Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 37

LỊCH SỬ LỚP 9

PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
Chủ đề 1
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
I. Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX.
1. Liên Xô.
a. Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh (1945 - 1950).
 Đất nước Xô viết bị chiến tranh tàn phá hết sức nặng nề: hơn 27 triệu người chết, 1 710 thành phố, hơn 70
000 làng mạc bị phá hủy.
 Nhân dân Liên Xô thực hiện và hoàn thành thắng lợi KH 5 năm lần thứ tư (1946 - 1950) trước thời hạn.
 Công nghiệp tăng 73%, một số ngành nông nghiệp vượt mức trước chiến tranh. Năm 1949, Liên Xô chế tạo
thành công bom nguyên tử.
* Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa:
 Đánh dấu sự phát triển vượt bậc về KHKT.
 Phá vỡ thế độc quyền của Mĩ.
 Tạo sức mạnh cho lực lượng CNXH.
b. Tiếp tục xây dựng CSVC - KT của CNXH (từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX).
 Liên Xô tiếp tục thực hiện các KH dài hạn với phương hướng chính là: Phát triển KT với ưu tiên phát triển
CN nặng, đẩy mạnh tiến bộ KH - KT, tăng cường sức mạnh QP.
 Kết quả:
 SX CN bình quân hằng năm tăng 9,6%, là cường quốc CN thứ 2 TG (sau Mỹ)
 Là nước mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của con người (năm 1957, phóng thành công vệ tinh nhân
tạo; năm 1961, phóng tàu "Phương Đông" đưa con người lần đầu tiên bay vòng quanh Trái Đất).
 Về đối ngoại: Chủ trương duy trì hòa bình thế giới, quan hệ hữu nghị với các nước và ủng hộ cuộc đấu
tranh giải phóng của các dân tộc.
2. Các nước Đông Âu.
a. Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu:
 Trong CTTG thứ hai, nhờ sự giúp đỡ của Hồng quân Liên Xô, nhân dân các nước Đông Âu đã tiến hành
cuộc đấu tranh chống phát xít và đã giành được thắng lợi giải phóng đất nước, thành lập các nhà nước dân
chủ nhân dân (Ba Lan tháng 7 - 1944, Tiệp Khắc 5 - 1945,...).
 Riêng nước Đức bị chia cắt, với sự thành lập nhà nước Cộng hòa Liên bang Đức (9/1949), ở phía Tây và
nhà nước Cộng hòa Dân chủ Đức (10 - 1949), ở phía Đông lãnh thổ.
 Từ năm 1945 - 1949, các nước Đông Âu hoàn thành nhiệm vụ của cuộc CM dân tộc dân chủ: xây dựng bộ
máy chính quyền DCND, tiến hành cải cách ruộng đất, thực hiện các quyền tự do dân chủ và cải thiện đời
sống nhân dân,...
b. Tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX).
 Sau 20 năm xây dựng CNXH (1950 - 7970), với sự giúp đỡ to lớn của Liên Xô, các nước Đông Âu đã
giành được những thắng lợi to lớn:
 Xóa bỏ sự bóc lột của giai cấp tư sản;
 Đưa nông dân đi vào con đường làm ăn tập thể thông qua hình thức HTX;
 Công nghiệp hóa, xây dựng CSVC-KT của CNXH.
 Nhờ đó, các nước Đông Âu đã trở thành những nước công - nông nghiệp, bộ mặt kinh tế - xã hội của đất
nước đã có sự thay đổi căn bản và sâu sắc.
Chủ đề 2.
CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LA-TINH TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
I. Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa.
1. Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX.

1
 Phong trào đấu tranh được khởi đầu từ Đông Nam Á với những thắng lợi trong các cuộc đấu tranh giành
chính quyền và tuyên bố độc lập ở các nước như In-đô-nê-xi-a (17/8/1945), Việt Nam (2/9/1945) và Lào
(12/10/1945).
 Phong trào tiếp tục lan sang các nước Nam Á, Bắc Phi, Mĩ La-tinh như ở Ấn Độ, Ai Cập và An-giê-ri,...
 1960 được gọi là "Năm châu Phi" với 17 nước ở lục địa này tuyên bố độc lập.
 Ngày 1/1/1959, cuộc cách mạng nhân dân thắng lợi ở Cu Ba.
 Kết quả là tới giữa những năm 60 của thế kỉ XX, hệ thống thuộc địa của CNĐQ về cơ bản đã bị bị sụp đổ.
2. Giai đoạn từ giữa những năm 1960 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX.
 Nội dung chính của giai đoạn này là thắng lợi của phong trào đấu tranh lật đổ ách thống trị của thực dân Bồ
Đào Nha, giành độc lập ở ba nước: Ghi-nê Bít-xao, Mô-dăm-bích, Ăng-gô-la (vào những năm 1974 -
1975).
3. Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỷ XX.
 Nội dung chính của giai đoạn này là cuộc đấu tranh xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (A-pác-thai), tập
trung ở 3 nước miền Nam châu Phi là: Rô-đê-di-a, Tây Nam phi và Cộng hòa Nam phi.
 Sau nhiều năm đấu tranh ngoan cường của người da đen, chế độ phân biệt chủng tộc đã bị xóa bỏ và người
da đen được quyền bầu cử và các quyền tự do khác
 Nhân dân châu Á, Phi, Mĩ La-tinh củng cố độc lập, xây dựng và phát triển đất nước để khắc phục đói
nghèo.
II. Các nước châu Á.
1. Tình hình chung
 Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một cao trào giải phóng dân tộc đã diễn ra ở châu Á. Tới cuối những năm
50, phần lớn các nước châu Á đã giành được độc lập. Sau đó, hầu như trong suốt nửa sau thế kỉ XX, tình
hình châu Á lại không ổn định (chiến tranh ở khu vực Đông Nam Á và Trung Đông; xung đột, li khai,
khủng bố,...).
 Một số nước châu Á đã đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế như Trung Quốc, Hàn Quốc, Xin-
ga-po,... Ấn Độ.
2. Trung Quốc.
a. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa:
 Ngày 01/10/1949, nước CHND Trung Hoa ra đời. Kết thúc ách thống trị hơn 100 năm của ĐQ nước ngoài
và hơn 1.000 năm của chế độ PK Trung Quốc.
 Đưa nước Trung Hoa bước vào kỷ nguyên độc lập tự do.
 Hệ thống các nước XHCN được nối liền từ Âu sang Á.
b. Công cuộc cải cách mở cửa (từ 1978 đến nay).
 Tháng 12/197, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối đổi mới với chủ trương lấy phát
triển kinh tế làm trung tâm, thực hiện cải cách và mở cửa nhằm xây dựng Trung Quốc trở thành một quốc
gia giàu mạnh, văn minh.
 Sau hơn 20 năm cải cách - mở cửa, TQ đã thu được những thành tựu hết sức to lớn. nền kinh tế phát triển
nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng lớn nhất thế giới (tổng sản phẩm trong nước (GDP) tăng TB hằng năm
9,6%, tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng gấp 15 lần, đời sống nhân dân được nâng cao rõ rệt).
 Về đối ngoại, TQ đã cải thiện quan hệ với nhiều nước, thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công (1997) và Ma
Cao (1999). Uy tín và vị thế ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế
III. Các nước Đông Nam Á.
1. Tình hình Đông Nam Á trước và sau năm 1945:
 Trước năm 1945, các nước Đông Nam Á, trừ Thái Lan, đều là thuộc địa của thực dân phương Tây.
 Sau năm 1945 và kéo dài hầu như trong cả nửa sau thế kỉ XX, tình hình Đông Nam Á diễn ra phức tạp và
căng thẳng. Với các sự kiện tiêu biểu:
 Nhân dân nhiều nước Đông Nam Á đã nổi dậy giành chính quyền như ở In-đô-nê-xi-a, Việt Nam và
Lào từ tháng 8 đến tháng 10/1945. Sau đó đến giữa những năm 50 của thế kỉ XX, hầu hết các nước
trong khu vực đã giành được độc lập.
2
 Từ năm 1950, trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, tình hình Đông Nam Á lại trở nên căng thẳng, chủ yếu
do sự can thiệp của đế quốc Mĩ. Mĩ đã thành lập khối quân sự SEATO (1954) nhằm đẩy lùi ảnh hưởng
của CNXH và phong trào giải phóng dân tộc đối với Đông Nam Á; tiến hành chiến tranh xâm lược Việt
Nam kéo dài tới 20 năm (1954 -1975).
2. Sự ra đời của tổ chức ASEAN (Hoàn cảnh)
 Sau khi giành được độc lập, nhiều nước Đông Nam Á ngày càng nhận thức rõ sự cần thiết phải cùng nhau
hợp tác để phát triển, hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài...
 Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với
sự tham gia của 5 nước (In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Thái Lan và Xin-ga-po).
3.Mục tiêu hoạt động của Asean: "Tuyên bố Băng Cốc" (8/1967) đã xác định mục tiêu là phát triển kinh tế và
văn hóa thông qua những nổ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, duy trì hòa bình và ổn định khu vực .
4. Nguyên tắc hoạt động: cùng nhau tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ; không can thiệp vào công việc
nội bộ của nhau, giải quyết các tranh chấp bằng biệ pháp hòa bình; hợp tác phát triển có hiệu quả...

5. Từ "ASEAN 6" phát triển thành "ASEAN 10"

 Sau Chiến tranh lạnh, nhất là khi "vấn đề Cam-pu-chia" được giải quyết, tình hình Đông Nam Á được cải
thiện, các nước lần lượt gia nhập ASEAN:Brunay năm 1984, Việt Nam 1995, Lào và Mi-an-ma 1997,
Cam-pu-chia 1999.
 Với 10 nước thành viên, ASEAN trở thành 1 tổ chức khu vực ngày càng có uy tín với những hợp tác kinh tế
(AFTA, 1992) hợp tác an ninh (Diễn đàn khu vực ARF, 1994) với sự tham gia của nhiều nước ngoài khu
vực như: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Mĩ, Ấn Độ,...
6. Tại sao Việt Nam gia nhập ASEAN vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với dân tộc?
 * Thời cơ khi Việt Nam gia nhập ASEAN:
 - Điều kiện để mở rộng thị trường vào các nước ASEAN.
 - Việt Nam trở thành đối tác bình đẳng, được tham gia hoạch định các chính sách của ASEAN.
 - Điều kiện để học hỏi kinh nghiệm của các nước trong khu vực.
 - Tận dụng vốn đầu tư của các nước ASEAN để phát triển đất nước.
 * Thách thức khi Việt Nam gia nhập ASEAN:
 - Bất đồng ngôn ngữ.
 - Việt Nam có điểm xuất phát thấp về kinh tế, trình độ dân trí thấp, chất lượng nguồn nhân lực còn nhiều
hạn chế.
 - Hội nhập có thể bị hòa tan, bị đánh mất đi nét thuần phong mĩ tục, bản sắc văn hóa dân tộc
 - Không chớp lấy thời cơ thì sẽ bị tụt hậu.
IV. Cu-ba hòn đảo anh hùng
 Khái quát: Cu-ba nằm ở vùng biển Ca-ri-bê, hình dạng giống như con cá sấu. Diện tích: 111.000 km 2, dân
số: 11,3 triệu người (2002).
 Phong trào cách mạng Cu-ba (1945 đến nay)
 Khởi đầu từ cuộc tấn công vũ trang của 135 thanh niên yêu nước vào pháo đài Môn-ca-đa ngày
26/07/1953, nhân dân Cu-ba dưới sự lãnh đạo của Phi-đen Ca-xtơ-rô đã tiến hành cuộc đấu tranh nhằm
lật đổ chính quyền Ba-ti-xta thân Mĩ. Ngày 1/1/1959, CM thắng lợi.
 Sau CM, Chính phủ do Phi-đen đứng đầu đã tiến hành cuộc cải cách dân chủ triệt để: cải cách ruộng
đất, quốc hữu hóa các xí nghiệp của TB nước ngoài, xây dựng chính quyền cách mạng các cấp và thanh
toán nạn mù chữ, phát triển giáo dục, y tế,... Bộ mặt đất nước Cu-ba thay đổi căn bản và sâu sắc.
 Trong nửa thế kỉ qua, nhân dân Cu-ba đã kiên cường, bất khuất vượt qua những khó khăn to lớn do
chính sách phá hoại, bao vây, cấm vận về kinh tế của Mĩ, cũng như sự tan rã của LX và hệ thống
XHCN (không còn những đồng minh, nguồn viện trợ và bạn hàng buôn bán,...), Cu-ba vẫn đứng vững
và tiếp tục đạt được những thành tích mới.
Chủ đề 3. Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu từ năm 1945 đến nay

