Professional Documents
Culture Documents
Englab Ielts Writing Task 1 Final M I
Englab Ielts Writing Task 1 Final M I
MỤC LỤC:
TREND .............................................................................................................................................2
I. GIỚI THIỆU CHUNG: Trend là dạng xu hướng ..................................................................2
III. TỪ VỰNG, CẤU TRÚC, VÀ CHỦ NGỮ CẦN THIẾT CHO BODIES .............................7
IV. SAMPLE BAND 9: .......................................................................................................... 15
V. NOTE: ................................................................................................................................. 21
COMPARISON .............................................................................................................................. 29
I. GIỚI THIỆU CHUNG: ....................................................................................................... 29
II. KHUNG LÀM BÀI:............................................................................................................. 29
IV. SAMPLE ANSWER: BAND 9 ......................................................................................... 43
V. NOTE .................................................................................................................................. 50
VI. PRACTICE: .................................................................................................................... 52
PROCESS: ..................................................................................................................................... 57
I. GIỚI THIỆU CHUNG: ........................................................................................................... 57
II. KHUNG LÀM BÀI ................................................................................................................ 57
2.1 MAN-MADE PROCESS: .................................................................................................. 57
2.2 NATURAL PROCESS: ..................................................................................................... 67
III. SAMPLE BAND 9 (IELTS LIZ + PAULINE) ....................................................................... 75
MAP ............................................................................................................................................... 91
I. GIỚI THIỆU CHUNG ......................................................................................................... 91
II. TỪ VỰNG VÀ CẤU TRÚC CẦN THIẾT: .......................................................................... 91
III. KHUNG LÀM BÀI: ......................................................................................................... 95
IV. SAMPLE BAND 9: SAMPLE 1: .................................................................................... 101
V. PRACTICE: ...................................................................................................................... 108
1
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
TREND
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
Trend là dạng xu hướng
* Dấu hiệu nhận biết: đề cho hai năm trở lên và số liệu sẽ có sự tăng giảm theo thời gian
* Cần xác định dạng này để nhắc tới xu hướng ở phần overview
II. KHUNG LÀM BÀI:
2.1 Introduction: Paraphrase the topic
2.2 Overview: highlight patterns and make comparisons
2.3 Body 1 & 2: make comparisons, summarize information, and include the data to support
your description
2
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
The graph below shows the consumption of fish and different kinds of meat in a European
country between 1979 and 2004.
3
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
4
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
2.1.2 STRUCTURES:
Sẽ có 2 câu trúc để paraphrase dựa vào đơn vị của hình:
1/ Nếu đơn vị không phải là percent
→ the….chart illustrates how/how much/many S + V + time + place.
The graph below shows the consumption of fish and different kinds of meat in a European
country between 1979 and 2004.
INTRO:
2/ Nếu đơn vị là percent:
→ The….chart illustrates the percentage/proportion of + noun + time + place
The line chart shows average attendance at the cinema among various age groups in the US
from 2000 to 2011.
Unit: %
Compare four age groups regarding the attendance rate at the cinema
Past simple
INTRO:
5
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
2.2 OVERVIEW:
2.2.1: GENERAL INFORMATION & STRUCTURE:
* Note:
- không bỏ số liệu vào overview
- Luôn bắt đầu overview bằng “overall”.
* Thông tin trong overview:
- Cao/thấp nhất giữa các đối tượng đang so sánh
- Xu hướng (so sánh giữa điểm đầu và điểm cuối)
The graph below shows the consumption of fish and different kinds of meat in a European
country between 1979 and 2004.
6
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
- Consumption of all foods mentioned saw a downward trend / a falling trend except for chicken
(xu hướng)
- Chicken overtook beef → become the most eaten type of food (cao nhất)
- Meat was consistently consumed more than fish (thấp nhất)
→ Overall,
III. TỪ VỰNG, CẤU TRÚC, VÀ CHỦ NGỮ CẦN THIẾT CHO BODIES
3.1 TỪ VỰNG MIÊU TẢ XU HƯỚNG:
7
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
Rise – Nội động từ (bổ nghĩa cho Subject) (không được có tân ngữ)
8
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
giảm mạnh
không đi kèm với mức độ
Note:
The number of readers remained constant at 50 / saw a plateau at 50.
