Professional Documents
Culture Documents
15.4.2024 Lịch trình LSVM HK2 2023-2024
15.4.2024 Lịch trình LSVM HK2 2023-2024
- Sinh viên nghiên cứu trước Sách Hướng dẫn học Môn Lịch sử văn minh thế
- PHẦN 1: THỜI ĐẠI VĂN MINH NÔNG
Lý thuyết giới.
NGHIỆP.
- Giảng viên phân tích: vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, nguồn gốc xuất hiện
Chương 1: VĂN MINH PHƯƠNG ĐÔNG cư dân của Ai Cập cổ đại.
1.1. VĂN MINH AI CẬP VÀ LƯỠNG HÀ - Giảng viên giới thiệu sơ lược quá trình phát triển của văn minh Ai Cập cổ
CỔ ĐẠI đại qua các thời kỳ.
2 - Giảng viên hướng dẫn sinh viên tự nghiên cứu và trả lời các câu hỏi về quá
1.1.1. Văn minh Ai Cập (1,5 tiết)
trình phát triển của văn minh Ai Cập cổ đại qua các thời kỳ lịch sử.
1.1.2. Văn minh Lưỡng Hà cổ đại (0.5 tiết) - Giảng viên khái quát những thành tựu chủ yếu của văn minh Ai Cập cổ đại
trên các phương diện: chữ viết, văn học, tôn giáo, nghệ thuật, khoa học tự
nhiên; ý nghĩa và những đóng góp của văn minh Ai Cập cổ đại đối với lịch sử
văn minh thế giới.
- Sinh viên nghiên cứu và trả lời các câu hỏi của GV về quá trình phát triển và
những thành tựu chủ yếu của của văn minh Ai Cập cổ đại.
- Giảng viên giới thiệu sơ lược quá trình phát triển của văn minh Lưỡng Hà
1
Hình thức Số tiết Nội dung chính Hoạt động của giáo viên và sinh viên Ghi chú
tổ chức lớp
cổ đại qua các thời kỳ.
-Giảng viên hướng dẫn sinh viên tự nghiên cứu và trả lời các câu hỏi về quá
trình phát triển của văn minh Lưỡng Hà cổ đại qua các thời kỳ lịch sử.
3
Hình thức Số tiết Nội dung chính Hoạt động của giáo viên và sinh viên Ghi chú
tổ chức lớp
dân của La Mã cổ đại.
- Sinh viên nghiên cứu và trả lời các câu hỏi của GV về quá trình phát triển và
những thành tựu chủ yếu của văn minh Hy Lạp cổ đại.
- Sinh viên chuẩn bị bài thảo luận 1
* Thảo luận 1: (2 tiết)
- Giáo viên tổ chức thảo luận buổi 1. Sinh viên báo cáo thảo luận theo yêu cầu
Câu 1: Phân tích những đóng góp tiêu biểu
của GV
Thực hành 2 của văn minh Lưỡng Hà cổ đại và Trung
Quốc cổ trung đại. Ý nghĩa của những thành
tựu đó đối với lịch sử văn minh thế giới.
(N1,2)
Câu 2: Phân tích những điểm tương đồng và
khác biệt về thành tựu của văn minh Ai Cập
(Châu Phi) và Ấn Độ (châu Á).(N3,4)
Sinh viên đi tham quan Văn Miếu Quốc Tử Giám theo lịch:
Ca 1: 13h30-15h00 64NNA1, 64NNA2 160 - Sinh viên có mặt đúng giờ theo quy định, nếu đến Thầy Quốc
muộn sẽ bị trừ điểm chuyên cần.
- Sinh viên phải mang theo thẻ sinh viên để mua vé
Ca 2: 15h00- 16h30 64NNA3, 64NNA4 146 giảm giá 50% của sinh viên. Nếu quên thẻ, sinh viên
phải chịu trách nhiệm tự mua vé theo giá gốc.
- Sinh viên viết tay bài tiều luận từ 5-10 trang,
khuyến khích có in ảnh tự chụp ở Văn miếu Quốc tử
giám.
