Professional Documents
Culture Documents
DDH - Tuan Hoan Y4-CT3
DDH - Tuan Hoan Y4-CT3
DDH - Tuan Hoan Y4-CT3
vn
2. Trình bày được đặc điểm về cơ thể học, sinh lý học của tim và
các mạch máu lớn.
3. Nêu được các chỉ số huyết động học cơ bản và cách chăm sóc
sức khỏe về tim mạch ở trẻ em
http://www.embryology.ch/images/pimgcardio/09umstellung/p9a_KreislaufvorA.gif http://www.embryology.ch/images/pimgcardio/09umstellung/p9b_KreislaufnachA.gif
* Bánh nhau bám/tử cung mẹ cho dưỡng chất , oxy thai và lấy đi
CO2 và cặn bả…thông qua TMR và ĐMR.
* TMR: có 1 TMR nối từ bánh nhau nối trực tiếp ống Arantius (ống
TM) đổ vào TMCD, còn nhánh khác qua gan rồi nối vào TMCD.
* ĐMR: có 2 động mạch rốn, xuất phát từ phần cuối của ĐMCB
(động mạch chủ bụng) đổ về bánh nhau.
* Lổ bầu dục (LBD): thông ở vách l.nhĩ cho máu từ nhĩ P qua nhĩ T
* Ống ĐM:
- Nối từ chổ chia nhánh ĐMP đến phần xuống của ĐMC xuống
dưới nơi xuất phát của động mạch dưới đòn trái.
- Nó có cấu tạo đặc biệt: tồn tại thời kỳ bào thai và teo đóng lại
sau sinh trong thời gian ngắn.
(Liên quan Prostaglandine và nồng độ Oxy trong máu)
* Thai nhi sống: nhờ O2 và dưỡng chất từ máu mẹ vào thai nhi
qua TMR. CO2, chất cặn bả thai nhi được thải vào máu mẹ
qua 2ĐMR vào lá nhau
- (Lưu lượng máu TMR tr.bình 175ml/kg/ph,
- áp lực # 12mmHg
- PO2 khoảng 35 mmHg.
=> tim và phần trên cơ thể nhận nhiều oxy > phần dưới cơ thể
thai nhi.
* Vì áp lực của ĐMP cao so ĐMC 50% (phổi chưa tham gia
hoạt động hô hấp), kháng lực phổi cao.
* TMR teo-xơ => dây chằng tròn gan, OTM => dây chằng TM gan
* Đóng ÔĐM: Phổi hoạt động, sức cản ĐMP giảm nên áp lực trong
ĐMP và thất phải giảm. ỐĐM sẽ đóng vài giờ đến vài tuần sau khi
sanh. (ỐĐM đóng vào giờ 10-15, đóng hẳn về cơ học vào tuần lễ
thứ 3 sau sanh và chú ý sau 1,5-2 tháng tuổi đời, OĐM khó đóng)
(giảm nồng độ Prostaglandine E/máu và PO2 máu ĐM)
* Đóng LBD: về chức năng vào tháng thứ 3, có thể còn tồn tại ở 25%
trẻ lớn và người lớn (gọi tồn tại lỗ bầu dục)
* Vách liên thất ,liên nhĩ cũng đóng trước sinh không còn lỗ thông
* Tuần hoàn bào thai ngưng hoạt động sau cắt rốn:
* Tiểu tuần hoàn (tuần hoàn phổi) bắt đầu hoạt động: sau các
động tác thở, máu lên phổi tăng, lượng bảo hòa oxy trong
máu tăng làm dãn mạch máu phổi, máu lên phổi nhiều nên
sau đó máu đổ về nhĩ trái, thất trái, như vậy lượng máu đến
thất trái tăng kéo theo áp lực hệ tuần hoàn chính tăng cao
(nhĩ trái > nhĩ phải) nên giúp đóng lổ bầu dục, do đó máu
chảy từ nhĩ trái xuống thất trái rồi ra đại tuần hoàn về nhĩ
phải xuống thất phải. Thất phải co bóp tống máu lên phổi
và không qua ống động mạch nữa, tiếp tục về tĩnh mạch
phổi rồi nhĩ thất trait và tiếp tục…
* Trọng lượng:
+ Sơ sinh: 0.9% thể trọng; Người lớn: 0. 5% thể trọng .
+ Lúc sanh, tim nặng 20-25 g; 7 tháng tim nặng X lúc sanh.
+ 1-2 tuổi gấp 3.5 lần
+ 10 tuổi gấp 6 lần.
+ 15 tuổi gấp10 lần # A
Sự tăng trọng lượng tim ít hơn sự tăng thể trọng
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
GVC/Ths.CKII Trương Ngọc Phước ctump.edu.vn
* Hình thể:
- SS tim hơi tròn, tỉ lệ độ dày của thất trái/phải tăng
dần theo tuổi:
- Thai 7 tháng tỉ lệ1/1,
- sơ sinh 1/2,
- 4 tháng 2/1,
- 15 tuổi 2,76/1.
* Mỏm tim
- SS-2 tuổi: mỏm ở LS 4, cách 1-2 cm ngoài đường tr.đòn
- 2-7 tuổi: mỏm LS 5, cách 1cm ngoài đường tr.đòn.
- 7-12 tuổi: mỏm ở LS 5, ngay hay ngoài đường tr.đòn
1cm
=> Do đó khi tim to thì mỏm tim lệch ra ngoài, trường hợp
thất trái to mỏm tim lệch ngoài và xuống dưới, trường
hơp thất phải to thì mỏm tim lên trên và lệch ngoài
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
GVC/Ths.CKII Trương Ngọc Phước ctump.edu.vn
* Vùng đục của tim: khó xác định .
- Trẻ nhỏ:
vách tim mỏng, cơ tim ngắn, mô liên kết giữa các thớ cơ
kém phát triển, có nhiều nhân tròn, Khả năng dãn nở và
co bóp của tim trẻ nhỏ thích nghi kém so trẻ lớn và
ngouòi lớn. Nhất là trẻ sơ sinh khi bị suy tim trẻ tăng
nhịp tim là chủ yếu.
- Trẻ lớn:
giảm lượng sợi cơ nhưng sợi cơ và nhân cơ, mô liên kết
phát triển làm cho các sợi cơ tách rời xa nhau và như
thế có nhiều mạch máu đến nuôi dưỡng tốt hơn nguời
lớn.
- Mạch máu:
ở trẻ sơ sinh lòng mao mạch rộng hơn người lớn phát
triển mạnh nhất ở năm đầu và ngừng lại ở tuổi dậy thì.
- Tiếng tim: nhanh, thời gian tâm thu = thời gian tâm
trương ở trẻ sơ sinh ở trẻ em nghe rõ, ngắn hơn người
lớn.
CI: CO/BSA
CI=Cardiac index; CO=Cardiac output; BSA=Body area surface