Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 37

lOMoARcPSD|37804042

Bài thu hoạch diễn án 19 - hihi

Đào tạo Luật sư (Học viện Tư pháp)

Scan to open on Studocu

Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university


Downloaded by Liên V? (vuhoangphuonglien@gmail.com)
lOMoARcPSD|37804042

MỤC LỤC
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG SAU KHI NGHIÊN CỨU HỒ SƠ VỤ ÁN. 3
1. Xác định tư cách đương sự trong hồ sơ vụ án.........................................3
3. Về yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn......................................................3
4. Thẩm quyền tòa án....................................................................................3
5. Thời hiệu khởi kiện....................................................................................4
6. Về thủ tục thụ lý vụ án, phiên hợp kiểm tra việc giao nộp. tiếp cận,
công khai chứng cứ và hòa giải.......................................................................4
7. Thủ tục thu thập và đánh giá chứng cứ của tòa án................................4
8. Thủ tục đưa vụ án ra xét xử......................................................................4
9. Các văn bản pháp luật áp dụng................................................................5
II. TÓM TẮT NỘI DUNG VỤ ÁN................................................................6
III. LUẬT SƯ....................................................................................................7
1. Kế hoạch hỏi của luật sư bảo vệ bị đơn...................................................7
a. Hỏi nguyên đơn.......................................................................................7
b. Hỏi bị đơn................................................................................................7
2. Bản luận cứ của luật sư bảo vệ nguyên đơn............................................8
IV. KIỂM SÁT VIÊN.....................................................................................12
1. Kế hoạch hỏi của kiểm sát viên...............................................................12
a. Hỏi nguyên đơn.....................................................................................12
b. Hỏi bị đơn..............................................................................................12
2. Bài phát biểu của kiểm sát viên tại phiên tòa dân sự sơ thẩm.............12
V. THẨM PHÁN..............................................................................................19
1. Kế hoạch hỏi của thẩm phán...................................................................19
a. Hỏi nguyên đơn.....................................................................................19
b. Hỏi bị đơn..............................................................................................19
2. Dự thảo bản án dân sự sơ thẩm..............................................................19
VI. NHẬN XÉT DIỄN ÁN.............................................................................28
1. Nhận xét về các vai diễn..........................................................................28
2. Nhận xét chung buổi diễn án...................................................................33

Downloaded by Liên V? (vuhoangphuonglien@gmail.com)


lOMoARcPSD|37804042

Downloaded by Liên V? (vuhoangphuonglien@gmail.com)


lOMoARcPSD|37804042

I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG SAU KHI NGHIÊN CỨU HỒ SƠ VỤ ÁN


1. Xác định tư cách đương sự trong hồ sơ vụ án
- Nguyên đơn: Bà Vũ Thị Quy. Sinh năm 1980.
Trú tại: bản Huổi Ái, xã Mường É, huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La.
- Bị đơn: Ông Trần Quang Minh, Sinh năm 1972.
Trú tại: bản Huổi Ái, xã Mường É, huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: ông Vũ Đức Khiêm.
Trú tại: bản Huổi Ái, xã Mường É, huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La.
2. Quan hệ pháp luật tranh chấp
Quan hệ pháp luật tranh chấp trong vụ án này là: “Ly hôn, tranh chấp về
nuôi con, chia tài sản khi ly hôn”
3. Về yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn
- Hình thức của đơn khởi kiện: Căn cứ khoản 2, điều 189 BLTTDS
2015 thì đơn khởi kiện của nguyên đơn đáp ứng về hình thức.
- Nội dung của đơn khởi kiện: Bà Vũ Thị Quy và ông Trần Quang
Minh lấy nhau năm 1997, có tổ chức đám cưới theo phong tục tập
quán nhưng không đăng ký kết hôn. Quá trình chung sống mâu thuẫn
vợ chồng liên tục xảy ra do ông Trần Quang Minh ghen tuông vô cớ,
hay gây sự đánh đập bà Quy. Trong quá trình sinh sống, bà Quy và
ông Trần Quang Minh sinh được 03 đứa con chung là trẻ Trần Quang
Bình, sinh năm 1998, trẻ Trần Thị Linh sinh năm 2002, trẻ Trần Thị
Thùy, sinh năm 2006.
+ Bà Vũ Thị Quy yêu cầu được ly hôn và giữ nuôi 03 trẻ, không yêu
cầu ông Trần Quang Minh cấp dưỡng.
+ Về tài sản chung: bà Quy và ông Minh tạo lập được 01 ngôi nhà lợp
ngói trơn trên diện tích đất 198 m2 có giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất tại xã Mường É, trị giá 100.000.000 đồng. Bà Quy yêu cầu
được chia 2 nhà đất. Ngày 02/05/2017, bà Quy khởi kiện yêu cầu
được ly hôn và chia tài sản chung với ông Trần Quang Minh. Trong
quá trình thụ lý giải quyết, ông Minh đồng ý ly hôn và để bà Vũ Thị
Quy nuôi cả 03 người con, đề nghị được cấp dưỡng cho con trai lớn
là cháu Bình. Về tài sản, ông không đồng ý chia mà xin được sở hữu
nhà, đất và trả cho bà Quy số tiền 200.000.000 đồng. Trường hợp bà

Downloaded by Liên V? (vuhoangphuonglien@gmail.com)


lOMoARcPSD|37804042

Quy không đồng ý lấy tiền thì phải hoàn trả cho ông Minh số tiền
800.000.000 đồng để lấy nhà, đất.
4. Thẩm quyền tòa án
- Căn cứ Khoản 1, Điều 28 Bộ luật Tố tụng Dân sự, xác định tranh
chấp về ly hôn, tranh chấp về nuôi con, chia tài sản khi ly hôn là
những tranh chấp về hôn nhân gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết
của Tòa án.
- Căn cứ điểm a, khoản 1, Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, thì
tranh chấp ly hôn, tranh chấp về nuôi con, chia tài sản khi ly hôn
thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện.
- Căn cứ điểm a, Khoản 1, Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, thì
thẩm quyền giải quyết thuộc về tòa án nơi bị đơn cư trú.
Như vậy, Tòa án nhân dân huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La có thẩm quyền
giải quyết tranh chấp này theo quy định của pháp luật.
5. Thời hiệu khởi kiện
Không áp dụng thời hiệu khởi kiện đối với những tranh chấp trong lĩnh
vực hôn nhân và gia đình.
Căn cứ Khoản 1, Điều 155 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về các trường
hợp không áp dụng thời hiệu khởi kiện
“Thời hiệu khởi kiện không áp dụng trong trường hợp sau đây:
1. Yêu cầu bảo vệ quyền nhân thân không gắn với tài sản.”
Như vậy, người muốn ly hôn có thể khởi kiện yêu cầu ly hôn bất cứ thời
điểm nào mà họ muốn.
6. Về thủ tục thụ lý vụ án, phiên hợp kiểm tra việc giao nộp. tiếp cận,
công khai chứng cứ và hòa giải
Về việc thụ lý vụ án số 28/2017/TB-TLVA ngày 06/05/2017, Toà án
Nhân dân huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La đã thực hiện thủ tục thụ lý vụ án và
tống đạt cho các đương sự đúng theo quy định khoản 2, Điều 195, khoản 2,
khoản 3 Điều 191 và Điều 196 Bộ Luật Tố tụng Dân sự 2015.
Về nội dung các phiên họp hoà giải, giao nộp tiếp cận công khai chứng
cứ, Toà án đảm bảo đầy đủ các nội dung theo quy định Điều 211 Bộ Luật Tố
tụng Dân sự 2015.
7. Thủ tục thu thập và đánh giá chứng cứ của tòa án

Downloaded by Liên V? (vuhoangphuonglien@gmail.com)


lOMoARcPSD|37804042

Đối với việc lấy lời khai của Đương sự, Toà án đã thực hiện đúng theo
quy định Điều 98 Bộ Luật Tố tụng Dân sự 2015.
8. Thủ tục đưa vụ án ra xét xử
Căn cứ theo điểm a khoản 1 điều 203 BLTTDS thì thời hạn xét xử là 04
tháng kể từ ngày thụ lý vụ án, trường hợp có gia hạn thì không quá 02 tháng
(tối đa là 06 tháng). Theo hồ sơ vụ án, Tòa án nhân dân huyện Thuận Châu ra
Thông báo về việc thụ lý vụ án số 28/2017/TB-TLVA ngày 09/6/2016 và ra
Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 08/2017/QĐ-TA ngày 04/7/2017, đã đảm
bảo đúng thời hạn chuẩn bị xét xử theo Điều 203 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm
2015.
9. Các văn bản pháp luật áp dụng
- Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015;
- Bộ luật Dân sự 2015;
- Nghị định 77/2001/NĐ-CP ngày 22/10/2001
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 về quy định về mức thu, miễn, giảm, t
hu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Toà án.