* Cần bốn điểm để nói một đường biến thiên:
→ The number of readers fluctuated from 50 to 70 / between 50 and 70
→ The number of readers fluctuated slightly at 50
năm cuối không
dùng peak/bottom
cao nhất
Note:
The number of readers peaked at 50 / reached a peak of 50.
The number of readers bottomed out at 50 / hit a low of 50.
9
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
* Không nói điểm cao/thấp nhất khi số liệu nằm ở năm cuối cùng
* Danh từ của chạm đáy/đỉnh 🡪 giới từ of.
* Động từ của chạm đáy/đỉnh 🡪 giới từ at.
* Chỉ dùng reach cho xu hướng tăng.
Tính từ mô tả xu hướng:
● Tăng/giảm mạnh:
- Dramatic (adj) – Dramatically (adv)
Note: the number of readers saw a dramatically dramatic increase
- Steep (adj) – Steeply (adv)
- Sharp (adj) – Sharply (adv)
● Tăng/giảm đáng kể
- Significant = considerable (adj) – Significantly = considerably (adv).
● Tăng/giảm nhẹ:
- Slight = mild = marginal (adj) – slightly = mildly = marginally (adv).
Approximation:
* Hàng ngàn: → dùng dấu phẩy để tách 3 số 0 → 2,000 people
* Số thập phân: → Dùng chấm → 2.5 tons
10
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
CÁCH MÔ TẢ ĐỘ TUỔI:
AGE EXPRESSIONS:
2. S + be predicted/anticipated/projected/expected/forecast + to + Vo
→ the number of readers is predicted to increase to 50.
3.2 MẪU CÂU TẢ XU HƯỚNG:
* Một trong những lỗi sai mà học sinh thường mắc phải đó là không biết cách để tránh lặp chủ
ngữ. Một cách để giải quyết vấn đề này là sử dụng complex structures.
Sử dụng những mẫu câu dưới để tả từng đường trong bài này:
11
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
The graph below shows the amounts of waste produced by three companies over a period of 15
years.
3. [PERIOD 1], there was a/an + adj + increase/decrease + [Số liệu] in [X], followed
by/preceding + a/an rise/fall/plateau + [Số liệu] + [PERIOD].
5. After a drop/rise of [Số liệu – khoảng] to [Số liệu] in [period 1], X increased/dropped to
[Số liệu] + [period 2].
Việc phân chia bodies sẽ tuỳ vào mỗi bài, và người viết cần hướng tới cách chọn nào có thể đưa
ra nhiều sự so sánh giữa các đối tượng trong hình. Tuy nhiên, nếu với những hình quá phức tạp,
cần chọn cách đơn giản hơn.
13
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
From 2005 to 2015, company A cut waste production by roughly 3 tonnes, and company B
reduced its waste by around 7 tonnes. By contrast, company C saw an increase in waste
production of approximately 4 tonnes over the same 10-year period. By 2015, company C’s
waste output had risen to 10 tonnes, while the respective amounts of waste from companies A
and B had dropped to 8 tonnes and only 3 tonnes.
Note:
1/ task 1 không có topic sentence, nhưng để dễ dàng cho người đọc hơn luôn luôn bỏ yếu tố thời
gian lên trước. (Thời gian → số liệu)
2/ không paraphrase những từ có trong hình
3/ Sử dụng (while, but, by contrast) để nhấn mạnh sự tương phản giữa các số liệu
4/ dùng respectively để đưa ra số liệu lần lượt
5/ Ở câu cuối đoạn – người viết sử dụng thì quá khứ hoàn thành (by + year). Không cần phải
show off quá nhiều, chỉ cần sử dụng một câu có quá khứ hoàn thành là đủ.
14
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
15
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
SAMPLE 2:
16
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
SAMPLE 3:
17
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
SAMPLE 4:
18
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
19
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
SAMPLE 5:
20
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
V. NOTE:
1. COHESIVE DEVICES:
- This is like picking up any tool you can find without thinking about how to use it.
- Cohesive devices:
+ it = tool (within sentences)
+ this 🡪 refer to the previous clause (between sentences)
- referencing: this = the previous clause / such/this + noun = the previous subject
- substitution: it / they
- use cohesive devices to avoid repetition:
Without cohesive devices:
In contrast, beef consumption recorded a high of just above 200 grams in 1979 and beef
consumption grew to slightly above 200 grams from 1979 to 1989 then beef consumption
declined slightly to approximately half beef’s 1979 level by 2004.
