Professional Documents
Culture Documents
BÀI TẬP NHỰA
BÀI TẬP NHỰA
Ký hiệu: 1
Nguồn gốc:
PET là một polymer nhiệt dẻo. PET là sản phẩm của phản ứng trùng hợp terephthalate
dimethyl và ethylene glycol.
PET hoặc PETE được đánh giá là nguyên liệu sản xuất các sản phẩm nhựa an toàn nhất
hiện nay, các sản phảm từ nhựa PET được dùng để chứa thức ăn, đồ uống hay những sản
phẩm con người trực tiếp sử dụng.
Tính chất:
Ứng dụng: Do tính chống thấm rất cao nên PET được dùng làm chai, bình đựng nước
tinh khiết, nước giải khát có gas. Ngoài ra, trong sản xuất nhựa định hình, PET cũng được
sử dụng rộng rãi trong sản xuất khay nhựa đựng thực phẩm nhờ vào tính thấm khí và an
toàn khí ở nhiệt độ cao.
Ưu, nhược điểm:
Khả năng chịu lực tốt, trọng lượng nhẹ, do Độ bền va đập thấp hơn PBT
đó vận chuyển dễ dàng và hiệu quả Khả năng tạo khuôn thấp hơn PBT,
PET được biết đến với khả năng giữ khí ga do tốc độ kết tinh chậm
tốt (ví dụ như oxy, carbon dioxide) và các đặc Bị ảnh hưởng bởi nước sôi
PET có phạm vi nhiệt độ sử dụng rộng, từ - Bị ảnh hưởng bởi xeton (ketones) ở
PET có nhiệt độ biến dạng nhiệt cao hơn so thơm và clo, axit pha loãng
với PBT (HDT- Heat Distortion Temperature) Khả năng kháng cháy kém
https://europlas.com.vn/blog/polyethylene-terephthalate-pet-dinh-nghia-thuoc-tinh-
dac-diem-noi-bat-va-cac-ung-dung-pho-bien
Số 2: Nhựa HDPE
Ký hiệu: 2
Nguồn gốc: HDPE là loại nhựa nhiệt dẻo làm từ dầu mỏ, cấu trúc phân tử mật độ cao
nên dày, cứng, chống chịu va đập, kéo căng tốt hơn so với nhựa PE thông thường. Đây là
nhựa tổng hợp dùng phổ biến nhất trong sản xuất hiện nay. Nhựa HDPE có cấu trúc phân
tử đặc biệt, gồm các etylen kết hợp với nhau để tạo thành chuỗi dài. Điều này tạo ra cấu
trúc linh hoạt, chịu áp lực, va đập, đồng thời chống lại sự hòa tan, ăn mòn bởi hóa chất, tác
nhân môi trường khác.
Tính chất:
Ứng dụng: Với nhiều ưu điểm tốt, nhựa HDPE được ứng dụng nhiều trong đời sống
như làm vật dụng gia dụng như bình sữa, tủ nhựa, túi nilon,…; Sản xuất chai lọ nhựa như
thuốc trừ sâu, thuốc hóa học,…; Sản xuất ống nhựa HDPE như ống luồn dây điện, ống dẫn
hơi nóng, ống cấp nước nóng lạnh,…; Sản xuất cáp quang.
Ưu, nhược điểm:
An toàn khi sử dụng, độ tin cậy Chống tia cực tím kém.
lâu dài. Sự giãn nở nhiệt cao.
Dễ uốn dẻo, tạo khuôn với thiết Độ cứng thấp hơn so với Polypropylene.
kế đa dạng.
Khó liên kết bằng mối hàn.
Trọng lượng nhẹ, dễ vận chuyển.
Có thể bị nứt, liên kết nhựa bị phá vỡ do
Chịu lực va đập cao, chống trầy thay đổi nhiệt độ đột ngột
xước tốt.
https://linki.vn/nhua-hdpe-la-gi-dac-tinh-va-ung-dung-cua-hdpe-34-25.html#dac-tinh
Số 3: Nhựa PVC
Ký hiệu: số 3
Nguồn gốc:
Nhựa số 3 là một loại nhựa thuộc họ Polyvinyl Chloride (PVC), còn được gọi là Vinyl.
