DDH - Tuan Hoan Y4-CT3

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 26

ctump.edu.

vn

BÀI GIẢNG NHI KHOA TIM MẠCH


BỘ MÔN NHI, KHOA Y
GVC.THS.BSCKII TRƯƠNG NGỌC PHƯỚC
ĐẶC ĐiỂM TIM MẠCH
Ở TRẺ EM

BÀI GIẢNG NHI KHOA

ĐỐI TƯỢNG ĐẠI HỌC VÀ SAU ĐẠI HỌC

GVC.ThS.BS.CKII TRƯƠNG NGỌC PHƯỚC

BỘ MÔN NHI, KHOA Y

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ

GVC.ThS.BS.CKII Trương Ngọc Phước ctump.edu.vn


* MỤC TIÊU

1. Nhìn hoặc vẽ sơ đồ và mô tả được hệ tuần hoàn bào thai và


hệ tuần hoàn sơ sinh.

2. Trình bày được đặc điểm về cơ thể học, sinh lý học của tim và
các mạch máu lớn.

3. Nêu được các chỉ số huyết động học cơ bản và cách chăm sóc
sức khỏe về tim mạch ở trẻ em

Trường Đại học Y Dược Cần Thơ


GVC/Ths.CKII Trương Ngọc Phước ctump.edu.vn
* NỘI DUNG

1. Đặc điểm tuần hoàn bào thai và sơ sinh

2. Đặc điểm cơ thể học, sinh lý học của tim và


mạch máu

3. Các chỉ số huyết động học cơ bản và chăm


sóc sức khỏe ban đầu

Trường Đại học Y Dược Cần Thơ


GVC/Ths.CKII Trương Ngọc Phước ctump.edu.vn
1.1. Đặc điểm giải phẩu và huyết động tuần hoàn trước và sau sinh

Trường Đại học Y Dược Cần Thơ


GVC/Ths.CKII Trương Ngọc Phước ctump.edu.vn
Huyết động học bình thường trước và sau sinh

http://www.embryology.ch/images/pimgcardio/09umstellung/p9a_KreislaufvorA.gif http://www.embryology.ch/images/pimgcardio/09umstellung/p9b_KreislaufnachA.gif

Trường Đại học Y Dược Cần Thơ


GVC/Ths.CKII Trương Ngọc Phước ctump.edu.vn
Huyết động tim bình thường
https://youtu.be/mqTHncevhXE

GVC/Ths.CKII Trương Ngọc Phước


Huyết động tuần hoàn bào thai
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
GVC/Ths.CKII Trương Ngọc Phước ctump.edu.vn
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
GVC/Ths.CKII Trương Ngọc Phước ctump.edu.vn
3.1. Đặc điểm tuần hoàn bào thai và sơ sinh
3.1.1. Đặc điểm tuần hoàn bào thai

- Tuần hoàn bào thai hình thành từ cuối tháng


thứ 2 của thai kỳ và tiếp tục phát triển đến lúc
sinh.
- Hiểu được đặc điểm tuần hoàn bào thai (Giải
phẩu và huyết động) để giúp lý giải một số rối
loạn bất thường bệnh lý tim mạch sau sinh
nếu có.

Trường Đại học Y Dược Cần Thơ


GVC/Ths.CKII Trương Ngọc Phước ctump.edu.vn
3.1.1.1. Sơ lược đặc điểm giải phẩu tuần hoàn sơ sinh:

* Bánh nhau bám/tử cung mẹ cho dưỡng chất , oxy thai và lấy đi
CO2 và cặn bả…thông qua TMR và ĐMR.

* TMR: có 1 TMR nối từ bánh nhau nối trực tiếp ống Arantius (ống
TM) đổ vào TMCD, còn nhánh khác qua gan rồi nối vào TMCD.

* ĐMR: có 2 động mạch rốn, xuất phát từ phần cuối của ĐMCB
(động mạch chủ bụng) đổ về bánh nhau.

* Lổ bầu dục (LBD): thông ở vách l.nhĩ cho máu từ nhĩ P qua nhĩ T

* Ống ĐM:
- Nối từ chổ chia nhánh ĐMP đến phần xuống của ĐMC xuống
dưới nơi xuất phát của động mạch dưới đòn trái.
- Nó có cấu tạo đặc biệt: tồn tại thời kỳ bào thai và teo đóng lại
sau sinh trong thời gian ngắn.
(Liên quan Prostaglandine và nồng độ Oxy trong máu)

GVC/Ths.CKII Trương Ngọc Phước


3.1.1.2. Sơ lược đặc điểm huyết động tuần hoàn thai nhi:

* Thai nhi sống: nhờ O2 và dưỡng chất từ máu mẹ vào thai nhi
qua TMR. CO2, chất cặn bả thai nhi được thải vào máu mẹ
qua 2ĐMR vào lá nhau
- (Lưu lượng máu TMR tr.bình 175ml/kg/ph,
- áp lực # 12mmHg
- PO2 khoảng 35 mmHg.

