Professional Documents
Culture Documents
Chăm Sóc Vết Thương - ts Dung
Chăm Sóc Vết Thương - ts Dung
MỤC TIÊU
1. Trình bày được giải phẫu của da, khái niệm, nguyên nhân, phân loại, quá
trình liền vết thương và nguyên tắc chăm sóc vết thương.
2. Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình liền vết thương và các
biến chứng trong quá trình liền vết thương.
3. Trình bày được các dung dịch rửa vết thương và các loại băng gạc vết
thương.
4. Kể được tên một số chỉ khâu vết thương thường dùng trong phẫu thuật.
5. Thực hiện được kỹ năng chăm sóc vết thương: sạch, nhiễm khuẩn, dẫn lưu và
cắt chỉ vết thương.
6. Thể hiện được sự ân cần, thân thiện, tận tình, cảm thông, nhẹ nhàng khi
chăm sóc vết thương cho người bệnh.
NỘI DUNG
1. Giải phẫu của da
1.1. Cấu trúc của da
- Da là hàng rào bảo vệ cơ thể, giúp cơ thể ổn định thân nhiệt, chống
mất nƣớc, bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân độc hại của môi trƣờng
nhƣ: vi khuẩn, bụi bẩn, ánh nắng v.v. Da còn là nơi đón nhận các
xúc giác của cơ thể giúp con ngƣời nhận biết đau, nóng, lạnh và
khoái cảm.
2
- Diện tích da trên cơ thể của ngƣời lớn khoảng 2m , với tổng
trọng lƣợng khoảng 15-20% trọng lƣợng cơ thể. Da có 3 lớp: lớp
biểu bì, lớp trung bì và lớp hạ bì.
1.2. Các lớp da
1.2.1. Lớp biểu bì
Là lớp ngoài cùng của da, không có mạch máu, và sự dinh dƣỡng
của nó dựa vào lớp bì. Lớp biểu bì đƣợc biệt hóa để tạo thành
lông, móng, và các cấu trúc tuyến. Biểu bì đƣợc tạo thành bởi sự
sắp xếp nhiều lớp tế bào biểu mô lát tầng sừng hoá. Lớp mỏng,
ngoài cùng nhất của biểu bì (lớp sừng) bị tróc ra liên tục trong quá
trình sống gọi là sự tróc vảy. Tế bào chính của biểu bì là tế bào
Keratinocyte, sản xuất ra keratin, là nguyên liệu chính trong lớp
lều của các tế bào. Các lớp cơ bản của biểu bì chứa các tế bào
melanocyte, sản xuất melanin, chất tạo màu cho da.
Các xét
nghiệm
- TcPO2 Kích
Dấu ABI thƣớc,
hiệu
chiều
nhiễm
sâu, vị
khuẩn
trí
Đánh
giá
vết Đáy vết
Mùi thƣơn thƣơng:
hoặc tiết g hoại tử,
dịch
mô hạt
Da xung
quanh:
màu Bờ vết
sắc,độ thƣơng
ẩm,độ
mềm mại
Sơ đồ 2.1. Đánh giá vết thƣơng
4.1.3. Loại bỏ dị vật, tổ chức hoại tử
Bất kỳ vết thƣơng nào cũng có sự hiện diện của vi khuẩn, do đó loại bỏ mô
giập, lấy sạch máu tụ, dị vật là cắt đứt nguồn cung cấp thức ăn cho vi
khuẩn; luôn giữ tình trạng vô khuẩn, tránh đem thêm vi khuẩn mới vào vết
thƣơng.
4.1.4. Mở rộng vết thương, dẫn lưu tốt
Sự đọng dịch, máu cũ, dị vật,…cung cấp thức ăn cho nhiễm khuẩn. Sự ứ
dịch làm mô vết thƣơng không có khả năng tăng sinh mô hạt. Vì thế cần
dẫn lƣu dịch thật tốt để kích thích mô hạt mọc đẩy nhanh quá trình liền vết
thƣơng.
Chuẩn bị nền vết thƣơng theo Schultz và cộng sự (2003) bao gồm: cắt
lọc, kiểm soát dịch tiết, giải quyết sự mất cân bằng vi khuẩn và đƣờng rò
dƣới mép vết thƣơng. Chuẩn bị nền vết thƣơng là chăm sóc vết thƣơng để
thúc đẩy quá trình lành thƣơng nội sinh hoặc hỗ trợ hiệu quả các phƣơng
pháp điều trị khác.
Lưu ý: iod trung tính nên không đốt cháy nhu mô tế bào nhƣng khi gặp dịch
tiết vết thƣơng (có protein) sẽ làm giảm sự diệt khuẩn do đó không dùng trên
vết thƣơng có nhiều mủ.
Thuốc đỏ: Làm khô các niêm mạc, cẩn thận khi
dùng vì có thể gây ngộ độc Hg khi dùng trên vết
thƣơng có diện tích rộng. Không sử dụng ở những
vị trí thẩm mỹ: vì khi tiếp xúc ánh sáng mặt trời bị
oxy hóa sẽ để lại vết thâm sạm màu. Không sử dụng
khi sơ cứu ban đầu vì không theo dõi đƣợc tình trạng
vết thƣơng.