Đây là một loại nhựa tổng hợp, được sản xuất từ monomer vinyl chloride (hay còn gọi là
Clorua vinyl) dựa trên phản ứng polymer hóa.
Phân loại:
Phân loại theo đặc tính trong công nghiệp PVC Phân loại theo hình thức
Nhựa PVC cứng (hay có tên khác là uPVC) : Loại Nhựa PVC tấm và nhựa PVC
nhựa này không có chất phụ gia làm dẻo hoặc hàm cuộn.
lượng nhỏ dưới 5%. Thành phần chủ yếu bao gồm bột Nhựa PVC màu đen, xám và
PVC, chất bôi trơn, chất ổn định nhiệt, một số chất trắng.
phụ gia. Hỗn hợp này được trộn trong máy trộn, sau
đó chuyển vào máy đùn làm nhuyễn, máy cán ở nhiệt
độ 160 – 180°C.
Nhựa PVC dẻo: Loại nhựa PVC này có chứa thêm
chất làm dẻo với hàm lượng trên 5% để đáp ứng nhu
cầu của nhà sản xuất.
Tính chất:
PVC có dạng bột màu trắng hoặc màu vàng Công thức phân tử: (C H Cl)
2 3 n
nhạt, tồn tại ở hai dạng: Phản ứng tiêu biểu là phản ứng đề
Có độ bền cao với hóa chất và kiềm, tuổi thọ Nhựa PVC nguyên chất có độ bền
lâu dài, các ống nước PVC được thiết kế dạng nhiệt rất kém nên cần phải thêm các
ngầm có thể sử dụng trong hơn 35 năm mà chất phụ gia trong quá trình sản xuất.
không có dấu hiệu hư hỏng. Nếu PVC được sử dụng trong môi
Khả năng chịu được nước và thời tiết nên trường có nhiệt độ cao hơn 60-70 °C,
PVC có thể tiếp xúc với môi trường bên ngoài nó có thể bị biến dạng hoặc chảy.
như mưa, nắng mà không bị han gỉ hay bị ảnh Nếu nhiệt độ cao hơn 120 °C,
hưởng bởi các tác động khác. PVC dễ cháy và phát ra khói độc, mùi
Do chứa 50% Clo nên có khả năng chống khó chịu.
cháy cực kì tốt, nhiệt độ cháy lên đến 455 °C.
Có trọng lượng nhẹ, dẻo, chịu lực, chống mài
mòn tốt.
Sản phẩm cách điện tốt nhờ điện trở suất cực
lớn nên được sử dụng làm cáp truyền thông,
băng cách điện,....
Khả năng chống lại chất vô cơ tốt nên PVC
đã trở thành lựa chọn hàng đầu để sản xuất các
loại ống dẫn và ống xả trong ngành công nghiệp.
Ứng dụng
• Sản xuất đồ chơi và các phụ kiện thể thao, làm ga trải giường,…
• Làm bao bì đóng gói, màng PVC cứng/bán cứng/mềm, pano, băng rôn,…
• Sản xuất các loại ống nhựa cứng, ống nhựa mềm.
• Sản xuất tấm nhựa ốp tường PVC ứng dụng trong thi công nội thất.
• Sản xuất thiết bị y tế như túi đựng máu, ống thông, thiết bị lọc máu,….
Số 4: Nhựa LDPE
Ký hiệu: số 4
Nguồn gốc: Nói một cách đơn giản nhất, nhựa LDPE chính là một dạng của nhựa PE
nhưng với mật độ polyethylene thấp.