Downloaded by Liên V? (vuhoangphuonglien@gmail.com)


lOMoARcPSD|37804042

II. TÓM TẮT NỘI DUNG VỤ ÁN


Năm 1997, bà Vũ Thị Quy và ông Trần Quang Minh kết hôn, có giấy đăng
ký kêt hôn theo giấy đăng ký kết hôn số 39, quyển sổ 01/1997 tại UBND xã
Mường É, huyện Sơn La, tỉnh Lai Châu. Sau khi kết hôn được một thời gian thì
vợ chồng xảy ra mâu thuẫn do ông Minh nghiện hút, ghen tuông vô cớ, hay gây
sự, đánh đập bà Quy. Có 03 con chung tên là Trần Quang Bình sinh ngày
12/11/1998, Trần Thị Linh sinh ngày 20/02/2002 và Trần Thị Thùy sinh ngày
26/07/2006. Bà Quy muốn ly hôn với ông Minh và chia tài sản ½ diện tích
198m2 đất và 1 căn nhà sàn 3 gian nằm trên Quốc lộ 6.
Sau quá trình làm việc tại giai đoạn chuẩn bị xét xử bà Quy có trình bày và
yêu cầu như sau:
+ Về ly hôn bà Quy trình bày do tình cảm vợ chồng không còn, không thể
chungsống được nên yêu cầu được ly hôn với ông Minh.
+ Về 03 con chung tên là Trần Quang Bình sinh ngày 12/11/1998, Trần Thị
Linh sinh ngày 20/02/2002 và Trần Thị Thùy sinh ngày 26/07/2006 yêu cầu
được nuôi cả 03 con và không yêu cầu ông Minh cấp dưỡng.
+ Về chia tài sản chung cả 2 có chung 1 ngôi nhà 3 gian lợp ngói tôn trên
diện tích đất 198m2 có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Mường É, trị
giá 100.000.000 đồng. Ly hôn bà Quy yêu cầu được ½ nhà đất. Bà Quy không
có tiền hoàn trả lại cho ông Minh.
Sau quá trình làm việc tại giai đoạn chuẩn bị xét xử ông Minh có trình bày
và yêu cầu như sau:
+ Ông Minh không đồng ý ly hôn, về con chung nếu ly hôn ông Minh đồng
ý cho bà Quy nuôi cả 03 con, ông Minh nguyện vọng cấp dưỡng nuôi cháu
Bình.
+ Về tài sản, trước khi đi trại ông Minh có đưa cho bà Quy 600.000.00
đồng, 15 con dê, 900 cái thớt, 1 xe máy, 2 cái giường, 01 tivi, 01 con chó. Nay
ông Minh không có gì cả nên yêu cầu bà Quy trả lại 300.000.000 đồng.
Ngôi nhà trị giá là 200.000.000 đồng. ông Minh không nhất trí chia mà xin
sở hữu nhà, đất và hoàn trả cho bà Quy 200.000.000 đồng. Còn nếu bà Quy
muốn sở hữu thì phải hoàn trả cho ông Minh ít nhất là 800.000.000 đồng.

Downloaded by Liên V? (vuhoangphuonglien@gmail.com)


lOMoARcPSD|37804042

III. LUẬT SƯ
1. Kế hoạch hỏi của luật sư bảo vệ bị đơn
a. Hỏi nguyên đơn
- Bà cho biết bà và ông Minh sống chung với nhau từ khi nào?
- Hai người có đăng ký kết hôn không?
- Khi mới sống chung, ông bà ở đâu?
- Bà và ông Minh chuyển đến sinh sống trên thửa đất 23a tờ bản đồ
số 3 tại Bản Huổi ái từ năm nào?
- Nguồn gốc thửa đất này từ đâu mà có?
- Số tiền mua thửa đất này hoàn toàn là tiền bán thửa đất của cha mẹ
ông Minh phải không?
- Khi bà và ông Minh ra ở trên mảnh đất này, có cha mẹ của ông
Minh không?
- Bà và ông Minh được cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất
thửa đất trên từ khi nào?
- Tại thời điểm đó, có những ai sinh sống trên thửa đất?
- Ông Minh chấp hành án tù từ năm nào? Về tội danh gì
- Chị có biết ông Minh nghiện ma túy không? Biết từ khi nào?
- Ông Minh chấp hành xong hình phạt tù năm nào?
- Trong khi ông Minh chấp hành hình phạt tù, bà có tôn tạo tài sản
trên thửa đất không?
- Số tiền tôn tạo là bao nhiêu? Từ đâu mà có?
- Bà có yêu cầu như thế nào về tài sản trên?
- Trường hợp ông Minh đồng ý trả giá trị tài sản cho bà, bà có đồng
ý không?
- Bà có đồng ý với giá trị tài sản được định giá tại biên bản định giá
ngày 26/05/2017 không?
- Tổng giá trị tài sản được định giá là bao nhiêu?
- Trong quá trình sống chung, bà và ông Minh có mấy người con?
- Các cháu hiện nay bao nhiêu tuổi?
- Hiện nay các cháu còn đi học không?
7

Downloaded by Liên V? (vuhoangphuonglien@gmail.com)


lOMoARcPSD|37804042

- Bà có yêu cầu gì về con chung?


- Tại sao bà lại muốn nuôi cả ba cháu?
- Bà còn trình bày thêm ý kiến nào khác không?
- Tại phiên tòa ngày hôm nay, ông Minh có đề nghị được trả cho bà
số tiền 200.000.000 đồng để bà tìm chỗ ở khác, bà có đồng ý
không?

b. Hỏi bị đơn
- Ông không đồng ý với ý kiến nào của bà Quy?
- Ông có còn nghiện ma túy không?
- Ông có nghĩ là con ông ở với ông có tốt hơn ở với bà Quy không
khi ông đang nghiện ma túy?
- Các cháu hiện nay đang ở với ai
- Ông có biết nguyện vọng của các cháu không?
- Hiện nay ông đang làm gì? Mức thu nhập là bao nhiêu?
- Nếu con gái Thùy Linh muốn ở với bà Quy thì ông có cấp dưỡng
không?
- Ông có ý kiến gì về yêu cầu chia tài sản của bà Quy không?
- Thời điểm cấp Giấy chứng nhận, hộ của ông gồm những ai sinh
sống trên mảnh đất?
- Sau khi được cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, gia đình
ông có tu sửa, tôn tạo thêm mảnh đất không?
- Khi ông chấp hành án phạt tù, ai là người chăm sóc và tôn tạo thửa
đất trên?
- Ông có tham gia vào ngày Tòa án tiến hành thẩm định đất không?
- Ông có đồng ý với biên bản định giá của Hội đồng định giá
không?

2. Bản luận cứ của luật sư bảo vệ nguyên đơn


Kính thưa Hội đồng xét xử,
Thưa Vị đại diện Viện kiểm sát và Quý Luật sư đồng nghiệp!

Downloaded by Liên V? (vuhoangphuonglien@gmail.com)


lOMoARcPSD|37804042

Tôi là luật sư Phan Thị Ánh Tuyết, thuộc Đoàn luật sư Thành phố Hồ Chí
Mính, được Công ty luật Tuyết và Cộng sự trụ sở tại Quận 1, Thành phố Hồ Chí
Minh giới thiệu tham gia bảo vệ quyền và lợi ích hợp phá cho bà Vũ Thị Quy –
là nguyên đơn trong vụ án ly hôn với bị đơn là Trần Quang Minh.
Sau khi nghiên cứu hồ sơ và các tài liệu, chứng cứ mà các bên cung cấp
theo đúng quy định của pháp luật, qua phiên xét hỏi công khai tại phiên tòa ngày
hôm nay, tôi xin trình bày một số quan điểm pháp lý như sau:
- Về quan hệ vợ chồng:
Bà Vũ Thị Quy và ông Trần Quang Minh đều thừa nhận năm 1997, bà Quy
và ông Minh có tổ chức đám cưới theo phong tục tập quán nhưng không đăng ký
kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Căn cứ khoản 2 Điều 2 Nghị định
77/2001/NĐ-CP ngày 22/10/2001 quy định “Nam và nữa sống chung với nhau
như vợ chồng từ ngày 03/01/1987 đến trước ngày 01/01/2001 mà có đủ điều
kiện để kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân gia đình năm 2000, thì có
nghĩa vụ đăng ký kết hôn. Từ sau ngày 01/01/2003 mà họ không đăng ký kết hôn
thì pháp luật không công nhận họ là vợ chồng”.
Như vậy, bà Quy và ông Minh chung sống với nhau từ năm 1997, đến năm
2003, mặc dù đủ điều kiện để kết hôn nhưng không tiến hành đăng ký tại cơ
quan nhà nước có thẩm quyền. Do đó, căn cứ theo quy định trên, bà Quy và ông
Minh không được công nhận là vợ chồng nên sẽ không được áp dụng các quy
định của Luật hôn nhân gia đình 2014 để giải quyết về ly hôn và chia tài sản
chung của vợ chồng.
- Về con chung:
Trong quá trình sống chung, bà Quy và ông Minh có 03 người con chung.
Tại thời điểm Tòa án giải quyết vụ án, thì cháu Trần Quang Bình và cháu Trần
Thị Linh đã trên 18 tuổi, căn cứ Điều 20 Bộ luật dân sự 2015 quy định “người
thành niên là người từ đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
trừ các trường hợp được quy định tại Điều 22, 23, 24 Bộ luật này”. Căn cứ
khoản 1 Điều 118 Luật hôn nhân gia đình năm 2014 thì “nghĩa vụ cấp dưỡng
chấm dứt trong trường hợp người được cấp dưỡng đã thành niên và có khả
năng lao động hoặc có tài sản để tự nuôi mình”.
Do đó, cháu Trần Quang Bình và cháu Trần Thị Linh có quyền lựa chọn
chung sống với ai và không đặt ra vấn đề cấp dưỡng.
Đối với cháu Trần Thùy Linh, tại thời điểm giải quyết vụ án, cháu chưa đủ
18 tuổi, thuộc trường hợp người chưa thành niên theo quy định tại khoản 1 Điều
21 Bộ luật dân sự 2015 “người chưa thành niên là người chưa đủ 18 tuổi”. Do
9