Những điểm chính cần lƣu ý của các dung dịch rửa vết thƣơng
Dùng khi không có nƣớc muối và nƣớc tinh khiết Hạn chế trong làm
giảm số lƣợng vi khuẩn
Nƣớc máy Các vi sinh vật, đặc biệt là tụ cầu vàng – P. aeruginosa, có thể lây
nhiễm vào nƣớc máy và dẫn đến nhiễm trùng vết thƣơng theo con
đƣờng này
Các sản phẩm Tiêu diệt vi khuẩn với lƣợng ít do có chứa surfactant
thƣơng mại có sẵn Có thể phù hợp với các vết thƣơng có màng sinh học và mô sợi bám vào
(ví dụ: bọt, xà tế bào
phòng, gạc lau và Thƣờng chứa chất bảo quản để kéo dài thời hạn sử dụng có thể rất độc với
các dung dịch có tế bào khoẻ mạnh và tổ chức mô hạt
surfactant)
Hoạt động kháng khuẩn phổ rộng
Povidone iodine Độc với các tế bào khoẻ mạnh và tổ chức mô hạt ở nồng độ cao Có thể
tƣới rửa da xung quanh vết thƣơng
Oxy già Có thể độc với tế bào khoẻ và tổ chức mô hạt Không có tác dụng làm
(Hydrogen peroxide) giảm số lƣợng vi khuẩn
Cũng có thể chứa betaine, surfactant để tách ra các vi khuẩn, giả mạc và
Polyhexamethylene tiêu diệt chúng trong dung dịch để ngăn ngừa tái nhiễm khuẩn vết mổ
biguanide (PHMB) Có khả năng thấm qua các màng vững chắc, không phá huỷ đƣợc, lấy bỏ
0.1% chất bẩn, vi khuẩn và màng sinh học khỏi vết thƣơng
Hoạt động kháng khuẩn, virus và nấm trên phổ rộng
Đặc điểm và chỉ định của các loại băng vết thƣơng
I. Băng cơ bản hay còn gọi là băng truyền thống (Basi dressings)
1 Gạc coton Cấu tạo bằng sợi Sử dụng rộng rãi cho những vết
coton và có tẩm phân thƣơng sau phẫu thuật hoặc
tử Vaseline những vết thƣơng cần áp lực để
cầm máu.
Nhét dẫn lƣu vết thƣơng sâu.
Nhƣng hiện nay hạn chế sử dụng
do băng bị dính vào vết thƣơng,
gây đau và làm tổn thƣơng mô
tân sinh.
Gạc Sử dụng rộng rãi cho Chất liệu sợi coton với nhiều kích
những vết thƣơng sau thƣớc và độ dày mỏng khác nhau.
phẫu thuật hoặc những Không bít, cho phép oxy thông
vết thƣơng cần áp lực để thƣơng với bề mặt vết thƣơng.
cầm máu. Có khả năng thấm hút tốt.
Nhét dẫn lƣu vết thƣơng Có thể làm ẩm bằng nƣớc muối
sâu sinh lý để cung cấp độ ẩm cho
những vết thƣơng lớn hơn.
1 Foam Cấu tạo bởi lớp xốp Bên Chỉ định cho các vết thƣơng tiết dịch
ngoài có lớp màng bán (trung bình đến nhiều) và không
thấm giúp dẫn lƣu dịch nhiễm trùng.
tiết và thông thoáng vết
thƣơng, không gây hầm
bí.
Băng Là sản phẩm có tính Vết thƣơng sâu, khuyết mô,
alginate thấm hút cao dùng để nhiễm khuẩn có dẫn lƣu, dò
đặt vào bên trong vết
thƣơng. Cần phải có
băng bao phủ bên
ngoài. Có sẵn từng
miếng hay nguyên
bảng to.
III. Gạc Alginates
1 Có ion Có tẩm ion bạc, muối Chỉ định cho các vêt thƣơng có
bạc bạc, hoặc bạc nguy cơ nhiễm trùng cao và vết
sulphadiazine. Có khả thƣơng nhiễm trùng.
năng kháng khuẩn ở Nên sử dụng gạc có tẩm ion Bạc
phổ rộng. nhiều nhất là 4 tuần điều trị. Sau
4 tuần mà vết thƣơng không hết
các dấu hiệu nhiễm trùng, cần tƣ
vấn ý kiến của bác sĩ.
2 Ioidine Có tẩm ion Iod, có Chỉ định cho các vết thƣơng có
khả năng kháng nguy cơ nhiễm trùng và Vết
khuẩn, nhƣng gây độc thƣơng nhiễm trùng.
tế bào thận trọng khi
sử dụng.
Hydrogel Miểng mỏng trong Vết thƣơng cạn, mô hạt đỏ, vết thƣơng mất
suốt bằng polymerhay da, vết bỏng nhỏ.
nhƣ một tube gel. Vết thƣơng bị mất da, trầy xƣớc da.
Thấm hút dịch dẫn Vết phỏng nhỏ.
lƣu và cung cấp độ Loét ép (loét tỳ) độ I,II
ẩm cho vết thƣơng,
làm mát da sản phẩn
bằng polymer có thể
thấm nƣớc với một
lƣợng nƣớc nhiều.
Nhận định Lý do
1. Nhận định ngƣời bệnh: - Theo dõi và phát hiện sớm tình
Hành động Lý do
Bƣớc 1: Giải thích và thảo luận về Để chắc chắn rằng ngƣời bệnh
thủ thuật vời ngƣời bệnh và kiểm hiểu thủ thuật và đạt đƣợc sự đồng
tra xem sự cẩn thiết sử dụng giảm ý và giảm sự lo lắng
đau.