3
I. Nước Mĩ.
1. Tình hình KT nước Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
 Sau CTTG II, Mĩ vươn lên thành nước TB giàu mạnh nhất, đứng đầu hệ thống TBCN. Trong những năm
1945-1950, Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới (56,4%), 3/4 trữ lượng vàng thế giới. Mĩ
có lực lượng quân sự mạnh nhất thế giới tư bản và độc quyền vũ khí nguyên tử.
 Nguyên nhân: Không bị chiến tranh tàn phá, giàu tài nguyên, thừa hưởng các thành quả khoa học kĩ
thuật thế giới, thu lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí cho các nước.
 Trong những thập niên tiếp theo, KT Mĩ đã suy yếu và không còn giữ được ưu thế tuyệt đối.
 Nguyên nhân: sự cạnh tranh của các nước đế quốc khác, khủng hoảng chu kì, chi phí quá lớn cho chạy
đua vũ trang và chiến tranh,...
2. Sự phát triển khoa học - kỹ thuật của Mĩ sau chiến tranh:
 Nước Mĩ là nước khởi đầu của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ hai (1945).
 Đi đầu về khoa học kĩ thuật và công nghệ thế giới trên mọi lĩnh vực. Sáng chế công cụ mới (máy tính, máy
tự động); năng lượng mới, vật liệu mới; “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp, giao thông liên lạc, chinh
phục vũ trụ,... (7/1969 đưa con người lên mặt trăng); sản xuất vũ khí hiện đại.
3. Chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh:
a. Chính sách đối nội:
 Sau chiến tranh, Nhà nước Mĩ ban hành một loạt đạo luật phản động nhằm chống lại Đảng Cộng sản Mĩ,
phong trào công nhân và phong trào dân chủ.
 Mặc dù gặp nhiều khó khăn, nhiều phong trào đấu tranh của nhân dân lên mạnh, đặc biệt là phong trào
chống phân biệt chủng tộc và phản đối cuộc chiến tranh Việt Nam trong những thập kỷ 60 và 70.
b. Chính sách đối ngoại: Nhằm mưu đồ thống trị thế giới, Mĩ đề ra “Chiến lược toàn cầu” với mục tiêu chống
phá các nước XHCN, đẩy lùi phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc, đàn áp phong trào công nhân và dân chủ,
thành lập các khối quân sự gây chiến tranh xâm lược,...
II. Nhật Bản.
1. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
 Là nước bại trận, bị tàn phá nặng nề, xuất hiện nhiều khó khăn lớn (thất nghiệp 13 triệu người, thiếu thốn
lương thực, thực phẩm và hàng tiêu dùng,...).
 Dưới chế độ chiếm đóng của Mĩ, nhiều cuộc cải cách dân chủ đã được tiến hành như: ban hành Hiến pháp
mới (1946), cải cách ruộng đất, xóa bỏ chủ nghĩa quân phiệt và trừng trị tội phạm chiến tranh, ban hành các
quyền tự do dân chủ (Luật Công đoàn, nam nữ bình đẳng...). Những cải cách ấy đã trở thành nhân tố quan
trọng giúp NB phát triển mạnh mẽ sau này.
2. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh:
 Từ đầu những năm 50 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật Bản tăng trưởng mạnh mẽ, được
coi là “sự phát triển thần kì”... Cùng với Mĩ và Tây Âu, Nhật Bản trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế - tài
chính trên thế giới.
 Những nguyên nhân chính của sự phát triển đó là do: truyền thống văn hóa, giáo dục lâu đời của người
Nhật - sẵn sàng tiếp thu những giá trị tiến bộ của thế giới nhưng vẫn giữ được bản sắc dân tộc; con người
NB được đào tạo chu đáo và có ý chí vươn lên; sự quản lí có hiệu quả các của các xí nghiệp, công ti; vai trò
điều tiết và đề ra các chiến lược phát triển kinh tế của Chính phủ...
 Trong thập kỉ 90, kinh tế Nhật bị suy thoái kéo dài, có năm tăng trưởng âm (1997 - âm 0,7%, 1998 - âm
1,0%). Nền kinh tế Nhật Bản đòi hỏi phải có những cải cách theo hướng áp dụng những tiến bộ của khoa
học - công nghệ.
3. Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh:
 Sau chiến tranh, nhờ những cải cách dân chủ, Nhật Bản đã chuyển từ một xã hội chuyên chế sang một xã
hội dân chủ ở nhiều mức độ. Từ 1955 đến 1993, Đảng Dân chủ Tự do (LDP) liên tục cầm quyền. Hiện nay,
Chính phủ Nhật Bản là liên minh cầm quyền của nhiều chính đảng.

4
 Về đối ngoại, sau chiến tranh, Nhật Bản thi hành 1 chính sách lệ thuộc vào Mĩ,... Bên cạnh đó là chính sách
mềm mỏng về chính trị và phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại, đang nỗ lực vươn lên trở thành một
cường quốc chính trị cho tương xứng với vị thế siêu cường kinh tế.
Chủ đề 4. Quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến nay
I. Sự hình thành trật tự thế giới mới:
 Vào giai đoạn cuối của Chiến tranh thế giới thứ hai, nguyên thủ của ba cường quốc là Liên Xô, Anh, Mĩ đã
có cuộc gặp gỡ tại I-an-ta từ 4 đến 11-2-1945. Hội nghị thông qua quyết định quan trọng về khu vực ảnh
hưởng ở châu Âu và châu Á giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ.
 Trật tự 2 cực I-an-ta được hình thành do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi cực.
II. Sự thành lập Liên hợp quốc: (tháng 10 - 1945)
 Nhiệm vụ: Duy trì hòa bình an ninh thế giới, thúc đẩy quan hệ hợp tác giữa các nước.
 Vai trò: Giúp đỡ các nước phát triển nền kinh tế, xã hội; giữ gìn hòa bình, an ninh thế giới, đấu tranh xóa bỏ
chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
 Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc từ tháng 9 - 1977 và là thành viên thứ 149.
III. Chiến tranh lạnh
 Sau chiến tranh thế giới thứ hai đã diễn ra sự đối đầu căng thẳng giữa hai siêu cường là Mĩ với Liên Xô và
hai phe TBCN với XHCN, mà đỉnh điểm là tình trạng chiến tranh lạnh.
 Chiến tranh lạnh là chính sách thù địch của Mĩ và các nước đế quốc trong quan hệ với Liên Xô và các nước
XHCN.
 Những biểu hiện của Chiến tranh lạnh là: Mĩ và các nước đế quốc ráo riết chạy đua vũ trang, thành lập các
khối và căn cứ quân sự, tiến hành các cuộc chiến tranh cục bộ.
 Hậu quả: Chiến tranh lạnh đã làm tình hình thế giới luôn căng thẳng, với những khoản chi phí khổng lồ,
cực kì tốn kém cho chạy đua vũ trang và chiến tranh xâm lược.
IV. Tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh
* Từ sau năm 1991, thế giới đã bước sang thời kì sau Chiến tranh lạnh. Nhiều xu hướng mới đã xuất hiện như:
 Xu hướng hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế.
 Một trật tự thế giới mới đang hình thành và ngày càng theo chiều hướng đa cực, đa trung tâm.
 Dưới tác động của cách mạng khoa học - công nghệ, hầu hết các nước đều điều chỉnh chiến lược phát triển
kinh tế, lấy kinh tế làm trọng điểm.
 Nhưng ở nhiều khu vực (như châu Phi, Trung Á,...) lại xảy ra các cuộc xung đột, nội chiến đẫm máu với
những hậu quả nghiêm trọng
* Tuy nhiên, xu thế chung của thế giới ngày nay là hòa bình ổn định và hợp tác phát triển.
Chủ đề 4. Cách mạng khoa học kĩ thuật
Lý thuyết.

- Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật đạt nhiều thành tựu kì diệu trên tất cả các lĩnh vực.

+ Về khoa học cơ bản: có những phát minh đánh dấu bước nhảy vọt trong Toán học, Vật lí, Hóa học, Sinh
học, được ứng dụng vào kĩ thuật và sản xuất.

+ Phát minh ra nhiều công cụ sản xuất mới: máy tính điện tử, máy tự động và hệ thống máy tự động.

+ Tìm ra những nguồn năng lượng mới: năng lượng nguyên tử, năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng
lượng thủy triều,…

+ Sáng chế những vật liệu mới, quan trọng nhất là chất Pô-li-me.

+ Cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp, nhờ đó con người khắc phục được nạn đói, thiếu lương
thực.

5
+ Lĩnh vực giao thông vận tải và thông tin liên lạc có nhiều tiến bộ thần kì: chế tạo ra những máy bay siêu
âm khổng lồ, tàu hoat tốc độ cao,…

+ Những thành tựu kì diệu trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ: phóng thành công vệ tinh nhân tạo, đưa con
người bay vào vũ trụ (1961), đặt chân lên mặt trăng (1969),..

II. Ý NGHĨA VÀ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC MẠNG KHOA HỌC –KĨ THUẬT
a. Ý nghĩa của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật:

- Là cột mốc chói lọi trong lịch sử tiến hóa văn minh của loài người.

- Mang lại những thành tựu kì diệu, những thay đổi to lớn trong cuộc sống con người.

b. Tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật:

- Tích cực:

+ Giúp con người thực hiện những bước nhảy vọt chưa từng thấy về sản xuất và năng suất lao động, nâng
cao chất lượng cuộc sống.

+ Đưa tới những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động, tỉ lệ dân cư lao động trong nông nghiệp và công
nghiệp giảm dần, tỉ lệ dân cư lao đọng trong các ngành dịch vụ tăng lên.

- Tiêu cực:

+ Tạo ra các loại vũ khí, phương tiện quân sự có sức tàn phá và hủy diệt lớn.

+ Vấn đề nhiễm môi trường, nhiễm phóng xạ nguyên tử, tai nạn lao động, tai nạn giao thông, dịch bệnh,
những đe dọa về đạo đức, an ninh xã hội đối với con người.

Chủ đề 5: Lịch sử Việt Nam

I. CHƯƠNG TRÌNH KHAI THÁC LẦN THỨ HAI CỦA THỰC DÂN PHÁP
a. Nguyên nhân:

Nước Pháp bị chiến tranh tàn phá nặng nề, nền kinh tế kiệt quệ.

b. Mục đích:

Bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra.

c. Nội dung:

- Tập chung đầu tư vốn vào nông nghiệp (chủ yếu là đồn điền cao su) và khai mỏ (chủ yếu là mỏ than).

- Mở thêm một số cơ sở công nghiệp như các nhà máy sợi Nam Định, các nhà máy rượu ở Hà Nội, Nam Định,
Hà Đông, nhà máy xay sát Chợ Lớn,..

- Thương nghiệp: tư bản độc quyền Pháp đánh thuế nặng hàng hóa các nước nhập vào nước ta. Nhờ đó hàng
hóa của Pháp nhập vào Việt Nam tăng lên rất nhanh.

- Giao thông vận tải được đầu tư phát triển, nhiều tuyến đường sắt được xây dựng.

6
- Ngân hàng Đông Dương nắm quyền chỉ huy các ngành kinh tế ở Đông Dương.

=> Chính sách khai thác thuộc địa không thay đổi: hạn chế công nghiệp phát triển, tăng cường vơ vét tiền của
nhân dân bằng cách đánh thuế nặng.