With cohesive devices:
In contrast, beef consumption, which recorded a high of just above 200 grams in 1979, showed a
slight growth in the following 10 years before declining significantly to end at approximately
half its initial level by 2004
21
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
lặp cách đưa số liệu (đưa category – sau đó đưa thông tin vào 1979 và kết thúc với thông tin ở
2004) – Cái này mang tính liệt kê số liệu – k phải số phân tích
3.
4. MÔ TẢ XU HƯỚNG:
Review:
1/ nếu trong câu có từ chỉ xu hướng –phải dùng to/by/of để đưa ra số liệu
FE: the number of readers rose to 1,500
2/ nếu trong câu không có từ chỉ xu hướng – phải dùng at/with để đưa ra số liệu.
FE: the number of readers was significant, at 1,500.
5. AT # WITH
at + number
The number of readers was significant, at 15,000.
with + number + extra information
the number of readers was significant, with 15,000 of them being women
The proportion/percentage of noun + extra information (thông tin thêm giải thích cái danh từ) #
the proportion/percentage for noun (dùng giống referencing)
→ The proportion of women reading books was significant, at 15%, while the percentage for
men was only 5%.
7. DẤU CHẤM/PHẨY:
22
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
8. CHỈ LƯỢNG:
The pie charts below show the percentages of Australian workers in one industry who could
speak a second language, in 1997 and 2000.
23
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
Between…and / from…to: Dùng để ám chỉ sẽ có sự kiện diễn ra giữa 2 mốc này (nghĩa là sẽ có
những năm ở giữa như 1998 hoặc 1999). Tuy nhiên đề chỉ cho 2 năm, nghĩa là sẽ không có thông
tin ở giữa 2 năm này.
⇒ The pie charts illustrate the proportions of Australian workers in a particular industry who
were bilingual in 1997 and 2000.
6. PRACTICE:
EXERCISE 1: The chart below gives information about the age of women in Australia
when they gave birth to their first child in 1966, 1986 and 2006. (16/1/2020)
EXERCISE 2: The charts show the percentage of people working in different sectors in
town A and B in two years, 1960 and 2010. (1/2/2020)
24
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
EXERCISE 3: The table below gives information about values (NZ$) of the exports of kiwi
fruit from New Zealand to five countries between 2010 and 2012. (8/2/2020)
EXERCISE 4: The graph below shows the percentage of people in the different age groups
who went to the cinema once a month in Great Britain. (25/4/2020)
25
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
EXERCISE 5: The bar chart below shows data on top four coffee producing countries in
the world from 2011 to 2013. (30/4/2020)
EXERCISE 6: The line graphs below show the production and demand for steel in million
tonnes and the number of workers employed in the steel industry in the UK in 2010.
(16/5/2020)
26
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
EXERCISE 7: The charts below show the amount of income per household spent on
different items in the UK in 2010 and 2013. (13/6/2020)
27
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
EXERCISE 8: The graph below shows the average number of UK commuters travelling
each day by car, bus or train between 1970 and 2030.
28
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
COMPARISON
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
Comparison là dạng so sánh:
* Dấu hiệu nhận biết: Đề chỉ cho một năm (hoặc không cho năm) và số liệu sẽ không có sự thay
đổi theo thời gian
* Cần phải xác định dạng này để:
- Không nhắc tới sự tăng giảm ở overview và thân bài
- Đưa ra được sự so sánh giữa các categories.
- Expenditure + on → expended on (v): the act of spending or using money; an amount of money
spent = spending on → spent on
FE: Expenditure on meat was $2 billion
- Consumption of → consumed something (v): the act of using energy, food or materials; the
amount used
FE: meat consumption was 2 tons
29
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
1. Unit: £
2. Compare France and the UK regarding the expenditure on consumer goods
3. Past simple & comparison
The pie charts below compare water usage in San Diego, California and the rest of the
world.
1. Unit: %
2. Compare three purposes regarding water usage in three areas
30
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
INTRO:
2/ Nếu đơn vị là percent:
→ The….chart illustrates the percentage/proportion of + noun + time + place
31
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
32
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
⮚ Note: Cần đảm bảo hiểu được cao/thấp nhất về cái gì. Ở đây là cao nhất/thấp nhất
về lượng tiền được tiêu dùng.
