Professional Documents
Culture Documents
Slide - XSTK - Bài 1 - VNU
Slide - XSTK - Bài 1 - VNU
https://introductorystats.wordpress.com/2010/11/12/one-
gambling-problem-that-launched-modern-probability-theory/
Trong các bức thư trao đổi giữa Pascal và Pierre de Fermat, vấn
đề của de Mere đã được giải quyết. Từ nỗ lực chung này, một nền
tảng đã được đặt ra cho lý thuyết xác suất. Ngày nay, bất kỳ ai
có hiểu biết tốt về phân phối nhị thức sẽ có thể phát hiện ra
suy luận xác suất sai của de Mere.
Ngày nay, Lý thuyết Xác suất trở thành 1 ngành toán học quan trọng,
ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực: khoa học tự nhiên, sinh học, kinh tế,
công nghệ, bưu chính viễn thông, quân sự,… Chẳng hạn, nó có thể hỗ
trợ tính rủi ro trong kinh doanh, hỗ trợ thiết kế các sản phẩm tiêu
dùng, đồ điện tử, … để giảm thiểu hỏng hóc, …
Phần lớn những vấn đề quan trọng nhất của đời sống con người thực
ra là những bài toán của lý thuyết xác suất ”
Pierre - Simon Laplace
Tính xác suất bằng sơ đồ Venn (Venn diagram), sơ đồ cây (tree diagram),
sử dụng bảng, sơ đồ tập hợp, …
Ví dụ: Tung một xúc xắc cân đối đồng chất. Hãy tính xác suất xuất
hiện mặt lẻ chấm?
Ví dụ: Tung một đồng xu hai lần liên tiếp. Hãy tính xác suất:
a) “Hai lần xuất hiện mặt sấp”
b) “Xuất hiện 1 lần mặt sấp, 1 lần mặt ngửa”
c) “Hai lần xuất hiện mặt ngửa”
Phương pháp sơ đồ
Ví dụ: Tung một đồng xu ba lần liên tiếp. Hãy tính xác suất:
a) được đúng 2 mặt ngửa
b) được ít nhất 1 mặt ngửa
c) được đúng 2 mặt ngửa, biết lần tung đầu tiên là mặt ngửa
d) được đúng 2 mặt ngửa, biết lần tung đầu tiên là mặt sấp
Notation
H: HEAD
T: TAIL
𝟐𝟓
a) 𝑷 𝑨 =
𝟓𝟎
15 - Kinh tế 10 10 - Kỹ thuật 𝟑𝟓
b) 𝑷 𝑩 =
𝟓𝟎
𝟏𝟎
c) 𝑷 𝑪 =
𝟑𝟓
Ví dụ: Trong 100.000 trẻ mới sinh, có 51.000 bé trai. Xác suất “sinh bé
trai” là khoảng 0,51.
Ví dụ: tình huống nghiên cứu 2 về khả năng điều hành quỹ tương hỗ
(mutual funds) của các nhà quản lý quỹ
Khi số phép thử 𝒏 tăng lên khá lớn (tùy thuộc tình huống thực tế) thì
ta định nghĩa xác suất để biến cố 𝑨 xảy ra là:
𝑷 𝑨 ≈ 𝒇(𝑨)
4.3. Ưu điểm và hạn chế của định nghĩa xác suất bằng tần suất
• Ưu điểm : Không đòi hỏi các điều kiện áp dụng như đối với định
nghĩa cổ điển
• Hạn chế : Phải thực hiện phép thử với số lần khá lớn dẫn đến tốn
kém, mất nhiều thời gian
d) Hai biến cố xung khắc: Nếu không cùng xảy ra trong kết quả phép
thử.
Ký hiệu: 𝑨𝑩 = Ø
Các biến cố 𝑨𝟏, 𝑨𝟐, … , 𝑨𝒏 đôi một xung khắc nếu
𝑨𝒊 𝑨𝒋 = Ø (mọi 𝒊, 𝒋)
Ví dụ: Một hộp có 10 viên bi: 6 đỏ, 4 xanh. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi.
Gọi các biến cố
𝑨: “Lấy được ít nhất 1 viên bi đỏ”
𝑩: “Lấy được 3 bi đỏ”
𝑪: “Lấy được nhiều nhất 2 bi đỏ”
Xác định quan hệ của 𝑨 và 𝑩, của 𝑨 và 𝑪, của 𝑩 và 𝑪
Ví dụ: Chọn ngẫu nhiên 1 sinh viên trong lớp
Gọi 𝑨: “sinh viên được chọn giỏi tiếng Anh”
𝑩: “sinh viên được chọn giỏi Toán”
ഥ 𝑩, 𝑨𝑩
Xác định 𝑨 ∪ 𝑩, 𝑨 ∩ 𝑩, 𝑨 ഥ, 𝑨
ഥ∪𝑩
ഥ,
ഥ ∪ 𝑨
𝑨𝑩 ഥ 𝑩 , 𝑨 ∪ 𝑩, 𝑨𝑩, (𝑨𝑩 ∣ 𝑨 ∪ 𝑩)
iv) Nhà đầu tư thứ nhất thua lỗ biết nhà đầu tư thứ hai thua lỗ
v) Một nhà đầu tư thua lỗ, biết có ít nhất một nhà đầu tư thua lỗ
Ví dụ: Phương pháp lập bảng xác suất hai chiều (joint probability
table)
Ví dụ: Một siêu thị lắp 4 chuông báo cháy hoạt động độc lập nhau.
Xác suất để khi có cháy mỗi chuông kêu là 0,95. Tìm xác suất để có
chuông kêu khi có cháy.
Giả sử có 20% các khách hàng mua bảo hiểm nhân thọ thích mua
bảo hiểm thông qua điện thoại hoặc internet. Giả sử một mẫu
ngẫu nhiên gồm 80 khách hàng được chọn để nghiên cứu. Xác suất
để có 21 hoặc nhiều hơn 21 khách hàng trong số đó thích mua bảo
hiểm thông qua điện thoại và internet là bao nhiêu?