Professional Documents
Culture Documents
Phim Trong Mieng PDF
Phim Trong Mieng PDF
Phim Trong Mieng PDF
2. Chỉ được các mốc giải phẫu trên phim răng cận chóp.
❖Đọc phim sơ bộ = trợ thủ nha khoa: giúp trợ thủ làm tốt
nhiệm vụ quản lý, sắp xếp phim trong hồ sơ bệnh án.
❖Chẩn đoán trên phim = bác sĩ, nha sĩ: duy nhất nha sĩ
mới được đưa ra chẩn đoán cuối cùng và chịu trách
nhiệm trước bệnh nhân và pháp luật về chẩn đoán đưa ra.
®äc phim s¬ bé vµ chÈn ®o¸n trªn phim
Nhận biết đúng vùng răng rất quan trọng của đọc phim sơ bộ:
➢Chân và thân răng cửa HT lớn hơn so với răng cửa HD.
➢Răng hàm lớn trên nhìn chung có 3 chân >< HD chỉ có 2.
➢Vùng thấu quang rộng của xoang hàm + hốc mũi cho thấy đó
là phim răng hàm trên.
➢Lỗ cằm trên phim = phim vùng răng hàm nhỏ dưới.
➢Thân XHD ở vùng răng hàm lớn cong hướng lên trên về phía
cành cao.
C¸C MốC GI¶I PHÉU Vµ H×NH ¶NH B×NH THƯỜNG
Men r¨ng
Ngµ r¨ng
Tuû buång
Men răng
Ngà răng
Tủy buồng
d.c quanh răng
Tủy chân
Lá cứng
Bè xương
Tæ CHøC QUANH R¡NG B×NH TH¦êNG
➢Xác định chắc chắn qua mqh giữa đỉnh mào xương và
giới hạn men ngà => bình thường là 2-3mm.
➢Bờ của mào xương mảnh, nhẵn và bằng hơn ở vùng răng
phía sau >< nhọn ở nhóm răng cửa.
➢Vỏ xương ở đỉnh mào xương không phải lúc nào cũng
thấy rõ trên phim, đặc biệt với các răng phía trước; do kích
thước quá nhỏ dễ bị các lỗi kỹ thuật không bộc lộ được rõ
nét => nhận định sai kết quả.
Tæ CHøC QUANH R¡NG B×NH
TH¦êNG
Tæ CHøC QUANH R¡NG B×NH
TH¦êNG
❖Ngoài cùng là các bè xương dày đặc đan xen bao quanh =>
khác nhau với HT và HD (HD: khá đậm và mau, vạch thành các
đường ngang>< HT: mảnh và thưa hơn, không tạo thành đường
ưu thế nào).
Tæ CHøC QUANH CUèNG B×NH TH¦êNG
Hàm trên
Hàm dưới
Tæ CHøC QUANH CUèNG B×NH TH¦êNG
✓ Hình ảnh mầm răng vĩnh viễn + túi quanh răng phía
dưới => che lấp chóp răng sữa.
✓Tiêu sinh lý của chân răng sữa cũng gây khó khăn
cho việc nhận định hình ảnh tổ chức quanh cuống.
Tæ CHøC QUANH CUèNG B×NH TH¦êNG
Răng sữa
Tæ CHøC QUANH CUèNG B×NH TH¦êNG
❖ Chân răng đang phát triển có hình phễu và có hình ảnh giới
hạn của vùng thấu quang ở chóp răng.
❖ Đường đậm của lá cứng: liên tục và bao quanh chân răng.
❖ Chân răng phát triển hoàn thiện: đường thấu quang mỏng
và liên tiếp của dây chằng quanh răng trở lên rõ ràng dần.
Mầm răng
C¸c mèc gi¶I phÉu hµm trªn
Hốc mũi
Hướng mặt
Lỗ răng cửa
Hướng vòm miệng
Thành bên hốc mũi (mũi tên đỏ) và thành xoang hàm (mũi
tên xanh) tạo thanh hình chữ Y đảo ngược
Hướng mặt
Hố nanh: vùng thấu quang nằm phía trên sau răng cửa
bên, tìm hình ảnh lá cứng liên tục của các răng kế cận để
phân biệt với tổn thương
Mũi tên trắng = bóng phần mềm mũi
Mèc gi¶I phÉu trªn Phim r¨ng hµm
nhá trªn
Hướng mặt
Vách xoang là nếp gấp của vỏ xương xuất phát từ sàn hoặc
thành xoang hàm, nhô lên trong lòng xoang,
Hướng mặt
Xoang hàm là một khoang chứa khí được lót bởi 1 lớp niêm mạc. Thông với hốc
mũi qua 1 lỗ kích thước 3-6mm nằm dưới cuốn mũi giữa.