* Máu từ nhau thai:


- vào TMR (50%) vào TMCD (OTM/Arantius), và (50%) vào gan
(ống gan) trước khi đến nhĩ phải,
- khoảng 1/3 lưu lượng qua tiếp LBD đến nhĩ trái rồi thất trái lên
ĐMC và chảy tiếp vào ĐMV, ĐMN và chi trên.

=> tim và phần trên cơ thể nhận nhiều oxy > phần dưới cơ thể
thai nhi.

Trường Đại học Y Dược Cần Thơ


GVC/Ths.CKII Trương Ngọc Phước ctump.edu.vn
3.1.1.2. Sơ lược đặc điểm huyết động tuần hoàn thai nhi (tt)

* Máu TMCT: nghèo oxy, PO2 khoảng 19-22mmHg đến


nhĩ phải, thất phải vào ĐMP gốc
- 10% lượng máu sẽ đến nuôi phổi và
- 90% máu vào thẳng OĐM đổ vào ĐMC rồi xuống nuôi
phần dưới cơ thể.

* Vì áp lực của ĐMP cao so ĐMC 50% (phổi chưa tham gia
hoạt động hô hấp), kháng lực phổi cao.

* Tiếp đến đổ vào ĐMR về bánh nhau.

Trường Đại học Y Dược Cần Thơ


GVC/Ths.CKII Trương Ngọc Phước ctump.edu.vn
3.1.2. Đặc điểm tuần hoàn sơ sinh:

3.1.2.1. Sơ lược đặc điểm giải phẩu SS:

* TMR teo-xơ => dây chằng tròn gan, OTM => dây chằng TM gan

* Đóng ÔĐM: Phổi hoạt động, sức cản ĐMP giảm nên áp lực trong
ĐMP và thất phải giảm. ỐĐM sẽ đóng vài giờ đến vài tuần sau khi
sanh. (ỐĐM đóng vào giờ 10-15, đóng hẳn về cơ học vào tuần lễ
thứ 3 sau sanh và chú ý sau 1,5-2 tháng tuổi đời, OĐM khó đóng)
(giảm nồng độ Prostaglandine E/máu và PO2 máu ĐM)

* Đóng LBD: về chức năng vào tháng thứ 3, có thể còn tồn tại ở 25%
trẻ lớn và người lớn (gọi tồn tại lỗ bầu dục)

* Vách liên thất ,liên nhĩ cũng đóng trước sinh không còn lỗ thông

Trường Đại học Y Dược Cần Thơ


GVC/Ths.CKII Trương Ngọc Phước ctump.edu.vn
3.1.2.2. Sơ lược đặc điểm huyết động tuần hoàn sơ sinh

* Tuần hoàn bào thai ngưng hoạt động sau cắt rốn:

* Tiểu tuần hoàn (tuần hoàn phổi) bắt đầu hoạt động: sau các
động tác thở, máu lên phổi tăng, lượng bảo hòa oxy trong
máu tăng làm dãn mạch máu phổi, máu lên phổi nhiều nên
sau đó máu đổ về nhĩ trái, thất trái, như vậy lượng máu đến
thất trái tăng kéo theo áp lực hệ tuần hoàn chính tăng cao
(nhĩ trái > nhĩ phải) nên giúp đóng lổ bầu dục, do đó máu
chảy từ nhĩ trái xuống thất trái rồi ra đại tuần hoàn về nhĩ
phải xuống thất phải. Thất phải co bóp tống máu lên phổi
và không qua ống động mạch nữa, tiếp tục về tĩnh mạch
phổi rồi nhĩ thất trait và tiếp tục…

Trường Đại học Y Dược Cần Thơ


GVC/Ths.CKII Trương Ngọc Phước ctump.edu.vn
3.3. Đặc điểm cơ thể, sinh lý học của tim và mạch máu:
3.3.1. Đặc điểm cơ thể học của tim và mạch máu:
3.3.1.1. Đặc điểm cơ thể học của tim

* Vị trí: Ở trong lồng ngực trên cơ hoành và chếch về bên trái


- ở trẻ SS: tim # nằm ngang do cơ hoành đẩy mỏm tim lên.
- Gần 1 tuổi: tim nằm chéo nghiêng trái.
- > 4 tuổi : tim # thẳng, mỏm tim chếch sang trái như người lớn
do phổi-lồng ngực phát triển dài ra và cơ hoành hạ xuống.

