 11
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1 (4,0 điểm):


2n  2021
 xn  xn 1  ( xn  2021), n  ¥ * .
x  2022 2023 n
Cho dãy số thực xác định bởi 1 và

Chứng minh rằng dãy số


 xn  có giới hạn hữu hạn khi n   và tính giới hạn đó.
Câu 2 (4,0 điểm):
ˆ
Cho tam giác ABC nhọn có AB  AC và A  45 . Các đường cao AD, BE , CF đồng quy
o

tại trực tâm H . Đường thẳng EF cắt BC tại P . Gọi K là trực tâm tam giác AEF và đường tròn
( J ) là đường tròn ngoại tiếp tam giác KPD . Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng BC ; đường

thẳng CK cắt đường tròn ( J ) tại điểm thứ hai G , đường thẳng IG cắt đường tròn ( J ) tại điểm
thứ hai M .
a) Chứng minh rằng K thuộc đường tròn đường kính BC .
· ·
b) Chứng minh rằng IMC  KGJ  45 .
o

Câu 3 (4,0 điểm): Tìm tất cả các bộ số nguyên dương ( a, b, c) thỏa mãn:
a 3  b3  c 3  ( abc ) 2 .

Câu 4 (4,0 điểm): Tìm tất cả các hàm số f : ¡  ¡ thỏa mãn:


f  x 2  f ( y )   y  f ( x ) 2 , x, y  ¡ .

Câu 5 (4,0 điểm): Một công ty muốn xây một công trình có kích thước 2021 2023 gồm 4088483
phòng, mỗi phòng có kích thước 11 , một số phòng kề nhau (chung cạnh) được nối với nhau bằng
một cửa giữa hai phòng. Hỏi có thể xây dựng mà mỗi phòng có đúng hai cửa hay không?
----------------HẾT---------------
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu và máy tính cầm tay;
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh:…………………………………………..Số báo danh:……………
ĐÁP ÁN
Câu Nội dung trình bày Điểm
1
Cho dãy số thực
 xn  xác định bởi x1  2022 và
(4,0
điểm) 2n  2021
xn 1  ( xn  2021), n  ¥ * . x 
2023n Chứng minh rằng dãy số n có giới hạn
hữu hạn khi n   và tính giới hạn đó.
Hướng dẫn: 1,0
 xn 2

Bước 1: Ta chứng minh dãy sô là dãy số giảm, bằng cách chứng minh

xn  xn1 , n  1, n  ¥ * , hay ta cần chứng minh

2n  2021
xn  ( xn  2021), n  ¥ * .
2023n
 2023nxn  (2n  2021) xn  2021(2n  2021)
 2021xn (n  1)  2021(2n  2021)
(2n  2)  2023
 xn 
n 1 1,5
2023
 xn  2  (1)
n 1

Bước 2: Ta chứng minh, (1) đúng với mọi n  1 bằng phương pháp quy nạp.
2023
n  2 : x2  4043  2   2025
+) Với 2 1 nên (1) đúng khi n  2.
+) Với n  2 :
2023
xn  2 
Giả sử (1) đúng đến n  2 , ta có: n 1 .

Ta chứng minh (1) đúng đến n  1 , thật vậy:


2n  2021 2n  2021  2023 
xn 1  ( xn  2021)  2  2021
2023n 2023n  n 1 
Có:
2n  2021  2023  2n  2021  2023 
2  2021    2023 
2023n  n 1  2023n  n  1 
2n  2021 2023
  2
n 1 n 1
1,0
2023 2023
 xn 1  2   2
n 1 n .
 xn 2


Như vậy ta đã chứng minh được dãy số là dãy số giảm và

2023
x1  2022, xn  2  , n  2 x 
n 1 nên dễ thấy dãy số n bị chặn dưới bởi 0 nên
0,5
dãy số
 xn  có giới hạn hữu hạn. Chẳng hạn lim xn  L, 0  L  2026 Ta được:
 2n  2021 
lim xn 1  lim  ( xn  2021) 
 2023n 
2
L ( L  2021)  L  2.
2023

Kết luận: lim xn  2.


2 ˆ
Cho tam giác ABC nhọn có AB  AC và A  45 . Các đường cao AD, BE , CF
o

(4,0
đồng quy tại trực tâm H . Đường thẳng EF cắt BC tại P . Gọi K là trực tâm tam
điểm)
giác AEF và đường tròn ( J ) là đường tròn ngoại tiếp tam giác KPD . Gọi I là

trung điểm của đoạn thẳng BC ; đường thẳng CK cắt đường tròn ( J ) tại điểm

thứ hai G , đường thẳng IG cắt đường tròn ( J ) tại điểm thứ hai M .
a) Chứng minh rằng K thuộc đường tròn đường kính BC .
· ·
b) Chứng minh rằng IMC  KGJ  45 .
o

Hướng dẫn:

0,5

a) Để chứng minh K thuộc đường tròn đường kính BC ta chứng minh tứ giác
EKFC nội tiếp.
Thật vậy, có:
· o · · ·
Xét tam giác AFC : AFC  90 , FAC  45  ACF  ECF  45 .
o o
· · 1,0
Theo giả thiết EK  AB, CF  AB  EK P CF  AEK  ECF  45 .
o

Giả sử đường thẳng FK đường thẳng AC tại điểm N

·
 NEK ·
 45o  NKE  45o .
· · · ·
Ta được: EKF  EKN  180 (kề bù)  EKF  180  EKN  180  45  135 .
o o o o o

· ·
Xét tứ giác EKFC : EKF  ECF  135  45  180 nên tứ giác EKFC nội tiếp
o o o

đường tròn đường kính BC vì E , F thuộc đường tròn đường kính BC . (đpcm)

b) Theo cách dựng có ( P, D, B, C )  1 mà I là trung điểm của đoạn thẳng BC


2
nên theo hệ thức Newton có ID.IP  IC .
 I /( J )  ID.IP  IM .IG
Lại có .
2
· · ·
Suy ra I M .IG  IC  IMC : ICG  IMC  ICG  ICK  45 .
o

1,0
· ·
Theo chứng minh a) K thuộc đường tròn đường kính BC nên ICK  AFK  45
o

.
·
Do đó IMC  45 . (1)
o

Gọi T là trung điểm PD thì theo hệ thức Maclaurin, ta có: CD.CP  CB.CT
C /( J )  CD.CP  CK .CG  CB.CT  CK .CG
Lại có nên tứ giác BTGK nội tiếp.
Theo chứng minh a) K thuộc đường tròn đường kính BC nên
·
BKG ·
 BKC  90o
1,0
·
 GTB  90o  GT P PD .

Theo cách dựng của giả thiết, tam giác JPD cân tại J nên JT P PD . 0,5

· · · ·
Vậy G, J , T thẳng hàng  KGJ  KGT  GCT  KCB  45 . (2)
o

· ·
Từ (1) và (2) IMC  KGJ  45 . (đpcm)
o

3 Tìm tất cả các bộ số nguyên dương ( a, b, c) thỏa mãn


(4,0
a 3  b3  c 3  ( abc ) 2 .
điểm)
Hướng dẫn:
0,5
Không mất tính tổng quát ta giả sử a  b  c  1 .
Trước tiên ta chứng minh c  1. 1,0

Ta có 3a  a  b  c  a , mà theo giả thiết a  b  c  ( abc )


3 3 3 3 3 3 3 3 2

 3a 3  (abc ) 2  a 3  3a  (bc) 2  a. (1)

Lại có theo giả thiết:


a 3  b3  c 3  (abc ) 2  b3  c 3  (abc ) 2  a 3  a 2 (b 2 c 2  a ) .

Kết hợp với (1) ta được:


b 2 c 2  a  0  b 3  c 3  a 2  b 3  b3  b3  c 3  a 2
 18b3  9(b3  c 3 )  9a 2 .

Lại từ (1) có 3a  (bc)  9a  b c  18b  b c  18  bc  c . Theo giả


2 2 4 4 3 4 4 4 5

thiết c  1  c  1.
1,0
Tiếp theo ta chặn điều kiện của b.

Giả sử a  b, c  1 từ biểu thức đầu bài ta có

b3  b3  13  (bb.1) 2  b 4  3b3  1  0 phương trình này không có nghiệm

nguyên dương nên giả sử là sai hay a  b.

Khi a  b, c   1; a, b  ¥  a  b  1, c  1 . Khi đó:


*

a 3  b3  (b  1)3  b3  1
a 3  a 3  13  a 3  b3  13  a 3

Từ giả thiết a  b  1  (ab)  2a  a b  a  2a  b  a. (2)


3 3 3 2 3 2 2 3 2

Theo giả thiết:


a 3  b3  13  (ab) 2  b3  13  (ab) 2  a 3  a 2 (b 2  a )  a 2 do (2). Cũng lại từ (2)

1
2a  b 2  4a 2  b 4  1  b 3  b 4
4
1
1  b3  b 4  4  b 4  4b3  4  b3 (b  4)  2  b  4 1,0
4 .

Trường hợp 1: b  2, c  1  a  4a  9  0 có nghiệm nguyên dương a  3.


3 2

Trường hợp 2: b  3, c  1  a  9a  28  0 không có nghiệm nguyên dương.


3 2

Trường hợp 3: b  4, c  1  a  16a  65  0 không có nghiệm nguyên dương.


