Professional Documents
Culture Documents
5.Chu Van an Bình Định Đáp Án
5.Chu Van an Bình Định Đáp Án
5.Chu Van an Bình Định Đáp Án
Hướng dẫn chấm gồm 06 trang KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LẦN THỨ XIV, NĂM 2023
1a Chứng minh dãy số (an) cógiới hạn hữu hạn vàtìm giới hạn đó. 2,0
2
1 3
Ta có an2 an 1 an 0 an 0, n 1. 0,5
2 4
a2 a (a 1)2
Mặt khác an1 an 2 n an n2 n 0 (1). 0,5
an an 1 an an 1
1
Do đó chứng minh bằng quy nạp theo n ta có 0 an an 1 ... a1
2 0,5
suy ra (an) bị chặn dưới bởi 0.
Vậy lim an a. Do đó từ (1) a(a-1)2=0 vậy a =0 lim an 0. 0,5
n n
Trang 1/6
Từ (1) cho y 0 , ta có:
f 0 f x . f 0 2023 f x 1 f x 1 f 0 2023 0 với mọi x R
Nếu f 0 2023 thì f x 1 với mọi x . Khi đó f không thỏa mãn (1).
0,5
Do đó f 0 2023
f x 2 f x 2023 f 2 x 2 x 2 1 , (2)
2 0,5
Bài 3 4,0
3a 2,0
F
D
K
O
E
0,5
M
B
N C
P
I
Ta có
AKI 180 IKC 180 ACI ABI BIA KIA ABI AKI c.g .c Suy ra
o o
I E
F
X
H Q
P
K
B D M C
P'
J
Gọi D là chân đường cao kẻ từ A của tam giác ABC , I , J là các giao điểm của
MH với đường tròn ABC ,( I thuộc cung AB , J thuộc cung BC ), PM cắt ABC
tại điểm thứ hai P ' , EF cắt BC tại K . Ta có:
MB MB.MC MI .MJ MI .MH , Xét phép nghịch đảo f M tâm M tỷ số k MB 2
2 k
0,5
B B
thì f : C C nên f Mk : ABC HBC .
k
M
I H
E E
Lại có f Mk : nên f Mk : EF MEF .
F F
X EF X ' HBC
0,5
Ta có nên f Mk : X X ' thì X ' P suy ra M , P, X
X ABC X ' MEF
thẳng hàng. Chứng minh tương tự ta có M , Q, Y thẳng hàng.
Trang 3/6
Hai tam giác AXF và ABX có AXF ABX ( vìAX AY ) nên đồng dạng , do
đó AX 2 AF . AB suy ra đường tròn A, AX tâm A bán kí
nh AX trực giao với
đường tròn M , MB .
Gọi P1 là giao điểm thứ hai của MX với đường tròn A, AX thì 0,5
MX .MP1 MB 2 MX .MP P1 P hay P A, AX , tương tự Q A, AX
Ta có BCEF nội tiếp nên KE.KF KB.KC suy ra K có phương tích với hai đường
tròn MEF , HBC bằng nhau nên K PQ .
Gọi H ' QX PY . Áp dụng định lý Brocard cho tứ giác PQYX nội tiếp đường
tròn A, AX ta có A làtrực tâm tam giác H ' KM
suy ra H ' làtrực tâm tam giác AKM H ' H H QX . 0,5
Trang 4/6
Giả sử trong tam giác đều ABC có đặt hai đĩa tròn có bán kính 3 và 4, với phần
trong không có điểm chung. Lúc đó, rõ ràng tồn tại một đường thẳng d tách chúng
ra. Đường thẳng này chia tam giác ABC thành 1 tam giác và1 tứ giác hoặc 2 tam
giác. Trong cả 2 trường hợp, ta đều dịch chuyển hai đĩa sao cho chúng tiếp xúc với
hai cạnh của tam giác ABC(như hình 1).
C
0,5
d
O2
O1
A B
Hì
nh 1
Giả sử đĩa thứ nhất tiếp xúc với hai cạnh góc A, đĩa thứ hai tiếp xúc với hai cạnh
góc B, ta dịch chuyển cạnh BC song song với chính nó, cho đến khi hai đĩa tiếp xúc
với nhau như hình 2.
C1
0,5
I
O2
O1
A1 B1
Hì
nh 2
Từ đó ta nhận được tam giác A1B1C1 cócạnh ngắn hơn cạnh tam giác ABC mà
trong tam giác này có đặt 2 đĩa bán kính 3 và bán kính 4 với phần trong không có 0,5
điểm chung.
Đặt A1B1 = x, gọi I làtâm của tam giác đều A1B1C1, ta có
x
A1I B1I , A1 01 6, B1 02 8 , vì đĩa bán kính 4 nội tiếp trong tam giác đều 0,5
3
A1B1C1 nên 02 IB1 , do đó B1 02 B1 I , tức là x 8 3 .
x x
Ta lại có, 01 I 6, 02 I 8, 0102 7 0,5
3 3
Áp đụng định lícosin cho tam giác 0102 I , ta được
2 2
x x x x
6 8 2. 6 8 .cos1200 010 2
2
3 3 3 3 0,5
2 2
x x x x
6 8 6 8 49
3 3 3 3
Do x 8 3 nên suy a x 11 3 . Vậy AB 11 3 . 0,5
Trang 5/6
C
O2 0,5
O1
A B
Hì
nh 3
Ngoài ra khi tam giác đều ABC có cạnh bằng 11 3 thì ta đặt được ba đĩa tròn có
bán kính 2,3,4 mà chúng đôi một không cóphần trong chung.
Vậy cạnh của tam giác đều thỏa bài toán là11 3
LƯU Ý CHUNG
- Hướng dẫn chấm chỉ trì nh bày một cách giải với những ý cơ bản phải có. Khi chấm bài học
sinh làm theo cách khác nếu đúng và đủ ýthìvẫn cho điểm tối đa.
- Điểm toàn bài tính đến 0,5 vàkhông làm tròn.
- Với bài hì
nh học nếu thísinh không vẽ hì nh phần nào thìkhông chấm điểm cho phần đó.
Trang 6/6