→Overall,
● Note:
* Sử dụng ‘the opposite was true for’ là cách hiệu quả trong việc tránh lặp chủ ngữ
* Sử dụng both/all + noun để tránh lặp the UK / France
* Có thể sử dụng average là tính từ (average expenditure) hoặc trạng từ (expenditure on average)
* Chú ý cách sử dụng chung chủ ngữ ở câu thứ 2 (câu có 2 tân ngữ) – cách này sẽ tránh lặp chủ
ngữ: (FE: average spending in the UK was higher than average spending in France)
33
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
OVERVIEW:
- San Diego & California - the highest (residential)
- Worldwide - the highest (Agriculture)
- Vì thấp nhất không có điểm chung gì giữa 3 nơi → loại.
→ Overall,
● Note:
- the majority of = the highest amount/quantity/number of
- San Diego & California = the two American regions (vì đã nhắc ở introduction → đã xác định
→ dùng the)
- Residential = residents
- Water-intensive (a): tốn nước – có thể học công thức (noun-intensive (a) – labor-intensive,
money-intensive, time-intensive, carbon-intensive, etc)
- Worldwide = on a global scale.
34
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
III. TỪ VỰNG, CẤU TRÚC, CHỦ NGỮ CẦN THIẾT CHO BODIES:
3.1 CẤU TRÚC SO SÁNH:
3/ the respective figures for both A and B were relatively/comparatively similar, at % and
%.
35
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
→ khi dùng từ chiếm rồi thì không cần phải dùng the proportion/percentage/figure/data/etc.
36
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
37
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
● The 30-40 age group underwent a steady growth, but the most remarkable one was in
those aged 20-30
● The rate of unemployment among females and males rocketed in 2011, the former being
20% and the latter being 40%.
● Whereas only 34% of adults said they went to the cinema in 1987-88, more than half said
they did so in 1997-98.
38
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
39
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
VÍ DỤ 2:
Bài này đơn vị là million workers → không dùng chủ ngữ là the percentage/proportion
FE:
- the number of agricultural workers was 80 million in 1975
- there were 80 million people working in agriculture in 1975
- 80 million people worked in agriculture in 1975.
40
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
VÍ DỤ 3: Đôi lúc sẽ gặp những bài có nhiều category. Do đó, với mỗi category ta sẽ có một chủ
ngữ khác nhau:
FE:
- In California, the proportion of those under 18 years old living in poverty was 17%
- each person in California earned an average of $23,000
- the proportion of poor people in California was 16%
41
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
VÍ DỤ 4:
The pie chart below shows what Anthropology graduates from one university did after
finishing their undergraduate degree course.
FE:
- The proportion of Anthropology graduates having full-time work was 52%
- working full-time accounted for 52% of Anthropology graduates
- just over half of Anthropology students worked full-time after graduating from their university
- full-time work is the occupational destination of slightly over half of Anthropology graduates.
42
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
43
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
44
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
SAMPLE 2:
45
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
SAMPLE 3:
46
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
SAMPLE 4:
47
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
48
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
SAMPLE 6:
The first chart below shows how energy is used in an average Australian household. The second
chart shows the greenhouse gas emissions which result from this energy use.
49
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
V. NOTE
1. HYPHENS
2. AGE GROUPS
50
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
3. COUNTERPART:
4. RATE
51
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
- Ở bài này, mình có thể biết cái tổng ở đây (tổng nguồn năng lượng ở một nước). Do đó, có thể
nói: oil accounted for just over half of energy production
- Ở bài này, mình không biết tổng là gì - nên không thể nói là: skateboarding accounted for 55%
of boys - mà phải nói là 55% of boys enjoyed skateboarding.
VI. PRACTICE:
EXERCISE 1:
The bar chart below shows the amount of money invested in each category from five
organizations. (13/2/2020)
52
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
EXERCISE 2:
The charts give information about world forest in five different regions.28/5/2020
EXERCISE 3:
The table and pie chart give information about the population in Australia according to different
nationalities and areas. 23/7/2020
53
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
EXERCISE 4:
The chart below shows the average hours spent per day in leisure and sports activities, by
youngest and oldest populations, in the US, in 2015.1/8/2020
EXERCISE 5:
The table below shows the average weekly salaries of men and of women working in different
occupations 22/8/2020
54
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
EXERCISE 6:
The table below gives information on consumer spending on different items in
five different countries in 2002.