3.1.2. Tình hình thế giới nửa đầu thế kỷ- ( Tiếp theo): Giảng viên phân tích các nội dung: Điều kiện ra đời của nền văn minh
XX (0.5 tiết) công nghiệp bao gồm: Tình hình thế giới nửa đầu thế kỷ XX; Sự phát triển của kinh
tế và những thay đổi chính trị nửa sau thế kỷ XX; Những thành tựu văn minh nổi bật
3.2. NHỮNG THÀNH TỰU CỦA NỀN
nửa đầu thế kỷ XX.
VĂN MINH CÔNG NGHIỆP
3.2.1. Thành tựu văn minh thế kỷ XVII – - Giảng viên khái quát những thành tựu chủ yếu của văn minh nổi bật nửa đầu thế kỷ
XIX (1 tiết) XX: Thắng lợi của cách mạng xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên giới với sự ra đời của
Lý thuyết 2 3.2.2. Những thành tựu văn minh nổi bật nhà nước Liên Xô; những thành tựu về khoa học kỹ thuật của thế giới nửa đầu thế kỷ
nửa đầu thế kỷ XX (0.5 tiết) XX.
- Giảng viên hướng dẫn sinh viên tự nghiên cứu và trả lời các câu hỏi của giáo viên
về những tiến bộ khoa học kỹ thuật của loài người nửa đầu thế kỷ XX.
- Sinh viên nghiên cứu và trả lời các câu hỏi của GV về Những thành tựu tiêu biểu
văn minh công nghiệp từ thế kỷ XVII-XIX; Những thành tựu văn minh nổi bật nửa
đầu thế kỷ XX.
6
Tuần 6 (4 tiết) (20/5/2024 đến 26/5/2024)
Hình thức Số tiết Nội dung chính Hoạt động của giáo viên và sinh viên Ghi chú
tổ chức lớp
3.2.2. Những thành tựu văn minh nổi bật - Sinh viên nghiên cứu trước Sách Hướng dẫn học Môn Lịch sử văn minh thế giới.
nửa đầu thế kỷ XX (Tiếp theo 0,.5 tiết)
- Giảng viên phân tích, khái quát nội dung: Điều kiện ra đời văn minh hậu công nghiệp
Chương 4: VĂN MINH HẬU CÔNG
do Nhu cầu ngày càng cao của con người và phục vụ chiến tranh. Sự phát triển của kinh
NGHIỆP
tế và những thay đổi chính trị nửa sau thế kỷ XX; Một số đặc điểm của văn minh hậu
4.1. ĐIỀU KIỆN RA ĐỜI VĂN MINH
công nghiệp:
HẬU CÔNG NGHIỆP
4.1.1. Nhu cầu ngày càng cao của con - Sinh viên nghiên cứu và trả lời các câu hỏi của GV về các điều kiện ra đời văn minh
Lý thuyết
2 người và phục vụ chiến tranh (0,5 tiết) hậu công nghiệp.
4.1.2. Sự phát triển của kinh tế và những - Sinh viên nghiên cứu tài liệu và trả lời giảng viên các câu hỏi về Một số đặc điểm của
thay đổi chính trị nửa sau thế kỷ XX văn minh hậu công nghiệp
(0,5 tiết) - Sinh viên làm câu hỏi ôn tập và trả lời câu hỏi trắc nghiệm chương 3
4.1.3. Một số đặc điểm của văn minh
hậu công nghiệp (0,5 tiết)
- Sinh viên nghiên cứu trước Sách Hướng dẫn học môn Lịch sử văn minh thế giới.
