Professional Documents
Culture Documents
Chuong 3 Van Hanh Robot ABB
Chuong 3 Van Hanh Robot ABB
Robot 6 trục
Inputs/Outputs (A):
- Số lượng cổng: 10
- Điện áp tối đa: 49V, 500mA
- Ngõ vào analog: 2
Cổng cấp khí (B):
- Số lượng cổng: 4
- Kích thước ống khí: Ø4
- Áp suất tối đa: 5bar
© ABB University -5
IRC5 Operator
Bộ điều khiển
© ABB University -6
PC Tools
IRC5 Operator
◼ Nhờ đó dễ dàng:
◼ Phân phối
◼ Hỗ trợ nhiều cấu hình khác nhau, như là MultiMove
◼ Có thể lắp đặt theo nhiều dạng
◼ Thay thế và nâng cấp module dễ dàng, độc lập
© ABB University -8
IRC5 Operator
FlexPendant
Điều khiển hệ thống
Thiết bị điều khiển
© ABB University -9
và an toàn
cho người sử dụng
IRC5 Operator
Tủ điều khiển
Tủ điều khiển
Tủ điều khiển chính
Ổ nhớ Flash
LAN internal
connection
Công tắc chính
Chuẩn bị cho
Khóa chọn chế field bus
độ adapter:
- Ethernet I/P
Đèn tín hiệu an
- Profibus DP
toàn (option)
USB
Ethernet
service port
FlexPendant
Hot plug
(option)
© ABB University -11
Drive Module
◼ Drive Module
◼ Có thể điều khiển tới 8,9
trục trong, phụ thuộc vào
dòng điện yêu cầu
◼ Cao 625 mm,
đế 700 * 700 mm
© ABB University -12
IRC5 Operator
Tủ xử lý
◼ Mục đích
◼ Dùng để tích hợp các gói
ứng dụng, như SpotWeld
◼ Dùng để cài đặt các thiết bị
khác của người dùng, ví dụ
như những I/O bổ sung
◼ Cao 625 mm,
đế 700 * 700 mm
◼ Có thể bổ sung cho cả tủ điều
khiển tích hợp và tuỳ biến
◼ Tích hợp theo cùng một đời sản
phẩm.
◼ Giao diện giống với modun
điều khiển
© ABB University -15
IRC5 Operator
FlexPendant
IRC5 Operator
C&P
C&D
&P D C&P D
P
P
C
C&D P C D
D
+ Distributed solutions
© ABB University -17
P C < 75m D
IRC5 Operator
◼ Chất lượng
◼ Tuổi thọ – 80,000 hours
◼ Thiết kế phần cứng mới – mới nhất
◼ Thiết kế theo các tiêu chuẩn công nghiệp phổ biến
◼ Sử dụng tụ lưu, thay vì UPS
◼ Tính năng
◼ Tối ưu phần cứng nhờ đó giảm giá thành
◼ Hoạt động tốt
◼ Dễ dàng sửa chữa
◼ Có khả năng chuẩn đoán hệ thống và thông báo lỗi
◼ Tùy biến
© ABB University -18
◼ Lắp đặt
◼ Cài đặt (cài thêm units cần thiết)
IRC5 Operator
Power &
Power
UPS Panel IRB xxx
Drive
Safety Safety
USB
LAN
MC AXC SMB
Service
S4CPlus
Carry over
IRC5 Operator
◼ Computer unit dựa trên cấu hình máy tính cá nhân phổ biến
◼ Bo mạch chủ và bộ cấp nguồn COTS ATX
◼ PCI bus
◼ Ethernet 10/100 Mbps
◼ Fieldbus card hỗ trợ 3 kiểu kết nối
◼ Flash disk
◼ 256 MB
◼ Ổ cứng bổ sung theo yêu cầu
◼ >20 GB
◼ Chịu nhiệt cao (+60 ºC)
◼ Chống rung sóc
◼ Tự động giảm tốc độ quay để tăng tuổi thọ
◼ Có khung để gắn thiết bị lưu trữ
© ABB University -20
Hoạt động
◼ Máy tính chính
◼ Intel Celeron 566 MHz (gấp 3 lần S4Cplus), có thể nâng cấp lên 1.2
GHz
◼ 64 MB DRAM (gấp 2 lần S4Cplus), có thể mở rộng tới 512 MB
◼ Quản lý lên tới 36 trục
◼ Có đồng thời 7 cổng 10/100 Mbps Ethernet
◼ Phiên bản sử dụng Pentium-M đã có từ quý 4 năm 2004 => cung cấp
tốc độ xử lý cao hơn
◼ Axis computer
◼ Motorola PowerPC 250 MHz (gấp 6 lần S4Cplus)
◼ Điều khiển vị trí và tốc độ tới 9 trục
◼ Phân bổ, kết nối mạng (Ethernet) cho các ứng dụng MultiMove
◼ PMC (PCI Mezzanine card) khe cắm dành cho các Card lớp 3 (ví dụ
như Card I/O tốc độ cao, Card điều khiển tương tác lực, Card cho
© ABB University -21
encoder, v.v…)
IRC5 Operator
◼ Sử dụng UltraCap™ với tuổi thọ 8 năm => bảo trì miễn phí (S4Cplus: Pin với
tuổi thọ 3 năm)
IRC5 Operator
IRC5 – FlexPendant
© ABB University -23
IRC5 Operator
IRC5 – FlexPendant
IRC5 – FlexPendant
IRC5 – FlexPendant
IRC5 – FlexPendant
IRC5 – FlexPendant
IRC5 – FlexPendant
IRC5 – FlexPendant
◼ Có thể tạo thêm chương trình ứng ◼ Làm việc online và cả
dụng riêng với giao diện đồ họa và offline với Virtual IRC5.