Bƣớc 2: Rửa tay với xà phòng và Phải rửa tay trƣớc và sau khi tiếp
nƣớc. Chuẩn bị ngƣời điều dƣỡng xúc với ngƣời bệnh và trƣớc khi
- Thực hiện vệ sinh tay thƣờng quy bắt đầu chuẩn bị làm thủ thuật để
Bƣớc 11: Bộc lộ vùng vết Đánh giá tiến triển của vết
thƣơng, bỏ băng gạc bẩn nhẹ thƣơng. Giúp việc chăm sóc
nhàng. Giao tiếp với ngƣời dễ dàng hơn. Giảm nguy cơ
bệnh, thông báo về tình hình lây nhiễm từ vết thƣơng.
tiến triển của vết thƣơng với
Bƣớc 18: Báo cho ngƣời bệnh biết Giúp ngƣời bệnh an tâm, tin
việc đã xong, giúp ngƣời bệnh tƣởng vào điều trị và chăm sóc
thoải mái.
Bƣớc 19: Thu dọn dụng cụ, phân Ngăn ngừa nhiễm khuẩn bệnh
loại và thu gom chất thải: viện
+ Tháo mở dụng cụ tối đa, ngâm
ngập dụng cụ vào dung dịch khử
khuẩn, đậy kín hộp đựng
dung dịch khử khuẩn, cuộn gon
nilon lót bỉ vào túi rác.
+ Tháo găng tay bỏ vào túi đựng
đồ bẩn buộc túi kín và bỏ túi đựng
đồ bẩn vào thùng rác y tế
Bƣớc 20: Vệ sinh tay thƣờng quy Ngăn ngừa lây nhiễm
Bƣớc 21: Ghi hồ sơ: Để theo dõi tiến trình chăm sóc
Nhận định Lý do
1. Nhận định ngƣời bệnh: toàn trạng, - Theo dõi và phát hiện sớm tình
tri giác, dấu hiệu sinh tồn… trạng bất thƣờng của ngƣời bệnh
2. Nhận định vết thƣơng: - Đánh giá mức độ tổn thƣơng
- Vị trí, kích thƣớc, độ sâu, bề mặt vết của da và các tổ chức liên quan.
thƣơng
- Bản chất vết thƣơng: bầm dập,
bẩn, đặc thù của vết thƣơng: vết - Phân loại đúng vết thƣơng để
phỏng, gãy xƣơng hở, vết cắn, vết ra quyết định chăm sóc
đốt…
- Tình trạng tiết dịch, tiến triển lành
vết thƣơng, mùi
- Vùng da xung quanh vết thƣơng
- Loại vết thƣơng: vết thƣơng
phẫu thuật, vết thƣơng chấn
thƣơng, vết thƣơng mạch máu
Thực hiện Lý do
Bước 1: Giải thích và thảo luận về thủ thuật Để chắc chắn rằng ngƣời bệnh
với ngƣời bệnh và kiểm tra xem sự cần thiết hiểu về thủ thuật và đạt đƣợc sự
sử dụng giảm đau. đồng ý và giảm sự lo lắng.
Bước 2: Rửa tay với xà phòng và nƣớc. Phải rửa tay trƣớc và sau khi
- Chuẩn bị ngƣời điều dƣỡng tiếp xúc với ngƣời bệnh và
- Thực hiện vệ sinh tay thƣờng quy trƣớc khi bắt đầu chuẩn bị làm
- Mang khẩu trang (nếu cần) thủ thuật để ngăn ngừa lây
chéo.
Bước 3: Lau xe dụng cụ bằng chất tẩy Để tạo bề mặt làm việc sạch sẽ
rửa
Bước 4: Đặt tất cả dụng cụ cần thiết cho Để giữ sạch sẽ bề mặt của
thủ thuật ngăn trên cùng của xe dụng cụ. dụng cụ. Thuận lợi và nhanh
Kiểm tra tính toàn vẹn và hạn sử dụng của chóng khi thực hiện thao
tất cả dụng cụ. kiểm tra các dụng cụ trên tác.
xe.
Bƣớc 11: Bộc lộ vùng vết thƣơng, bỏ băng - Đánh giá tiến triển của vết
gạc bẩn nhẹ nhàng. Giao tiếp với ngƣời thƣơng. Giúp việc chăm sóc dễ
bệnh, thông báo về tình hình tiến triển của dàng hơn. Giảm nguy cơ lây
vết thƣơng với ngƣời bệnh. nhiễm từ vết thƣơng
Bƣớc 12: Rửa vết thƣơng - Làm sạch vết thƣơng phòng
* Vết thƣơng có mô hoại tử ngừa nhiễm khuẩn
+ Dùng kéo cắt lọc các tổ chức hoại tử
+ Tách rộng mép vết thƣơng
+ Lặn nhẹ vết thƣơng cho dịch, mủ trong sâu
thoát ra ngoài;
+ Rửa vết thƣơng bằng dung dịch oxy
già, thấm khô, nƣớc muối sinh lý, thấm khô.
Bƣớc 18: Báo cho ngƣời bệnh biết việc Giúp ngƣời bệnh an tâm, tin
đã xong, giúp ngƣời bệnh thoải tƣởng vào điều trị và chăm
mái. sóc
Thực hiện
Giải thích và thảo luận về thủ thuật với ngƣời bệnh và kiểm
9 tra xem sự cần thiết sử dụng giảm đau.
Đặt tất cả dụng cụ cần thiết cho thủ thuật ngăn trên cùng
12 của xe dụng cụ. Kiểm tra tính toàn vẹn và hạn sử dụng
của tất cả dụng cụ. kiểm tra các dụng cụ trên xe.
Quan sát giƣờng bệnh và xung quanh để tạo ra sự riêng
13 tƣ. Khu vực làm việc phải thuận lợi cho việc ra vào mà
không gây ảnh hƣởng tới ngƣời bệnh. Đặt tƣ thế ngƣời
bệnh thoải mái.
7. Ghi chép hồ sơ
Việc ghi chép sẽ mang lại những lợi ích toàn diện về đánh giá, chăm
sóc vết thƣơng (CSVT) và kế hoạch phòng ngừa theo thứ tự thời gian ghi
chép.