Downloaded by Liên V? (vuhoangphuonglien@gmail.com)


lOMoARcPSD|37804042

đó, khi giải quyết tranh chấp hôn nhân gia đình liên quan đến việc thay đổi
người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn thì Tòa án phải xem xét nguyện vọng của
con từ đủ 7 tuổi trở lên. Mặc dù trong quá trình giải quyết, tòa án đã không lấy ý
kiến nguyện vọng của cháu Linh, nhưng về điều kiện của bà Quy và ông Minh,
Viện Kiểm sát thấy rằng, ông Minh có tiền án về việc buôn bán trái phép chất
ma túy, và bản thân ông là người nghiện ma túy, do đó, việc giao cháu Trần
Thùy Linh cho ông Minh là không đảm bảo sự phát triển về mọi mặt của cháu.
Do đó, đề nghị Hội đồng xét xử xem xét toàn diện các điều kiện theo quy
định tại khoản 2 Điều 81 Luật hôn nhân gia đình 2014 quy định về “vợ chồng
có quyền thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên
sau khi ly hôn đối với con; trường hợp không thỏa thuận được thì Tòa án quyết
định giao con cho một bên trực tiếp nuôi dưỡng căn cứ vào quyền lợi mọi mặt
của con” để giao cháu Trần Thùy Linh cho bà Vũ Thị Quy nuôi dưỡng. Ông
Trần Quang Minh có quyền thăm nom, cấp dưỡng cho cháu theo quy định tại
Điều 82 Luật hôn nhân gia đình 2014.
- Về tài sản chung:
Tại đơn khởi kiện, bà Quy yêu cầu được chia ½ thửa đất và nhà trên đất
theo Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất cấp cho ông Minh và bà Quy năm
2006.
Căn cứ Khoản 1 Điều 14 Luật Hôn nhân gia đình 2014 “Nam nữ có đủ
điều kiện kết hôn theo quy định của Luật này, chung sống với nhau như vợ
chồng mà không đăng ký kết hôn thì không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ giữa
vợ và chồng. Quyền và nghĩa vụ đối với con, tài sản, nghĩa vụ và Hợp đồng
được thực hiện theo quy định tại Điều 15, Điều 16 của Luật này”.
Căn cứ khoản 1 Điều 16 Luật Hôn nhân gia đình 2014 “Quan hệ tài sản,
nghĩa vụ và hợp đồng của nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà
không đang ký kết hôn được giải quyết theo thỏa thuận giữa các bên; trường
hợp không có thỏa thuận thì được giải quyết theo quy định của Bộ luật dân sự
và các quy định pháp luật khác có liên quan”.
Vì bà Quy và ông Minh không đăng ký kết hôn theo quy định nên không
được công nhận quan hệ vợ chồng. Do đó, việc phân chia tài sản chung giữa hai
người sẽ được giải quyết theo quy định tại Bộ luật dân sự 2015.
Xét về nguồn gốc thửa đất, nguyên đơn và bị đơn đều thừa nhận nguồn gốc
thửa đất là do ông Minh dùng số tiền bán mảnh đất cha mẹ cho để mua của ông
Vừ Nhìu Páo năm 2000. Đất được cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất vào
ngày 16/02/2006 cho hộ gia đình ông Trần Quang Minh và bà Vũ Thị Quy. Căn

10

Downloaded by Liên V? (vuhoangphuonglien@gmail.com)


lOMoARcPSD|37804042

cứ các tài liệu có trong hồ sơ vụ án thể hiện, hộ gia đình ông Trần Quang Minh
gồm có cha mẹ ông Minh, các con của ông Minh và bà Quy.
Căn cứ khoản 1 Điều 212 “Tài sản của các thành viên trong gia đình cùng
sống chung gồm tài sản do các thành viên đóng góp, cùng nhau tạo lập nên và
những tài sản khác được xác lập quyền sở hữu theo quy định của bộ luật này và
luật khác có liên quan.”
Do đó, Quyền sử dụng đất tại Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất số AD
740978 cấp ngày 16/02/2006 thuộc quyền sở hữu chung của cha mẹ ông Minh,
ông Minh và bà Quy.
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 212 Bộ luật Dân sự 2015 “Việc
chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung của các thành viên trong gia đình
phải được thực hiện theo phương thức thỏa thuận; Trường hợp không có thỏa
thuận thì áp dụng quy định về sở hữu chung theo phần được quy định tại Bộ
Luật này”.
Căn cứ khoản 2 Điều 209 Bộ luật dân sự 2015 thì “mỗi chủ sở hữu chung
theo phần có quyền, nghĩa vụ đối với tài sản thuộc sở hữu chung tương ứng với
phần quyền sở hữu của mình trừ trường hợp có thỏa thuận khác.”
Do đó, Quyền sử dụng đất trên sẽ được chia thành 04 phần, cha mẹ ông
Minh, ông Minh, bà Quy, mỗi người được hưởng ¼ quyền sử dụng đất. Nên việc
bà Quy yêu cầu được chia ½ Quyền sử dụng đất là không đúng.
Đối với tài sản là nhà, công trình trên đất, tại các bản tự khai, biên bản xác
minh của bà Bùi Thị Xa (mẹ của ông Minh) thì nhà và công trình trên đất là do
ông Minh và bà Quy tạo lập được trong quá trình chung sống. Do đó, cần xem
xét đây là khối tài sản chung của 02 người để chia theo quy định pháp luật. Xét
trong quá trình ông Minh đang chấp hành án phạt tù về tội buôn bán trái phép
chất ma túy thì bà Quy là người quản lý và tu sửa công trình trên đất nên cần căn
cứ theo Khoản 2 Điều 16 Luật Hôn nhân gia đình 2014 “Việc giải quyết quan hệ
tài sản phải đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp của phụ nữ và con; công việc nội
trợ và công việc khác có liên quan để duy trì cuộc sống chung được coi như lao
động có thu nhập” để chia cho bà Quy phần giá trị tài sản trên đất nhiều hơn
ông Minh.
Căn cứ biên bản định giá tài sản tranh chấp ngày 25/06/2017 thì giá trị tài
sản trên đất là 78.855.560 đồng. Đề nghị Hội đồng xét xử xem xét chia cho bà
Quy 2/3 giá trị tài sản trên đất với số tiền bà Quy được hưởng là 52.570.373
đồng, ông Minh được hưởng 1/3 giá trị tài sản trên đất với số tiền 26.285.178
đồng.

11

Downloaded by Liên V? (vuhoangphuonglien@gmail.com)


lOMoARcPSD|37804042

Xét về yêu cầu của bà Quy về việc nhận hiện vật là ½ thửa đất và ½ giá trị
tài sản trên đất, như đã phân tích ở trên, đất thuộc quyền sở hữu chung của hộ
gia đình ông Minh và bà Quy. Trường hợp bà Quy muốn được nhận ½ thửa đất
và nhà trên đất thì phải có sự đồng ý của hộ gia đình ông Minh và phải hoàn trả
giá trị nhà và mua lại phần quyền sử dụng đất của những thành viên trong hộ gia
đình ông Minh. Kính thưa Hội đồng xét xử và Vị đại diện Viện kiểm sát!
Trên đây là phần trình bày bản luận cứ của tôi, kính mong Hội đồng xét xử
xem xét và giải quyết vụ án một cách công bằng, khách quan và phù hợp với
quy định pháp luật.
Xin cảm ơn Hội đồng xét xử và quý vị đã lắng nghe phần trình bày của tôi.
Trân trọng cảm ơn!

Sơn La, ngày … tháng … năm ……


LUẬT SƯ

PHAN THỊ ÁNH TUYẾT

IV. KIỂM SÁT VIÊN


1. Kế hoạch hỏi của kiểm sát viên
a. Hỏi nguyên đơn
- Bà và ông Minh chuyển đến sinh sống trên thửa đất 23a tờ bản
đồ số 3 tại Bản Huổi ái từ năm nào?
- Nguồn gốc thửa đất này từ đâu mà có?
- Số tiền mua thửa đất này hoàn toàn là tiền bán thửa đất của cha
mẹ ông Minh phải không?
- Khi bà và ông Minh ra ở trên mảnh đất này, có cha mẹ của ông
Minh không?
- Bà có đồng ý với giá trị tài sản được định giá tại biên bản định
giá ngày 26/05/2017 không?
- Tổng giá trị tài sản được định giá là bao nhiêu?
- Trong quá trình sống chung, bà và ông Minh có mấy người con?
- Các cháu hiện nay bao nhiêu tuổi?
12

Downloaded by Liên V? (vuhoangphuonglien@gmail.com)


lOMoARcPSD|37804042

- Hiện nay các cháu còn đi học không?


