Professional Documents
Culture Documents
Chương 2 - Phản Ứng Oxi Hóa Khử - Đa
Chương 2 - Phản Ứng Oxi Hóa Khử - Đa
CHUYÊN ĐỀ 2:
PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
Câu 1. Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau theo phương pháp thăng bằng electron:
a. FeCl2 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + Cl2 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
b. FexOy + H2SO4 →Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O.
c. KMnO4 + FeS2 + H2SO4 →Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
d. CuFeS2 + Fe2(SO4)3 +O2 + H2O → CuSO4 + FeSO4 + H2SO4.
(Biết tỉ lệ Fe2(SO4)3 : O2=1:1)
a.
5 2 FeCl2 → 2𝐹𝑒 +3 + 2Cl20 + 6e 0,25
6 Mn + 5e → Mn
+7 +2
1.2. Bổ túc và cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau theo phương pháp thăng bằng ion-
electron:
a. CrI3 + KOH + Cl2 → K2CrO4 + KIO4 + KCl + H2O
b. Al + KNO3+ NaOH → H2O + NaAlO2 + KAlO2 + NH3
4.2( 1 a. 2Cr3+ + 3I- + 32 OH- →CrO42- + 3IO4- + 16H2O + 27e.
điểm ) 27Cl2 + 2e → 2Cl- 0,25
2Cr3+ + 6I- + 64 OH- + 27Cl2→2CrO42- + 6IO4- + 54Cl- + 32H2O.
Phương trình phân tử: 0,25
2CrI3 + 64KOH + 27Cl2 → 2K2CrO4 + 6KIO4 +54KCl + 32H2O
Câu 2: Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron.
a) NaI + H2SO4 (đặc, nóng) ⎯⎯
→ H2S + I2 + Na2SO4 + H2O
b) FeSO4 + NaNO3 + NaHSO4 ⎯⎯ → Fe2(SO4)3 + NO + Na2SO4 + H2O
c) HCHO + AgNO3 + NH3 + H2O ⎯⎯ → (NH4)2CO3 + Ag + NH4NO3
0
t
d) KClO4 + HCl ⎯⎯
→ Cl2 + KCl + H2O
Câu 3:
3.1. Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron.
a) MnO2 + HCl ⎯⎯ → MnCl2 + Cl2 + H2O
b) FeO + HNO3 ⎯⎯ → NO + Fe(NO3)3 + H2O
c) Cu + H2SO4 (đ) ⎯⎯ → CuSO4 + SO2 + H2O
0
t
b.
- Ban đêm hơi nước trong không khí hạ nhiệt để ngưng tụ tạo thành
các giọt đọng trên lá cây. Đây là quá trình thu nhiệt. 0,25
- Đổ mồ hôi sau khi chạy bộ thì một phần mồ hôi hấp thụ nhiệt và
bay hơi. Sự bay hơi và hấp thụ nhiệt này giúp làm mát cơ thể và duy
0,25
trì thân nhiệt ổn định. Đây là quá trình thu nhiệt.
Câu 6. Có nhiều vụ tai nạn giao thông xảy ra do người lái xe uống rượu. Theo Nghị định
100/2019, chỉ cần khi điều khiển phương tiện giao thông mà có nồng độ cồn trong máu hoặc
hơi thở thì bị coi là vi phạm luật giao thông, mức phạt tùy thuộc số mg ethanol/100 ml máu
hoặc số mg ethanol/l khí thở. Để xác định hàm lượng ethanol trong máu của người lái xe cần
chuẩn độ bằng K2Cr2O7 trong môi trường acid (H2SO4). Khi đó Cr+6 bị khử thành Cr+3, ethanol
(C2H5OH) bị oxi hóa thành acetaldehyde (CH3CHO).
1) Lập phương trình hóa học của phản ứng xảy ra bằng phương pháp thăng bằng electron.
2) Khi chuẩn độ 25 ml máu của một lái xe cần dùng 20 ml dung dịch K2Cr2O7 0,01M. Tính
số mg ethanol/100 ml máu của người lái xe trên. Giả sử rằng trong thí nghiệm trên chỉ có
ethanol tác dụng với K2Cr2O7.