- Ghi chép rõ ràng dễ hiểu:
+ Giữ gìn/bảo quản, duy trì các bản ghi chép theo luật.
+ Ghi chép hồ sơ theo phụ lục 1 (phiếu ghi chép quản lý vết thƣơng):
• Tiền sử sức khỏe trong mối liên quan đến vết thƣơng và
tạo thành vết thƣơng
• Nguyên nhân
• Đánh giá kết quả
• Khám xét, chẩn đoán và kết quả
• Mục tiêu chăm sóc
• Lƣợng giá kết quả chăm sóc
• Mong muốn nguyện vọng của ngƣời bệnh và sự tham gia của
họ vào quá trình chăm sóc
• Bằng chứng về sự phối hợp thông tin và chăm sóc giữa các
chuyên khoa
+ Duy trì hệ thống ghi chép theo một mẫu thống nhất để thuận lợi
cho việc kiểm tra, nghiên cứu và đánh giá công tác chăm sóc. Trao đổi ý
kiến với ngƣời bệnh:
+ Cung cấp cho ngƣời bệnh và/hoặc ngƣời nhà ngƣời bệnh những
thông tin liên quan tới đánh giá kết quả và những lựa chọn chăm sóc bằng
sự ân cần chu đáo theo tuổi tác, tình trạng nhận thức, trình độ giáo dục và
văn hóa phong tục tập quán của họ và điều này sẽ tạo điều kiện thuận lợi để
họ hiểu và nắm đƣợc thông tin, nội dung để đánh đánh giá và lên kế hoạch
chăm sóc.
+ Đạt đƣợc nội dung nhƣ đã cung cấp, trao đổi từ trƣớc về những can
thiệp lâm sàng.
+ Đạt đƣợc nội dung nhƣ đã cung cấp, trao đổi trƣớc khi ghi chép và
sử dụng những hình ảnh vết thƣơng.
Phải Trái
NGÀY
Đƣờng hầm: C =
Có; K = Không
6
Hình ảnh VT: C =
Có; K = Không
Có ổ tụ
huyết
S = Huyết tƣơng
(vàng)
P = Mủ (xanh/nâu)
7
VÙNG DA XUNG QUANH VẾT THƢƠNG
8
8.3. Cắt chỉ vết khâu
8.3.1. Đại cương
Chỉ khâu phẫu thuật, kẹp Agraff... đƣợc dùng cho các vết mổ trong phẫu thuật, chỉ và
ghim kẹp phẫu thuật để giúp vết mổ gần sát lại với nhau giúp cho vết thƣơng mau
lành.
Chỉ khâu phẫu thuật, là loại vật liệu đƣợc dùng để khâu một vết mổ có thể tự tiêu
đƣợc (ví dụ chỉ catgut hay acid chromic) hay chỉ không thể tự tiêu đƣợc (ví dụ: nilon,
silk, polypropylen). Loại chỉ khâu này đƣợc sử dụng tuỳ thuộc vào kích thƣớc và vị trí
của vết thƣơng, hiệu quả thẩm mỹ, và sở thích của phẫu thuật viên. Các ghim kẹp da
đƣợc làm từ thép không gỉ, và ít gây kích ứng với cơ thể nhất, các ghim kẹp (chỉ thép)
làm giảm nguy cơ nhiễm trùng vì chúng cho phép việc đóng kín vết thƣơng nhanh
hơn. Các clip thép không gỉ lớn hơn cũng có thể dùng để làm khít các bờ của vết
thƣơng. Có thể kiểm tra đƣợc các mối chỉ khâu, ghim kẹp khi sử dụng loại băng trong
suốt, bác sĩ phẫu thuật là ngƣời xác định các loại chỉ phẫu thuật sẽ đƣợc lƣu giữ trong
bao lâu.
Thuật ngữ “Chỉ khâu phẫu thuật” dùng để miêu tả bất kỳ sợi nguyên liệu nào dùng để
buộc mạch máu hoặc để khâu các mô, cơ lại với nhau.
Sơi chỉ lý tƣởng là vô khuẩn; mềm mại, dễ thao tác; ít gây phản ứng và tổn thƣơng
mô; chắc khỏe; dễ buộc, nút buộc an toàn; thích hợ cho từng vị trí phẫu thuật; sử dụng
đƣợc ở nhiều mô khác nhau.
8.3.2. Phân loại
8.3.2.1. Chỉ tiêu (tan) tiêu hoàn toàn trong cơ thể sau một thời gian nhất định.
- Tổng hợp, đơn sợi hoặc đa sợi.
- Chỉ sinh học (tan): đơn sợi (Catgut)
8.3.2.2. Chỉ không tiêu (tan) lưu lại trong cơ thể một thời gian dài hoặc vĩnh viễn.
- Tổng hợp, đơn sợi hoặc đa sợi. Sản xuất từ nguyên liệu tự nhiên.
- Sinh học, đa sợi (Silk). Sản xuất từ nguyên liệu tổng hợp.