Percentage of national consumer expenditure by category - 2002
EXERCISE 7:
55
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
56
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
PROCESS:
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
- Về cơ bản, dạng quá trình được chia ra làm hai loại chính: quá trình người làm (man-made) &
quá trình tự nhiên (natural), và cách tiếp cận cho mỗi dạng sẽ có vài điểm tương đồng.
57
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
2.1.1 INTRODUCTION:
- Nhiệm vụ của học sinh chỉ cần paraphrase lại câu chủ đề (không cần tốn quá nhiều thời gian
cho câu này)
- Áp dụng cấu trúc này:
→ The diagram shows the different stages whereby X + be + V3/ed
FE: The diagram shows the different stages whereby bricks are produced for the construction
industry.
* YOUR TURN:
The diagram below shows the manufacturing process for making sugar from sugar cane.
2.1.2 OVERVIEW:
* Những điểm cần lưu ý ở bài sugar canes.
- Bước đầu tiên cho thời gian
- Để ý tới những tên được cung cấp: sugar canes, juice, limestone filter, etc
- sugar cane (có thể viết sugar canes để chỉ nhiều cây mía đường hoặc sugar cane (uncountable)
58
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
59
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
* YOUR TURN:
The diagram below shows the process by which bricks are manufactured for the building
industry.
60
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
61
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
* YOUR TURN:
The diagram below shows the process for recycling plastic bottles.
62
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
+ Bắt đầu body bằng cách nhắc lại tên của quá trình:
→ Looking at the sugar-producing process in detail,….
+ Sử dụng những discourse markers: at the following stage, after that, etc
+ Sử dụng mệnh đề quan hệ để đề cập tới những chi tiết trong quá trình
→ it takes sugar canes from twelve to eighteen months to reach the sufficient maturity for
harvesting, which is the longest step in this process.
* Chia body 1 và body 2:
- Về bản chất task 1 sẽ không có câu chủ đề; tuy nhiên, người viết vẫn cần phải đưa ra thông tin
quan trọng (tổng quát) ở đầu thân bài để thông báo cho người đọc biết nội dung trọng đoạn là gì:
FE: SUGAR CANE:
BD 1: Looking at the farming stage of the sugar-producing process in detail,…
BD 2: The second stage of processing the sugar cane is completely mechanical and involves
five steps.
63
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
64
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
BODY 2: The second stage of processing the sugar cane is completely mechanical and
involves five steps. The sugar canes are first crushed to form a juice, which is then extracted. The
juice is subsequently purified by passing it through a limestone filter before being heated. During
this step, the liquid content of the juice evaporates, leaving behind syrup. Next, the syrup is then
put in a centrifuge and spun at a high enough speed to separate out the sugar crystals, which are
then dried and cooled to produce the final product.
nó?
65
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
1/ Bắt đầu với một danh từ (hint: nghĩ về một cấu trúc nổi tiếng ở Paris)
2/ Thêm một tới hai tính từ (theo thứ tự: number / size or quality / material)
FE: I carry a small plastic lunch
The big wood chest is expensive
The electricity is passed along cables attached to a tall metal tower.
3/ Mô tả vật trong hình làm gì
FE: the ingredients are put into a machine that chops them up
FE: the electricity is passed to a tall metal tower that distributes it to other areas.
PRACTICE: Describe the picture below:
66
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
67
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
* PERIODS OF TIME:
- Học sinh cần học cách mô tả thời gian trong quá trình
1. This stage lasts for four years.
2. The fry spend four years in the upper river.
3. It took five years to complete the renovations
68
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
69
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
70
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
* Thông tin trong bài sẻ liên kết và logic hơn nếu đi theo hướng dích dắc như vậy:
71
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
2.2.3 STRUCTURE:
I. INTRODUCTION:
- Thí sinh chỉ cần paraphrase lại topic (lưu ý không cần phải paraphrase tất cả các chữ có trong
hình)
TOPIC: the diagrams below show the life cycle of a species of large fish called the salmon
* Không cần phải paraphrase ‘a species of large fish’ – phần này được dùng để giúp thí sinh mức
độ thấp có thể hiểu được salmon là gì.