Nhựa LDPE (Low-density polyethylene) là một loại nhựa nhiệt dẻo được điều chế từ
các phân tử ethylene (C2H4). Đó là loại polyetylen đầu tiên (CH2-CH2), được sản xuất vào
năm 1933 bởi Imperial Chemical Industries (ICI) bằng cách sử dụng quy trình áp suất cao
thông qua trùng hợp gốc tự do. Mặc dù có sự cạnh tranh từ các polyme hiện đại hơn, LDPE
vẫn tiếp tục là một loại nhựa quan trọng trong đời sống hằng ngày.
Nhựa LDPE được chiết xuất từ ethylene khí dưới áp suất rất cao và nhiệt độ cao (lên
đến 350°C) với các chất khởi đầu oxit xúc tác khi có mặt. Quá trình tạo ra một cấu trúc
polyme với cả hai nhánh dài và ngắn, polyme với các nhánh ngắn hơn trong polyethylene
mật độ thấp.
Tính chất:
Nhựa LDPE được phân nhánh nhiều hơn trong cấu trúc phân tử, và đó là lý do cho mật
độ/khối lượng thấp của nó. Do đó, thường được sử dụng trong các ứng dụng trong đó cường
độ cấu trúc và độ cứng là các yêu cầu quan trọng.
Nhựa LDPE được sử dụng rộng rãi trong đời sống hằng ngày, là vì các ưu điểm vượt
trội. Có tính linh hoạt, có thể tái chế, giảm chi phí trong sản xuất kỹ thuật, tăng giá trị lợi
nhuận.
100% có thể tái chế. Khả năng chống tia cực tím kém.
Giảm chi phí trong sản Dễ bị nứt.
xuất kỹ thuật, tăng giá trị lợi Dễ cháy.
nhuận.
Ứng dụng
• Làm túi nhựa, khay/hộp đa năng chứa đồ, chai đựng thực phẩm, gia vị, nắp
hộp,…
• Sản xuất thùng chứa đựng, chế tạo các bộ phận nhựa cho máy tính/thiết bị,…
• Sản xuất thiết bị y tế như dụng cụ chỉnh hình, chân giả, tay giả,…
• Tạo phôi đúc chai, lọ, ống và các thiết bị thí nghiệm,…
• Sản xuất ống nhựa LDPE mềm dẻo.
• Phụ tùng ô tô
• Chống ăn mòn trên bề mặt túi nhựa, thiết bị,…
• Các bộ phận thiết bị cần được hàn và gia công.
• Các bộ phận thiết bị mềm, dẻo.
1. https://phongsachgmp.vn/nhua-ldpe-la-gi-dac-tinh-va-ung-dung-cua-nhua-
ldpe/
2. https://govi.vn/nhua-pvc-la-gi-va-tinh-chat-ung-dung/
3. https://ferino.com.vn/pvc-la-gi/
4. https://tttt.ninhbinh.gov.vn/tuyen-truyen-phong-chong-rac-thai-nhua/nhan-
biet-cac-loai-nhua-2936.html
5. https://veca.app/tin-tuc/phan-biet-ky-hieu-cac-loai-nhua-45.html
Số 5: Nhựa PP (Polypropylene)
Ký hiệu: 5
Nguồn gốc: Nhựa PP là một vật liệu kỹ thuật có nguồn gốc từ dầu mỏ và được tạo ra
từ các phản ứng hóa học khác nhau. Nhựa PP được xem là một vật liệu tốt nhất trong các
loại nhựa kỹ thuật, nên được ứng dụng trong hầu hết mọi lĩnh vực sản xuất khác nhau.
Trong quá trình sản xuất sẽ tạo ra các sản phẩm Nhựa PP cây hay Nhựa PP tấm dựa nhằm
đảm bảo được tính ứng dụng cao nhất khi đưa vào sử dụng.
Tính chất:
• Tính chất: cứng, chắc, chịu được nhiệt độ cao, chịu được va đập, chống thấm nước
• Nhựa PP có khả năng chống thấm, có độ bóng bề mặt cao và trong suốt.
• Có khả năng làm việc trong môi trường có nhiệt độ dao động từ 100-150 độ C.
• Có độ cứng nên không bị kéo dãn hay tác động khi làm việc.