* Trọng lượng:
+ Sơ sinh: 0.9% thể trọng; Người lớn: 0. 5% thể trọng .
+ Lúc sanh, tim nặng 20-25 g; 7 tháng tim nặng X lúc sanh.
+ 1-2 tuổi gấp 3.5 lần
+ 10 tuổi gấp 6 lần.
+ 15 tuổi gấp10 lần # A
Sự tăng trọng lượng tim ít hơn sự tăng thể trọng
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
GVC/Ths.CKII Trương Ngọc Phước ctump.edu.vn
* Hình thể:
- SS tim hơi tròn, tỉ lệ độ dày của thất trái/phải tăng
dần theo tuổi:
- Thai 7 tháng tỉ lệ1/1,
- sơ sinh 1/2,
- 4 tháng 2/1,
- 15 tuổi 2,76/1.

* Mỏm tim
- SS-2 tuổi: mỏm ở LS 4, cách 1-2 cm ngoài đường tr.đòn
- 2-7 tuổi: mỏm LS 5, cách 1cm ngoài đường tr.đòn.
- 7-12 tuổi: mỏm ở LS 5, ngay hay ngoài đường tr.đòn
1cm

=> Do đó khi tim to thì mỏm tim lệch ra ngoài, trường hợp
thất trái to mỏm tim lệch ngoài và xuống dưới, trường
hơp thất phải to thì mỏm tim lên trên và lệch ngoài
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
GVC/Ths.CKII Trương Ngọc Phước ctump.edu.vn
* Vùng đục của tim: khó xác định .

- Bờ trên: ở trẻ 0-2tuổi khoảng liên sườn 2.


: 2-7tuổi ở liên sườn 2.
: 7-12 tuổi ở liên sườn 3.

- Bờ trái: 0-7 tuổi: 1-2 cm ngoài đường trung đòn.


: 7-12 tuổi ngay đường trung đòn.

- Bờ phải: 0-7 tuổi: dọc cạnh ức bên phải.


: 7-12 tuổi: 0.5-1 cm ngoài cạnh ức phải.

Chiều ngang: 0-2 tuổi: 6-9 cm


: 2-7 tuổi: 8-12 cm.
: 7-12 tuổi: 9-14 cm.
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
GVC/Ths.CKII Trương Ngọc Phước ctump.edu.vn
* Cấu tạo mô học của tim:

- Trẻ nhỏ:
vách tim mỏng, cơ tim ngắn, mô liên kết giữa các thớ cơ
kém phát triển, có nhiều nhân tròn, Khả năng dãn nở và
co bóp của tim trẻ nhỏ thích nghi kém so trẻ lớn và
ngouòi lớn. Nhất là trẻ sơ sinh khi bị suy tim trẻ tăng
nhịp tim là chủ yếu.

- Trẻ lớn:
giảm lượng sợi cơ nhưng sợi cơ và nhân cơ, mô liên kết
phát triển làm cho các sợi cơ tách rời xa nhau và như
thế có nhiều mạch máu đến nuôi dưỡng tốt hơn nguời
lớn.

Trường Đại học Y Dược Cần Thơ


GVC/Ths.CKII Trương Ngọc Phước ctump.edu.vn
3.3.1. Đặc điểm cơ thể học của mạch máu:

- SS: lòng TM/ĐM = 1/1, người lớn tỉ lệ này là 2/1

- <10 tuổi: ĐMP > ĐMC.

- 10-12 tuổi: ĐMP =ĐMC.

- Dậy thì: ĐMC > ĐMP.

- Dung tích tim so với ĐM:


từ sơ sinh đến tuổi dậy thì: dung tích tim tăng 12 lần,
lòng ĐMC tăng 3 lần.

- Mạch máu:
ở trẻ sơ sinh lòng mao mạch rộng hơn người lớn phát
triển mạnh nhất ở năm đầu và ngừng lại ở tuổi dậy thì.

Trường Đại học Y Dược Cần Thơ


GVC/Ths.CKII Trương Ngọc Phước ctump.edu.vn
3.3.2. Đặc điểm sinh lý tim và mạch
3.3.2.1. Các chỉ số sinh lý cơ bản của tim:

- Tiếng tim: nhanh, thời gian tâm thu = thời gian tâm
trương ở trẻ sơ sinh ở trẻ em nghe rõ, ngắn hơn người
lớn.