4.2. NHỮNG THÀNH TỰU VĂN
- Giảng viên phân tích, khái quát nội dung: Những thành tựu của văn minh hậu công
MINH HẬU CÔNG NGHIỆP
nghiệp, bao gồm những thành tựu nửa sau thế kỷ XX; thành tựu khoa học kỹ thuật và
4.2.1. Thành tựu nửa sau thế kỷ XX công nghệ thế kỷ XXI
(0,75 tiết) - Sinh viên tự nghiên cứu tài liệu và trả lời giảng viên các câu hỏi về: Thành tựu khoa
Lý thuyết
2 4.2.2. Thành tựu khoa học kỹ thuật và học kỹ thuật và công nghệ thế kỷ XXI
công nghệ thế kỷ XXI (0,75 tiết) - Sinh viên làm câu hỏi ôn tập và trả lời câu hỏi trắc nghiệm chương 4
- Giảng viên hướng dẫn sinh viên chuẩn bị bài thảo luận 3
KẾT LUẬN (0.5)
- Giảng viên khải quát lịch sử hình thành văn minh nhân loại và làm rõ tính tất yếu của
xu thế hiện nay là sự hòa nhập giữa các nền văn minh
- Sinh viên chuẩn bị bài thảo luận 3
7
Hình thức tổ Số tiết Nội dung chính Hoạt động của giáo viên và sinh viên Ghi chú
chức dạy
học
- Giáo viên tổ chức thảo luận buổi 3
Thảo luận 3: (1, 5 tiết)
- Sinh viên báo cáo thảo luận 3 theo yêu cầu của GV
Câu 1: Phân tích những thành tựu tiêu
- Sinh viên làm bài kiểm tra số 2. Nội dung: chương 3, 4, hình thức trắc nghiệm (40
biểu của các cuộc cách mạng công nghiệp
câu/25 phút)
trên thế giới nửa sau thế kỷ XX và làm rõ
những tác động của thành tựu đó đến quá
Lý thuyết trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt
2 Nam hiện nay. (N9,10)
Câu 2: Phân tích những thành tựu tiêu
biểu của văn hóa Phục hưng. Ý nghĩa của
những thành tựu đó với nền văn minh
Phương Tây.(N11,12)
- Kiểm tra 2: (40 câu/ 25 phút)
Nghỉ (Trừ tiết tham quan)
Nghỉ (Trừ tiết tham quan)
Thực hành 2
- Tài liệu tham khảo: Sinh viên khai thác tài liệu trên trang mạng điện tử, các sách chuyên ngành liên quan đến lịch sử thế giới và lịch sử văn minh thế giới
* Một số lưu ý khi sinh viên đi thăm quan bảo tàng:
- Địa chỉ thăm quan: Văn miếu Quốc Tử Giám, Số 58 P. Quốc Tử Giám, Văn Miếu, Đống Đa, Hà Nội
+ Thời gian mở cửa sáng từ 8h đến 17h vào các ngày trong tuần
+ Thời gian đi: Chiều chủ nhật (Theo lịch trình). Yêu cầu sinh viên có mặt trước 15 phút để làm thủ tục tham quan.
+ Nội dung tham quan: Hướng dẫn sinh viên đi tham quan Văn miếu Quốc Tử Giám, yêu cầu sinh viên viết bài thu hoạch sau tham quan
8
+ Yêu cầu sinh viên chuẩn bị:
+ Giấy, bút (để ghi chép)
+ Thẻ sinh viên (Để mua vé giảm giá và xuất trình khi giảng viên yêu cầu)
+ Máy ảnh (Nếu có - Để chụp hình tư liệu)
ĐÁNH GIÁ ĐIỂM QUÁ TRÌNH (Thang điểm 10) 40% ĐIỂM TRỪ:
1. Chuyên cần, tham quan: 30% 1. Nghỉ 7 tiết: Cấm thi
2. Bài kiểm tra 1: 20% (40 câu/25phút) 2. Nghỉ 1 tiết: trừ 1.3 điểm chuyên cần
3. Bài kiểm tra 2 : 20% (40 câu/25 phút) 3. Muộn: trừ 1 điểm chuyên cần
4. Phát biểu: 15% 4. Ý thức kém (làm việc riêng, sử dụng điện thoại…): Trừ 1 điểm
5. Thảo luận: 15% chuyên cần.
TRƯỞNG BỘ MÔN