II. CÁC CHÍNH SÁCH CHÍNH TRỊ, VĂN HÓA, GIÁO DỤC
- Chính sách cai trị của thực dân Pháp ở Việt Nam vẫn được giữ nguyên.

- Về chính trị:

+ Mọi quyền hành nằm trong tay người Pháp; nhân dân không được hưởng quyền tự do, dân chủ; đàn áp,
khủng bố những hành động yêu nước.

+ Thi hành chính sách “chia để trị”, chia đất nước làm ba kì với ba chế độ khác nhau.

+ Thực hiện chia rẽ dân tộc, chia rẽ tôn giáo.

+ Triệt để lợi dụng bộ máy địa cường hào, địa chủ ở nông thôn vào việc củng cố uy quyền và bảo vệ sự thống
trị của Pháp.

- Về văn hóa, giáo dục:

+ Thi hành chính sách văn hóa nô dịch nhằm gây tâm lí tự ti, khuyến khích các hoạt động mê tín dị đoan, các
tệ nạn xã hội.

+ Hạn chế việc mở trường học.

+ Lợi dụng sách báo đẻ tuyên truyền chính sách “khai hóa” và gieo rắc ảo tưởng hòa bình và hợp tác với Pháp
và tay sai.

III. XÃ HỘI VIỆT NAM PHÂN HÓA


Phân hóa giai cấp trong xã hội Việt Nam ngày càng sâu sắc.

- Giai cấp địa chủ phong kiến cấu kết chặt chẽ với Pháp, bóc lột kinh tế, đàn áp chính trị đối với nông dân. Bộ
phận địa chủ vừa và nhỏ có tinh thần yêu nước, tham gia các phong trào yêu nước khi có điều kiện.

- Tầng lớp tư sản: ra đời sau chiến tranh thế giới thứ hai, số lượng ngày càng đông đảo, phân hóa thành hai bộ
phận:

+ Tư sản mại bản: có quyền lợi gắn với đế quốc nên cấu kết chặt chẽ về chính trị với chúng.

+ Tư sản dân tộc: ít nhiều có tinh thần dân tộc, dân chủ, chống đế quốc và phong kiến, nhưng thái độ không
kiên định, dễ thỏa hiệp.

- Tầng lớp tiểu tư sản thành thị tăng nhanh về số lượng bị tư bản Pháp chèn ép. Bộ phận tri thức, học sinh, sinh
viên có điều kiện tiếp xúc với các tư tưởng tiến bộ nên có tinh thần hăng hái cách mạng.

- Giai cấp nông dân: bị thực dân, phong kiến áp bức, bóc lột nặng nề,bị bần cùng hóa, phá sản, là lực lượng
hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng.

- Giai cấp công nhân:

7
+ Ra đời trước chiến tranh, phát triển nhanh về số lượng và chất lượng. Công nhân bị ba tầng áp bức, bóc lột
của thực dân, phong kiến, tư sản người Việt.

+ Có quan hệ gắn bó mật thiết với nông dân.

+ Giai cấp công nhân vươn lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng.

Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc

I. NGUYỄN ÁI QUỐC Ở PHÁP (1917 – 1923)


- Ngày 18 – 6 – 1919, gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến hội nghị Véc-xai.

- Tháng 7 – 1920, đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê-
nin.

- Tháng 12 – 1920, tham dự Đại hội của Đảng Xã hội Pháp tại Tua, bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế thứ
ba, tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.

- Năm 1921, tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pa-ri.

- Xuất bản báo Người cùng khổ, tham gia viết bài cho các báo Nhân đạo của Đảng Cộng sản Pháp, Đời sốnga
công nhân, viết sách Bản án chế độ thực dân Pháp và bí mật chuyển về Việt Nam.

II. NGUYỄN ÁI QUỐC Ở LIÊN XÔ (1923 – 1924)


- Tháng 6 – 1923, sáng Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế Nông dân và được bầu vào Ban Chấp hành.

- Năm 1924, tham dự Đại hội lần thứ V Quốc tế Cộng sản.

III. NGUYỄN ÁI QUỐC Ở TRUNG QUỐC (1924 – 1925)


- Cuối năm 1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu.

- Tháng 6 – 1925, thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên với nồng cốt là tổ chức Cộng Sản đoàn.

- Mở lớp huấn luyện chính trị, đào tạo cán bộ.

- Năm 1925, xuất bản báo Thanh niên là cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

- Năm 1927, xuất bản tác phẩm Đường Kách mệnh.

- Năm 1928, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thực hiện chủ trương “vô sản hóa”.

Nguyễn Ái Quốc đã chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam

II. TÂN VIỆT CÁCH MẠNG ĐẢNG (7 – 1928)


- Sự ra đời:

+ Tiền thân là Hội Phục Việt do nhóm sinh viên trường Cao đẳng Sư phạn Đông Dương và một số từ chính
trị ở Bắc Kì lập ra.

+ Sau nhiều lần đổi tên lấy tên, đến tháng 7 – 1928 lấy tên là Tân Việt Cách mạng đảng.

8
- Thành phần: tập hợp những trí thức trẻ và thanh niên tư sản yêu nước.

- Địa bàn hoạt động chủ yếu ở Trung Kì.

- Hoạt động:

+ Lý luận và tư tưởng cách mạng của chủ nghĩa Mác – Lê-nin có ảnh hưởng lớn, lôi cuốn nhiều đảng viên
trẻ đi theo.

+ Nội bộ Tân Việt diễn ra cuộc đấu tranh giữa hai xu hướng tư tưởng: vô sản và tư sản.

+ Một số đảng viên tiên tiến của Tân Việt chuyển sang Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, tích cực
chuẩn bị thành lập một chính đảng kiểu mới.

Cách mạng Viê Nam trước khi Đảng cộng sản Việt Nam ra đời

III. VIỆT NAM QUỐC DÂN ĐẢNG VÀ CUỘC KHỞI NGHĨA YÊN BÁI (1930)
a. Việt Nam Quốc dân đảng

- Hoàn cảnh ra đời:

+ Phong trào dân tộc dân chủ phát triển mạnh mẽ.

+ Các trào lưu tư tưởng bên ngoài, đặc biệt là ảnh hưởng của cách mạng Trung Quốc tác động mạnh mẽ tới
sự ra đời của Việt Nam Quốc dân đảng.

- Sự ra đời:

+ Cơ sở hạt nhân đầu tiên là Nam đồng thư xã.

+ Thành lập ngày 25 – 12 – 1927 do Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài và Phó Đức Chính sáng lập.

- Xu hướng chính trị: theo xu hướng cách mạng dân chủ tư sản.

- Địa bàn hoạt động: Bắc Kì.v

- Mục tiêu: đánh đuổi giặc Pháp, thiết lập dân quyền.

- Thành phần: sinh viên, học sinh, công chức, tư sản lớp dưới, nông dân khá giả,địa chủ ở nông thôn, binh
lính, hạ sĩ quan người Việt trong quân đội Pháp.

b. Khởi nghĩa Yên Bái.

- Nguyên nhân:

+ Sau vụ ám sát trùm mộ phu Ba-danh, Pháp tổ chức nhiều cuộc vây ráp, nhiều đảng viên Việt Nam Quốc
dân đảng bị bắt, cơ sở ở các nơi bị phá vỡ.

+ Bị động trước tình thế, những người lãnh đạo của Việt Nam Quốc dân đảng quyết định hành động.

- Diễn biến:

+ Đêm 9 – 2 – 1930, khởi nghĩa nổ ra ở Yên Bái, sau đó là Phú Thọ, Hải Dương, Thái Bình, ở Hà Nội tổ
chức ném bom phối hợp.
9
+ Tại Yên Bái, quân khởi nghĩa chiếm được trại lính, giết và làm bị thương một số sĩ quan Pháp, nhưng bị
quân Pháp phản công tiêu diệt.

+ Các nơi khác, nghĩa quân tạm thời làm chủ mấy huyện lị,nhưng nhanh chóng bị địch phản công chiếm
lại.

- Kết quả: khởi nghĩa nhanh chóng thất bại.

- Nguyên nhân thất bại:

+ Về khách quan: Thực dân Pháp còn mạnh.

+ Về chủ quan: Việt Nam Quốc dân đảng còn non yếu, không vững chắc về tổ chức và lãnh đạo.

- Ý nghĩa lịch sử: cổ vũ lòng yêu nước và chí căm thù của nhân dân ta với bè lũ cướp nước và tay sai.

IV. BA TỔ CHỨC CỘNG SẢN NỐI TIẾP NHAU RA ĐỜI


- Hoàn cảnh lịch sử:

+ Những năm 1928 – 1929, phong trào dân tộc dân chủ phát triển mạnh mẽ.

+ Tháng 3 – 1929, một số hội viên của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở Bắc Kì thành lập chi bộ
Đảng Cộng sản đầu tiên.

- Quá trình ra đời:

+ Tại Đại hội lần thứ nhất Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, đoàn đại biểu Bắc Kì kiến nghị thành lập
Đảng Cộng sản nhưng không được chấp thuận.

+ Ngày 17 – 6 – 1929, đại biểu các tổ chức cộng sản miền Bắc thành lập Đông Dương Cộng sản đảng,
thông qua Tuyên ngôn, Điều lệ, ra báo Búa liềm làm cơ quan ngôn luận.

+ Tháng 8 – 1929, hội viên của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở Trung Quốc và Nam Kì thành lập
An Nam Cộng sản đảng.

+ Tháng 9 – 1929, các đảng viên tiên tiến của Đảng Tân Việt tách ra thành lập Đông Dương Cộng sản liên
đoàn.

- Ý nghĩa:

+ Đánh dấu sự trưởng thành của giai cấp công nhân và sự phát triển của khuynh hướng cách mạng vô sản ở
Việt Nam.

+ Là bước chuẩn bị cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

Đảng cộng san Việt Nam ra đơi

1.1. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (3-2-1930)

* Hoàn cảnh:

- Các phong trào đấu tranh trong nước như: phong trào công nhân, phong trào nông dân, phong trào bãi khó
của học sinh, sinh viên diễn ra rầm rộ, tạo một làn sóng đấu tranh cách mạng khắp nơi.

10
- Ba tổ chức cộng sản ra đời hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng với nhau.

→ yêu cầu bức thiết là có 1 ĐCS thống nhất trong cả nước để lãnh đạo cách mạng VN.

-Dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc, hội nghị hợp nhất 3 tổ chức Đảng đã diễn ra tại Hương Cảng (Trung
Quốc) (Từ ngày 3 đến ngày 7-2-1930)

* Nội dung hội nghị:

- Hợp nhất 3 tổ chức cộng sản thành Đảng duy nhất lấy tên Đảng cộng sản VN.

- Thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt , Điều lệ tóm tắt do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo → Đây
là những Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.

* Ý nghĩa.

- Hội nghị có ý nghĩa như 1 đại hội thành lập Đảng.

1.2. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng.

- Là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam, là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa
Mác Lê-nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước VN

- Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng VN, khẳng định giai cấp CN đủ sức lãnh đạo cách mạng VN,
chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo cách mạng.

- Cách mạng VN trở thành 1 bộ phận của cách mạng thế giới.

-Là sự chuẩn bị đầu tiên có tính chất tất yếu, quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt về sau của cách
mạng Việt Nam và dân tộc.

II.Trắc nghiệm

Bài 1: Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX
Câu 1 Mục tiêu chủ yếu của Liên Xô khi thực hiện kế hoạch 5 năm (1946-1950) là gì?
A. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh
B. Củng cố quốc phòng an ninh
C. Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội
D. Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2 Kế hoạch 5 năm (1946-1950) của Liên Xô đã hoàn thành trước thời hạn bao lâu?
A. 1 năm 3 tháng B. 9 tháng C. 12 tháng D. 10 tháng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3 Biểu hiện nào chứng tỏ Liên Xô đã trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới?
A. Sản xuất công nghiệp bình quân hằng năm tăng 9,6%
B. Sản lượng công nghiệp Liên Xô chiếm khoảng 20% sản lượng công nghiệp thế giới
C. Chế tạo thành công bom nguyên tử
D. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào vũ trụ
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4 Từ năm 1950 đến năm 1975, Liên Xô đã đề ra và thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn với mục đích
gì?
A. Phấn đấu đạt 20% tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.

