Professional Documents
Culture Documents
Sơ Đồ 1. Chương I: Cơ Chế Di Truyền Và Biến Dị-2020
Sơ Đồ 1. Chương I: Cơ Chế Di Truyền Và Biến Dị-2020
ĐIỀU HÒA Khái niệm: điều hòa lượng sản phẩm gen → Mức độ: SV nhân sơ: chủ yếu phiên mã
HOẠT ĐỘNG
GEN Khái niệm: Là nhóm gen cấu trúc có liên quan về chức năng và chung cơ chế điều hòa, nằm gần nhau
OPÊRON
Cấu trúc Vùng khởi động (P): nơi bám vào ARN pôlimeraza
Vùng vận hành (O): nơi bám vào prôtêin ức chế
Nhóm gen cấu trúc Z, Y, A: tổng hợp enzim phân giải lactozơ
Gen điều hòa (R): tổng hợp prôtêin ức chế ( không thuộc OPÊRON)
Cơ chế Ko có lactzơ → Prôtêin ức chế bám vùng O → ko xảy ra phiên mã
Có lactôzơ → Lactzơ làm biến đổi cấu trúc prôtêin ức chế→ko bám vùng O→ xảy ra phiên mã→dịch mã→tạo enzim phân giải lactôzơ
SƠ ĐỒ 2. CHƯƠNG I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ - 2020
Mức phản ứng Khái niệm: là tập hợp kiểu hình của cùng 1 KG tương ứng với môi trường
BIẾN DỊ KHÔNG
DI TRUYỀN Mức phản ứng rộng: tính trạng số lượng (năng suất, khối lượng, tốc độ sinh trưởng, ….
(thường biến) Xác dịnh mức phản ứng: tạo cơ thể cùng kiểu gen rồi đưa vào các môi trường khác nhau
Kiểu hình LÀ KẾT QUẢ TƯƠNG TÁC GIỮA :Kiểu gen + Môi trường
Thường biến (còn gọi biến dị ko di truyền hay sự mềm dẻo của KH) là kiểu hình thay đổi trước môi trường khác nhau
(VD: tắc kè, rau mũi mác…)
BIẾN DỊ TỔ HỢP Phát sinh trong sinh sản (lai giống), do ngẫu phối --> nguyên liệu thứ cấp của tiến hóa
BIẾN DỊ
DI TRUYỀN Khái niệm: liên quan nuclêôtít (nu) – Thể đột biến: là đột biến biểu hiện KH
ĐỘT BIẾN ĐỘT BIẾN GEN
2 loại Thay thế1cặp nu → thay đổi1axit amin→ chiều dài+số nu ko đổi
- Đột biến là nguyên liệu sơ cấp,đột biến gen là NL chủ yếu Mất (thêm) 1 cặp nu → thay đổi nhiều axit amin ( dịch khung)
- ĐB điểm: liên quan tới 1 cặp nucleotit Cơ chế Bắt cặp ko đúng trong nhân đôi ADN → đột biến thay thế
- Tần số ĐBG: thấp ( 10-6-10-4) Tác nhân:Tử ngoại (T-Tcùng1 mạch), 5BU (T) → đột biến thay thế
BIẾN Hậu quả: có lợi, có hại, trung tính, phụ thuộc m.trường và tổ hợp gen ĐB
DỊ
ĐỘT BIẾN NST Đột biến cấu trúc NST Mất đoạn: ↓, gây chết, giảm sức sống, loại bỏ gen xấu
Lặp đoạn: ↑, tạo gen mới (tăng hoạt tính amilaza)
Đảo đoạn: 0, giảm khả năng sinh sản, loài mới
Chuyển đoạn: ↑↓, 0,giảm khả năng sinh sản,loài mới,
MỘT SỐ CHÚ Ý thay đổi nhóm gen liên kết
- Mất đoạn nhỏ: loại gen xấu Đột biến số lượng NST Lệch bội Khái niệm: Thay đổi 1 hay 1 số cặp NST
- Mất đoạn NST 5 ( H/ch mèo kêu), số 21, 22( ung thư máu)
- Đảo đoạn: 1 đoạn đứt, đảo 180 độ, nối lại chỗ cũ, gồm tâm động hoặc không Phân loại: thể một (2n-1), thể ba(2n+1)
- Chuyển đoạn nhỏ ( chuối, đậu, lúa): không hậu quả gì
- Trao đổi chéo không cân giữa cromatit → mất đoạn, lặp đoạn Cơ chế: do sự ko phân li của 1 hoặc 1 số cặp NST
- Thể 3 ( 2n+1): Hội chứng Đao (3 NST 21), h/ch Siêu nữ ( XXX), siêu nam ( XXY) Trong nguyên phân hoặc giảm phân
- Thể 1 ( 2n-1): Hội chứng Tơcnơ ( OX) Đa bội Khái niệm: thay đổi số lượng tất cả NST
- 2n-1 = n x (n-1), 2n+1 = n x n +1
Phân loại
Tác nhân gây đa bội hay sử dụng: consixin ( cây lấy củ,quả,lá,rễ),
không dùng cho cây lấy hạt
Tự đa bội ( đa bội cùng nguồn): 3n, 4n, 5n, 6n, … Dị đa bội ( do lai xa kèm đa bội hóa)
Cơ chế:
Phân loại: Cơ chế: Ý nghĩa- Hậu quả Ý nghĩa
Lai xa + đa bội hóa (gấp
Tam bội (3n), Ko phân li của - Cơ quan sinh dưỡng: to, khỏe, phát Tạo loài mới mang 2 bộ (2n) của
đôi bộ NST để hữu thụ)
tứ bội (4n) tất cả NST triển tốt, chống chịu tốt. Đa bội lẻ hầu 2 loài khác nhau (thể song nhị