STRUCTURE: The diagram illustrates the different stages in ….
⇨ The diagram illustrates the different stages in the life of a salmon.
II. OVERVIEW:
+ Phần overview cần phải thông báo cho người đọc biết bức tranh tổng quan về quá trình, bao
gồm những thông tin:
* Có tổng bao nhiêu bước trong quá trình?
* Quá trình kéo dài trong bao lâu?
* Những bước được diễn ra ở đâu?
72
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
ANSWER:
73
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
74
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
75
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
76
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
77
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
SAMPLE 2:
78
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
SAMPLE 3:
The first diagram illustrates the stages in the life of a lady bird, while the second diagram shows
its body structure. Overall, there are four stages in the life cycle of a lady bird from egg to adult
insect. The lady bird’s anatomy is characterised by colourful elytra of red and black.
Initially, eggs are laid on the underside of a leaf and remain there for between two to five days.
After this, larvae emerge From the eggs and continue in that form for 21 days. At the end of the
three weeks, the pupa stage begins where the larvae pupate by curling into a pupa on the
backside of a leaf and this lasts for 7 days. At the end of this stage, an adult lady bird emerges
and the life cycle starts again.
79
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
The second diagram shows that the lady bird has bright red elytra with black spots that cover
both the wings and the abdomen. It also has six legs in total, three on each side. On its head, it
has eyes and antennae, while just behind the head there is the pronotum.
80
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
SAMPLE 4:
81
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
Key takeaway: Nếu bài quá ngắn, nhìn vào thiết bị cần hoặc cơ sở hạ tầng cần thiết để quá trình
quá động. Ví dụ, trong bài mẫu 2 cái giếng cần được đào sâu xuống đất
SAMPLE 5:
82
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
83
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
84
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
SAMPLE 6:
The diagrams below show the stages and equipment used in the cement-making process, and
how cement is used to produce concrete for building purposes.
The first diagram illustrates the process of cement manufacture, and the second diagram shows
the materials that go into the production of concrete. It is clear that there are five stages in the
production of cement, beginning with the input of raw materials and ending with bags of the
finished product. To produce concrete, four different materials are mixed together.
At the first stage in the production of cement, limestone and clay are crushed to form a powder.
This powder is then mixed before it passes into a rotating heater which has constant heat applied
at one end of the tube. After heating, the resulting mixture is ground, and cement is produced.
Finally, the cement is packaged in large bags.
Cement is one of the four raw materials that are used in the production of concrete, along with
gravel, sand and water. To be exact, concrete consists of 50% gravel, 25% sand, 15% cement and
10% water. All four materials are blended together in a rotating machine called a concrete mixer.
85
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
4. PRACTICE:
EXERCISE 1:18/1/2020
The Diagram below shows the production of ethanol oil from grain. Summarize the information
by selecting and reporting the main features and make comparisons where relevant.
EXERCISE 2:14/3/2020
86
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
EXERCISE 3:21/3/2020
The diagram below shows how to recycle organic waste to produce fertiliser (compost).
EXERCISE 4:25/5/2020
The diagram shows rainwater is collected for the use of drinking water in an Australian
town
87
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
EXERCISE 5: 6/6/2020
The diagram below shows how rainwater is reused.
88
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
EXERCISE 6:
The diagram shows the life cycle of a honey bee.
EXERCISE 7:
89
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
90
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
MAP
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Dạng biểu đồ (Map) thường yêu cần thí sinh mô tả hai hoặc ba biểu đồ ở nhiều năm khác nhau.
Nhiệm vụ của thí sinh là phải nói ra được sự thay đổi, giữ nguyên, phát triển hay thụt lùi giữa các
vùng trên biểu đồ. Cùng lúc đó, phải biết linh động giữa các cặp thì khác nhau (quá khứ - quá
khứ, quá khứ - hiện tại, hiện tại - tương lai)
91
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
* GIỚI TỪ MÔ TẢ VỊ TRÍ:
92
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
Beneath: ở dưới
* above # on
on: ở trên nhưng có tiếp xúc bề mặt
FE: the apple was on the table
above: : ở trên nhưng không tiếp xúc bề mặt
* Có thể đề cập tới một phần của building để mô tả vị trí trên biểu đồ:
FE: the entrance is at the front of the building
FE: the rear of the airport stood eight gates.