11
B. Hoàn thành cơ giới hóa, điện khí hóa, hóa học hóa nền kinh tế.
C. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.
D. Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5 Tình hình chính trị của các nước Đông Âu trước chiến tranh thế giới thứ hai có đặc điểm gì?
A. Bị phát xít Đức chiếm đóng
B. Lệ thuộc vào Liên Xô
C. Là thuộc địa của các nước tư bản Tây Âu
D. Lệ thuộc vào các nước tư bản Tây Âu
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6 Sự kiện nào đã mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người trong thế kỉ XX?
A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử
B. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào vũ trụ
C. Mĩ đưa con người đặt chân lên mặt trăng
D. Mĩ chế tạo thành công máy bay
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7 Nguyên nhân chủ yếu nào khiến Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế, hàn gắn vết
thương chiến tranh (1946-1950)?
A. Các nước đế quốc tiến hành bao vây cấm vận Liên Xô
B. Liên Xô chịu tổn thất nặng nề từ cuộc chiến tranh thế giới thứ hai
C. Phong trào cách mạng thế giới phát triển cần có sự giúp đỡ của Liên Xô
D. Mĩ đang chuẩn bị phát động cuộc chiến tranh lạnh chống Liên Xô
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8 Liên Xô cần phải tiến hành khôi phục kinh tế trong giai đoạn 1946-1950 vì
A. Chịu nhiều tổn thất do Chiến tranh thế giới thứ hai gây ra
B. Muốn trở thành cường quốc công nghiệp hàng đầu thế giới
C. Muốn xây dựng nền kinh tế hùng mạnh trên thế giới
D. Muốn xây dựng thế giới "đơn cực" do Liên Xô đứng đầu
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9 Đường lối cơ bản trong chính sách đối ngoại của Nhà nước Xô Viết từ năm 1945 đến năm 1991 là
gì?
A. hòa bình, trung lập tích cực, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
B. hòa bình, kiên quyết chống chính sách gây chiến của chủ nghĩa đế quốc
C. hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới
D. hòa dịu, đi đầu trong việc ủng hộ phong trào dân tộc dân chủ
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10 Đâu không phải là cơ sở để dẫn tới sự hợp tác, tương trợ lẫn nhau giữa Liên Xô và các nước
Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chung mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội
B. Đều đặt dưới sự lãnh đạo của các đảng cộng sản
C. Cùng chung hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác- Lênin
D. Chung nền kinh tế thị trường
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11 Vai trò chính của tổ chức hiệp ước Vacsava là gì?
A. Bảo vệ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội, gìn giữ hòa bình an ninh châu Âu và thế giới
B. Tạo nên thế cân bằng về sức mạnh quân sự với hệ thống tư bản chủ nghĩa
C. Thúc đẩy sự phát triển chính trị- quân sự của Liên Xô và Đông Âu
D. Thắt chặt mối quan hệ giữa Liên Xô với Đông Âu
Đáp án cần chọn là: A
12
Câu 12 Một trong những biểu hiện chứng tỏ Liên Xô là thành trì của cách mạng thế giới từ năm 1950
đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX là
A. tích cực giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới
B. trực tiếp đối đầu với các cường quốc phương Tây
C. làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ
D. thúc đẩy sự hình thành xu thế hợp tác toàn cầu
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13 Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949) mang ý nghĩa gì quan trọng nhất?
A. Cân bằng lực lượng quân sự giữa Mĩ và Liên Xô
B. Phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ
C. Đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của khoa học – kĩ thuật Xô Viết
D. Liên Xô trở thành cường quốc xuất khẩu vũ khí hạt nhân
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14 Đâu không phải là phương hướng chính của các kế hoạch dài hạn Liên Xô thực hiện trong những
năm 50-70 của thế kỉ XX?
A. Tiếp tục ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
B. Thực hiện thâm canh trong sản xuất nông nghiệp
C. Đẩy mạnh tiến bộ khoa học - kĩ thuật
D. Lấy phát triển công nghiệp quốc phòng làm trọng tâm
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15 Nguyên nhân chủ yếu nào quyết định sự thành công của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
Liên Xô trong những năm 50-70 của thế kỉ XX?
A. Sự ủng hộ của nhân dân Xô Viết đối với Đảng và Nhà nước Liên Xô
B. Nền tảng cơ sở vật chất đã được xây dựng trước chiến tranh
C. Sự giúp đỡ của các nước tư bản
D. Thắng lợi trong cuộc chiến tranh vệ quốc
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16 Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới trên lĩnh vực kinh tế được đánh dấu bằng sự
kiện nào?
A. Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới
B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập
C. Các nước Đông Âu hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân
D. Các nước Đông Âu bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17 Phát biểu ý kiến của anh (chị) về nhận định: “Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu
là do sự sắp đặt của Liên Xô”
A. Đúng, vì chính Liên Xô là người đã trực tiếp giải phóng các nước Đông Âu
B. Sai, vì nhân dân Đông Âu đã lật đổ nền thống trị của phát xít, thiết lập chính quyền dân chủ trước khi hồng
quân tiến vào
C. Sai, vì cuộc đấu tranh giải phóng do nhân dân Đông Âu phối hợp với Liên Xô tiến hành, các chính phủ ra
đời do nguyện vọng của nhân dân của nước đó
D. Đúng, vì theo quy định của hội nghị Ianta Đông Âu là vùng ảnh hưởng của Liên Xô
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18 “Từ vũ trụ, tôi không còn nhìn thấy biên giới các quốc gia! Trái đất xanh một màu xanh vĩnh
cửu” là câu nói nổi tiếng của nhân vật lịch sử nào?

1. Gagarin
2. B. Neil Amstrong
3. C. Buzz Aldrin

13
4. D. Eugene Cernan

Đáp án cần chọn là: A


Câu 19 Cho các sự kiện sau về Liên Xô: 1. Chế tạo thành công bom nguyên tử; 2. Sản xuất công nghiệp
tăng 73%; 3. Phóng tàu vũ trụ đưa Ga-ga-rin bay vòng quanh Trái Đất. Hãy chọn thứ tự sắp xếp đúng:
A. 1-3-2 B. 3-2-1 C. 2-1-3 D. 1-2-3
Lời giải
Đáp án cần chọn là: D
Bài 3: Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa
Câu 1 Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc thực dân cơ bản sụp đổ vào khoảng thời gian nào?
A. Giữa những năm 50 của thế kỉ XX B. Giữa những năm 60 của thế kỉ XX
C. Giữa những năm 70 của thế kỉ XX D. Giữa những năm 80 của thế kỉ XX
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2 Ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, những nước nào giành được độc lập sớm nhất?
A. Indonexia, Việt Nam, Lào. B. Việt Nam, Myanma, Lào.
C. Indonexia, Lào, Thái Lan. D. Philippin, Thái Lan, Singapo.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3 Năm 1960 ở châu Phi đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng?
A. Có nhiều nước châu Phi được trao trả độc lập.
B. Châu phi có phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớm nhất và mạnh nhất.
C. Có 17 nước châu Phi tuyên bố độc lập.
D. Châu phi là “lục địa mới trỗi dậy”.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4 Phong trào đấu tranh giành độc lập của các nước Ăng-gô-la, Mô-dăm-bích và Ghinê Bít-xao nhằm
đánh đổ ách thống trị của thực dân nào?
A. Phát xít Nhật. B. Phát xít Italia.
C. Thực dân Tây Ban Nha. D. Thực dân Bồ Đào Nha.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5 Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân chỉ còn tồn tại dưới hình thức nào?
A. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. B. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
C. Chế độ phân biệt chủng tộc. D. Chế độ thực dân đế quốc.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6 Nhiệm vụ nào được đặt ra cho các nước Á, Phi, Mĩ Latinh sau khi giành độc lập?
A. xây dựng và phát triển đất nước. B. thực hiện liên kết khu vực.
C. khắc phục hạn chế của xu thế toàn cầu hóa.
D. thắng thế trong cục diện Chiến tranh lạnh.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7 Kẻ thù chủ yếu của nhân dân các nước Mỹ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Chế độ phân biệt chủng tộc.
B. Chủ nghĩa thực dân cũ.
C. Chế độ tay sai phản động của chủ nghĩa thực dân mới.
D. Giai cấp địa chủ phong kiến.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8 Cách mạng nước nào được đánh giá là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La-tinh
sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thắng lợi của cách mạng Mêhicô. B. Thắng lợi của cách mạng Brazin.
C. Thắng lợi của cách mạng Cuba. D. Thắng lợi của cách mạng Chilê.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9 Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa thực dân – đế quốc đã sụp đổ đến tận gốc rễ?