- Bà có yêu cầu gì về con chung?
- Tại sao bà lại muốn nuôi cả ba cháu?

b. Hỏi bị đơn
- Thời điểm cấp Giấy chứng nhận, hộ của ông gồm những ai sinh
sống trên mảnh đất?
- Sau khi được cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, gia đình
ông có tu sửa, tôn tạo thêm mảnh đất không?
- Khi ông chấp hành án phạt tù, ai là người chăm sóc và tôn tạo
thửa đất trên?
- Ông có tham gia vào ngày Tòa án tiến hành thẩm định đất
không?
- Ông có đồng ý với biên bản định giá của Hội đồng định giá
không?

2. Bài phát biểu của kiểm sát viên tại phiên tòa dân sự sơ thẩm

13

Downloaded by Liên V? (vuhoangphuonglien@gmail.com)


lOMoARcPSD|37804042

VIỆN KSND SƠN LA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HUYỆN THUẬN CHÂU
Số: 38/PB-VKS-DS Thuận Châu, ngày … tháng … năm ……

PHÁT BIỂU
Của Kiểm sát viên tại phiên tòa Sơ thẩm giải quyết vụ án dân sự

Căn cứ khoản 4 Điều 27 Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân.
Căn cứ khoản 2 Điều 58, Điều 246, Điều 262 của Bộ luật tố tụng dân sự.
Hôm nay, Tòa án nhân dân huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La mở phiên tòa
xét xử sơ thẩm vụ án dân sự về “Tranh chấp ly hôn, tranh chấp về nuôi con,
tranh chấp tài sản khi ly hôn” giữa:
* Nguyên đơn: Bà Vũ Thị Quy, sinh năm 1980.
Địa chỉ: bản Huổi Ái, xã Mường É, huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La.
* Bị đơn: Ông Trần Quang Minh, sinh năm 1972.
Địa chỉ: bản Huổi Ái, xã Mường É, huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La.
Qua nghiên cứu hồ sơ vụ án và kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong
quá trình giải quyết vụ án của Tòa án cấp sơ thẩm; Viện kiểm sát nhân dân
huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La phát biểu ý kiến về việc giải quyết vụ án dân sự
như sau:
I. VIỆC TUÂN THEO PHÁP LUẬT TỐ TỤNG
1. Việc tuân theo pháp luật tố tụng của Thẩm phán, Hội đồng xét xử vụ
án, Thư ký phiên tòa trong quá trình giải quyết vụ án, kể từ khi thụ
lý cho đến trước thời điểm Hội đồng xét xử nghị án:
1.1. Về việc tuân theo pháp luật trong thời gian chuẩn bị xét xử:
- * Về thẩm quyền thụ lý vụ án:
Căn cứ Khoản 1, Điều 28 Bộ luật Tố tụng Dân sự, xác định tranh
chấp về ly hôn, tranh chấp về nuôi con, chia tài sản khi ly hôn là

14

Downloaded by Liên V? (vuhoangphuonglien@gmail.com)


lOMoARcPSD|37804042

những tranh chấp về hôn nhân gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết
của Tòa án.
Căn cứ điểm a, khoản 1, Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015,
thì tranh chấp ly hôn, tranh chấp về nuôi con, chia tài sản khi ly hôn
thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện.
Căn cứ điểm a, Khoản 1, Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015,
thì thẩm quyền giải quyết thuộc về tòa án nơi bị đơn cư trú.
Như vậy, Tòa án nhân dân huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La có
thẩm quyền giải quyết tranh chấp này theo quy định của pháp luật.
* Về xác định tư cách người tham gia tố tụng: Xác định đúng tư
cách của Nguyên đơn, Bị đơn, Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan (điều
70, 71, 72 Bộ luật tố tụng dân sự 2015).
* Về việc xác minh, thu thập, giao nhận chứng cứ: Tòa án nhân dân
đã đảm bảo các quy định về xác minh, thu thập và giao nhận chứng cứ tại
các điều 92, 93, 94, 95, 96, 97 BLTTDS.
* Về việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải: Tòa án
tiến hành phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và
hòa giải phù hợp với quy định tại các Điều 93, 94, 95, Điều 210, 211
BLTTDS 2015.
* Thời hạn chuẩn bị xét xử: Căn cứ theo điểm a khoản 1 điều 203
BLTTDS thì thời hạn xét xử là 04 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án, trường
hợp có gia hạn thì không quá 02 tháng (tối đa là 06 tháng). Theo hồ sơ vụ
án, Tòa án nhân dân huyện Thuận Châu ra Thông báo về việc thụ lý vụ án
số 28/2017/TB-TLVA ngày 09/6/2016 và ra Quyết định đưa vụ án ra xét xử
số 08/2017/QĐ-TA ngày 04/7/2017, đã đảm bảo đúng thời hạn chuẩn bị xét
xử theo Điều 203 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015.
* Thời hạn gửi QĐXX và hồ sơ cho VKS nghiên cứu: Quyết định
đưa vụ án ra xét xử và hồ sơ được gửi cho Viện kiểm sát cùng cấp theo
đúng quy định tại Khoản 2 Điều 220 BLTTDS 2015.
1.2. Việc tuân theo pháp luật của Hội đồng xét xử, thư ký tại phiên
tòa
- Hội đồng xét xử, thư ký phiên tòa đã thực hiện đúng theo quy định
của Bộ luật tố tụng dân sự về phiên toà sơ thẩm.
2. Việc chấp hành pháp luật tố tụng của người tham gia tố tụng:

15

Downloaded by Liên V? (vuhoangphuonglien@gmail.com)


lOMoARcPSD|37804042

Kể từ khi thụ lý vụ án đến thời điểm có quyết định đưa vụ án ra xét


xử, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đã thực
hiện quyền và nghĩa vụ của mình đúng theo quy định tại Điều 70, Điều 71,
Điều 72, Điều 73 và Điều 74 BLTTDS 2015.
II. Ý KIẾN VỀ VIỆC GIẢI QUYẾT VỤ ÁN:
Về yêu cầu của nguyên đơn: bà Vũ Thị Quy yêu cầu Tòa án nhân dân
huyện Thuận Châu không công nhận quan hệ vợ chồng, chia con chung chia tài
sản chung với ông Trần Quang Minh.
- Về quan hệ vợ chồng:
Bà Vũ Thị Quy và ông Trần Quang Minh đều thừa nhận năm 1997, bà
Quy và ông Minh có tổ chức đám cưới theo phong tục tập quán nhưng không
đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Căn cứ khoản 2 Điều 2
Nghị định 77/2001/NĐ-CP ngày 22/10/2001 quy định “Nam và nữ sống chung
với nhau như vợ chồng từ ngày 03/01/1987 đến trước ngày 01/01/2001 mà có đủ
điều kiện để kết hơn theo quy định của Luật hôn nhân gia đình năm 2000, thì có
nghĩa vụ đăng ký kết hôn. Từ sau ngày 01/01/2003 mà họ khơng đăng ký kết
hơn thì pháp luật không công nhận họ là vợ chồng”.
Như vậy, bà Quy và ông Minh chung sống với nhau từ năm 1997, đến
năm 2003, mặc dù đủ điều kiện để kết hôn nhưng không tiến hành đăng ký tại
cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Do đó, căn cứ theo quy định trên, bà Quy và
ông Minh không được công nhận là vợ chồng nên sẽ không được áp dụng các
quy định của Luật hôn nhân gia đình 2014 để giải quyết về ly hơn và chia tài sản
chung của vợ chồng.
- Về con chung:
Trong quá trình sống chung, bà Quy và ông Minh có 03 người con chung.
Tại thời điểm Tòa án giải quyết vụ án, thì cháu Trần Quang Bình và cháu Trần
Thị Linh đã trên 18 tuổi, căn cứ Điều 20 Bộ luật dân sự 2015 quy định: “người
thành niên là người từ đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
trừ các trường hợp được quy định tại Điều 22, 23, 24 Bộ luật này”. Căn cứ
khoản 1 Điều 118 Luật hôn nhân gia đình năm 2014 thì “nghĩa vụ cấp dưỡng
chấm dứt trong trường hợp người được cấp dưỡng đã thành niên và có khả năng
lao động hoặc có tài sản để tự nuôi mình”. Do đó, cháu Trần Quang Bình và
cháu Trần Thị Linh có quyền lựa chọn chung sống với ai và không đặt ra vấn đề
cấp dưỡng. Đối với cháu Trần Thùy Linh, tại thời điểm giải quyết vụ án, cháu
chưa đủ 18 tuổi, thuộc trường hợp người chưa thành niên theo quy định tại
khoản 1 Điều 21 Bộ luật dân sự 2015 “người chưa thành niên là người chưa đủ