* NOTE: Chỉ dùng Compass (North, West, South, East) để đề cập tới những điểm lớn trên biểu
đồ (không dùng giới từ chỉ vị trí)
Nội động từ (intransitive verbs): bổ nghĩa cho chủ ngữ - không có tân ngữ và không dùng bị
động
→ the sea level rises significantly
Ngoại động từ (transitive verbs): bổ nghĩa cho tân ngữ
→ the shop raises the price.
- Noun: the construction/appearance/erection/birth of
2. To describe something’s disappearance:
- Buildings: be destroyed/demolished/torn down/knocked down
93
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
94
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
→ The picture illustrates how the layout of a lakeside altered from 2000 to 2009.
3.2 OVERVIEW:
Note:
- Luôn bắt đầu overview với ‘overall’
- Tránh đề cập trực tiếp tới những gì thay đổi ở trong hình (phải dùng ‘umbrella terms’
Để viết một phần overview hoàn thiện, thí sinh cần trả lời những câu hỏi sau:
- Sự thay đổi đáng chú ý nhất là gì
- Những gì không thay đổi (nếu đáng chú ý)
- Khu vực nào không thay đổi (nếu đáng chú ý)
95
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
Ở bài này có thể thấy sự thay đổi lớn nhất là industrial complex và có nhiều sự cơ sở vật chất
mới (cinema, shopping, offices, university, and car park)
→ Có thể dùng thuật ngữ bao trùm bằng cách đề cập tới những chức năng của những yếu tố mới.
⇨ Overall, the most striking modification of this area was an increase in industrialization,
with new facilities for entertainment, commerce, parking, and education at the expense of
residential areas
Có nhiều cách khác nhau để viết overview – Có thể dùng tính từ để làm thuật ngữ bao trùm:
⇨ Overall, the most striking modification was that this area became more industrial but
less residential, with new facilities for entertainment, commerce, parking, and education.
Từ vựng có thể dùng trong overview:
* nhiều đường hơn → be more accessible (dễ tiếp cận)
* nhiều cư dân hơn → be more residential
* Công nghiệp hoá → be more industrial (be industrialized)
* Đô thị hoá → be urbanized
* Cơ sở vật chất → facilities (toilets, café, etc)
* Cơ sở hạ tầng → infrastructure
* Natural features (trees, flowers, etc)
* indoor/outdoor spaces/areas
96
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
Tả hình 1: quá khứ đơn / Tả hình 2: quá khứ đơn / mô tả sự thay đổi từ hình 1 sang hình 2: quá
khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành:
● Hình 1: quá khứ - Hình 2: hiện tại
Tả hình 1: quá khứ đơn / Tả hình 2: Hiện tại đơn / mô tả sự thay đổi từ hình 1 sang hình 2: Hiện
tại hoàn thành.
● Hình 1: hiện tại – Hình 2: Tương lai
Tả hình 1: Hiện tại / Tả hình 2: Tương lai đơn/dự đoán / mô tả sự thay đổi từ hình 1 sang hình 2:
Tương lai đơn/dự đoán.
97
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
Tả hình 1: Quá khứ đơn / Tả hình 2: Tương lai đơn/dự đoán / mô tả sự thay đổi từ hình 1 sang
hình 2: Tương lai đơn/dự đoán.
3.2.3 Thay đổi mẫu câu:
- có thể thay đổi cách đưa thông tin và tránh việc lạm dụng bị động bằng cách tả nhưng lấy góc
nhìn visitors.
FE: A new exhibition has been constructed to the left of the entrance
→ Upon arrival, visitors can immediately see a new exhibition to their left.
3.2.4 Cách tiếp cận thông tin ở bodies: Có 2 cách:
1/ Tả vị trí của đối tượng ở hình 1 → mô tả sự thay đổi của đối tượng đó ở hình 2
FE: In the southeast corner of the lakeside, in 2009, there was a residential area and an industrial
complex. However, by 2009 the residential area had been demolished to make way for the
expansion of the industrial complex.