14
A. Cách mạng Cuba giành thắng lợi.
B. 17 nước châu Phi tuyên bố độc lập.
C. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ hoàn toàn.
D. Môdămbích và Ănggôla tuyên bố độc lập.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10 Yếu tố nào quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ
Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.
B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11 Đâu không phải là điều kiện khách quan thuận lợi để phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ và
phát triển mạnh sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chủ nghĩa phát xít bị tiêu diệt, chủ nghĩa đế quốc suy yếu
B. Chiến lược toàn cầu của Mĩ
C. Sự ra đời và phát triển của hệ thống xã hội chủ nghĩa
D. Sự phát triển của phong trào hòa bình, dân chủ ở các nước tư bản
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12 Điểm khác biệt lớn nhất của phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai so với
giai đoạn trước là
A. Kẻ thù B. Lãnh đạo C. Lực lượng tham gia D. Kết quả
Đáp án: D
Bài 4: Các nước Châu Á
Câu 1 Phần lớn các nước châu Á đã giành được độc lập ở khoảng thời gian nào sau Chiến tranh thế giới
thứ hai?
A. Cuối những năm 40 thế kỉ XX B. Đầu những năm 50 thế kỉ XX
C. Cuối những năm 50 thế kỉ XX D. Đầu những năm 60 thế kỉ XX
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2 Cuộc cách mạng nào được tiến hành sau khi giành độc lập đã giúp Ấn Độ tự túc được lương thực
cho toàn bộ người dân?
A. Cách mạng xanh B. Cách mạng chất xám
C. Cách mạng trắng D. Cách mạng nhung
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3 Cuộc nội chiến ở Trung Quốc (1946-1949) diễn ra giữa các lực lượng nào?
A. Phong kiến Mãn Thanh và Đảng Cộng sản Trung Quốc
B. Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc
C. Tập đoàn phong kiến quân phiệt ở phía Bắc và Đảng Cộng sản Trung Quốc
D. Tập đoàn phong kiến quân phiệt ở phía Bắc và Trung Hoa Dân Quốc
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4 Ngày 1-10-1949 ở Trung Quốc đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng?
A. Nam Kinh được giải phóng
B. Quốc Dân Đảng thất bại và phải rút ra đảo Đài Loan
C. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập
D. Bắc Kinh được giải phóng
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5 Trọng tâm của đường lối cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978 là gì?
A. Lấy phát triển chính trị làm trung tâm.
B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
15
C. Lấy phát triển quốc phòng làm trung tâm.
D. Lấy phát triển văn hóa làm trung tâm.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6 Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949) có ý nghĩa như thế nào đối với Trung
Quốc?
A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ ở Trung Quốc
B. Chấm dứt sự nô dịch và thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ ở Trung Quốc
C. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến, mở ra kỉ nguyên độc lập,
tự do, đi lên xã hội chủ nghĩa
D. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại hàng ngàn năm ở Trung Quốc.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7 Năm 1999, Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền đối với vùng lãnh thổ nào?
A. Hồng Công B. Ma Cao C. Đài Loan D. Bành Hồ
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8 Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập (1949) mang ý nghĩa quốc tế gì quan trọng?
A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Bắc Á.
B. Mở rộng không gian địa lý của chủ nghĩa sang hội từ châu Âu sang châu Á
C. Thể hiện sự thắng thế của khuynh hướng vô sản trong cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng
Trung Quốc.
D. Làm giảm tình trạng căng thẳng của cục diện Chiến tranh lạnh.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9 Điểm nổi bật của tình hình kinh tế Trung Quốc trong những năm 1978 đến năm 1998 là gì?
A. Nền kinh tế đã phục hồi ngang bằng so với thời kì trước “Cách mạng văn hóa”.
B. Nền kinh tế tăng trưởng chậm do không giải quyết được vấn đề vốn và đổi mới khoa học công nghệ.
C. Nền kinh tế phát triển nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.
D. Nền kinh tế phát triển mạnh, những đời sống nhân dân vẫn chưa được cải thiện
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10 Yếu tố quyết định nào buộc Trung Quốc phải thực hiện đường lối cải cách mở cửa từ năm 1978?
A. Cuộc khủng hoảng trong nước từ năm 1959- 1978
B. Cuộc khủng hoảng dầu mỏ năm 1973
C. Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật
D. Xu thế toàn cầu hóa
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11 Đâu không phải là yếu tố dẫn tới sự không ổn định của tình hình châu Á suốt nửa sau thế kỉ XX?
A. Cuộc chiến tranh xâm lược của các nước đế quốc
B. Ảnh hưởng của chiến tranh lạnh
C. Khủng bố, tranh chấp lãnh thổ, li khai, xung đột tôn giáo
D. Cuộc chiến tranh thương mại giữa các nước
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12 “Chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc” được hiểu là gì?
A. Là một mô hình chủ nghĩa xã hội hoàn toàn mới, không dựa trên nguyên lý chung của chủ nghĩa Mác- Lê-
nin
B. Là mô hình chủ nghĩa xã hội xây dựng theo đặc điểm của Trung Quốc
C. Là mô hình xây dựng trên cơ sở công xã nhân dân- đơn vị kinh tế- chính trị cơ bản
D. Là mô hình xây dựng trên những nguyên lý chung của chủ nghĩa Mác- Lê-nin và tình hình cụ thể Trung
Quốc
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13 Điểm giống nhau giữa công cuộc cải tổ của Liên Xô (từ năm 1983) với cải cách mở cửa của Trung
Quốc (từ năm 1978) là gì?
16
A. Hoàn cảnh cải cách B. Trọng tâm cải cách
C. Vai trò của Đảng cộng sản D. Kết quả
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14 Biến đổi lớn nhất của các nước châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Từ chỗ hầu hết là thuộc địa của các nước thực dân, các nước châu Á đã giành được độc lập
B. Các nước châu Á đều gia nhập ASEAN
C. Châu Á trở thành trung tâm kinh tế tài chính của thế giới
D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước châu Á ở mức cao nhất thế giới
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15 Những quốc gia và vùng lãnh thổ nào được mệnh danh là “Con rồng châu Á”?
A. Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Công, Xingapo
B. Hàn Quốc, Nhật Bản, Hồng Công, Xingapo
C. Nhât Bản, Đài Loan, Ma Cao, Xingapo
D. Đài Loan, Hồng Công, Ma Cao, Hàn Quốc
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16 Mục tiêu lớn nhất của đường lối đổi mới trong công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc 12-
1978 là?
A. Đưa Trung Quốc trở thành một quốc gia giàu mạnh, văn minh
B. Tập trung phát triển kinh tế
C. Xây dựng nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc
D. Cải cách mạnh mẽ về chính trị
Đáp án cần chọn là: A
Bài 5: Các nước Đông Nam Á
Câu 1 Quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á không bị biến thành thuộc địa của các nước đế quốc Âu- Mĩ
trước chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?
A. Xingapo B. Malaysia C. Thái Lan D. Inđônêxia
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2 Ba quốc gia nào trong khu vực Đông Nam Á giành được độc lập sớm nhất sau chiến tranh thế giới
thứ hai (1939-1945)?
A. Inđônêxia, Việt Nam, Campuchia B. Inđônêxia, Việt Nam, Malaysia
C. Inđônêxia, Việt Nam, Lào D. Việt Nam, Lào, Philippin
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3 Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nước nào giành được độc lập sớm nhất ở Đông Nam Á?
A. Việt Nam B. Lào C. In-đô-nê-xi-a D. Ma-lai-xi-a
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4 Khối quân sự Đông Nam Á (SEATO) được Mĩ, Anh, Pháp thành lập nhằm mục đích gì?
A. Ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội và đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực
B. Duy trì hòa bình an ninh của khu vực
C. Hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn vào khu vực
D. Đảm bảo sự kiềm soát của chủ nghĩa tư bản ở khu vực
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5 Điểm nổi bật trong đường lối đối ngoại của Inđônêxia và Miến Điện từ giữa những năm 50 của thế
kỉ XX là
A. Ủng hộ Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa
B. Ủng hộ Mĩ trong cuộc chiến tranh Việt Nam
C. Hòa bình, trung lập
D. Đứng về phía Mĩ, tham gia vào khối SEATO
Đáp án cần chọn là: C

17
Câu 6 “Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các thành viên, trên
tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực” là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào?
A. Liên hợp quốc B. SEATO C. ASEAN D. APEC
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7 Những thành viên sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) bao gồm các quốc gia
nào?
A. Thái Lan, Inđônêxia, Xingapo, Malaysia, Philippin
B. Thái Lan, Mianma, Philippin, Malaysia, Inđônêxia
C. Xingapo, Indonexia, Thái Lan, Brunây, Mianma
D. Philippin, Mianma, Indonexia, Thái Lan, Xingapo
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8 Việt Nam gia nhập ASEAN vào thời gian nào?
A. 1992 B. 1994 C. 1995 D. 1996
Lời giải
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9 Từ những năm 90 của thế kỳ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực
nào?
A. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch B. Hợp tác trên lĩnh vực quân sự
C. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục D. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10 Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậy
giành độc lập?
A. Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản
B. Phát xít Đức đầu hàng lực lương Đồng minh
C. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh
D. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11 Yếu tố nào dẫn đến sự phân hóa về đường lối đối ngoại của các nước Đông Nam Á từ giữa những
năm 50 của thế kỉ XX?
A. Ảnh hưởng của cuộc chiến tranh lạnh
B. Sự khác biệt về trình độ phát triển
C. Sự khác biệt về hệ tư tưởng
D. Ảnh hưởng của cách mạng khoa học kĩ thuật, xu thế toàn cầu hóa
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12 Đâu không phải là nhân tố tác động đưa tới sự thành lập của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN)?
A. Nhu cầu hợp tác cùng phát triển giữa các nước
B. Hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn vào khu vực
C. Xu thế liên kết khu vực
D. Tác động của cuộc khủng hoảng dầu mỏ
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13 Yếu tố nào giúp cải thiện tình hình chính trị khu vực Đông Nam Á dẫn đến sự mở rộng thành
viên của ASEAN?
A. Vấn đề Campuchia được giải quyết
B. Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam
C. Khối SEATO tan rã
D. Xu thế toàn cầu hóa
Đáp án cần chọn là: A

18
Câu 14 Hiệp ước Bali (2-1976) không xác định nguyên tắc nào trong quan hệ giữa các nước Đông Nam
Á?
A. Tôn trọng độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
B. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình
C. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của các quốc gia
D. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15 Nguyên tắc nào quan trọng nhất được xác định trong Hiệp ước Ba-li?
A. Hợp tác phát triển có kết quả.
B. Tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
C. Không dùng vũ lực hoặc đe dọa vũ lực đối với nhau.
D. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16 Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự ra đời của hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á vào năm 1967 là
gì?
A. Yêu cầu hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn vào khu vực
B. Nhu cầu hợp tác cùng phát triển
C. Ảnh hưởng của xu thế liên kết khu vực
D. Yêu cầu ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản vào khu vực
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17 Biến đổi quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)