• Là một vật liệu không màu, không có mui và không độc hại với môi trường.
Ứng dụng:
• Dùng làm các màng chống thấm nước, thẩm khí cho sản phẩm trong ngành in ấn.
• Dùng làm các vật liệu trong ngành giáo dục như thước kẻ, bút bi hay bìa đựng hồ sơ,
sách vở...
• Dùng làm bao bì trong ngành thực phẩm.
• Ứng dụng trong ngành nội thất như làm ván nhựa , sàn nhựa...
• Nhựa PP rất an toàn nên được ứng dụng trong sản xuất bình sữa cho trẻ em, bình
đựng nước và trong ngành y tế.
Ưu, nhược điểm:
Nhựa PP có độ bền tốt, khả năng chống Đối với nhựa PP dễ bị oxy hóa nếu thời
thấm và kháng hóa chất tốt, chống va đập gian dài không sử dụng. Dễ bị suy thoái UV
và không hề bị biến dạng. Loại nhựa này và dễ gây cháy nổ nếu không cẩn thận.
còn được ưu tiên sử dụng bởi khả năng Ngoài ra, nhựa PP có thể kháng hóa chất
cách điện rất tốt, giá thành rẻ, do đó được nhưng kháng kém với các chất thơm, dung
ứng dụng rất nhiều trong cuộc sống. môi. Không nên ứng dụng vào loại có nhiệt
độ cao vì thông số giãn nở của nhựa rất lớn.
Số 6: Nhựa PS (Polystyrene)
Ký hiệu: 6
Nguồn gốc: Nhựa PS hay được gọi polystyrene là một loại nhựa dẻo. PS được hình
thành từ quá trình trùng hợp stiren và có thể tái chế lại. Nhựa PS nguyên sinh có thể tái chế
thành nhựa PS tái sinh. Đặc điểm của loại nhựa này trong điều kiện bình thường có dạng
cứng, trong suốt, không mùi, khi cháy lên thì ngọn lửa không ổn định.
Nhựa PS được biết đến đầu tiên trong quá trình đốt cháy stiren trong ống thủy tinh ở
nhiệt độ 200 độ C vào năm 1845. Tuy nhiên, đến năm 1937 thì loại nhựa này mới được
tổng hợp, đưa vào sử dụng và phổ biến rộng rãi đến ngày nay. Công thức hóa học của nhựa
PS là (CH[C6H5]-CH2)̵n.
Phân loại:
• Nhựa EPS: Nhựa EPS (Expanded Polystyrene) còn được gọi với cái tên mút xốp.
Loại nhựa này được sản xuất dưới dạng hạt và chứa thành phần chất khí Bentan (C5H12),
đây là một loại khí dễ gây cháy. Trong các hạt nhựa EPS chiếm từ 90 - 95% polystyrene
và từ 5 - 10% chất khí pentane hoặc carbon dioxide. Sau khi trải qua quá trình xử lý, những
hạt nhựa EPS sẽ nở to ra, tăng kích thước đồng thời kết dính vào nhau. Từ đó, EPS sẽ tạo
thành những sản phẩm nhất định khi đưa vào sản xuất.
• Nhựa HIPS: Đây là một trong những loại nhựa có gốc PS với nhiều ưu điểm vượt trội
và nổi bật. Chẳng hạn như có độ cứng cao, màu trong suốt,... Loại nhựa này ứng dụng phổ
biến trong sản xuất và được hình thành nhờ phương pháp cán màng hút định hình với công
nghệ ép ở nhiệt độ từ 180 đến 240 độ C. Bên cạnh ưu điểm độ cứng cao, nhựa HIPS còn
có đặc tính nổi bật là không thấm nước. Nhựa HIPS thường được ứng dụng để làm vỏ các
sản phẩm quen thuộc như xe máy, vỏ tivi, hộp, khay đựng bánh kẹo, hũ sữa chua, chén,
cốc, đĩa chỉ sử dụng 1 lần,...
• Nhựa GPPS: Nhựa GPPS được tạo ra từ polystyrene và có màu trắng trong tự nhiên.