8.3.3. Ưu điểm và nhược điểm
8.3.3.1. Chỉ tiêu và chỉ không tiêu
9
Chỉ tiêu Chỉ không tiêu
Ƣu điểm: Không để lại ngoại vật trong cơ Ƣu điểm: Có khả năng giữ vết khâu lâu
thể, giảm thiểu phản ứng mô, rất phù hợp dài, phù hợp cho các mô lâu liền, các
cho phẫu thuật nhi phẫu thuật cấu ghép
Nhƣợc điểm: Không có khả năng giữ vết Nhƣợc điểm: Dễ gây phản ứng mô do
thƣơng lâu dài lƣu lại cơ thể trong thời gian dài
8.3.3.2. Chỉ sinh học và chỉ tổng hợp
Chỉ sinh học Chỉ tổng hợp
Ƣu điểm: Giá thành rẻ Ƣu điểm: Giảm thiểu phản ứng mô. Độ
Nhƣợc điểm: Dễ gây phản ứng mô, độ bền bền chắc cao. Sản xuất đƣợc 9/0, 10/0,
chắc thấp. Quá trình tiêu cần có sự tham gia 11/0. Chỉ tiêu ổn định bằng quá trình
của Enxyme và nhiều yếu tố khác của cơ thủy phân, có thể dự đoán trƣớc thời gian
thể. Không dự đoán trƣớc đƣợc thời gian giữ vết khâu, thời gian tiêu hoàn toàn.
giữ vết khâu, thời gian tiêu hoàn toàn. Nhƣợc điểm: Giá thành cao.
10
- Không đƣợc để chỉ nằm phía trên da chui xuống dƣới da sẽ gây ra nhiễm trùng vết khâu.
- Các vết khâu có thể khâu theo nhiều kiểu khác nhau, phải quan sát kỹ mối chỉ trƣớc khi
cắt.
Thắt nút
Vết rạch/mổ
11
rộng.
+ Nylon, bình đựng dung dịch khử khuẩn xe xe thay băng.
Tầng 3
+ Hộp đựng dung dịch khử khuẩn (đổ 2/3dung dịch khử khuẩn) có nắp đậy.
+ Túi đựng bông gạc bẩn.
8.3.6. Qui trình kỹ thuật
Nhận định Lý do
1. Nhận định ngƣời bệnh: toàn trạng, - Theo dõi và phát hiện sớm tình trạng
tri giác, dấu hiệu sinh tồn… bất thƣờng của ngƣời bệnh
2. Tình trạng vết khâu: Vị trí, kích - Đánh giá mức độ tổn thƣơng của da
thƣớc, độ sâu, bề mặt vết khâu, tình và các tổ chức liên quan.
trạng tiết dịch, tiến triển lành của - Phân loại đúng vết khâu để ra quyết
vết khâu, mùi, vùng da xung quanh định chăm sóc
vết khâu, loại vết khâu - Đánh giá mức độ nhiễm khuẩn nếu
3. Kết quả xét nghiệm vết khâu bị nhiễm khuẩn
Kế hoạch
Kết quả mong đợi
* Trƣờng hợp vết khâu lành:
12
1. Ngƣời bệnh đƣợc cắt hết chỉ và an toàn
2. Ngƣời bệnh yên tâm, tin tƣởng
3. Ngƣời bệnh có vết khâu liền sẹo đẹp
* Trƣờng hợp vết khâu nhiễm khuẩn:
1. Ngƣời bệnh đƣợc cắt chỉ cách quãng giúp thoát dịch mủ bẩn
2. Ngƣời bệnh giảm đau và thoải mái
3. Ngƣời bệnh duy trì ổn định chức năng sinh lý
4. Ngƣời bệnh không bị bội nhiễm thêm
5. Vết khâu đƣợc rửa sạch, đảm bảo vô khuẩn và không tổn thƣơng thêm
6. Ngƣời bệnh có kiến thức về tự chăm sóc vết khâu
Thực hiện Lý do
Bƣớc 1: Giải thích và thảo luận về thủ Để chắc chắn rằng ngƣời bệnh hiểu về
thuật với ngƣời bệnh và kiểm tra xem thủ thuật và đạt đƣợc sự đồng ý và giảm
sự cần thiết sử dụng giảm đau. sự lo lắng.
Bƣớc 2: Rửa tay với xà phòng và nƣớc. Phải rửa tay trƣớc và sau khi tiếp xúc với
Chuẩn bị ngƣời điều dƣỡng ngƣời bệnh và trƣớc khi bắt đầu chuẩn bị
- Thực hiện vệ sinh tay thƣờng quy làm thủ thuật để ngăn ngừa lây chéo
- Mang khẩu trang (nếu cần)
Bƣớc 3: Lau xe dụng cụ bằng chất tẩy Để tạo bề mặt làm việc sạch sẽ
rửa
Bƣớc 4: Đặt tất cả dụng cụ cần thiết Để giữ sạch sẽ bề mặt của dụng cụ.
cho thủ thuật ngăn trên cùng của xe Thuận lợi và nhanh chóng khi thực hiện
dụng cụ. Kiểm tra tính toàn vẹn và thao tác.
hạn sử dụng của tất cả dụng cụ. kiểm
tra các dụng cụ trên xe.
Bƣớc 5: Quan sát giƣờng bệnh và xung Cho phép mọi sinh vật trong khoảng
quanh để tạo ra sự riêng tƣ. Khu vực không ổn định trƣớc khi trƣờng vô khuẩn
làm việc phải thuận lợi cho việc ra đƣợc phơi bày.
vào mà không gây ảnh hƣởng tới
ngƣời bệnh. Đặt tƣ thế ngƣời bệnh
thoải mái
13
Bƣớc 6: Đƣa xe dụng cụ vào phòng Để giảm nhiễm khuẩn khoảng không.
bệnh hoặc bên cạnh giƣờng bệnh,
hạn chế làm ảnh hƣởng đến khu vực
làm thủ thuật ít nhất có thể.
Bƣớc 7: Vệ sinh tay bằng dung dịch sát Để giảm nguy cơ nhiễm khuẩn vết
khuẩn thƣơng và nhiễm khuẩn chéo.
Bƣớc 8: Mở dụng cụ làm thủ thuật Để chắc chắn rằng chỉ dụng cụ vô khuẩn
(bông, gạc, dụng cụ, povidine…) đƣợc sử dụng.