16

Downloaded by Liên V? (vuhoangphuonglien@gmail.com)


lOMoARcPSD|37804042

18 tuổi". Do đó, khi giải quyết tranh chấp hơn nhân gia đình liên quan đến việc
thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn thì Tòa án phải xem xét nguyện
vọng của con từ đủ 7 tuổi trở lên. Mặc dù trong quá trình giải quyết, Tòa án đã
không lấy ý kiến nguyện vọng của cháu Linh, nhưng về điều kiện của bà Quy và
ông Minh, Viện Kiểm sát thấy rằng, ông Minh có tiền án về việc buôn bán trái
phép chất ma túy, và bản thân ông là người nghiện ma túy, do đó, việc giao cháu
Trần Thùy Linh cho ông Minh là không đảm bảo sự phát triển về mọi mặt của
cháu. Do đó, đề nghị Hội đồng xét xử xem xét toàn diện các điều kiện theo quy
định tại khoản 2 Điều 81 Luật hôn nhân gia đình 2014 quy định về “Vợ chồng
có quyền thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên
sau khi ly hôn đối với con, trường hợp không thỏa thuận được thì Tòa án quyết
định giao con cho một bên trực tiếp nuôi dưỡng căn cứ vào quyền lợi mọi mặt
của con” để giao cháu Trần Thùy Linh cho bà Vũ Thị Quy nuôi dưỡng. Ông
Trần Quang Minh có quyền thăm nom, cấp dưỡng cho cháu theo quy định tại
Điều 82 Luật hôn nhân gia đình 2014.
- Về tài sản chung
Tại đơn khởi kiện, bà Quy yêu cầu được chia 2 thửa đất và nhà trên đất
theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp cho ông Minh và bà Quy năm
2006. Căn cứ Khoản 1 Điều 14 Luật Hôn nhân gia đình 2014 “Nam nữ có đủ
điều kiện kết hôn theo quy định của Luật này, chung sống với nhau như vợ
chồng mà không đăng ký kết hơn thì không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ giữa
vợ và chồng. Quyền và nghĩa vụ đối với con, tài sản, nghĩa vụ và Hợp đồng
được thực hiện theo quy định tại Điều 15, Điều 16 của Luật này”. Căn cứ khoản
1 Điều 16 Luật Hôn nhân gia đình 2014 “Quan hệ tài sản, nghĩa vụ và hợp đồng
của nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đang ký kết hôn
được giải quyết theo thỏa thuận giữa các bên, trường hợp khơng có thỏa thuận
thì được giải quyết theo quy định của Bộ luật dân sự và các quy định pháp luật
khác có liên quan” vì bà Quy và ông Minh không đăng ký kết hôn theo quy định
nên không được công nhận quan hệ vợ chồng. Do đó, việc phân chia tài sản
chung giữa hai người sẽ được giải quyết theo quy định tại Bộ luật dân sự 2015.
Xét về nguồn gốc thửa đất, nguyên đơn và bị đơn đều thừa nhận nguồn
gốc thửa đất là do ông Minh dùng số tiền bán mảnh đất cha mẹ cho để mua của
ông Vừ Nhìu Páo năm 2000, đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
vào ngày 16/02/2006 cho hộ gia đình ông Trần Quang Minh và bà Vũ Thị Quy.
Căn cứ các tài liệu có trong hồ sơ vụ án thể hiện, hộ gia đình ông Trần Quang
Minh gồm có cha mẹ ông Minh, các con của ông Minh và bà Quy. Căn cứ khoản
1 Điều 212: “Tài sản của các thành viên trong gia đình cùng sống chung gồm tài
sản do các thành viên đóng góp, cùng nhau tạo lập nên và những tài sản khác
17

Downloaded by Liên V? (vuhoangphuonglien@gmail.com)


lOMoARcPSD|37804042

được xác lập quyền sở hữu theo quy định của bộ luật này và luật khác có liên
quan.” Do đó, Quyền sử dụng đất tại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AD
740978 cấp ngày 16/02/2006 thuộc quyền sở hữu chung của cha mẹ ông Minh,
ông Minh và bà Quy. Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 212 Bộ luật Dân sự
2015 “Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung của các thành viên
trong gia đình phải được thực hiện theo phương thức thỏa thuận, Trường hợp
không có thỏa thuận thì áp dụng quy định về sở hữu chung theo phần được quy
định tại Bộ Luật này" Căn cứ khoản 2 Điều 209 Bộ luật dân sự 2015 thì “mỗi
chủ sở hữu chung theo phần có quyền, nghĩa vụ đối với tài sản thuộc sở hữu
chung tương ứng với phần quyền sở hữu của mình trừ trường hợp có thỏa thuận
khác."
Do đó, Quyền sử dụng đất trên sẽ được chia thành 04 phần, cha mẹ ông
Minh, ông Minh, bà Quy, mỗi người được hưởng và quyền sử dụng đất. Nên
việc bà Quy yêu cầu được chia 2 quyền sử dụng đất là không đúng. Đối với tài
sản là nhà, công trình trên đất tại các bản tự khai, biên bản xác minh của bà Bùi
Thị Xa (mẹ của ông Minh) thì nhà và công trình trên đất là do ông Minh và bà
Quy tạo lập được trong quá trình chung sống. Do đó, cần xem xét đây là khối tài
sản chung của 02 người để chia theo quy định pháp luật. Xét trong quá trình ông
Minh đang chấp hành án phạt tù về tội buôn bán trái phép chất ma túy thì bà
Quy là người quản lý và tu sửa công trình trên đất nên căn căn cứ theo Khoản 2
Điều 16 Luật Hôn nhân gia đình 2014 “Việc giải quyết quan hệ tài sản phải đảm
bảo quyền, lợi ích hợp pháp của phụ nữ và con; Công việc nội trợ và Công việc
khác có liên quan để duy trì cuộc sống chung được coi như lao động có thu
nhập” để chia cho bà Quy phần giá trị tài sản trên đất nhiều hơn ông Minh Căn
cứ biên bản định giá tài sản tranh chấp ngày 25/06/2017 thì giá trị tài sản trên
đất là 78.855.500 đồng. Đề nghị Hội đồng xét xử xem xét chia cho bà Quy 2/3
giá trị tài sản trên đất với số tiền bà Quy được hưởng là 52.570.373 đồng, ông
Minh được hưởng 1/3 giá trị tài sản trên đất với số tiền 26.285.178 đồng. Xét về
yêu cầu của bà Quy về việc nhận hiện vật là 2 thửa đất và giá trị. tài sản trên đất,
như đã phân tích ở trên, đất thuộc quyền sở hữu chung của hộ gia đình ông Minh
và bà Quy. Trường hợp bà Quy muốn được nhận 2 thửa đất và nhà trên đất thì
phải có sự đồng ý của hộ gia đình ông Minh và phải hoàn trả giá trị nhà và mua
lại phần quyền sử dụng đất của những thành viên trong hộ gia đình ơng Minh.
Từ những phân tích trên,
- Căn cứ Khoản 1, Điều 28; điểm a, khoản 1, Điều 35; điểm a, Khoản 1,
Điều 39, Điều 147, Điều 227, Điều 266, Điều 273 Bộ luật Tố tụng Dân sự
2015.

18

Downloaded by Liên V? (vuhoangphuonglien@gmail.com)


lOMoARcPSD|37804042

- Căn cứ khoản 2 Điều 2 Nghị định 77/2001/NĐ-CP ngày 22/10/2001.


- Căn cứ Khoản 1 Điều 14, Khoản 2 Điều 16 khoản 1 Điều 118 Luật Hôn
nhân gia đình 2014.
- Căn cứ Điều 20, khoản 1 Điều 21, Điều 22, 23, 24, khoản 2 Điều 209
khoản 2 Điều 212 Khoản 2, Điều 584 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Đề nghị Hội đồng xét xử đề nghị Hội đồng xét xử giải quyết vụ án theo
hướng chấp nhận một phần yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn:
- Không công nhận quan hệ vợ chồng giữa bà Vũ Thị Quy và ông Trần
Quang Minh;
- Giao cháu Trần Thùy Linh cho bà Vũ Thị Quy trực tiếp nuôi dưỡng. Ông
Trần Quang Minh có quyền và nghĩa vụ được quy định tại Điều 82 Luật
hơn nhân gia đình 2014. Đối với cháu Trần Quang Bình và cháu Trần Thị
Linh đã thành niên nên tôn trọng ý kiến của các cháu về việc sống chung
với bà Vũ Thị Quy.
- Không chấp nhận yêu cầu chia quyền sử dụng đất đối với thửa đất số 23a,
tờ bản đồ số 3 tại địa chỉ Bản Huổi Ái, xã Mường É, huyện Thuận Châu,
tỉnh Sơn La. Trường hợp ông Minh, bà Xa, ông Văn đồng ý chia một phần
giá trị quyền sử dụng đất cho bà Quy thì đề nghị Hội đồng xét xử xem xét
và ghi nhận sự thỏa thuận của các đồng chủ sở hữu.
- Chấp nhận yêu cầu chia tài sản trên thửa đất số 23a, thửa đất số 3tại địa
chỉ Bản Huổi Ái, xã Mường É, huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La, buộc ông
Minh có trách nhiệm hoàn trả cho bà Quy số tiền 52.570.373 đồng để ông
Minh được sử dụng tiếp căn nhà và các công trình khác trên đất.
Trên đây là ý kiến của Viện kiểm sát về việc tuân theo pháp luật của Thẩm
phán, Hội đồng xét xử, Thư ký phiên tòa, người tham gia tố tụng và quan điểm
giải quyết vụ án của Viện kiểm sát.