3 2

Vậy a  3, b  2, c  1 là thỏa mãn bài toán,

Kết luận: bộ ba số cần tìm là (1, 2,3) và các hoán vị của nó. 0,5
4 f  x 2  f ( y )   y  f ( x ) 2 , x, y  ¡ .
Tìm tất cả các hàm số f : ¡  ¡ thỏa mãn
(4,0
Hướng dẫn:
điểm)
Đầu tiên, ta chứng minh f (0)  0. 1,0
f  x  f ( y )   y  f ( x ) , x, y  ¡ .
2 2
Theo giả thiết, có: (1)
f  f (0)   f (0) 2 .
+ Trong (1) cho x  y  0 ta được
Giả sử f (0)  t , t  ¡  f (t )  t (2)
2

+ Trong (1) cho y  0 ta được


f  x 2  f (0)   f ( x) 2  f  x 2  t   f ( x) 2 , x  ¡ .
(3)

+ Trong (1) cho x  0, y  x ta được:


f  0  f ( x)   x  f (0) 2  f  f ( x)   x  t 2 , x  ¡ .
(4)
f  t 2  f (1) 2  1,0
Bây giờ ta tính theo hai cách.
f (t )  t 2  f  t 2  f (1) 2   f  f (t )  f (1) 2 
Cách 1: theo (2) , theo (1) có

f  f (t )  f (1) 2   f  f (1) 2  f (t )   t  f  f (1) 


2

f  f (1)   1  t 2  f  f (1)   (1  t 2 ) 2
2

+ Trong (4) thay x  1 được:


f  t 2  f (1) 2   t  (1  t 2 ) 2  t 4  2t 2  t  1.
Vậy

x 1 f 1  t   f (1) 2
Cách 2: Trong (3) cho có nên

f  t 2  f (1) 2   f  t 2  f (1  t ) 
, lại có theo (1)
f  t 2  f (1  t )   (1  t )  f (t ) 2  1  t  t 4
.

Do đó, ta có: t  2t  t  1  1  t  t  t  0 .
4 2 4

1,0
Tóm lại ta có: f (0)  0.
f  f ( x)   x , f ( x 2 )  f ( x) 2 , x  ¡ .
Với f (0)  0 ta được: (5)

Giả sử f ( y )  z theo công thức (5) ta được


f  f ( y)  y  f ( z)  y
. (6)

Lại có, f ( x  y )  f ( x  f ( z ))  z  f ( x)  f ( y )  f ( x) .
2 2 2 2

Với x  0, x  z  f ( x  y )  f ( z  y )
2 2

f ( z 2  y)  f ( y)  f ( z )2  f ( y)  f ( z 2 )  f ( y)  f ( x)

Hay ta được: f ( x  y )  f ( x)  f ( y ), x  0, y  ¡ . 1,0

Cho y   x  f (0)  f ( x)  f ( x), x  0  f ( x)   f ( x), x  0.


f ( x  y )  f ( x )  f ( y ),
Ta có: f ( x  y )  f ( x)  f ( y ), x, y  ¡ .

Với x bất kì, giả sử f ( x)  y  f ( y )  x. (theo (6))

+) Nếu y  x  z  y  x  0 nên:
f ( z )  f ( y  x )  f ( y )  f ( x )  x  y   z.

+) Nếu y  x  z  x  y  0 nên:
f ( z )  f ( x  y )  f ( x )  f ( y )  y  x   z.

Hay với mọi trường hợp, nếu x  y thì z  0, f ( z )   z  0.

Mặt khác, nếu z  0  z  w theo (5) thì f ( z )  f ( w )  f ( w)  0 , điều này


2 2 2

là mâu thuẫn hay y  x  f ( x)  x, x  ¡ .

Kết luận: hàm số thỏa mãn bài toán là: f ( x)  x, x  ¡ .


5 Một công ty muốn xây một công trình có kích thước 2021 2023 gồm 4088483
(4,0 phòng, mỗi phòng có kích thước 11 , một số phòng kề nhau (chung cạnh) được
điểm) nối với nhau bằng một cửa giữa hai phòng. Hỏi có thể xây dựng mà mỗi phòng có
đúng hai cửa hay không?
Hướng dẫn:
Giả sử có thể xây được số phòng thỏa mãn bài toán mà mỗi phòng có đúng hai
cửa. 0,5
0,5
Xét đồ thị G có 4088483 đỉnh, hai đỉnh được nối với nhau nếu có cửa nối hai
phòng tương ứng.
1,0
Khi đó, mỗi đỉnh có bậc đúng bằng hai suy ra đồ thị G là hợp của các chu trình
rời nhau.
Trên thực tế, để đi từ một phòng qua các phòng khác rồi quay lại đúng phòng đó
1,5
thì phải qua chẵn cửa. Nên mỗi chu trình của G có độ dài chẵn đỉnh do đó đồ thị
G cũng có chẵn đỉnh. Điều này là mâu thuẫn do 4088483 là số lẻ.
Vậy điều giả sử là sai, hay không thể xây dựng số phòng thỏa mãn bài toán mà 0,5
mỗi phòng có đúng hai cửa.

You might also like