Mèc gi¶I phÉu trªn Phim r¨ng hµm
lín trªn
Hướng mặt
Lồi củ hàm trên là một lồi xương tròn nằm phía sau và 2
bên của xương hàm trên.
Hướng mặt
Mỏm vẹt là cấu trúc của XHD, đôi khi thấy chồng bóng lên
phần chóp răng hàm trên khi chụp bằng kỹ thuật phân
giác và giữ phim bằng tay.
Hướng mặt
Gai bướm (mũi tên trắng) và xương chân bướm (mũi tên hồng).
Gai bướm là phần kéo dài của bản trong xương chân bướm, nó
nằm ngay sau lồi củ xương hàm trên.
Hướng mặt
➢ Lỗ trong cằm: là lỗ nhỏ bao xung quanh bởi các gai cằm.
➢ Hõm cằm: do vùng xương mỏng lõm sâu ở mặt trước XHD vùng cằm
➢ Lỗ cằm: nằm ở mặt bên thân XHD, gần chóp các răng hàm nhỏ.
➢ Hố tuyến dưới hàm: là vùng ngay dưới gờ hàm móng và chân các
răng hàm lớn dưới,vùng này XHD mỏng tạo vùng thấu quang dễ
nhầm với tổn thương.
➢ Ống răng dưới: được viền bởi một lớp xương đặc, ống này, thấy rõ ở
vùng dưới chân các răng hàm nhỏ và răng hàm lớn.
Mèc gi¶I phÉu trªn Phim r¨ng cöa dƯíi
Mặt lưỡi
Lồi củ cằm hay gai cằm là vùng cản quang nằm trên đường
giữa, giữa chân răng cửa và bờ nền XHD, là chỗ bám cho cơ
cằm móng và cơ cằm lưỡi. Giữa 2 lồi này có lỗ trong cằm có
khi không thấy (như trên phim này). Có hình ảnh răng nanh
có 2 chân (mũi tên đỏ).
Hướng mặt
Gờ cằm là phần nhô lên của chỏm cằm ở 2 bên đường giữa. Gờ
này dễ thấy nếu chụp bằng kỹ thuật phân giác, khi chùm tia
chiếu trực diện và hướng lên trên tới cằm.
Hướng mặt
Hõm cằm là chỗ lõm mặt ngoài của XHD ngang mức các chân
răng cửa. Vùng ít cản quang này có thể nhầm với bệnh lý.
Vùng thấu quang trên tương Mũi tên chỉ ống mạch nuôi,
ứng với vị trí của hõm cằm. thường thấy ở ngườI già
Tuy nhiên đây là một hình ảnh xương mỏng, và những
của viêm quanh cuống mãn; người huyết áp cao hay có
các răng này đã chết tuỷ do viêm quanh răng tiến triển.
sang chấn căn cứ trên dấu
hiệu mất liên tục lá cứng
Mèc gi¶I phÉu trªn Phim r¨ng nanh DƯỚI
Hướng mặt
Mũi tên đỏ chỉ ống răng dưới và mũi tên xanh chỉ lỗ cằm.
Mèc gi¶I phÉu trªn Phim r¨ng hµm
nhá DƯỚI
Mặt lưỡi
Ống răng dưới chạy từ trên xuống dưới bắt đầu từ lỗ ống
răng dưới đến lỗ cằm, chạy sát ngay dưới chân các răng
hàm lớn dưới. và thấy trên phim sau ổ răng hàm lớn dưới.
Mặt lưỡi
Hố tuyến dưới hàm là ấn lõm nằm ngay dưới gờ hàm móng, nơi
tuyến dưới hàm nằm. Thấy rõ trên phim cận chóp hàm lớn dưới.
Hướng mặt
Gờ chéo ngoài liên tục với bờ trước cành cao, xuống dưới ra
trước ở mặt ngoài XHD. Nó là một đường cản quang rõ, khi
ra trước nó biến mất ở vùng răng 6 dưới. Nó là chỗ bám của
cơ mút. (Mũi tên đỏ chỉ gờ hàm móng hay gờ chéo trong).