Bƣớc 9: Trải tấm lót dƣới vị trí vết Tránh dịch rửa, dịch vết thƣơng ra
thƣơng, đặt túi đựng đồ bẩn vào vị trí giƣờng
thuận lợi Túi nylong đựng bông gạc bẩn
Bƣớc 10: Mang găng tay sạch - Giảm nguy cơ lây nhiễm
Bƣớc 11: Bộc lộ vùng vết thƣơng, bỏ - Đánh giá tiến triển của vết thƣơng.
băng gạc bẩn nhẹ nhàng. Giao tiếp Giúp việc chăm sóc dễ dàng hơn.
với ngƣời bệnh, thông báo về tình Giảm nguy cơ lây nhiễm từ vết thƣơng
hình tiến triển của vết thƣơng với
ngƣời bệnh. Sát khuẩn tay/mang
găng tay sạch
Bƣớc 12: Cắt chỉ
- Vết khâu rời
+ Đặt miếng gạc vô khuẩn cạnh vết - Để bỏ chỉ sau khi cắt
khâu. - Để chỉ rút từ trong vết khâu ra ngoài,
+ Dùng kẹp phẫu tích nhấc mối chỉ lên phần chỉ bên ngoài không vào trong
khỏi mặt da. vết khâu
+ Luồn 1 bên mũi kéo vào chân chỉ sát - Tránh đƣa vi khuẩn từ ngoài vào
14
mặt da. trong
+ Cắt đứt chỉ, tay cầm kẹp rút chỉ ra
khỏi vết khâu đặt lên gạc
+ Tiếp tục cắt hết chỉ theo chỉ định của
thầy thuốc
- Vết mổ khâu bằng móc bấm kim
loại.
+ Tháo móc bấm nhƣ sau: Luồn 1 bên
mũi kềm sát vào da, dƣới móc bấm.
Bóp mạnh phía tay cầm kìm, 2 đầu
của móc bấm sẽ bật ra khỏi da.
Bƣớc 13: Thấm khô vết thƣơng. Làm khô bề mặt vết thƣơng
15
Bƣớc 14: Sát khuẩn vết thƣơng từ trong Giảm bớt nguy cơ bội nhiễm từ vùng da
ra ngoài bằng dung dịch PVP Iodine xung quanh vào vết thƣơng
10% (phía đối diện với ngƣời điều
dƣỡng trƣớc), từ trên xuống dƣới).
Thấm khô dung dịch sát khuẩn.
Bƣớc 15: Dùng gạc/băng che kín vết Để bảo vệ vết thƣơng và thấm hút dịch
thƣơng, băng vết thƣơng bằng loại
băng thích hợp (hoặc sản phẩm phù
hợp với các giai đoạn liền thƣơng
Điều dƣỡng nhận định).
Bƣớc 16: Báo cho ngƣời bệnh biết việc - Giúp ngƣời bệnh an tâm, tin tƣởng
đã xong, giúp ngƣời bệnh thoải mái. vào điều trị và chăm sóc
Bƣớc 17: Thu dọn dụng cụ, phân loại - Ngăn ngừa nhiễm khuẩn bệnh viện
và thu gom chất thải:
+ Tháo mở dụng cụ tối đa, ngâm ngập
dụng cụ vào dung dịch khử khuẩn,
đậy kín hộp đựng dung dịch khử
khuẩn, cuộn gon nylon lót bỉ vào túi
rác.
+ Tháo găng tay bỏ vào túi đựng đồ
bẩn buộc túi kín và bỏ túi đựng đồ
bẩn vào thùng rác y tế
Bƣớc 18: Vệ sinh tay thƣờng quy Ngăn ngừa lây nhiễm
Bƣớc 19: Ghi hồ sơ: - Để theo dõi tiến trình chăm sóc và sự
+ Ngày giờ rửa vết thƣơng lành của vết thƣơng
+ Tình trạng của vết thƣơng: Liền tốt,
nhiễm khuẩn, xấu đi…
+ Quá trình liền sẹo.
+ Những dấu hiệu bất thƣờng (đau,
chảy máu, biểu hiện nhiễm trùng…)
16
+ Phản ứng của Ngƣời bệnh
+ Tên ngƣời thay băng
17
S Các bƣớc tiến hành Có Không
T
T
Nhận định
1 Nhận định đúng ngƣời bệnh: hỏi họ tên, tuổi và đối chiếu
với vòng đeo tay, hồ sơ bệnh án.
2 Nhận định toàn trạng ngƣời bệnh: dấu hiệu sinh tồn, thể
trạng…
3 Nhận định tình trạng vết khâu: vị trí, kích thƣớc, độ sâu,
bề mặt vết thƣơng, tình trạng tiết dịch, màu sắc vết
thƣơng, tiến triển lành vết thƣơng, mùi, vùng da xung
quanh vết thƣơng, loại vết khâu v.v.
4 Nhận định môi trƣờng chăm sóc
Lập kế hoạch
5 Ngƣời bệnh yên tâm, tin tƣởng, hợp tác tốt trong và sau
khi đƣợc cắt chỉ vết khâu.
6 Ngƣời bệnh đƣợc cắt chỉ vết khâu an toàn và đạt hiệu
quả.
7 Ngƣời bệnh đƣợc theo dõi sát trong và sau khi cắt chỉ vết
khâu.
8 Ngƣời bệnh đƣợc phát hiện các dấu hiệu bất thƣờng trong
và sau khi cắt chỉ vết khâu, đƣợc xử trí đúng và kịp thời
nếu có tai biến xảy ra.