Nơi nhận: KIỂM SÁT VIÊN


- Toà án huyện Thuận Châu, tỉnh
Sơn La;
- Lưu: VT (2b), HSKS. LÒ VĂN THỨC

19

Downloaded by Liên V? (vuhoangphuonglien@gmail.com)


lOMoARcPSD|37804042

V. THẨM PHÁN
1. Kế hoạch hỏi của thẩm phán
a. Hỏi nguyên đơn
- Nguồn gốc thửa đất này từ đâu mà có?
- Số tiền mua thửa đất này hoàn toàn là tiền bán thửa đất của cha mẹ
ông Minh phải không?
- Khi bà và ông Minh ra ở trên mảnh đất này, có cha mẹ của ông
Minh không?
- Bà và ông Minh được cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất
thửa đất trên từ khi nào?
- Tại thời điểm đó, có những ai sinh sống trên thửa đất?
- Ông Minh chấp hành án tù từ năm nào? Về tội danh gì
- Chị có biết ông Minh nghiện ma túy không? Biết từ khi nào?
- Ông Minh chấp hành xong hình phạt tù năm nào?
- Trong khi ông Minh chấp hành hình phạt tù, bà có tôn tạo tài sản
trên thửa đất không?
- Số tiền tôn tạo là bao nhiêu? Từ đâu mà có?
- Bà có yêu cầu như thế nào về tài sản trên?
- Trường hợp ông Minh đồng ý trả giá trị tài sản cho bà, bà có đồng
ý không?

b. Hỏi bị đơn
- Hiện nay ông đang làm gì? Mức thu nhập là bao nhiêu?
- Nếu con gái Thùy Linh muốn ở với bà Quy thì ông có cấp dưỡng
không?
- Ông có ý kiến gì về yêu cầu chia tài sản của bà Quy không?
- Thời điểm cấp Giấy chứng nhận, hộ của ông gồm những ai sinh
sống trên mảnh đất?
- Sau khi được cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, gia đình
ông có tu sửa, tôn tạo thêm mảnh đất không?

20

Downloaded by Liên V? (vuhoangphuonglien@gmail.com)


lOMoARcPSD|37804042

- Khi ông chấp hành án phạt tù, ai là người chăm sóc và tôn tạo thửa
đất trên?

2. Dự thảo bản án dân sự sơ thẩm

21

Downloaded by Liên V? (vuhoangphuonglien@gmail.com)


lOMoARcPSD|37804042

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN THUẬN CHÂU Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH SƠN LA

Bản án số: 45/2017/DS-ST


Ngày 25-7-2017
V/v ly hôn, tranh chấp quyền nuôi
con, chia tài sản khi ly hôn

NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN HUYỆN THUẬN CHÂU, TỈNH SƠN LA
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Ông Đỗ Tuấn Long.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Lò Huy Ngần;
2. Bà Lê Hồng Nhung.
- Thư ký phiên toà: Bà Lường Thị Hương – Thư ký Toà án nhân dân
huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La
tham gia phiên toà: Ông Lò Văn Thức - Kiểm sát viên.
Ngày 25 tháng 7 năm 2017, tại Trụ sở Toà án nhân dân huyện Thuận
Châu, tỉnh Sơn La xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số 28/2017/TB-TLVA
ngày 09/6/2016 về việc “ly hôn, tranh chấp quyền nuôi con, chia tài sản khi ly
hôn”, theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 08/2017/QĐ-XXST ngày 04 tháng
7 năm 2017, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Vũ Thị Quy, sinh năm: 1957, địa chỉ: bản Huối Ái, xã
Mường É, huyện Thuận Châu, Sơn La. (Có mặt)
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn: Luật sư Nguyễn
Văn An, sinh năm 1976 và Luật sư Nguyễn Văn Bình, sinh năm 1989; cùng địa

22

Downloaded by Liên V? (vuhoangphuonglien@gmail.com)


lOMoARcPSD|37804042

chỉ: số nhà 47, Đường Lê Lai, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh,
Thuộc đoàn luật sư Tp Hồ Chí Minh (Có mặt)
- Bị đơn: Ông Trần Quang Minh, sinh năm: 1961, địa chỉ: bản Huối Ái,
xã Mường É, huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La. (Có mặt)
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị đơn: Luật sư Nguyễn Văn
Dương, sinh năm 1992, Luật sư Nguyễn Nguyên Văn Hoàn, sinh năm 1985;
cùng địa chỉ: 39 Lê Duẩn, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh, Thuộc
Đoàn luật sư Tp Hồ Chí Minh (Có mặt)
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Anh Vũ Đức Khiêm, sinh
năm: 1976, địa chỉ: bản Huối Ái, xã Mường É, huyện Thuận Chân, sơn La. (Có
mặt)

NỘI DUNG VỤ ÁN
* Theo đơn khởi kiện của nguyên đơn Vũ Thị Quy trình bày như sau:
Năm 1997, bà Vũ Thị Quy và ông Trần Quang Minh kết hôn, có giấy đăng
ký kêt hôn theo giấy đăng ký kết hôn số 39, quyển sổ 01/1997 tại UBND xã
Mường É, huyện Sơn La, tỉnh Lai Châu. Sau khi kết hôn được một thời gian thì
vợ chồng xảy ra mâu thuẫn do ông Minh nghiện hút, ghen tuông vô cớ, hay gây
sự, đánh đập bà Quy. Có 03 con chung tên là Trần Quang Bình sinh ngày
12/11/1998, Trần Thị Linh sinh ngày 20/02/2002 và Trần Thị Thùy sinh ngày
26/07/2006. Bà Quy muốn ly hôn với ông Minh và chia tài sản ½ diện tích
198m2 đất và 1 căn nhà sàn 3 gian nằm trên Quốc lộ 6.
Sau quá trình làm việc tại giai đoạn chuẩn bị xét xử bà Quy có trình bày và
yêu cầu như sau:
+ Về ly hôn bà Quy trình bày do tình cảm vợ chồng không còn, không thể
chungsống được nên yêu cầu được ly hôn với ông Minh.
+ Về 03 con chung tên là Trần Quang Bình sinh ngày 12/11/1998, Trần Thị
Linh sinh ngày 20/02/2002 và Trần Thị Thùy sinh ngày 26/07/2006 yêu cầu
được nuôi cả 03 con và không yêu cầu ông Minh cấp dưỡng.
+ Về chia tài sản chung cả 2 có chung 1 ngôi nhà 3 gian lợp ngói tôn trên
diện tích đất 198m2 có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Mường É, trị
giá 100.000.000 đồng. Ly hôn bà Quy yêu cầu được ½ nhà đất. Bà Quy không
có tiền hoàn trả lại cho ông Minh.
* Bị đơn ông Trần Quang Minh trình bày như sau:

23

Downloaded by Liên V? (vuhoangphuonglien@gmail.com)


lOMoARcPSD|37804042

+ Ông Minh không đồng ý ly hôn, về con chung nếu ly hôn ông Minh
đồng ý cho bà Quy nuôi cả 03 con, ông Minh nguyện vọng cấp dưỡng nuôi cháu
Bình.
+ Về tài sản, trước khi đi trại ông Minh có đưa cho bà Quy 600.000.00
đồng, 15 con dê, 900 cái thớt, 1 xe máy, 2 cái giường, 01 tivi, 01 con chó. Nay
ông Minh không có gì cả nên yêu cầu bà Quy trả lại 300.000.000 đồng.
+ Ngôi nhà trị giá là 200.000.000 đồng. ông Minh không nhất trí chia mà
xin sở hữu nhà, đất và hoàn trả cho bà Quy 200.000.000 đồng. Còn nếu bà Quy
muốn sở hữu thì phải hoàn trả cho ông Minh ít nhất là 800.000.000 đồng.
Tại phiên toà sơ thẩm:
Nguyên đơn giữ nguyên yêu cầu khởi kiện.
Bị đơn vẫn giữ nguyên ý kiến.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân phát biểu ý kiến:
- Về thủ tục tố tụng: Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư ký đã tuân theo
đúng các quy định tại Bộ luật Tố tụng dân sự; nguyên đơn và bị đơn, người làm
chứng đã chấp hành đúng quy định pháp luật.
- Về quan điểm giải quyết vụ án: đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận một
phần yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn:
+ Không công nhận quan hệ vợ chồng giữa bà Vũ Thị Quy và ông Trần
Quang Minh;
+ Giao cháu Trần Thùy Linh cho bà Vũ Thị Quy trực tiếp nuôi dưỡng.
Ông Trần Quang Minh có quyền và nghĩa vụ được quy định tại Điều 82 Luật
hơn nhân gia đình 2014. Đối với cháu Trần Quang Bình và cháu Trần Thị Linh
đã thành niên nên tôn trọng ý kiến của các cháu về việc sống chung với bà Vũ
Thị Quy.
+ Không chấp nhận yêu cầu chia quyền sử dụng đất đối với thửa đất số
23a, tờ bản đồ số 3 tại địa chỉ Bản Huổi Ái, xã Mường É, huyện Thuận Châu,
tỉnh Sơn La. Trường hợp ông Minh, bà Xa, ông Văn đồng ý chia một phần giá trị
quyền sử dụng đất cho bà Quy thì đề nghị Hội đồng xét xử xem xét và ghi nhận
sự thỏa thuận của các đồng chủ sở hữu.
+ Chấp nhận yêu cầu chia tài sản trên thửa đất số 23a, thửa đất số 3tại
địa chỉ Bản Huổi Ái, xã Mường É, huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La, buộc ông
Minh có trách nhiệm hoàn trả cho bà Quy số tiền 52.570.373 đồng để ông Minh
được sử dụng tiếp căn nhà và các công trình khác trên đất.