2/ Tả sự thay đổi và vị trí cùng một lúc.
FE: Southeast corner of the lakeside stood a residential area that was demolished to make way
for the expansion of a nearby industrial complex.
98
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
The maps below show the center of a small town called Islip as it is now and plans for its
development.
The diagrams illustrate some proposed changes to the central area of the town of Islip. Overall,
the principal change to the town will be the construction of a ring road around the centre.
Various other developments with regard to shops and housing will accompany the building of
this road.
Looking at the map of Islip as it is now, we can see that a main road runs through its centre from
east to west. The second map shows the planned pedestrianisation of this road. Traffic will be
diverted onto a dual carriageway that will form a ring around the town centre.
Currently, there is a row of shops along either side of the main road. However, it appears that the
shops along the north side of the new pedestrian street will be demolished to make way for a bus
station, shopping centre, car park, and new housing area. The shops along the south side of the
street will remain, but it seems that the town’s park will be reduced in size so that more new
houses can be built within the ring road.
ANALYSIS:
● TENSE:
H1: present simple – H2: Predictions/Future simple – H1 → H2: Predictions/Future simple.
● OVERVIEW:
- Dùng umbrella term: không nói là dual carriageway nhưng nói a ring road
- Không nói cụ thể sự tăng/giảm của shops và housing
● BODY 1:
- Tả sự thay đổi đáng chú ý nhất trước (main road → dual carriageway)
- Topic sentence: looking at the map of Islip as it is now
- Tả vị trí ở hình 1 sau đó tả sự thay đổi của vị trí đó từ H1 sang H2
- Nói hình 2 (the second map shows) nhưng vẫn dùng hiện tại đơn vì đang nhìn vào hình nói
99
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
● BODY 2:
- Tả những sự thay đổi khác – lấy main road là mốc (vì đã xác định rồi nên phải là the main
road)
- Từ vựng cần học: along either side
- It appears that / it seems that (Nói hình 2 nhưng vẫn dùng HTĐ vì đang nhìn vào hình nói)
- A bus station, shopping centre, car park, and new housing area (chỉ cần dùng một mạo từ ‘a’ ở
đầu cho cả bốn đối tượng)
- Không tả vị trí của park vì nó không quan trọng
- Không đề cập tới school/the countryside vì nó không quan trọng
100
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
101
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
SAMPLE 2:
102
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
103
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
SAMPLE 3:
The maps illustrate some changes that were made to a city hospital's transport infrastructure
between the years 2007 and 2010.
It is noticeable that three main modifications were made to the hospital’s vehicle access. These
involved the building of a new bus station, new roundabouts and new parking facilities.
104
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
Looking at the changes in more detail, we can see that in 2007 there were three bus stops on
either side of Hospital Road. These were no longer present in 2010, and instead we see the
addition of a bus station on the west side of Hospital Road. This bus station is accessed via two
new roundabouts; the first roundabout is at the intersection of City Road and Hospital Road,
while the second is at the other end of Hospital Road, at the junction with the hospital ring road.
The two maps also show that changes were made to public and staff parking areas. In 2007, staff
and visitors used the same car park, which was situated to the east of Hospital Road and accessed
via the ring road. However, by 2010 this original car park had become a designated area for staff
parking only. A new car park, located on the east side of the ring road, provided parking for
members of the public.
SAMPLE 4: The two maps show an island before and after the construction of some tourist
facilities.
105
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
106
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
SAMPLE 6:
107
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
V. PRACTICE:
EXERCISE 1:22/2/2020
The map below shows the development of a seaside village between 1995 and the present.
EXERCISE 2:4/6/2020
The diagrams below show changes in Happy Valley Shopping Centre in 1982 and 2012.
108
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
EXERCISE 3: The diagrams below show changes in Felixstone in the UK between 1967
and 2001. 4/7/2020
109
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
EXERCISE 4: The plans below show a student room for two people and a student room for one
person at an Australian university 25/7/2020
110
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
EXERCISE 5: The maps below show the changes that have taken place at Forton Valley City
from 2000 to 2010. 29/8/2020
EXERCISE 6: The maps below show the present building of a college and plan for changes to
the college site in the future 24/10/2020
111
The English Lab - 100 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng - 0868 262829 (Ms Vi - Academic Manager)
EXERCISE 7:
112