VD: tạo lúa mì, đa số TV
như ko sinh sản bình thường bội)
có hoa, dương xỉ
- Ứng dụng tạo quả ko hạt
SƠ ĐỒ 3. CHƯƠNG II: TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN-2020
LAI 1 CẶP TÍNH TRẠNG Phân li của Menđen Trội hoàn toàn: 3:1 (Aa x Aa); 1:1 (Aa x aa)
Trội ko hoàn toàn: 1:2:1 (Aa x Aa)
TỈ LỆ Tương tác gen: 9:6:1; 9:7 (AaBb x AaBb) → tương tác bổ sung 15:1 ( tương tác cộng gộp)
Liên kết với NST giới tính: phân li KH ko đều ở 2 giới (VD: 1♀ trắng : ♂ đỏ)
CÁC
QUI LAI 2 CẶP TÍNH TRẠNG Phân li độc lập của Menđen: 9:3:3:1 (AaBb x AaBb); 1:1:1:1 (AaBb x aabb, Aabb x aaBb); 3:3:1:1(AaBbxAabb)
LUẬT Liên kết gen: 3:1 AB x AB ; 1:2:1 Ab x Ab , AB x Ab ; 1:1
ab ab aB aB ab aB
Hoán vị gen: cho 4 loại kiểu hình nhưng khác 9:3:3:1, 1:1:1:1; 3:3:1:1
Tác động đa hiệu gen: 1 gen quy định nhiều tính trạng
DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN Con giống mẹ, lai thuận cho kết quả khác lai nghịch
(gen ti thể, lục lap)
Bản chất (cơ sở): do sự phân li đồng đều các alen (nhân tố di truyền) trong giảm phân
LAI 1 CẶP TÍNH TRẠNG Phân li của Menđen Đối tượng: đậu Hà Lan
Phương pháp nghiên cứu độc đáo: phương pháp lai và phân tích con lai
Tương tác gen
Đ.ĐIỂM Bản chất: tương tác sản phẩm gen
Tính trạng số lượng như năng suất, tốc độ sinh trưởng, sản lượng → tương tác cộng gộp
CÁC Liên kết với NST giới tính Gen trên NST X: lai thuận nghịch kết quả thay đổi, phân li ko đều, di truyền chéo
QUI
Gen trên NST Y: lai thuận nghịch kết quả thay đổi, phân li ko đều, di truyền thẳng
LUẬT
Cơ chế: ruồi, người, thú (♀XX, ♂XY); chim, bướm (♀XY,♂XX), chấu chấu (♀XX, ♂XO)
Ý nghĩa: phát hiện sớm giới tính cơ thể còn non (VD: phát hiện tằm cái, đực)
LAI 2 CẶP TÍNH TRẠNG Phân li độc lập của Menđen: Mỗi gen nằm trên 1 NST, do sự phân li độc lập của NST → TĂNG biến dị tổ hợp
Liên kết gen: gen gần nhau thì di truyền cùng nhau,HẠN CHẾ biến dị -Nhiều gen ko alen nằm trên 1 NST
- Moocgan n/c trên ruồi giấm
Hoán vị gen: do trao đổi chéo NST tương đồng của KÌ ĐẦU I giảm phân - Tần số hoán vị gen ko vượt quá
Tác động đa hiệu gen 50% (0≤ f≤ 50%)
- Bản đồ di truyền: biết tần số tổ
DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN Thí nghiệm: Coren nghiên cứu trên cây hoa phấn hợp gen mới)
(gen ti thể, lục lap) - HVG TĂNG biến dị tổ hợp
Đặc điểm: lai thuận nghịch kết quả thay đổi, con giống mẹ
Cơ sở tế bào: do trong thụ tinh, tinh trùng chỉ cho nhân (hầu như ko cho tbc còn trứng vừa cho nhân vừa cho tế bào chất
CÁC Khái niệm: là phép lai giữa cơ thể KH trội và KH lặn nhằm KIỂM TRA KIỂU GEN TRỘI
LAI PHÂN TÍCH
PHÉP
Ví dụ: Aa x aa, AA x aa
LAI
LAI THUẬN NGHỊCH Khái niệm: là phép lai thay đổi vai trò các dạng bố mẹ. Lai thuận: A làm bố, B làm mẹ thì lai nghịch ngược lại
QUẦN THỂ Đặc điểm: đa dạng về kiểu gen và kiểu hình ( tính đa hình)
NGẪU PHỐI Trạng thái cân bằng quần thể Nội dung: p2AA + 2pq Aa + q2 aa = 1
(ĐL HAC ĐI –VANBEC)
Điều kiện nghiệm đúng 1. Số lượng cá thể lớn
2. Giao phối ngẫu nhiên
3. Sức sống các cá thể như nhau
Ý nghĩa: Từ TSAL→TSKG và ngược lại 4. Ko có đột biến
Giải thích sự cân bằng nhiều quần thể 5. Cách li quần thể khác
LƯU Ý: 1. Chỉ sau 1 thế hệ ngẫu phối quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng p2AA + 2pq Aa + q2 aa = 1
2. Quần thể tự phối : chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen nhưng ko làm thay đổi tần số alen
3. Khi quần thể đạt cân bằng di truyền thì: tần số alen, tần số kiểu gen không đổi qua các thế hệ