Đây cũng là một trong những hạt nhựa nguyên sinh General Purpose Polystyrene 525N.
Nhựa GPPS được ứng dụng phổ biến để làm đồng hồ treo tường, vỏ công tơ điện, lọ mỹ
phẩm cao cấp,…
Tính chất:
• Độ co dãn thấp.
• Là chất cách điện và có khả năng cách điện tốt. Có khả năng dẫn nhiệt tương đối tốt.
Ứng dụng: GPPS thường được sử dụng trong sản xuất đồ dùng gia đình như cốc, đĩa,
và ống hút. HIPS thì được sử dụng rộng rãi trong sản xuất sản phẩm có độ chống va đập
cao như đồ chơi, vật dụng y tế, và vật liệu đóng gói.
Nhựa PS thường có giá thành thấp, làm PS không chống hóa chất tốt và có thể
cho nó trở thành một lựa chọn kinh tế cho bị tác động bởi một số dung môi hóa học.
nhiều ứng dụng. PS có độ cứng thấp so với một số loại
Dễ gia công và có thể được sản xuất nhựa khác, làm cho nó dễ trầy xước và ít
thông qua các phương thức như đùn, đặc và chống va đập nếu không sử dụng loại HIPS.
ép phun. PS có khả năng tái chế hạn chế so với
Có trọng lượng nhẹ, làm cho nó thuận một số nhựa khác, đặc biệt là trong trường
tiện trong việc sản xuất đồ dùng gia đình và hợp của GPPS.
đồ chơi. Việc loại PS không phân hủy dễ dàng
GPPS là trong suốt nên tạo ra sản phẩm và có thể gây tác động môi trường nếu
có vẻ sáng và trong suốt. không được xử lý đúng trong quá trình tái
Có khả năng nhậm màu tốt, cho phép chế hoặc loại bỏ.
tạo ra sản phẩm với nhiều màu sắc khác
nhau.
HIPS có khả năng chống va đập tốt, PS không dẫn điện tốt, điều này có thể
giúp sản xuất các sản phẩm chịu lực. là một nhược điểm trong một số ứng dụng
cần tính dẫn điện.
1. https://nhathuoclongchau.com.vn/bai-viet/nhua-so-6-khai-niem-dac-tinh-ung-
dung-va-tinh-an-toan.html
2. https://hanhtinhxanh.com.vn/dich-vu/nhua-so-6-la-nhua-gi-co-tot-khong
3. https://sokhcn.soctrang.gov.vn/Default.aspx?sname=sokhcn&sid=1285&pageid=3
1788&catid=58979&id=295219&catname=Tin-tuc&title=Y-nghia-cac-con-so-
duoi-day-chai--hop-nhua
Số 7: Nhựa số 7 ( Other)
Ký hiệu: 7
Nhựa số 7 là một phân loại tổng quát được sử dụng để chỉ các loại nhựa không thuộc
một trong các mã số nhựa từ 1 đến 6. Trong hệ thống mã số nhựa quốc tế, nhựa số 7 thường
được gọi là "Other" hoặc "Miscellaneous" (Khác nhau hoặc Hỗn hợp). Mã số 7 không chỉ
đến một loại nhựa cụ thể mà bao gồm một loạt các loại nhựa không thuộc các mã số khác.
Bao gồm: nhựa PC, nhựa Tritan, nhựa ABS, nhựa SAN, nhựa PA, nhựa PMMA,...
Nhiều người thường nhầm lẫn nhựa Tritan và nhựa PC nhưng 2 loại này hoàn toàn khác
nhau và cần được phân biệt như sau:
• Nhựa PC: là loại nhựa tốt nhưng vẫn chứa chất BPA, không được tái chế.
Nhựa trong suốt và cứng, khi rơi dễ vỡ. Dưới đáy bình được đánh số 7 (mã nhận
diện số 7) nhưng trên thân bình không có chữ BPA Free (hoặc không chứa BPA).