Thực hiện
18
10 Vệ sinh tay với xà phòng và nƣớc, mang khẩu trang (nếu
cần)
11 Lau xe dụng cụ bằng chất tẩy rửa
12 Đặt tất cả dụng cụ cần thiết cho thủ thuật ngăn trên cùng
của xe dụng cụ. Kiểm tra tính toàn vẹn và hạn sử dụng
của tất cả dụng cụ. Kiểm tra các dụng cụ trên xe.
13 Quan sát giƣờng bệnh và xung quanh để tạo ra sự riêng
tƣ. Khu vực làm việc phải thuận lợi cho việc ra vào mà
không gây ảnh hƣởng tới ngƣời bệnh. Đặt tƣ thế ngƣời
bệnh thoải mái
14 Đƣa xe dụng cụ vào phòng bệnh hoặc bên cạnh giƣờng
bệnh, hạn chế làm ảnh hƣởng đến khu vực làm thủ thuật
ít nhất có thể.
15 Vệ sinh tay bằng dung dịch sát khuẩn
16 Mở dụng cụ làm thủ thuật (bông, gạc, dụng cụ,
povidine…)
17 Trải tấm lót dƣới vị trí vết thƣơng, đặt túi đựng đồ bẩn
vào vị trí thuận lợi
19
+ Tiếp tục cắt hết chỉ theo chỉ định của thầy thuốc
20
25 Thu dọn dụng cụ, phân loại và thu gom chất thải:
- Tháo mở dụng cụ tối đa, ngâm ngập dụng cụ vào
dung dịch khử khuẩn, đậy kín hộp đựng dung dịch
khử khuẩn, cuộn gon nylon lót bỉ vào túi rác.
- Tháo găng tay bỏ vào túi đựng đồ bẩn buộc túi kín và
bỏ túi đựng đồ bẩn vào thùng rác y tế
26 Vệ sinh tay thƣờng quy
27 Ghi phiếu chăm sóc: Ngày giờ cắt chỉ vết thƣơng, tình
trạng của vết thƣơng: Liền tốt, nhiễm khuẩn, xấu đi, Quá
trình liền sẹo. Những dấu hiệu bất thƣờng (đau, chảy
máu, biểu hiện nhiễm trùng…), phản ứng của Ngƣời
bệnh, tên ngƣời cắt chỉ
Đánh giá
28 Ngƣời bệnh yên tâm, tin tƣởng, hợp tác tốt trong và sau
khi đƣợc cắt chỉ vết khâu.
29 Ngƣời bệnh đƣợc cắt chỉ vết khâu an toàn và đạt hiệu
quả.
30 Ngƣời bệnh đƣợc theo dõi sát trong và sau khi cắt chỉ vết
khâu.
31 Ngƣời bệnh đƣợc phát hiện các dấu hiệu bất thƣờng trong
và sau khi cắt chỉ vết khâu, đƣợc xử trí đúng và kịp thời
nếu có tai biến xảy ra.
21
trong ổ bụng. Bác sĩ thƣờng cho chỉ định rút dẫn lƣ này thành nhiều giai đoạn nhằm
giúp vết thƣơng lành từ bên trong. Khi thay băng vết thƣơng có ống dẫn lƣu, điều
dƣỡng lƣu ý tránh để tuột ống vào trong hay ra ngoài và che kín chân dẫn lƣu bằng
băng gạc phù hợp.
Dẫn lƣu kín, nhƣ dẫn lƣu Jackson-Pratt (JP) hay dẫn lƣu chân không hoạt động
do áp lực âm trong hệ thống kín sẽ hút dịch từ đáy vết thƣơng vào bình chứa. Dẫn lƣ JP
hút khoảng 100-200 ml dịch/24 giờ. Dẫn lƣu chân không hút khoảng 500ml/24 giờ.
Bình chứa đƣợc nối với ống dẫn lƣu làm bằng nhựa trong giúp quan sát dịch dễ dàng.
Một số loại dẫn lƣu chân không nhƣ bình hút chân không, bình hay túi dẫn lƣu nối với
máy hút. Dẫn lƣu mất tác dụng nếu hệ thống bị hở hay mất áp lực chân không. Với loại
tú chân không, điều dƣỡng có thể xả dịch khi túi đầy rồi ép xẹp túi để tạo áp lực âm
trong túi.
23
Kế hoạch
Kết quả mong đợi
1. Ngƣời bệnh giảm đau và thoải mái
2. Ngƣời bệnh đƣợc cân bằng dịch thể
3. Vết thƣơng có chân dẫn lƣu không bị nhiễm khuẩn
4. Ngƣời bệnh có kiến thức về tự chăm sóc vết thƣơng có chân dẫn lƣu
Thực hiện Lý do
Bƣớc 1: Giải thích và thảo Để chắc chắn rằng ngƣời bệnh hiểu về thủ thuật
luận về thủ thuật với ngƣời và đạt đƣợc sự đồng ý và giảm sự lo lắng.
bệnh và kiểm tra xem sự
cần thiết sử dụng giảm
đau.
Bƣớc 2: Rửa tay với xà Phải rửa tay trƣớc và sau khi tiếp xúc với ngƣời
phòng và nƣớc. bệnh và trƣớc khi bắt đầu chuẩn bị làm thủ thuật
- Ngƣời điều dƣỡng chuẩn bị để ngăn ngừa lây chéo.
- Thực hiện vệ sinh tay
thƣờng quy
- Mang khẩu trang (nếu cần)
Bƣớc 3: Lau xe dụng cụ Để tạo bề mặt làm việc sạch sẽ
bằng chất tẩy rửa
Bƣớc 4: Đặt tất cả dụng cụ Để giữ sạch sẽ bề mặt của dụng cụ.
cần thiết cho thủ thuật Thuận lợi và nhanh chóng khi thực hiện thao
ngăn trên cùng của xe tác.
dụng cụ. Kiểm tra tính
toàn vẹn và hạn sử dụng
của tất cả dụng cụ. kiểm
tra các dụng cụ trên xe.