A. Từ chỗ là thuộc địa của thực dân Âu- Mĩ, hầu hết các nước đã giành lại được độc lập
B. Từ chỗ hầu hết là thuộc địa của thực dân Âu- Mĩ, các nước đã giành lại được độc lập
C. Từ chỗ là những nền kinh tế kém phát triển đã vươn lên đạt nhiều thành tựu rực rỡ
D. Tất cả các nước trong khu vực đã tham gia tổ chức ASEAN
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18 Biến đổi tích cực, quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Quan hệ hợp tác giữa các nước Đông Nam Á và EU được mở rộng.
B. Nhiều nước có tốc độ phát triển kinh tế khá nhanh.
C. Sự mở rộng của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN).
D. Từ những nước thuộc địa trở thành những nước độc lập.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19 Tại sao quan hệ giữa nhóm nước ASEAN với các nước Đông Dương trong giai đoạn 1967-1975 lại
đối đầu căng thẳng?
A. Do sự đối lập về hệ tư tưởng
B. Do tác động của cuộc chiến tranh lạnh
C. Do vấn đề Campuchia
D. Do Thái Lan và Philippin là đồng minh của Mĩ trong chiến tranh Việt Nam (1954-1975)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20 Ý nào sau đây không chứng minh cho nhận định: “Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, một
chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á”?
A. Nền hòa bình đã được xác lập ở khu vực
B. Các nước trong khu vực đều tham gia vào tổ chức ASEAN
C. ASEAN vươn lên trở thành tổ chức liên kết khu vực lớn nhất hành tinh
D. ASEAN chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác kinh tế
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21 Cộng đồng ASEAN chính thức được thành lập vào thời gian nào?
A. 2014 B. 2015 C. 2016 D. 2017
19
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22 Sự kiện đánh dấu bước khởi sắc của ASEAN là
A. Mười nước cùng đứng trong một tổ chức thống nhất (tháng 4-1999) .
B. Tuyên bố Băng Cốc (tháng 8-1967).
C. Hiệp định Pa-ri về Cam-pu-chia (tháng 10-1991)
D. Kí hiệp ước thân thiện và hợp tác (tháng 2-1976).
Đáp án cần chọn là: D
Bài 7: Các nước Mĩ La – tinh
Câu 1 Ngày 1-1-1959 ở Cuba đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng?
A. 135 thanh niên yêu nước do Phiden Catsxtorô chỉ huy tấn công trại lính Moncada
B. chế độ độc tài Batixta bị lật đổ
C. chế độ độc tài Batixta được thiết lập
D. cuộc tấn công của Mĩ ở bờ biển Hi-rôn
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2 Lãnh tụ của phong trào cách mạng ở Cuba (1959) là ai?
A. N. Manđêla B. Phiđen Cátxtơrô C. G. Nêru D. M. Ganđi
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3 Năm 1961, Phiđen Cátxtơrô đã tuyên bố với toàn thế giới, Cuba sẽ tiến lên
A. Chủ nghĩa tư bản B. Chủ nghĩa xã hội
C. Quân chủ lập hiến D. Cộng hòa Tổng thống
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4 Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ hai, Cuba lại được coi là “Lá cờ đầu” trong phong trào giải
phóng dân tộc ở Mĩ Latinh?
A. Lật đổ được chế độ độc tài, thiết lập chính phủ dân chủ
B. Tạo tiền đề cho sự phát triển của phong trào đấu tranh của Mĩ Latinh ở giai đoạn sau
C. Sau khi lật đổ được chế độ độc tài, thiết lập chính quyền dân chủ, Cuba tiến lên xây dựng CNXH
D. Nước đầu tiên lật đổ được chế độ độc tài, lập nên chính quyền dân chủ, cổ vũ phong trào đấu tranh ở khu
vực phát triển
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5 Vì sao có thể khẳng định: Cuộc tấn công pháo đài Môn-ca-đa (26-7-1953) đã mở ra một giai đoạn
mới trong phong trào đấu tranh của nhân dân Cuba?
A. Thổi bùng lên ngọn lửa đấu tranh vũ trang trên toàn đảo với những người trẻ tuổi
B. Bước đầu làm sụp đổ chính quyền Batixta
C. Giải phóng được nhiều tù chính trị cho cách mạng Cuba
D. Giải phóng nhiều vùng lãnh thổ rộng lớn ở Cuba
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6 Câu nói nổi tiếng của Chủ tịch Phiđen Caxtơrô khi nói về mối quan hệ Việt Nam năm 1972 là gì?
A. "Vì Việt Nam, Cuba sẵn sàng hiến dâng cả máu của mình".
B. "Người Cuba đang, bước lên con đường mà người anh em Việt Nam đã vạch ra".
C. "Tên tôi là Việt Nam. Tên anh là Việt Nam, tên chúng ta là Việt Nam. Việt Nam- Hồ Chí Minh- Điện Biên
Phủ".
D. "Việt Nam - lương tri của thời đại".
Đáp án cần chọn là: A
Bài 8: Nước Mĩ
Câu 1 Điểm nổi bật của tình hình kinh tế nước Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Bị tàn phá và thiệt hại nặng nề về người và của.
B. Phụ thuộc chặt chẽ vào các nước châu Âu.
C. Thu được nhiều lợi nhuận và trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất.
D. Nhanh chóng khôi phục kinh tế và phát triển.
20
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2 Mỹ vươn lên trở thành trung tâm kinh tế tài chính duy nhất của thế giới vào thời gian nào?
A. Từ năm 1945-1975. B. Từ năm 1950-1975.
C. Từ năm 1918-1945. D. Từ năm 1945-1950.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3 Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai khởi đầu từ quốc gia nào?
A. Anh. B. Pháp. C. Liên Xô. D. Mỹ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4 Năm 1969, Mĩ đã đạt được thành tựu gì nổi bật về khoa học - kĩ thuật?
A. Tiến hành cuộc “cách mạng xanh” B. Chế tạo ra công cụ sản xuất mới
C. Đưa con người lên mặt trăng D. Tạo ra cừu Đô-li
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5 Điểm nổi bật trong chính sách đối nội của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Thực hiện chế độ phân biệt chủng tộc.
B. Chống phong trào công nhân và Đảng cộng sản Mỹ hoạt động.
C. Chống sự nổi loạn của thế hệ trẻ.
D. Đối phó với phong trào đấu tranh của người da đen.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6 Chính sách đối ngoại nổi bật của Mĩ trong giai đoạn 1991-2000 là
A. Cố gắng thiết lập trật tự thế giới đơn cực
B. Tìm cách tiêu diệt Liên Xô và hệ thống xã hội chủ nghĩa
C. Thiết lập chế độ thực dân kiểu mới ở châu Á
D. Nới lỏng sự kiểm soát đối với Đảng Cộng sản ở Mĩ
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7 Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mỹ phát triển mạnh sau chiến tranh thế
giới thứ hai?
A. Không bị chiến tranh tàn phá.
B. Bán vũ khí cho các nước tham chiến.
C. Tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao.
D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và nô dịch các nước.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8 Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế
Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Do sức cạnh tranh lớn của các tập đoàn tư bản lũng đoạn.
B. Do Mĩ buôn bán vũ khí và không bị chiến tranh tàn phá.
C. Do Mĩ áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật.
D. Do Mĩ biết tận dụng vốn đầu tư bên ngoài.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9 Nguyên nhân nào không đưa đến sự suy yếu của kinh tế Mỹ từ những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Sự vươn lên cạnh tranh mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu.
B. Kinh tế Mỹ không ổn định do vấp phải nhiều cuộc suy thoái, khủng hoảng.
C. Do theo đuổi tham vọng bá chủ thế giới.
D. Tác động của chủ nghĩa khủng bố.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10 Mĩ đề ra chiến lược toàn cầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai không nhằm mục tiêu nào sau đây?
A. Chống phá các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
C. Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới.
D. Viện trợ cho các nước kém phát triển trên thế giới.
21
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11 Mĩ đã có hành động gì để thực hiện “Chiến lược toàn cầu” trong những năm 1945 - 1973?
A. Tạo áp lực quân sự, buộc các nước tư bản sau chiến tranh phải phục tùng Mĩ.
B. Cùng với Anh, Pháp chiến đấu bảo vệ hệ thống thuộc địa cũ trên thế giới.
C. Kêu gọi các nước tư bản Đồng minh thiết lập nền thống trị của chủ nghĩa thực dân mới ở các nước thế giới
thứ ba.
D. Phát động cuộc “Chiến tranh lạnh”, gây ra các cuộc chiến tranh cục bộ, can thiệp vào nội bộ nhiều nước.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12 Biểu hiện nào chứng tỏ Mĩ đã rất thành công khi tiến hành cuộc "cách mạng xanh" trong nông
nghiệp giai đoạn 1945-1973?
A. Sản lượng công nghiệp Mĩ chiếm 40% sản lượng công nghiệp toàn thế giới.
B. Công nghiệp tăng 27% so với trước chiến tranh.
C. Kinh tế Mĩ chiếm 25% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
D. Sản lượng nông nghiệp Mĩ năm 1949 bằng 2 lần tổng sản lượng nông nghiệp các nước Anh, Pháp, Nhật
Bản, Cộng hòa liên bang Đức và Nhật Bản.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13 Nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mỹ phát triển nhanh chóng sau chiến tranh thế
giới thứ hai là
A. Bán vũ khí cho các bên tham chiến.
B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. Áp dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
D. Tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14 Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời tổng thống Mỹ là gì?
A. Chuẩn bị tiến hành “chiến tranh tổng lực”.
B. “Chiến lược toàn cầu hóa”.
C. Xác lập một trật tự thế giới mới có lợi cho Mỹ.
D. “Chủ nghĩa lấp chỗ trống”.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15 Biểu hiện của “chiến lược toàn cầu” Mỹ thực hiện ở Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975 là
A. Tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam
B. Trừng phạt kinh tế Việt Nam.
C. Lôi kéo Việt Nam tham gia NATO.
D. Giúp đỡ Việt Nam phát triển kinh tế, văn hóa, khoa học.
Đáp án cần chọn là: A
Bài 9: Nhật Bản
Câu 1 Sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), Nhật Bản bị quân đội nước nào chiếm đóng dưới
danh nghĩa quân Đồng minh?
A. Anh B. Pháp C. Liên Xô D. Mĩ
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2 Sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản bắt đầu vào khoảng thời gian nào?
A. Những năm 50 của thế kỉ XX. B. Những năm 60 của thế kỉ XX.
C. Những năm 70 của thế kỉ XX. D. Những năm 80 của thế kỉ XX.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3 Nội dung cơ bản của hiệp ước an ninh Mĩ- Nhật (1951) là
A. Mĩ cam kết không xâm lược Nhật Bản
B. Mĩ tái vũ trang cho Nhật
C. Nhật Bản được đặt dưới sự bảo hộ hạt nhân của Mĩ, để Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ trên lãnh thổ Nhật
D. Chấm dứt thời kì chiếm đóng của Đồng minh ở Nhật Bản
22
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4 Nhân tố nào được coi là “ngọn gió thần” đối với nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ
hai?
A. Chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam
B. Sự viện trợ của Mĩ cho Nhật Bản
C. Sự viện trợ của các nước Tây Âu cho Nhật Bản
D. Thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5 Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản có đặc điểm gì nổi bật?
A. Phát triển chậm chạp B. Phát triển nhanh chóng
C. Phát triển không ổn định D. Khủng hoảng, suy thoái kéo dài
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6 Đặc điểm nổi bật trong quan hệ đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Mềm mỏng về chính trị, tập trung vào phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại
B. Kí hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật (08 - 09 - 1951).
C. Cạnh tranh gay gắt với Mĩ và các nước Tây Âu.
D. Phát triển kinh tế đối ngoại, xâm nhập và mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế ở khắp mọi nơi, đặc biệt là
Đông Nam Á.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7 Nội dung nào sau đây không phải đặc điểm nổi bật của tình hình Nhật Bản ngay sau chiến tranh
thế giới thứ hai?
A. Thất nghiệp trầm trọng, thiếu thốn lương thực thực phẩm.
B. Đất nước gặp nhiều khó khăn: thất nghiệp, thiếu thốn lương thực, thực phẩm…
C. Phát triển thần kì, trở thành trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.
D. Đất nước bị quân đội nước ngoài chiếm đóng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8 Đâu không phải là cải cách dân chủ mà Bộ Chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh đã thi hành ở
Nhật Bản sau chiến tranh?
A. Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế. B. Tiến hành cải cách ruộng đất.
C. Thông qua và thực hiện các đạo luật lao động. D. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9 Ý nghĩa quan trọng nhất của các cải cách mà lực lượng Đồng minh đã thực hiện ở Nhật Bản giai
đoạn 1945-1951 là
A. Khôi phục nền kinh tế Nhật Bản đạt mức trước chiến tranh
B. Dân chủ hóa Nhật Bản, tạo điều kiện để nước Nhật phát triển ở giai đoạn sau
C. Tạo mầm mống để chủ nghĩa quân phiệt phát triển trở lại
D. Đưa Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm tài chính lớn của thế giới
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10 Nguyên nhân khách quan thúc đẩy sự phát triển của kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới
thứ hai là
A. Truyền thống văn hóa tốt đẹp, con người Nhật có ý chí vươn lên, được đào tạo chu đáo, cần cù lao động.
B. Các công ty Nhật Bản năng động, có sức cạnh tranh cao
C. Vai trò điều tiết, quản lý của nhà nước
D. Tận dụng được các điều kiện thuận lợi từ bên ngoài
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11 Nguyên nhân chủ yếu quyết định sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới
thứ hai (1939-1945) là
A. Áp dụng khoa học- kĩ thuật vào sản xuất B. Vai trò quản lý, điều tiết của nhà nước
C. Vai trò của con người Nhật Bản D. Chi phí cho quốc phòng ít
23
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12 Một trong những nhân tố có ý nghĩa quyết định tạo ra sự tăng trưởng kinh tế "thần kì" của Nhật
Bản là
A. Gắn liền với những điều kiện quốc tế thuận lợi
B. Có chính sách đối nội và đối ngoại phù hợp
C. Liên kết chặt chẽ với các nước phát triển
D. Con người được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỉ luật và coi trọng tiết kiệm
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13 Nguyên nhân phát triển của kinh tế Mĩ và Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai có điểm gì
giống nhau?
A. Lợi dụng vốn đầu tư nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt.
B. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
C. Phát huy truyền thống tự lực.
D. Tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14 Để phát triển khoa học - kĩ thuật, Nhật Bản có hiện tượng gì ít thấy ở các nước khác?
A. Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân, khoa học kĩ thuật.
B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp cơ khí, chế tạo máy móc.
C. Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển và dưới đáy biển.
D. Coi trọng việc nhập kĩ thuật hiện đại, mua bằng phát minh của nước ngoài.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15 Chế độ chính trị của Nhật Bản hiện nay là gì?
A. Chế độ xã hội chủ nghĩa B. Chế độ cộng hòa tổng thống
C. Chế độ quân chủ lập hiến D. Chế độ quân chủ chuyên chế
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16 Bài học quan trọng nhất Việt Nam có thể học tập từ sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản sau
chiến tranh thế giới thứ hai trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay là
A. Tranh thủ các nguồn viện trợ từ bên ngoài
B. Hạn chế ngân sách quốc phòng để tập trung phát triển kinh tế
C. Đầu tư phát triển giáo dục con người
D. Tăng cường vai trò quản lý điều tiết của nhà nước
Đáp án cần chọn là: C
BÀI 11: TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
Câu 1 Hội nghị Ianta được triệu tập vào thời điểm nào của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 –
1945)?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ
B. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn ác liệt
C. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2 Hội nghị Ianta (1945) có sự tham gia của các nước nào?
A. Anh - Pháp - Mĩ. B. Anh - Mĩ - Liên Xô.
C. Anh - Pháp - Đức. D. Mĩ - Liên Xô - Trung Quốc.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3 Theo quy định của Hội nghị Ianta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng Đông Đức, Đông
Âu, Đông Bắc Triều Tiên sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Liên Xô. B. Mỹ. C. Anh. D. Pháp.
Đáp án cần chọn là: A