Hướng dẫn
1 3CH3CH2OH + K2Cr2O7 + 4H2SO4→
3CH3CHO + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O 1,0đ
7.3. Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau theo phương pháp thăng bằng electron:
a. KMnO4 + FeS2 + H2SO4 → Fe2 (SO4 )3 + K 2SO4 + MnSO4 + H2O
b. Fe x O y + HNO3 → Fe(NO3 )3 + N n Om + H 2 O
7.4. Bổ túc và cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau theo phương pháp thăng bằng ion-electron:
a. CrI3 + KOH + Cl2 → K2CrO4 + KIO4 + KCl + H2O
b. Al + KNO3+ NaOH → H2O + NaAlO2 + KAlO2 + NH3
2NaCl ⎯⎯⎯
dpnc
→ 2Na + Cl2 (2)
MnO2 + 4HCl (đặc) → MnCl2 + Cl2 + 2H2O (3)
2KMnO4 + 16HCl (đặc) → 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O (4)
K2Cr2O7 + 14 HCl (đặc) → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O (5)
KClO3 + 6HCl (đặc) → KCl + 3Cl2 + 3H2O (6)
(hs có thể viết 6 phương trình khác)
Phản ứng (1) là phản ứng dùng để điều chế clo trong công nghiệp.
Các phương trình:
(1) 4FeS2 + 11 O2 → 2 Fe2O3 + 8 SO2
(2) SO2 + 2H2S → 3 S + 2 H2O
(3) S + O2 → SO2
(4) H2S + NaOH → NaHS + H2O
(5) NaHS + NaOH → Na2S + H2O 1,0
(6) Na2S + FeCl2 → FeS + 2NaCl
(7) FeS + 2 HCl → FeCl2 + H2S
(8) H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8 HCl
(5n-2m) x Fe ⎯⎯
→ x Fe + (3x-2y) e 0,25
+5 +2m/ n
(3x-2y) n N + (5n-2m) e ⎯⎯
→n N
(5n − 2m)Fe x O y + (18nx − 2ny − 6mx)HNO3 → (5n − 2m) xFe(NO3 )3 + 0,25
+(3x − 2y)N n O m + (9nx − ny − 3mx)H 2 O
Câu 8.
8.1. Cân bằng phương trình phản ứng dưới dạng ion thu gọn cho các thí nghiệm sau (mỗi thí nghiệm
viết 1 phương trình)
a. Hòa tan FeSx trong dung dịch HNO3 đặc, dư và đun nóng.
b. Cho dung dịch K2S dư vào dung dịch Fe2(SO4)3.
c. Cho dung dịch NH4HSO4 vào dung dịch Ba(HSO3)2.
d. Cho dung dịch Ba(AlO2)2 vào dung dịch Al2(SO4)3.
e. Cho a mol kim loại Ba vào dung dịch chứa a mol NH4HCO3.
8.2. X là một hợp chất tạo bởi sắt và cacbon có trong một loại hợp kim. Trong X có 93,33% khối
lượng của Fe. Hòa tan X trong HNO3 đặc nóng, thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y tác dụng với dung
dịch NaOH dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng
không đổi, thu được hỗn hợp chất rắn T. Hòa tan hỗn hợp T trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng,
thu được hỗn hợp khí Q. Hỗn hợp Q làm nhạt màu dung dịch KMnO4 trong H2SO4 loãng.
a. Xác định công thức phân tử của X và các chất có trong hỗn hợp T.
b. Viết phương trình phản ứng của T với H2SO4, khí Q với dung dịch KMnO4.
2 1.
a. FeSx +(4x+6) H+ +(6x+3)NO3- → Fe3+ + xSO42- +( 6x+3) NO2 +(2x+3) H2O
b. 3S2- + 2Fe3+ → 2FeS + 3S
c. HSO4- + HSO3- + Ba2+ → BaSO4 + SO2 +H2O.
d. 3Ba2++ 6AlO2- + 2Al3+ +3SO42- +12H2O → 3BaSO4 + 8Al(OH)3
có thể chấp nhận: Ba2++ 3AlO2- +Al3+ +SO42- +6H2O → BaSO4 + 4Al(OH)3
e. Ba + NH4+ + HCO3- → BaCO3 + NH3 + H2
2.
a.
X là Fe3C.