• Tritan: là loại nhựa tự nhiên, dưới đáy bình có đánh số 7, trên thân bình có
ghi chú chữ BPA Free Tritan (Hoặc không chứa BPA). Nhựa có độ trong suốt như
thủy tinh, khi rơi khó vỡ, nhựa đặc biệt an toàn cho người sử dụng, nhất là thường
dùng làm bình đựng nước thể thao.
Tritan được giới nghiên cứu và các nhà khoa học trên thế giới xem xét, đánh giá tích
cực vì là loại nhựa tự nhiên, có tính an toàn cao đối với sức khỏe người dùng, thân thiện
với môi trường và không chứa chất độc hại như: BPA, crom, cadmium, halogen, thủy ngân,
chì… là loại nhựa có tính an toàn cao nhất tính đến thời điểm hiện tại.
Tính chất: nhựa số 7 không chỉ đến một loại nhựa cụ thể mà bao gồm một loạt các loại
nhựa khác nhau. Dưới đây là một số tính chất vật lý và hóa học chung có thể áp dụng cho
một số loại nhựa số 7 phổ biến:
Khối lượng riêng: Tùy thuộc Tính chống hóa chất: Tùy thuộc vào loại nhựa
vào loại nhựa cụ thể, khối lượng cụ thể, nhưng nhiều nhựa số 7 có khả năng chống
riêng có thể biến động. Ví dụ, nhựa hóa chất khá tốt. Đối với PLA, nó chủ yếu chống
PLA (Polylactic Acid) có khối được các loại hóa chất yếu.
lượng riêng khoảng 1.25 g/cm³. Tính sinh học phân hủy (đối với một số loại):
Điểm nóng chảy cũng phụ Một số loại nhựa số 7, như PLA và PHA, có tính
thuộc vào loại nhựa. PLA có điểm chất sinh học phân hủy, có khả năng phân hủy trong
nóng chảy khoảng 150-160 °C. môi trường sinh học.
Độ dẫn nhiệt: tính chất này có Độ bền cơ học: Độ bền cơ học của nhựa số 7 có
thể thay đổi, nhưng nói chung nhựa thể thay đổi tùy thuộc vào loại nhựa và quá trình
số 7 thường có độ dẫn nhiệt thấp sản xuất. Nó có thể từ độ bền tương đối thấp đến độ
bền cao, ví dụ, HIPS (High Impact Polystyrene) có
độ chống va đập cao hơn so với một số nhựa số 7
khác.
Tính chất tái chế: Một số loại nhựa số 7 có tính
chất tái chế tốt hơn so với các loại nhựa khác. Tuy
nhiên, khả năng tái chế cũng phụ thuộc vào điều
kiện cụ thể và quy trình tái chế.
Tính dẫn điện: Đối với nhiều loại nhựa số 7, đặc
biệt là những loại có thành phần sinh học, tính chất
điện dẫn thường khá thấp.
Ứng dụng:
PLA: (Polylactic Acid):
• Đồ dùng gia đình tái chế như cốc, đĩa và đồ ăn mang đi
• Đồ chơi và đồ dùng trẻ em.
• Gói thực phẩm và đồ uống
PHA (Polyhydroxyalkanoates):
• Đóng gói sinh học
• Sản xuất y tế và đồ dùng y tế tái chế
Nhựa tổng hợp khác (chứa ác loại nhựa khác nhau):
• Đồ đựng thực phẩm và đồ uống
• Sản phẩm đóng gói và đồ dùng hằng ngày
• Vật liệu xây dựng nhẹ
Ưu, nhược điểm:
Đa dạng: Nhựa số 7 bao gồm nhiều Không đồng nhất: hựa số 7 là một phân loại
loại nhựa khác nhau, cung cấp sự đa chung, và tính chất cụ thể có thể thay đổi đáng
dạng cho nhiều ứng dụng khác nhau. kể tùy thuộc vào loại nhựa cụ thể trong phân
https://blog.sipa.it/tritan-materials-containers-easy-to-sanitize-and-re-use