24
Câu 4 Các vùng Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của quốc gia nào theo quy định
của Hội nghị Ianta (2-1945)?
A. Liên Xô, Mĩ, Anh. B. Các nước phương Tây từng chiếm đóng ở đây.
C. Hoa Kỳ, Anh, Pháp. D. Anh, Đức, Nhật Bản.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5 Việt Nam gia nhập tổ chức Liên hợp quốc vào thời gian nào?
A. 1967 B. 1977 C. 1987 D. 1997
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6 Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô đã có sự chuyển biến như thế nào?
A. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại
B. Hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn.
C. Từ hợp tác sang đối đầu trực tiếp
D. Từ đồng minh trong chiến tranh chuyển sang đối đầu và đi đến tình trạng chiến tranh lạnh
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7 Tháng 12-1989 đã diễn ra sự kiện lịch sử gì trong quan hệ quốc tế?
A. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ B. Nước Đức được thống nhất
C. Bức tường Béc in sụp đổ D. Chiến tranh lạnh chấm dứt
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8 Để xây dựng sức mạnh thực sự sau chiến tranh lạnh, các quốc gia trên thế giới đều tập trung vào
A. Phát triển kinh tế B. Hội nhập quốc tế
C. Phát triển quốc phòng D. Ổn định chính trị
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9 Xu thế phát triển chung của thế giới khi bước vào thế kỉ XXI là gì?
A. Hòa bình ổn định và hợp tác phát triển.
B. Xu thế hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế.
C. Hòa nhập sâu rộng, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
D. Chạy đua vũ trang, đối đầu căng thẳng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10 Vì sao gọi là “trật tự hai cực Ianta”?
A. Đại diện hai nước Liên Xô và Mỹ phân chia khu vực ảnh hưởng trên thế giưới
B. Trật tự thế giới mới phân thành 2 cực đứng đầu là Mĩ - Liên Xô được đặt khuôn khổ từ hội nghị Ianta.
C. Ianta là trung tâm của các vấn đề xung đột trên thế giới
D. Ianta là khu vực trung tâm tranh chấp ảnh hưởng giữa Mĩ- Liên Xô sau chiến tranh
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11 Hội nghị nào đã đặt nền tảng cho sự ra đời của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Hội nghị Ianta B. Hội nghị Xan Phranxico
C. Hội nghị Pốtxđam D. Hội nghị Pari
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12 Vai trò quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là
A. Phát triển quan hệ hữu nghị giữa các quốc gia
B. Giải quyết các tranh chấp bằng hòa bình
C. Giúp đỡ các quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
D. Duy trì hòa bình an ninh thế giới
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13 Duy trì hòa bình và an ninh thể giới, phát triển mối quan hệ giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng
độc lộp, chủ quyền của các dân tộc và thực hiện hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, xã hội và nhân đạo
là nhiệm vụ chính của
A. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) B. Liên minh châu Âu (EU)
C. Liên hợp quốc D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
25
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14 Chiến tranh lạnh là
A. Là nấc thang để chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh thế giới mới.
B. Dùng sức mạnh quân sự để đe dọa đối phương.
C. Là chính sách thù địch về mọi mặt của Mĩ và các nước đế quốc trong quan hệ với Liên Xô và các nước xã
hội chủ nghĩa
D. Chưa gây chiến tranh nhưng dùng chính sách viện trợ để khống chế các nước.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15 Chiến tranh lạnh đã để lại hậu quả nào lớn nhất tác động đến lịch sử nhân loại?
A. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, các vấn đề xã hội bị bỏ quên
B. Các nước đế quốc chi phí có một khoản tiền khổng lồ để chạy đua vũ trang
C. Vấn đề ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng hơn
D. Đưa nguy cơ hủy diệt toàn cầu đến gần kề
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16 Biển hiện nào dưới đây không phản ánh đúng xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh lạnh?
A. Hòa hoãn, hòa dịu trong quan hệ quốc tế
B. Các quốc gia đều lấy phát triển kinh tế làm trung tâm
C. Trật tự thế giới đơn cực được xác lập trong quan hệ quốc tế
D. Thế giới tiến tới xác lập một trật tự đa cực, nhiều trung tâm
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17 Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn tới tình trạng xung đột quân sự ở nhiều khu vực khi Chiến tranh
lạnh đã chấm dứt, mâu thuẫn Đông - Tây không còn?
A. Mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo, tranh chấp lãnh thổ
B. Hậu quả của cuộc Chiến tranh lạnh
C. Sự tranh chấp quyền lợi giữa các nước lớn
D. Chủ nghĩa khủng bố
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18 Những quyết định của hội nghị Ianta (2-1945) đã có tác động tích cực như thế nào đối với phong
trào giải phóng dân tộc của châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Việt Nam không phải chịu sự tác động của cuộc đối đầu Xô- Mĩ
B. Tiêu diệt phát xít Nhật, tạo thời cơ để nhân dân châu Á nổi dậy giành chính quyền
C. Việt Nam nhận được sự ủng hộ từ tổ chức Liên Hợp Quốc
D. Việt Nam không bị thực dân Pháp quay trở lại xâm lược
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19 Nguyên nhân chủ yếu buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh là
A. Sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa
B. Cuộc chạy đua vũ trang tốn kém đã làm suy giảm thế và lực của Mĩ và Liên Xô
C. Sự lớn mạnh của Trung Quốc, Ấn Độ và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
D. Tây Âu và Nhật Bản vươn lên trở thành đối thủ cạnh tranh của Mĩ
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20 Biểu hiện của “chiến tranh lạnh”, đối đầu Đông- Tây ở Việt Nam giai đoạn 1945-1975 là gì?
A. Cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam ở thực dân Pháp (1946 - 1954) và chiến tranh xâm lược của đế quốc
Mỹ (1954-1975).
B. Xung đột Xô – Trung về vấn đề Việt Nam.
C. Xung đột quân sự trực tiếp giữa Xô – Mỹ.
D. Thắng lợi của cách mạng tháng Tám 1945.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21 Bước sang thế kỉ XXI, với sự tiến triển của xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển đã tạo ra cho
Việt Nam thời cơ gì để phát triển kinh tế?
26
A. Giữ gìn bản sắc văn hóa của dân tộc.
B. Sử dụng hiệu quả vốn đầu tư nước ngoài.
C. Thu hút vốn đầu tư, học hỏi kinh nghiệm quản lý.
D. Nâng cao chất lượng nguồn lao động.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 22 Quan hệ hợp tác giữa các nước xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai dựa trên cơ sở
chính là
A. Chung mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội, chung hệ tư tưởng Mác - Lê-nin, dưới sự lãnh đạo của Đảng
cộng sản
B. Cùng chung mục tiêu xây dựng xã hội dân chủ
C. Củng cố tiềm lực quốc phòng, góp phần duy trì hòa bình và an ninh thế giới
D. Sự đoàn kết, tương trợ giúp đỡ nhau cùng phát triển
Đáp án cần chọn là: A
Câu 23 Những quyết định của Hội nghị I-an-ta đã dẫn đến hệ quả gì?
A. Tổ chức Liên hợp quốc thành lập.
B. Chủ nghĩa phát xít Đức, Nhật bị tiêu diệt tận gốc.
C. Một trật tự thế giới mới được hình thành - Trật tự hai cực I-an-ta.
D. Trên lãnh thổ nước Đức, hình thành hai nhà nước với hai chế độ chính trị khác nhau.
Đáp án cần chọn là: C
Bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học-kĩ thuật
Câu 1. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại bắt đầu vào thời gian nào?

A. Những năm 40 của thế kỉ XX. B. Những năm 50 của thế kỉ XX.

C. Những năm 60 của thế kỉ XX. D. Những năm 70 của thế kỉ XX.

Hiển thị đáp án


Đáp án : A

Câu 2. Nước nào là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai?

A. Anh B. Pháp C. Mĩ D. Liên Xô

Hiển thị đáp án


Đáp án : C

Câu 3. Một trong những thành tựu kĩ thuật được đánh giá quan trọng nhất của thế kỉ XX là:

A. tìm ra phương pháp sinh sản vô tính. B. chế tạo thành công bom nguyên tử.

C. công bố “Bản đồ gen người”. D. phát minh ra máy tính điện tử.

Hiển thị đáp án


Đáp án : D

Câu 4. “Bản đồ gen người” được công bố vào thời gian nào?

A. Tháng 6 – 2000 B. Tháng 4 – 2003 C. Tháng 3 – 1997 D. Tháng 6 – 1997

Hiển thị đáp án

27
Đáp án : A

Câu 5. Loại vật liệu nào giữ vị trí quan trọng nhất trong cuộc sống hàng ngày và trong các ngành công
nghiệp?

A. Vật liệu siêu bền B. Vật liệu Nano C. Vật liệu siêu dẫn D. Polime

Hiển thị đáp án


Đáp án : D

Câu 6. Thành tựu quan trọng nào trong nông nghiệp đã góp phần giải quyết vấn đề lương thực cho con
người?

A. Chế tạo công sản xuất mới. B. Những phát minh về công nghệ sinh học.

C. Cuộc “Cách mạng xanh”. D. Chế tạo phân bón sinh học.

Hiển thị đáp án


Đáp án : C

Câu 7. Những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật gây nên những lo ngại gì về mặt đạo
đức?

A. Già hóa dân số B. Sao chép con người

C. Ô nhiễm môi trường. D. Tai nạn lao động.

Hiển thị đáp án


Đáp án : B

Câu 8. Đâu là hạn chế cơ bản của cuộc Cách mạng khoa học – kĩ thuật?

A. Nguy cơ bùng nổ một cuộc chiến tranh hạt nhân.

B. Hàng hóa sản xuất ra nhiều dễn đến khủng hoảng kinh tế.

C. Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện có sức hủy diệt sự sống, ô nhiễm môi trường, tai nạ, dịch bệnh,..

D. Nạn khủng bố gia tăng.

Hiển thị đáp án


Đáp án : C

Câu 9. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật đưa đến sự thay đổi như thế nào trong cơ cấu dân cư lao
động?

A. Cân bằng tỉ dân cư lao động trong các ngành nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.

B. Tỉ lệ cư dân lao động trong nông nghiệp và công nghiệp giảm dần, tỉ lệ cư dân lao động trong các ngành
dịch vụ tăng lên.

28
C. Tỉ lệ cư dân lao động trong nông nghiệp và công nghiệp tăng lên, tỉ lệ cư dân lao động trong các ngành dịch
vụ giảm dần.

D. Tỉ lệ cư dân lao động trong nông nghiệp giảm dần, tỉ lệ cư dân lao động trong các ngành công nghiệp và
dịch vụ tăng lên.

Hiển thị đáp án


Đáp án : B

Câu 10. Nguồn gốc sâu sa của cuộc các mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là gì?

A. Do sự bùng nổ dân số.

B. Do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và kĩ thuật ngày càng cao của
con người.

C. Yêu cầu của việc cải tiến vũ khí.

D. Yêu cầu của cuộc chạy đua vũ trang giữa các nước tư bản.

Hiển thị đáp án


Đáp án : B

Câu 1. Nguyên nhân thúc đẩy cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp là gì?

A. Chuẩn bị cho chiến tranh thế giới.

B. Bù đắp những thiệt hại do chiến tranh thế giới gây ra.

C. Phát triển thuộc địa.

D. Biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ của Pháp.

Hiển thị đáp án


Đáp án: B

Câu 2. Tư bản Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào lĩnh vực nào?

A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Giao thông vận tải. D. Khai mỏ

Hiển thị đáp án


Đáp án: A

Câu 3. Tại sao tư bản Pháp tập trung vốn vào việc lập đồn điền cao su và khai thác than?

A. Cao su và than có giá trị cao.

B. Việt Nam nhiều cao su và than.

C. Cao su và than là hai mặt hàng thị trường Pháp và thế giới có nhu cầu lớn.

D. Cao su và than dễ khai thác.

29
Hiển thị đáp án
Đáp án: C

Câu 4. Trong chính sách thương nghiệp, vì sao thực dân Pháp đánh thuế nặng các hàng hóa nước ngoài
vào Việt Nam?