Mặt lưỡi
Ống răng dưới xuất phát từ lỗ ống răng dưới ở mặt trong cành
cao, chạy xuống dưới ra trước, từ mặt trong XHD ở vùng răng
khôn đến mặt ngoài XHD ở vùng răng hàm nhỏ. Trong ống có
mạch thần kinh răng dưới.
Mặt lưỡi
➢ Các loại vật liệu phục hồi khác nhau =>độ cản quang khác nhau.
➢ Vật liệu cản quang: vật liệu bằng kim loại như vàng, bạc hoặc
có kim loại như côn gutta, cement phosphat, oxyt kẽm eugenol
(hàn lót) hay hydroxyt canxi dùng trong chụp tuỷ đều cản quang
hơn tổ chức cứng của răng.
➢ Vật liệu cản quang giống răng hoặc thấu quang hơn răng: sứ,
silicat, nhựa acrylic, một số composite và sealant… Trong đó sứ
cản quang hơn một chút, nhựa acrylic thấu quang hơn, vết trám
composite thường cản quang giống răng nên khó phân biệt.
C¸c HÌNH ¶nh bÊt THƯỜNG trªn phim
2
6
C¸c HÌNH ¶nh bÊt THƯỜNG trªn phim
Hình ảnh Xquang của lỗ sâu răng
➢ Sâu răng là sự huỷ khoáng tổ chức cứng của răng nên có hình ảnh
thấu quang trên phim.
➢ Chia thành các loại:
❖ Lỗ sâu mới chớm: là tổn thương nhỏ ở lớp men vùng tiếp giáp
giữa các răng.
❖ Lỗ sâu điển hình: khu trú ở lớp men, thấu quang hình tam giác rõ
❖ Lỗ sâu tiến triển: là lỗ sâu có kích thước lớn và rất dễ nhận biết.
❖ Lỗ sâu nghiêm trọng: lấn sâu >1/2 chiều dày lớp ngà.
❖ Lỗ sâu tái phát : là lỗ sâu xuất hiện dưới đáy hoặc bờ viền xung
quanh chất hàn cũ.
C¸c HÌNH ¶nh bÊt THƯỜNG trªn phim
Hình ảnh Xquang của lỗ sâu răng
➢ Sâu răng: ở lớp men hoặc xuống lớp ngà, ở các mặt răng, đôi
khi cả ở lớp cement (chỗ nối giữa cement và ngà răng) =>
Hình ảnh thay đổi theo vị trí và kích thước lỗ sâu.
➢ Ở hố rãnh trên mặt nhai: chỉ phát hiện lỗ sâu lớn, lỗ sâu nhỏ
khó hoặc không thấy vỉ lớp men cản quang mạnh>< khám
lâm sàng phát hiện dễ.
➢ Ở mặt bên: thường nằm giữa điểm tiếp giáp và đường viền
lợi; hình tam giác đáy hướng ra ngoài, đỉnh vào trong ở chỗ
nối men ngà. Khi lỗ sâu tiến tới lớp ngà thì tạo hình tam giác
khác đáy hướng về đường nối men ngà và đỉnh hướng về
buồng tuỷ.
C¸c h×nh ¶nh bÊt THƯỜNG trªn phim
➢ Ở mặt má - lưỡi: xác định trên phim Xquang gặp nhiều khó
khăn, đặc biệt về vị trí và độ sâu tổn thương.
➢ Hạn chế trong chẩn đoán lỗ sâu trên phim Xquang:
❖ Nhầm với hình ảnh một số vật liệu hàn răng có hình ảnh thấu
quang => khám lâm sàng phân biệt.
❖ Nhầm với hình ảnh thấu quang của vết lõm sinh lý ở cổ răng.
❖ Nhầm với ảo ảnh quang học do mặt bên các răng liền kề chồng
nhau tạo nên hình cản quang đậm bao quanh là viền thấu quang
gọi là hiệu ứng băng siêu thanh.
C¸c h×nh ¶nh bÊt THƯỜNG trªn phim
Hình ảnh Xquang của lỗ sâu răng
❖ Ảo ảnh quang học còn gặp do hiện tượng phục hồi amalgam
xuống lớp ngà do các ion (thiếc, kẽm) trong amalgam giải
phóng tạo vùng cản quang trong lớp ngà, vùng này tạo hiệu ứng
ảo ảnh làm tổ chức ngà vùng kế cận trở lên thấu quang hơn dễ
nhầm với tổn thương.