24

Downloaded by Liên V? (vuhoangphuonglien@gmail.com)


lOMoARcPSD|37804042

NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN


Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại
phiên toà; căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên toà, Hội đồng xét xử nhận
định:
[1] Về tố tụng:
- Về quan hệ pháp luật tranh chấp: Quan hệ pháp luật tranh chấp trong vụ
án này là: “Ly hôn, tranh chấp về nuôi con, chia tài sản khi ly hôn”.
- Về thẩm quyền giải quyết: Căn cứ Khoản 1, Điều 28 Bộ luật Tố tụng
Dân sự, xác định tranh chấp về ly hôn, tranh chấp về nuôi con, chia tài sản khi ly
hôn là những tranh chấp về hôn nhân gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của
Tòa án. Căn cứ điểm a, khoản 1, Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, thì tranh
chấp ly hôn, tranh chấp về nuôi con, chia tài sản khi ly hôn thuộc thẩm quyền
giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện. Căn cứ điểm a, Khoản 1, Điều 39 Bộ
luật Tố tụng dân sự 2015, thì thẩm quyền giải quyết thuộc về tòa án nơi bị đơn
cư trú. Như vậy, Tòa án nhân dân huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La thụ lý giải
quyết vụ án là đúng thẩm quyền.
- Nguyên đơn bà Vũ Thị Quy, bị đơn ông Trần Quang Minh, người có
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ông Vũ Đức Khiêm: đã được triệu tập hợp lệ và có
mặt đầy đủ tại phiên tòa.
[2] Về nội dung:
Xét yêu cầu khởi kiện của bà khởi kiện của bà Vũ Thị Quy đối với ông
Trần Quang Minh:
- Về ly hôn bà Quy trình bày do tình cảm vợ chồng không còn, không
thể chungsống được nên yêu cầu được ly hôn với ông Minh.
- Về 03 con chung tên là Trần Quang Bình sinh ngày 12/11/1998, Trần
Thị Linh sinh ngày 20/02/2002 và Trần Thị Thùy sinh ngày 26/07/2006 yêu cầu
được nuôi cả 03 con và không yêu cầu ông Minh cấp dưỡng.
- Về chia tài sản chung cả 2 có chung 1 ngôi nhà 3 gian lợp ngói tôn trên
diện tích đất 198m2 có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Mường É, trị
giá 100.000.000 đồng. Ly hôn bà Quy yêu cầu được ½ nhà đất. Bà Quy không
có tiền hoàn trả lại cho ông Minh.
Hội đồng xét xử thấy:

25

Downloaded by Liên V? (vuhoangphuonglien@gmail.com)


lOMoARcPSD|37804042

- Về quan hệ vợ chồng:
Bà Vũ Thị Quy và ông Trần Quang Minh đều thừa nhận năm 1997, bà
Quy và ông Minh có tổ chức đám cưới theo phong tục tập quán nhưng không
đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Căn cứ khoản 2 Điều 2
Nghị định 77/2001/NĐ-CP ngày 22/10/2001 quy định “Nam và nữ sống chung
với nhau như vợ chồng từ ngày 03/01/1987 đến trước ngày 01/01/2001 mà có đủ
điều kiện để kết hơn theo quy định của Luật hôn nhân gia đình năm 2000, thì có
nghĩa vụ đăng ký kết hôn. Từ sau ngày 01/01/2003 mà họ khơng đăng ký kết
hơn thì pháp luật không công nhận họ là vợ chồng”.
Như vậy, bà Quy và ông Minh chung sống với nhau từ năm 1997, đến
năm 2003, mặc dù đủ điều kiện để kết hôn nhưng không tiến hành đăng ký tại
cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Do đó, căn cứ theo quy định trên, bà Quy và
ông Minh không được công nhận là vợ chồng nên sẽ không được áp dụng các
quy định của Luật hôn nhân gia đình 2014 để giải quyết về ly hơn và chia tài sản
chung của vợ chồng.
- Về con chung:
Trong quá trình sống chung, bà Quy và ông Minh có 03 người con
chung. Tại thời điểm Tòa án giải quyết vụ án, thì cháu Trần Quang Bình và cháu
Trần Thị Linh đã trên 18 tuổi, căn cứ Điều 20 Bộ luật dân sự 2015 quy định:
“người thành niên là người từ đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự
đầy đủ trừ các trường hợp được quy định tại Điều 22, 23, 24 Bộ luật này”. Căn
cứ khoản 1 Điều 118 Luật hôn nhân gia đình năm 2014 thì “nghĩa vụ cấp dưỡng
chấm dứt trong trường hợp người được cấp dưỡng đã thành niên và có khả năng
lao động hoặc có tài sản để tự nuôi mình”. Do đó, cháu Trần Quang Bình và
cháu Trần Thị Linh có quyền lựa chọn chung sống với ai và không đặt ra vấn đề
cấp dưỡng. Đối với cháu Trần Thùy Linh, tại thời điểm giải quyết vụ án, cháu
chưa đủ 18 tuổi, thuộc trường hợp người chưa thành niên theo quy định tại
khoản 1 Điều 21 Bộ luật dân sự 2015 “người chưa thành niên là người chưa đủ
18 tuổi". Do đó, khi giải quyết tranh chấp hơn nhân gia đình liên quan đến việc
thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn thì Tòa án phải xem xét nguyện
vọng của con từ đủ 7 tuổi trở lên. Mặc dù trong quá trình giải quyết, Tòa án đã
không lấy ý kiến nguyện vọng của cháu Linh, nhưng về điều kiện của bà Quy và
ông Minh, Viện Kiểm sát thấy rằng, ông Minh có tiền án về việc buôn bán trái
phép chất ma túy, và bản thân ông là người nghiện ma túy, do đó, việc giao cháu
Trần Thùy Linh cho ông Minh là không đảm bảo sự phát triển về mọi mặt của
cháu. Do đó, đề nghị Hội đồng xét xử xem xét toàn diện các điều kiện theo quy
định tại khoản 2 Điều 81 Luật hôn nhân gia đình 2014 quy định về “Vợ chồng

26

Downloaded by Liên V? (vuhoangphuonglien@gmail.com)