NaNO2
NaNO NaNO2
+ HNO3 NO2 + H 2 SO4 NO
Fe3C ⎯⎯⎯→ Y ⎯⎯⎯
NaOH
→Z 3
⎯⎯
t0
→T Na2CO3 ⎯⎯⎯ ⎯ →Q
CO 2 Na 2 CO 3 CO2
NaOH
NaOH
Câu 10. Cân bằng phương trình phản ứng dưới dạng ion thu gọn cho các thí nghiệm sau
(mỗi thí nghiệm viết 1 phương trình)
a. Hòa tan FeSx trong dung dịch HNO3 đặc, dư và đun nóng.
b. Cho dung dịch K2S dư vào dung dịch Fe2(SO4)3.
c. Cho dung dịch NH4HSO4 vào dung dịch Ba(HSO3)2.
d. Cho dung dịch Ba(AlO2)2 vào dung dịch Al2(SO4)3.
e. Cho a mol kim loại Ba vào dung dịch chứa a mol NH4HCO3.
Câu 11. X là một hợp chất tạo bởi sắt và cacbon có trong một loại hợp kim. Trong X có
93,33% khối lượng của Fe. Hòa tan X trong HNO3 đặc nóng, thu được hỗn hợp khí Y. Cho
Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất
rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp chất rắn T. Hòa tan hỗn hợp T
trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, thu được hỗn hợp khí Q. Hỗn hợp Q làm nhạt màu
dung dịch KMnO4 trong H2SO4 loãng.
a. Xác định công thức phân tử của X và các chất có trong hỗn hợp T.
b. Viết phương trình phản ứng của T với H2SO4, khí Q với dung dịch KMnO4.
Hướng dẫn giải:
1.
a. FeSx +(4x+6) H+ +(6x+3)NO3- → Fe3+ + xSO42- +( 6x+3) NO2 +(2x+3) H2O
b. 3S2- + 2Fe3+ → 2FeS + 3S
c. HSO4- + HSO3- + Ba2+ → BaSO4 + SO2 +H2O.
d. 3Ba2++ 6AlO2- + 2Al3+ +3SO42- +12H2O → 3BaSO4 + 8Al(OH)3
có thể chấp nhận: Ba2++ 3AlO2- +Al3+ +SO42- +6H2O → BaSO4 + 4Al(OH)3
e. Ba + NH4+ + HCO3- → BaCO3 + NH3 + H2
2.
a.
X là Fe3C.
NaNO2
NaNO NaNO2
+ HNO3 NO2 + H 2 SO4 NO
Fe3C ⎯⎯⎯→ Y ⎯⎯⎯
NaOH
→Z 3
⎯⎯
t0
→T Na2CO3 ⎯⎯⎯ ⎯ →Q
CO 2 Na 2 CO 3 CO2
NaOH
NaOH
Câu 17.Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ sau, mỗi mũi tên là một phản ứng khác
nhau. Ghi rõ điều kiện (nếu có):
Câu 18.Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong những thí nghiệm sau:
a) Sục khí ozon vào dung dịch KI.
b) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
c) Cho dung dịch Na2S vào dung dịch AgNO3.
d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2 (tỉ lệ mol 1:1).
Câu 19. Có 3 đơn chất (A), (B) và (C). Cho (A) tác dụng với (B) ở nhiệt độ cao sinh ra chất
(D). Chất (D) bị thủy phân mạnh trong nước tạo ra khí (T) có mùi trứng thối. Biết rằng (B)
hoặc (T) khi tác dụng với (C) đều tạo ra khí (E) có mùi xốc, khi sục khí (E) vào dung dịch
thuốc tím thì dung dịch thuốc tím bị mất màu. Trong điều kiện thích hợp (E) phản ứng với
(C) tạo thành (F). Khi cho (F) vào dung dịch BaCl2 thấy xuất hiện kết tủa. Khi (A) tác dụng
với (C) tạo thành (H), biết rằng (H) có trong tự nhiên và thuộc loại chất rất cứng.
Xác định các chất (A), (B), (C), (D), (T), (E), (F), (H) và viết phương trình hoá học xảy ra.
Câu 20 Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình ion rút gọn (nếu có) cho các thí nghiệm
sau:
a) Cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch chứa hỗn hợp FeCl3 và CuSO4.
b) Cho từ từ đến dư dung dịch KHSO4 vào dung dịch chứa hỗn hợp NaAlO2 và
Na2CO3.
c) Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch K2HPO3.
d) Cho bột Fe vào dung dịch NaHSO4 dư.
Hướng dẫn giải