thông tin điều khiển
◼ Công nghệ của Microsoft với các
công cụ phát triển mạnh, chuẩn.
© ABB University -30
IRC5 Operator
IRC5 – FlexPendant
◼ Đa ngôn ngữ
IRC5 Operator
HỆ TỌA ĐỘ
© ABB University -33
IRC5 Operator
HỆ TỌA ĐỘ
z
Wrist Frame
y
Tool Frame
z y Programmed
x z position
x
z y
x
Base Frame
y
© ABB University -34
World Frame
x
Work Object
IRC5 Operator
Nhấn để thay
đổi tên
© ABB University -41
IRC5 Operator
• Trọng lượng
trọng lượng tool,kg。
• cog: x y z
tâm khối lượng của
tool, mm.
• aom: ix iy iz
© ABB University -43
IRC5 Operator
DI CHUYỂN
Chuyển về chế độ manual mode.
Thiết bị cơ khí
• Từ màn hình dịch chuyển, nhấn Mechanical unit, chọn
loại mechanical unit.
• Lựa chọn giữa các robot và các thiết bị ngoài.
© ABB University -49
IRC5 Operator
Hệ tọa độ
• Nhấn Coordinate system, lựa chọn hệ tọa độ.
© ABB University -53
IRC5 Operator
Tool
• Chọn Tool, trong danh sách TCP, chọn tool,
nhấn OK.
© ABB University -54
IRC5 Operator
Payload-Tải
• Trong Payload, chọn đối tượng phù hợp trong
danh sách, nhấn OK.
© ABB University -56
IRC5 Operator
Khóa Joystick
• Trong Joystick lock, chọn trục nào của Joystick
bạn muốn khóa, nhấn OK
© ABB University -57
IRC5 Operator
increment
• Trong Increment, lựa chọn chế độ tăng, sau
đó nhấn OK
© ABB University -58
IRC5 Operator
Menu truy
cập nhanh
© ABB University -59
IRC5 Operator
Module hệ thống
Routine
例行程序
Routine
DATA
例行程序
DATA
数据 Routine
例行程序
Routine
USB
DATA
数据
DATA
数据
例行程序Routine bd0:\
© ABB University -63
例行程序
Routine
Lập trình và chạy thử
IRC5 Operator
◼ Một thủ tục procedure thì bao gồm một số câu lệnh,
đặt trong một “khung” với tên riêng biệt.
◼ Thủ tục có thể được gọi từ đoạn chương trình chính
(hoặc bất kỳ), và các lệnh đó sẽ được thi hành.
◼ Cách gọi thủ tục procedure thì giống như một lệnh :
MoveL p100, v100, z10, tool1;
FetchPart;
MoveL p110, v100, z10, tool1;
◼ Một hàm function là một tập các lệnh khác được dùng
để tính giá trị
© ABB University -65
MoveL / MoveJ
MoveC
L- linearly speed
J- joint data type: TCP
movement speeddata Data type: tooldata
C- circularly
robotarget data
Data type
:robotarget
IRC5 Operator
Example
© ABB University -70
IRC5 Operator
Function
MoveL Offs(p1,100,50,0),
v100,……
• Offs(p1,100,50,0) Tọa độ cách điểm p1 100
mm theo trục X, 50 mm theo trục Y và 0
mm theo trục Z.