lOMoARcPSD|37804042

có quyền thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên
sau khi ly hôn đối với con, trường hợp không thỏa thuận được thì Tòa án quyết
định giao con cho một bên trực tiếp nuôi dưỡng căn cứ vào quyền lợi mọi mặt
của con” để giao cháu Trần Thùy Linh cho bà Vũ Thị Quy nuôi dưỡng. Ông
Trần Quang Minh có quyền thăm nom, cấp dưỡng cho cháu theo quy định tại
Điều 82 Luật hôn nhân gia đình 2014.
- Về tài sản chung
Tại đơn khởi kiện, bà Quy yêu cầu được chia 2 thửa đất và nhà trên đất
theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp cho ông Minh và bà Quy năm
2006. Căn cứ Khoản 1 Điều 14 Luật Hôn nhân gia đình 2014 “Nam nữ có đủ
điều kiện kết hôn theo quy định của Luật này, chung sống với nhau như vợ
chồng mà không đăng ký kết hơn thì không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ giữa
vợ và chồng. Quyền và nghĩa vụ đối với con, tài sản, nghĩa vụ và Hợp đồng
được thực hiện theo quy định tại Điều 15, Điều 16 của Luật này”. Căn cứ khoản
1 Điều 16 Luật Hôn nhân gia đình 2014 “Quan hệ tài sản, nghĩa vụ và hợp đồng
của nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đang ký kết hôn
được giải quyết theo thỏa thuận giữa các bên, trường hợp khơng có thỏa thuận
thì được giải quyết theo quy định của Bộ luật dân sự và các quy định pháp luật
khác có liên quan” vì bà Quy và ông Minh không đăng ký kết hôn theo quy định
nên không được công nhận quan hệ vợ chồng. Do đó, việc phân chia tài sản
chung giữa hai người sẽ được giải quyết theo quy định tại Bộ luật dân sự 2015.
Xét về nguồn gốc thửa đất, nguyên đơn và bị đơn đều thừa nhận nguồn
gốc thửa đất là do ông Minh dùng số tiền bán mảnh đất cha mẹ cho để mua của
ông Vừ Nhìu Páo năm 2000, đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
vào ngày 16/02/2006 cho hộ gia đình ông Trần Quang Minh và bà Vũ Thị Quy.
Căn cứ các tài liệu có trong hồ sơ vụ án thể hiện, hộ gia đình ông Trần Quang
Minh gồm có cha mẹ ông Minh, các con của ông Minh và bà Quy. Căn cứ khoản
1 Điều 212: “Tài sản của các thành viên trong gia đình cùng sống chung gồm tài
sản do các thành viên đóng góp, cùng nhau tạo lập nên và những tài sản khác
được xác lập quyền sở hữu theo quy định của bộ luật này và luật khác có liên
quan.” Do đó, Quyền sử dụng đất tại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AD
740978 cấp ngày 16/02/2006 thuộc quyền sở hữu chung của cha mẹ ông Minh,
ông Minh và bà Quy. Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 212 Bộ luật Dân sự
2015 “Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung của các thành viên
trong gia đình phải được thực hiện theo phương thức thỏa thuận, Trường hợp
không có thỏa thuận thì áp dụng quy định về sở hữu chung theo phần được quy
định tại Bộ Luật này" Căn cứ khoản 2 Điều 209 Bộ luật dân sự 2015 thì “mỗi
chủ sở hữu chung theo phần có quyền, nghĩa vụ đối với tài sản thuộc sở hữu
27

Downloaded by Liên V? (vuhoangphuonglien@gmail.com)


lOMoARcPSD|37804042

chung tương ứng với phần quyền sở hữu của mình trừ trường hợp có thỏa thuận
khác."
Do đó, Quyền sử dụng đất trên sẽ được chia thành 04 phần, cha mẹ ông
Minh, ông Minh, bà Quy, mỗi người được hưởng và quyền sử dụng đất. Nên
việc bà Quy yêu cầu được chia 2 quyền sử dụng đất là không đúng. Đối với tài
sản là nhà, công trình trên đất tại các bản tự khai, biên bản xác minh của bà Bùi
Thị Xa (mẹ của ông Minh) thì nhà và công trình trên đất là do ông Minh và bà
Quy tạo lập được trong quá trình chung sống. Do đó, cần xem xét đây là khối tài
sản chung của 02 người để chia theo quy định pháp luật. Xét trong quá trình ông
Minh đang chấp hành án phạt tù về tội buôn bán trái phép chất ma túy thì bà
Quy là người quản lý và tu sửa công trình trên đất nên căn căn cứ theo Khoản 2
Điều 16 Luật Hôn nhân gia đình 2014 “Việc giải quyết quan hệ tài sản phải đảm
bảo quyền, lợi ích hợp pháp của phụ nữ và con; Công việc nội trợ và Công việc
khác có liên quan để duy trì cuộc sống chung được coi như lao động có thu
nhập” để chia cho bà Quy phần giá trị tài sản trên đất nhiều hơn ông Minh Căn
cứ biên bản định giá tài sản tranh chấp ngày 25/06/2017 thì giá trị tài sản trên
đất là 78.855.500 đồng. Đề nghị Hội đồng xét xử xem xét chia cho bà Quy 2/3
giá trị tài sản trên đất với số tiền bà Quy được hưởng là 52.570.373 đồng, ông
Minh được hưởng 1/3 giá trị tài sản trên đất với số tiền 26.285.178 đồng. Xét về
yêu cầu của bà Quy về việc nhận hiện vật là 2 thửa đất và giá trị. tài sản trên đất,
như đã phân tích ở trên, đất thuộc quyền sở hữu chung của hộ gia đình ông Minh
và bà Quy. Trường hợp bà Quy muốn được nhận 2 thửa đất và nhà trên đất thì
phải có sự đồng ý của hộ gia đình ông Minh và phải hoàn trả giá trị nhà và mua
lại phần quyền sử dụng đất của những thành viên trong hộ gia đình ơng Minh.
[3] Về án phí dân sự sơ thẩm: Nguyên đơn phải chịu án phí dân sự có giá
ngạch đối với phần 1 cầu không được Tòa án chấp nhận và Bị đơn phải chịu án
phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch đối với phần yêu cầu của nguyên đơn được Tòa
án chấp nhận theo quy định của pháp luật.
Xét ý kiến của vị đại diện Viện Kiểm sát Nhân dân huyện Thuận Châu là
có cơ sở để chấp nhận.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH
Áp dụng:
- Khoản 1, Điều 28; điểm a, khoản 1, Điều 35; điểm a, Khoản 1, Điều 3
9, Điều 147, Điều 227, Điều 266, Điều 273 Bộ luật Tố tụng Dân sự 20
15.

28

Downloaded by Liên V? (vuhoangphuonglien@gmail.com)


lOMoARcPSD|37804042

- Khoản 2 Điều 2 Nghị định 77/2001/NĐ-CP ngày 22/10/2001.


- Khoản 1 Điều 14, Khoản 2 Điều 16 khoản 1 Điều 118 Luật Hôn nhân
gia đình 2014.
- Điều 20, khoản 1 Điều 21, Điều 22, 23, 24, khoản 2 Điều 209 khoản 2
Điều 212 Khoản 2, Điều 584 Bộ luật Dân sự năm 2015.
- Điểm d khoản 1 Điều 12 của Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 về qu
y định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và
lệ phí Toà án.
Tuyên xử:
1. Không công nhận quan hệ vợ chồng giữa bà Vũ Thị Quy và ông Trần Q
uang Minh;
2. Giao cháu Trần Thùy Linh cho bà Vũ Thị Quy trực tiếp nuôi dưỡng. Ôn
g Trần Quang Minh có quyền và nghĩa vụ được quy định tại Điều 82 Luật hơn n
hân gia đình 2014. Đối với cháu Trần Quang Bình và cháu Trần Thị Linh đã thà
nh niên nên tôn trọng ý kiến của các cháu về việc sống chung với bà Vũ Thị Quy.

3. Không chấp nhận yêu cầu chia quyền sử dụng đất đối với thửa đất số 2
3a, tờ bản đồ số 3 tại địa chỉ Bản Huổi Ái, xã Mường É, huyện Thuận Châu, tỉnh
Sơn La. Trường hợp ông Minh, bà Xa, ông Văn đồng ý chia một phần giá trị quy
ền sử dụng đất cho bà Quy thì đề nghị Hội đồng xét xử xem xét và ghi nhận sự t
hỏa thuận của các đồng chủ sở hữu.
4. Chấp nhận yêu cầu chia tài sản trên thửa đất số 23a, thửa đất số 3tại địa
chỉ Bản Huổi Ái, xã Mường É, huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La, buộc ông Minh
có trách nhiệm hoàn trả cho bà Quy số tiền 52.570.373 đồng để ông Minh được
sử dụng tiếp căn nhà và các công trình khác trên đất.
5. Thời hạn kháng cáo đối với bản án là 15 ngày, kể từ ngày tuyên án; đối
với đương sự không có mặt tại phiên tòa thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày bản
án được tống đạt hợp lệ.

Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM


- TAND tỉnh Sơn La; THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TOÀ
- VKS huyện Thuận Châu; (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
- Đương sự;
- Lưu. Đỗ Tuấn Long

29

Downloaded by Liên V? (vuhoangphuonglien@gmail.com)


lOMoARcPSD|37804042

30

Downloaded by Liên V? (vuhoangphuonglien@gmail.com)


lOMoARcPSD|37804042

VI. NHẬN XÉT DIỄN ÁN


1. Nhận xét về các vai diễn
1.1. Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
1.2. Hội thẩm nhân dân 1:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................

31

Downloaded by Liên V? (vuhoangphuonglien@gmail.com)


lOMoARcPSD|37804042

...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
1.3. Hội thẩm nhân dân 2:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
1.4. Thư kí phiên tòa:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
1.5. Kiểm sát viên:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
32

Downloaded by Liên V? (vuhoangphuonglien@gmail.com)


lOMoARcPSD|37804042

...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
1.6. Nguyên đơn Nguyễn Thị Cơ:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
1.7. Luật sư nguyên đơn:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
33

Downloaded by Liên V? (vuhoangphuonglien@gmail.com)


lOMoARcPSD|37804042

...........................................................................................................................
...........................................................................................................................

...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
1.8. Bị đơn:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
1.9. Luật sư bị đơn:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................

34

Downloaded by Liên V? (vuhoangphuonglien@gmail.com)


lOMoARcPSD|37804042

...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
1.10. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
2. Nhận xét chung buổi diễn án
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
35

Downloaded by Liên V? (vuhoangphuonglien@gmail.com)


lOMoARcPSD|37804042

.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
HẾT

36

Downloaded by Liên V? (vuhoangphuonglien@gmail.com)

You might also like