❖ Vết hàn lớn bằng kim loại cản quang mạnh + hướng tia X sai
=> khó phát hiện hoặc che lấp lỗ sâu ở dưới hay phía sau.
❖ Hạn chế của hình ảnh 2 chiều => đánh giá vị trí, mức độ lan
rộng của lỗ sâu theo mặt má – lưỡi gặp khó khăn. Ngoài ra kỹ
thuật chụp (không đảm bảo song song, liều bức xạ…) cũng ảnh
hưởng đến việc đánh giá hình ảnh lỗ sâu.
C¸c h×nh ¶nh bÊt THƯỜNG trªn phim
1 2
Lỗ sâu nghiêm
trọng: lấn sâu vào >
½ bề dày lớp ngà
(mũi tên đen)
C¸c h×nh ¶nh bÊt THƯỜNG trªn phim
➢ Tiêu xương quanh răng: tổn thương xương thường gặp trong các
bệnh lý nha chu, hình ảnh trên phim ít có tính đặc hiệu cho mỗi
loại bệnh lý nha chu khác nhau.
➢ Đánh giá tốt nhất trên phim Bite-wing, đặc biệt tổn thương ở giai
đoạn sớm.
➢ Chia 2 loại cơ bản : tiêu xương ngang, tiêu xương chéo (dọc).
Ngoài ra tiêu xương vùng chẽ = giúp phân loại mức độ nặng nhẹ.
➢ Là yếu tố quan trọng đánh giá mức độ nặng của bệnh quanh răng:
hình ảnh Xquang phối hợp với lâm sàng (phạm vi tổn thương,
mức độ lung lay răng…).
C¸c h×nh ¶nh bÊt THƯỜNG trªn phim
Tiêu xương chéo mức độ nặng lan rộng xuống tiêu quanh chóp .
C¸c h×nh ¶nh bÊt THƯỜNG trªn phim
Tiêu xương chéo mặt gần răng 33 và kết quả hồi phục sau
3 năm điều trị tái tạo mô nha chu + điều trị tủy
C¸c h×nh ¶nh bÊt THƯỜNG trªn phim
➢ Thường gặp nhiễm trùng vùng chóp do tổn thương viêm tủy
lan xuống. Có hình thấu quang trên phim, chú ý phân biệt với
các cấu trúc thấu quang bình thường.
➢ Hình ảnh tổn thương thay đổi theo tiến triển của tình trạng
viêm nhiễm: giai đoạn cấp tính có khi không phát hiện được
trên phim. Sớm nhất là hình ảnh rộng khoảng dây chằng quanh
cuống, mất lá cứng vùng chóp và điển hình có hình ảnh nang
chứa dịch thấu quang đồng nhất, vỏ cản quang rõ.
C¸c h×nh ¶nh bÊt THƯỜNG trªn phim
A. B×nh thêng
B. G§ réng kho¶ng
DCQR vïng chãp
C. G§ mÊt tæ chøc l¸
cøng vïng chãp
D. VQC cÊp (¸p xe
quanh cuèng)
E. VQC m¹n (x¬ ho¸
QC)
F. U h¹t hay nang
ch©n r¨ng)
C¸c h×nh ¶nh bÊt THƯỜNG trªn phim
Các hình ảnh bất thường về hình thái răng thường gặp
Các hình ảnh bất thường về hình thái răng thường gặp
Các hình ảnh bất thường về hình thái răng thường gặp
Răng kẹ
C¸c h×nh ¶nh bÊt THƯỜNG trªn phim
Các hình ảnh bất thường về hình thái răng thường gặp
Các hình ảnh bất thường về hình thái răng thường gặp
Các hình ảnh bất thường về hình thái răng thường gặp
➢ Cao răng.
➢ Sỏi tủy răng: thường gây khó khăn trong điều trị tủy.
Cao răng
C¸c h×nh ¶nh bÊt THƯỜNG trªn phim
Hình ảnh các tổn thương trong chấn thương, điều trị
➢ Dị vật sau nhổ răng hoặc sau điều trị nội nha: chất hàn
amalgam, dụng cụ nong ống tủy…
C¸c h×nh ¶nh bÊt THƯỜNG trªn phim
Hình ảnh các tổn thương trong chấn thương, điều trị