• Hướng x,y,z trong Offs() là của hệ tọa độ
Wobj.
© ABB University -71
IRC5 Operator
Function
MoveL RelTool(p1,100,50,0\Rx:=0
\Ry:=-0\Rz:=25), v100,……
• RelTool(p1,100,50,0\Rx:=30\Ry:=-60\Rz:=45)
Robot di chuyển đến vị trí cách điểm P1 100mm theo
trục X, 50mm theo trục Y, 0mm theo trục Z, đồng thời
xoay quanh trục Z một góc 25 độ.
• Hướng x,y,z của RelTool() là của hệ tọa độ Tool.
© ABB University -72
IRC5 Operator
Function
• Vẽ hình chữ nhật, kích thước là
100mm*50mm
MoveL p1,v100,…
MoveL p2,v100,…
MoveL p3,v100,…
MoveL p4,v100,…
MoveL p1,v100,…
• Có thể dùng lệnh để xác định p1,p2,p3,p4.
MoveL p1,v100,…
MoveL Offs(p1,100,0,0),v100,…
MoveL Offs(p1,100,-50,0),v100,…
© ABB University -73
MoveL Offs(p1,0,-50,0),,v100,…
MoveL p1,v100,…
IRC5 Operator
MoveAbsJ
speed
TCP
Data type:
speeddata Data type: tooldata
:jointtarget zonedata
IRC5 Operator
Set
Set do1;
Reset
Reset do1;
PulseDO
PulseDO do1;
do1: Kiểu dữ liệu : signaldo
Khởi tạo một xung với tên do1.
PulseDO dùng để khởi tạo xung từ một tín hiệu
rời rạc.
[\PLength] ( num )
WaitDI
WaitDI di1, 1;
di1: Kiểu dữ liệu : signaldi
Tín hiệu.
1: Kiểu dữ liệu : dionum
[\TimeFlag] ( bool )
Bool,TRUE or FALSE。
IRC5 Operator
WaitDI
WaitDI di1, 1\MaxTime:=5\TimeFlag:=flag1;
• Nếu chỉ khai báo [\MaxTime], khi thời gian vượt quá thời
gian quy định, đoạn chương trình xử lý lỗi(error handler)
sẽ được gọi nếu có (ERR_WAIT_MAXTIME), nếu không
có thì chương trình sẽ báo lỗi và ngừng chạy.
• Nếu khai báo cả [\MaxTime] và [\TimeFlag],
Khi không có error handler thì chương trình vẫn chạy
tiếp.
Biến flag sẽ nhận giá trị TRUE nếu vượt thời gian
maxtime, và ngược lại là FALSE.
© ABB University -79
IRC5 Operator
TPErase
TPErase;
TPWrite
TPWrite string;
TPReadFK
TPReadFK Answer, Text, FK1, FK2,
FK3, FK4, FK5;
• Answer:Là biến mà giá trị của nó phụ thuộc vào Phím nào
được nhấn,giá trị từ 1 đến 5. Nếu phím chức năng số 1
được nhấn, biến sẽ nhận giá trị 1. ( num )
Text:Dòng chữ sẽ hiện ra trên FlexPendant ( string )
FK1: Fk1 text。 ( string )
FK2: Fk 2 text。 ( string )
FK3: Fk 3 text 。 ( string )
FK4: Fk 4 text 。 ( string )
FK5: Fk 5 text 。 ( string )
• TPReadFK dùng để ghi chữ lên Phím chức năng, và tìm xem
© ABB University -82
IF
IF <exp> THEN
“Yes-part” TRUE
ENDIF
IF cond instructions
IF <exp> THEN FALSE
“Yes-part” ELSEIF cond instructions
ELSE
“Not-part”
ENDIF ELSE instructions
© ABB University -83
IRC5 Operator
TEST
• TEST được dùng khi các lệnh khác nhau được thi hành dựa
trên giá trị của một biểu thức hoặc dữ liệu.