- Ở mỏm tim: T1 nghe rõ hơn T2

- Ở đáy tim: T2 nghe rõ hơn T1 ở trẻ < 1 tuổi


: T1=T2 ở trẻ 12-18 tháng
: T1 rõ hơn T2 ở trẻ từ 2 tuổi trở lên
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
GVC/Ths.CKII Trương Ngọc Phước ctump.edu.vn
3.3.2.1. Các chỉ số sinh lý cơ bản của mạch

* Mạch: mạnh và rõ, ở trẻ nhỏ, mạch nhanh dễ thay


đổi khi khóc, gắng sức, sốt ...
=> Nên đếm mạch khi trẻ ngủ.

* Tần số: - sơ sinh: 150 + 10 lần /phút


- 6 tháng 135 + 5 lần/phút
- 1 tuổi: 125 + 5 lần/phút (
- 5-6 tuổi: 95 + 5 lần /phút
- 6-12 tuổi: 75 + 5 lần/phút.

Trường Đại học Y Dược Cần Thơ


GVC/Ths.CKII Trương Ngọc Phước ctump.edu.vn
* Huyết áp:
- Sơ sinh: HA tối đa: 65-75 mmHg; HA tối thiểu: 34-64 mmHg
- 1 tuổi: HA tối đa: 90-100 mmHg; HA tối thiểu: 55-60 mmHg
=> Nên đo HA trẻ em từ 3 tuổi trở lên
 Công thức tính huyết áp trung bình:
+ HA tối đa: 80 mmHg + 2n (n: số năm tuổi)
+ HA tối thiểu: 1/2-2/3 HA tối đa hoặc HA tối đa chia 2 + 10 (mmHg)
Ứng dụng LS:
+ Huyết áp hạ/thấp: HA tối đa < 70 + 2n (n: số tuổi)
+ Huyết áp tăng/cao: HA tối đa > 90 + 2n (n: số tuổi)
+ Huyết áp trung bình: HA tâm trương + 1/3 HA hiệu số hoặc
Hamax + 2 Hamin/3
* Tốc độ tuần hoàn:
- Nhanh, ngắn vì cơ thể nhu, nhu cầu oxy cao, chuyển hoá mạnh .
- Theo Tours: - sơ sinh: 12 giây
- 3 tuổi: 15 giây
- 14tuổi: 18 giây
- người lớn: 22 giây.
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
GVC/Ths.CKII Trương Ngọc Phước ctump.edu.vn
* Lượng máu tuần hoàn:
- Sơ sinh: 107- 195 ml/kg (150)
- Nhũ nhi: 75-100ml/kg (100)
- 6-7 tuổi: 50-90ml/kg (75)
- Trẻ lớn: 60-90 ml/kg (50)

* Lưu lượng tim trung bình:


- 3,1 + 0,4l/phút/m2 da cơ thể

CI: CO/BSA
CI=Cardiac index; CO=Cardiac output; BSA=Body area surface

Trường Đại học Y Dược Cần Thơ


GVC/Ths.CKII Trương Ngọc Phước ctump.edu.vn
3.5. Chăm sóc sức khỏe ban đầu
Tim mạch cơ quan rất quan trọng, muốn có sức khoẻ tốt phải có hệ
tim mạch khoẻ mạnh và hoàn chỉnh. Bệnh tim có thể liên quan
đến di truyền, yếu tố gia đình, bệnh bẩm sinh hay mắc phải. Do
đó khi giáo dục kiến thức phòng bệnh là cần thiết
- Cải thiện môi trường sống, dinh dưỡng đầy đủ, nâng cao thể trạng.
- Hạn chế tiếp xúc các yếu tố nguy cơ ở người mẹ lúc mang thai gây
tật tim bẩm sinh cho thai nhi .
- Phát hiện và điều trị sớm viêm họng do LCKBTHA bằng Benzathine
Pénicilline.
- Tránh béo phì, luyện tập thể dục tránh cao huyết áp, tránh ăn quá
mặn hay nhiều mỡ, tránh bị stress về tinh thần...
- Phát hiện chẩn đoán bệnh tim sớm điều trị và điều trị dự phòng
tích cực những trường hợp tim bẩm sinh hay mắc phải kết hợp
điều trị nội-ngoại thật tốt
- Người khoẻ phải tránh gắng sức quá mức, tránh hút thuốc, chế độ
ăn uống, lao động, học hành, nghỉ ngơi phải điều độ thích hợp.
Tránh tiếp xúc các bệnh nhiễm trùng, chất kích thích, thuốc men,
độc chất ảnh hưởng xấu đến hoạt động tim mạch. Và luôn để tinh
thần được thoải máy vui vẻ…
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
GVC/Ths.CKII Trương Ngọc Phước ctump.edu.vn
THANK YOU!

GVC.ThS.BS.CKII Trương Ngọc Phước ctump.edu.vn

You might also like