A. Tạo sự canh tranh giữa hàng hóa các nước nhập vào Đông Dương.

B. Không cho hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam.

C. Tạo điều kiện cho thương nghiệp Đông Dương phát triển.

D. Muốn độc chiếm thị trường Việt Nam và Đông Dương.

Hiển thị đáp án


Đáp án: D

Câu 5. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp tác động như thế nào đến nền
kinh tế Việt Nam?

A. Nền kinh tế Việt Nam Phát triển độc lập.

B. Nền kinh tế Việt Nam vẫn lạc hậu, không phát triển.

C. Nền kinh tế Việt Nam phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm, lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.

D. Nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc hoàn toàn vào nền kinh tế Pháp.

Hiển thị đáp án


Đáp án: C

Câu 6.Vì sao tư bản Pháp tăng cường đầu tư phát triển giao thông vận tải?

A. Để phục vụ nhu cầu đi lại của người dân Việt Nam.

B. Để đáp ứng việc chuyên chở hàng hóa.

C. Để phục vụ nhu cầu đi lại của tư bản Pháp.

D. Phát triển ngành dịch vụ vận tải.

Hiển thị đáp án


Đáp án: B

Câu 7. Thủ đoạn thâm độc nhất về chính trị của thực dân Pháp để nô dịch lâu dài nhân dân ta là gì?

A. Thực hiện chích sách “chia để trị”

B. Thâu tóm quyền hành trong tay người Pháp.

C. Cấu kết với vua quan Nam triều để đàn áp nhân dân.

30
D. Tăng cường khủng bố, đàn áp nhân dân.

Hiển thị đáp án


Đáp án: A

Câu 8. Giai cấp nào có tinh thần cách mạng triệt để, có ý thức tổ chức kỉ luật gắn với nền sản xuất hiện
đại, có quan hệ mật thiết với giai cấp nông dân.

A. Giai cấp tiểu tư sản. B. Giai cấp tư sản.

C. Giai cấp nông dân. D. Giai cấp công nhân.

Hiển thị đáp án


Đáp án: D

Câu 9. Lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam là giai cấp nào?

A. Giai cấp tiểu tư sản. B. Giai cấp tư sản.

C. Giai cấp nông dân. D. Giai cấp công nhân.

Hiển thị đáp án


Đáp án: C

Câu 10. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, xã hội Việt Nam tồn tại nhiều mâu thuẫn, trong đó mâu thuẫn
cơ bản nhất là gì?

A. Mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ.

B. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam và thực dân Pháp.

C. Mâu thuẫn giữa công dân và tư bản.

D. Mâu thuẫn giữa tư sản Pháp và tư sản dân tộc.

Hiển thị đáp án


Đáp án: B

Bài 16: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài trong những năm 1919 - 1925
Câu 1. Sự kiện nào đánh dấu việc Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường yêu nước đúng đắn?

A. Gửi bản yêu sách đến hội nghị Véc-xai (18-6-1919).

B. Đọc sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê-nin.

C. Viết bài và làm chủ nhiệm cho báo Người cùng khổ.

D. Tham dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ năm (1924).

Hiển thị đáp án


Đáp án: B

31
Câu 2. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc từ chủ nghĩa
yêu nước đến chủ nghĩa Mác – Lê-nin?

A. Gửi bản yêu sách đến hội nghị Véc-xai (18-6-1919).

B. Đọc sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê-nin.

C. Bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế thứ ba và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp(12/1920).

D. Tham dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ năm (1924).

Hiển thị đáp án


Đáp án: C

Câu 3. Cơ quan ngôn luận của Hội Liên hiệp thuộc địa là:

A. Báo Thanh niên. B. Báo Nhân đạo.

C. Báo Người cùng khổ. D. Báo Đời sống công nhân.

Hiển thị đáp án


Đáp án: C

Câu 4. Cuốn sách Bản án chế độ thực dân Pháp được xuất bản vào thời gian nào?

A. Năm 1924 B. Năm 1925. C. Năm 1926. D. Năm 1927.

Hiển thị đáp án


Câu 5. Trong những năm 1923 – 1924, Nguyễn Ái Quốc hoạt động ở đâu?

A. Pháp. B. Trung Quốc. C. Liên Xô. D. Việt Nam.

Hiển thị đáp án


Đáp án: C

Câu 6. Sau khi về Quảng Châu, Nguyễn Ái Quốc đã làm gì để đào tạo cán bộ?

A. Thành lập Cộng Sản đoàn. B. Xuất bản Báo Thanh niên.

C. Mở các lớp huấn luyện chính trị. D. Xuất bản cuốn “Đường Kách mệnh”.

Hiển thị đáp án


Đáp án: C

Câu 7. Cuốn sách tập hợp các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại các lớp đào tạo cán bộ ở Quảng Châu
là:

A. Bản án chế độ thực dân Pháp. B. Bản yêu sách của nhân dân An Nam.

C. Đời sống công nhân. D. Đường Kách mệnh.

Hiển thị đáp án


Đáp án: D

Câu 8. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập vào thời gian nào?
32
A. Tháng 6 – 1923 B. Tháng 6 – 1925 C. Tháng 7 – 1925 D. Tháng 7 – 1928.

Hiển thị đáp án


Đáp án: B

Câu 9. Nòng cốt của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tổ chức nào?

A. Tâm tâm xã B. Cộng Sản đoàn C. Công hội D. Đảng Thanh niên

Hiển thị đáp án


Đáp án: B

Câu 10. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thực hiện chủ trương “vô sản hóa” vào thời gian nào?

A. Năm 1925 B. Năm 1927 C. Năm 1928. D. Năm 1930

Hiển thị đáp án


Đáp án: C

Bài 17: Cách mạng Việt Nam trước khi Đảng Cộng sản ra đời hay, ngắn gọn
Câu 1. Phong trào đấu tranh của công nhân, viên chức. học sinh trong những năm 1926 – 1927 có đặc
điểm gì?

A. Các cuộc đấu tranh đều mang tính chất kinh tế, vượt ra ngoài phạm vi một xưởng, bước đầu liên kết được
nhiều ngành, nhiều địa phương.

B. Các cuộc đấu tranh đều đòi thực hiện quyền dân chủ, vượt ra ngoài phạm vi một xưởng, bước đầu liên kết
được nhiều ngành, nhiều địa phương.

C. Các cuộc đấu tranh đều mang tính chất chính trị, vượt ra ngoài phạm vi một xưởng, bước đầu liên kết được
nhiều ngành, nhiều địa phương.

D. Các cuộc đấu tranh đều mang tính tự giác cao, vượt ra ngoài phạm vi một xưởng, bước đầu liên kết được
nhiều ngành, nhiều địa phương.

Đáp án: C

Câu 2. Tên gọi ban đầu của Tân Việt Cách mạng đảng là gì?

A. Hội Phục Việt. B. Đảng Thanh niên

C. Việt Nam nghĩa đoàn D. Hội Hưng Nam

Đáp án: A

Câu 3. Tên gọi Tân Việt Cách mạng đảng có từ khi nào?

A. Năm 1922 B. Năm 1925 C. Năm 1928 D. Năm 1929

Đáp án: C

Câu 4. Thành phần của Tân Việt Cách mạng đảng bao gồm:

A. Tiểu tư sản trí thức. B. Học sinh, sinh viên.


33
C. Trí thức và tư sản dân tộc. D. Trí thức và thanh niên tiểu tư sản.

Đáp án: D

Câu 5. Địa bản hoạt động chủ yếu của Tân Việt Cách mạng đảng là ở đâu?

A. Bắc Kì B. Trung Kì

C. Nam Kì D. Bắc Kì và Trung Kì.

Đáp án: A

Câu 6. Cơ sở hạt nhân đầu tiên của Việt Nam Quốc dân đảng là:

A. Cường học thư xá B. Nam đồng thư xá

C. Hải quan tùng thư D. Cộng sản đoàn

Đáp án: B

Câu 7. Khuynh hướng chính trị của Việt Nam Quốc dân đảng là:

A. Quân chủ chuyên chế B. Quân chủ lập hiến

C. Cách mạng dân chủ tư sản D. Vô sản

Đáp án: C

Câu 8. Hoạt động nổi bật nhất của Việt Nam Quốc dân đảng là:

A. Tổ chức các cuộc mit tinh, biểu tình.

B. Thành lập Công hội (bí mật) ở Sài Gòn – chợ lớn năm 1929.

C. Khởi nghĩa Yên Bái (9/2/1930).

D. Tổ chức ám sát tên trùm mộ phu Ba-danh (9/2/1930).

Đáp án: C

Câu 9. Chi bộ Đảng Cộng sản đầu tiên được thành lập ở đâu?

A. Hương Cảng B. Sài Gòn C. Hà Nội D. Quảng Châu

Đáp án: C

Câu 10. Quá trình phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã dẫn tới sự thành lập của các
tổ chức cộng sản nào trong năm 1929?

A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng.

B. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn, An Nam Cộng sản Liên đoàn.

C. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn, An Nam Cộng sản Liên đoàn.

34
D. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.

Đáp án: D

Bài 18: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời hay, ngắn gọn
Câu 1. Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản là do

A. Phong trào công nhân đã phát triển đến trình độ hoàn toàn tự giác.

B. Phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ lớn.

C. Tổng bộ Hội cách mạng Thanh niên nêu ra yêu cầu hợp nhất.

D. Các tổ chức cộng sản trong nước đề nghị hợp nhất thành một đảng.

Đáp án: B

Câu 2. Vì sao sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng
Việt Nam?

A. Kết thức thời kỳ phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.

B. Đưa giai cấp công nhân và nông dân lên lãnh đạo cách mạng.

C. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.

D. Chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam.

Đáp án: C

Câu 3: Việc chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX được
đánh dấu bằng sự kiện

A. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

B. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại và sự tan rã của Việt Nam Quốc dân Đảng.

C. Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Véc-xai “Bản yêu sách của nhân dân An Nam”.

D. Đảng Cộng sản Viêt Nam được thành lập với Cương lĩnh chính trị đúng đắn.

Đáp án: D

Câu 4. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) được tổ chức tại đâu?

A. Sài Gòn. B. Hương Cảng (Trung Quốc)

C. Moskva (Nga) D. Băng Cốc (Thái Lan).

Đáp án: B

Câu 5. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là

A. Luân cương chính trị. B. Tuyên ngôn thành lập Đảng.


35
C. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt. D. Bản yêu sách của nhân dân An Nam.

Đáp án: C

Câu 6: Tổng bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Đông Dương là ai?

A. Nguyễn Ái Quốc. B. Hồ Tùng Mậu.

C. Trịnh Đình Cửu. D. Trần Phú.

Đáp án: D

Câu 7. Đâu không phải là hạn chế trong Luận cương chính trị của Trần Phú?

A. Không đưa ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp.

B. Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của tầng lớp tư sản, tiểu tư sản, địa chủ dân tộc.

C. Chưa xác định rõ kẻ thù của dân tộc.

D. Xác định giai cấp lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân thông qua đội tiền phong là Đảng Cộng sản.

Đáp án: D.

Câu 8. Việc ba tổ chức Cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam
(1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam?

A. Xây dựng khối liên minh công-nông vững chắc.

B. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.

C. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.

D. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ

Đáp án: D

Câu 9. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam có điểm khác gì so với Luận cương
chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương?

A. Khẳng định vai trò lãnh đạo thuộc về chính đảng vô sản.

B. Xác định được công nhân và nông dân là lực lượng cách mạng.

C. Đánh giá đúng khả năng chống đế quốc của giai cấp bóc lột.

D. Xác định đúng nhiệm vụ cách mạng là đánh đổ đế quốc.

Đáp án: C

Câu 10. Tổ chức cách mạng nào dưới đây được coi là tiền thân chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. Việt Nam Quang phục hội.

B. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.

36
C. Việt Nam Quốc dân đảng.

D. Đông Dương Cộng sản đảng.

Hiển thị đáp án


Đáp án: B

37

You might also like