TEST reg1
CASE 1:
PATH 1;
CASE 2:
PATH 2;
DEFAULT:
Error;
ENDTEST
© ABB University -84
Các lệnh khác nhau được thi hành dựa trên giá trị của reg1
IRC5 Operator
WHILE
reg1:=1;
WHILE reg1< 5 DO
reg1:=reg1+1;
ENDWHILE
Stop
Stop;
Exit
Exit;
ClkReset
ClkReset clock1;
ClkStart
ClkStart clock1;
ClkStop
ClkStop clock1;
ClkRead
VelSet
AccSet
AccSet 100, 100;
100:Tăng tốc và giảm tốc theo phần trăm giá trị bình
thường. Giá trị tối đa là 100% . ( num )
100:Tốc độ tăng và giảm tốc ( num )
© ABB University -93
IRC5 Operator
WaitTime
WaitTime 5;
5:Thời gian dừng lại chờ, tính theo giây ( num )
Data:=Value;
Data: Biến dữ liệu mới. (All)
Value:giá trị mong muốn. ( Same as Data )
e.g:
ABB := FALSE; ( bool )
ABB := reg1+reg3; ( num )
ABB := “ WELCOME ”; ( string )
pHome := p1; ( robotarget )
tool1.tframe.trans.x :=
© ABB University -95
tool1.tframe.trans.x+20; ( num )
IRC5 Operator
GripLoad
GripLoad load0;
◼ Khi dò tìm sự cố
◼ Khi sửa chữa
◼ Thay đổi
chương trình
◼ Chạy thử,
chạy kiểm tra
© ABB University -98
IRC5 Operator
◼
việc
IRC5 Operator
◼ Cấu tạo của robot được thiết kế đáp ứng theo tiêu
chuẩn ISO 10218, vào tháng 1/1992, tiêu chuẩn về
robot công nghiệp. Ngoài ra còn đáp ứng tiêu chuẩn
ANSI/RIA 15.06-1999.
◼ Các tiêu chuẩn về chức năng an toàn:
◼ Dừng khẩn cấp – IEC 204-1, 10.7
◼ Kích hoạt thiết bị – ISO 11161, 3.4
◼ Bảo vệ – ISO 10218 (EN 775), 6.4.3
◼ Giảm tốc – ISO 10218 (EN 775), 3.2.17
◼ Khoá an toàn – ISO 10218 (EN 775), 3.2.8
© ABB University -100
◼ Chế độ tự động
◼ Chế độ sản xuất (không giới hạn tốc
độ)
◼ Chế độ tự chọn
◼ < 250 mm/s – vận tốc tối đa 250 mm/s
◼ 100 % – Robot có thể dịch chuyển,
chạy thử với vận tốc không giới hạn.
© ABB University -102
IRC5 Operator
◼ Là một tính năng tuỳ chọn bằng cách thiết lập thông số
◼ Sử dụng để chạy 1 đoạn hoặc từng câu lệnh chương trình ở chế độ
tự chọn 100%
◼ Công tắc kích hoạt và nút Giữ để chạy phải được nhấn đồng thời để
kích hoạt động cơ
Dừng an toàn
◼ Thông qua những kết nối liên động với các thiết bị ngoài,
như: cửa, thiết bị quang điện, thiết bị cảm ứng v.v…
◼ Dừng an toàn được kết nối theo 2 cách :
◼ Tự chọn - Dừng an toàn được kích hoạt mà không cần quan tâm
tới trạng thái hoạt động
◼ Tự động - Chế độ an toàn được kích hoạt khi chế độ tự động
được chọn
◼ Có chức năng dừng với khoảng trễ, nhờ đó robot dừng
êm hơn. Robot dừng cũng giống như chương trình dừng
thông thường, không có sự sai lệch về đường đi. Sau
khoảng 1 giây, nguồn cấp cho động cơ sẽ bị ngắt.
© ABB University -105
IRC5 Operator
An toàn điện
An toàn cá nhân
Dừng hệ thống
◼ Dùng hệ thống ngay nếu :
◼ Có người đi vào khu vực làm việc, khi robot đang hoạt động.
◼ Robot có thể gây nguy hiểm cho người và thiết bị cơ khí khác.
© ABB University -111
IRC5 Operator
• Luôn làm việc với robot ở chế độ bằng tay khi đứng trong khu vực bảo vệ
• Luôn mang theo FlexPendant khi đi vào khu vực bảo vệ để luôn nắm quyền
điều khiển robot trong tay
• Để ý sự xoay và di chuyển của công cụ, như đầu cắt, cưa. Đảm bảo rằng
chúng đã ngừng hoạt động khi bạn tiến gần robot
• Để ý độ nóng trên bề mặt của chi tiết gia công cũng như của robot. Động cơ
robot thường khá nóng sau khi chạy một thời gian dài.
• Để ý đầu kẹp và chi tiết được gắp. Nếu đầu kẹp đang mở, chi tiết rơi xuống
có thể gây hỏng thiết bị.
• Để ý hệ thống thuỷ lực, khí nén và điện tử. Ngay cả khi đã tắt nguồn, phần
năng lượng còn dư vẫn có thể gây nguy hiểm.
© ABB University -113