Bƣớc 5: Quan sát giƣờng Cho phép mọi sinh vật trong khoảng không ổn
bệnh và xung quanh để tạo định trƣớc khi trƣờng vô khuẩn đƣợc phơi bày.
ra sự riêng tƣ. Khu vực
làm việc phải thuận lợi
24
cho việc ra vào mà không
gây ảnh hƣởng tới ngƣời
bệnh. Đặt tƣ thế ngƣời
bệnh thoải mái
Bƣớc 6: Đƣa xe dụng cụ vào Để giảm nhiễm khuẩn từ khoảng không.
phòng bệnh hoặc bên cạnh
giƣờng bệnh, hạn chế làm
ảnh hƣởng đến khu vực
làm thủ thuật ít nhất có
thể.
Bƣớc 7: Vệ sinh tay bằng Để giảm nguy cơ nhiễm khuẩn vết thƣơng và
dung dịch sát khuẩn nhiễm khuẩn chéo.
Bƣớc 8: Mở dụng cụ làm thủ Để chắc chắn rằng các dụng cụ vô khuẩn đƣợc
thuật (bông, gạc, dụng cụ, sử dụng.
povidine…)
Bƣớc 9: Trải tấm lót dƣới vị Tránh dịch rửa, dịch vết thƣơng ra giƣờng
trí vết thƣơng, đặt túi đựng Túi nilong đựng bông gạc bẩn
đồ bẩn vào vị trí thuận lợi
Bƣớc 10: Mang găng tay - Giảm nguy cơ lây nhiễm
sạch
Bƣớc 11: Bộc lộ vùng vết - Đánh giá tiến triển của vết thƣơng.
thƣơng, bỏ băng gạc bẩn Giúp việc chăm sóc dễ dàng hơn.
nhẹ nhàng. Giao tiếp với Giảm nguy cơ lây nhiễm từ vết thƣơng
ngƣời bệnh, thông báo về
tình hình tiến triển của vết
thƣơng với ngƣời bệnh.
25
Bƣớc 12: Rửa chân ống dẫn - Làm sạch chân ống, thân ống dẫn lƣu phòng
lƣu, thân ống dẫn lƣu: ngừa nhiễm khuẩn
+ Rửa theo hình xoáy ốc từ
chân ống dẫn lƣu rộng ra
ngoài.
+ Rửa từ chân lên thân ống
dẫn lƣu 7-10cm
Bƣớc 13: Theo dõi tình trạng - Đề phòng tai biến trong khi làm thủ thuật
ngƣời bệnh (Ngƣời bệnh choáng do đau hoặc sợ)
Bƣớc 14. Thấm khô vết - Làm khô bề mặt vết thƣơng
thƣơng
Bƣớc 15. Sát khuẩn vùng da - Tiêu diệt vi khuẩn
xung quanh chân ống và
thân ống dẫn lƣu 7-10 cm
Bƣớc 16. Dùng kéo vô - Giảm bớt nguy cơ bội nhiễm từ vùng da xung
khuẩn cắt gạc vô khuẩn 1 quanh vào chân ống dẫn lƣu
đoạn (hình chữ L hoặc
hình chữ Y)
Bƣớc 17. Đặt gạc vào chân - Tạo ra đƣờng đƣa gạc bao quang chân ống dẫn
ống dẫn lƣu theo đƣờng lƣu
cắt. Điều chỉnh gạc che - Để bảo vệ vết thƣơng và thấm hút dịch
kín chân ống dẫn lƣu.
Bƣớc 18. Cố định bằng băng
26
dính
Bƣớc 19. Tháo găng bẩn
Bƣớc 20. Dẫn lƣu lồng
ngực:
- Đảm bảo ống dẫn lƣu
thông: Không bị gập góc,
đè ép, bít tắc (bởi máu cục,
bởi nhu mô phổi, ống kim
loại dẫn dịch chạm sát vào
đáy chai). Nhìn thấy cột
dịch trong ống dẫn lƣu di
động theo nhịp thở, vuốt
ống dẫn lƣu thông tốt
- Đảm bảo ống dẫn lƣu kín:
Nếu thấy khí ra qua ống
dẫn lƣu liên tục, không
giảm, phải kiểm tra lại
chân dẫn lƣu, các chỗ nối,
toàn bộ chiều dài dây xem
có nứt-vỡ ống không.
- Các thao tác thay chai,
thay dây dẫn lƣu phải đảm
bảo đúng nguyên tắc vô
khuẩn - kín.
Bƣớc 20. Dẫn lƣu khoang
phúc mạc Xả dịch hay
thay túi chứa
- Dùng kẹp kẹp ống dẫn lƣu.
- Quan sát, ghi nhận số
lƣợng, màu sắc, tính chất
dịch.
- Mang găng sạch.
* Trƣờng hợp xả dịch:
27
+ Đặt dụng cụ chứa, mở
khóa cho dịch chảy hết
trong túi chứa.
+ Đóng khóa lại, mở kẹp.
+ Đặt túi chứa dịch ở vị trí
phù hợp.
* Trƣờng hợp thay túi:
+ Tháo dây cầu nối ra khỏi
dẫn lƣu.
+ Sát khuẩn đầu dẫn lƣu.
+ Gắn dây cầu nối có túi
chứa vào dẫn lƣu.
+ Mở kẹp
+ Treo túi chứa vào vị trí
thích hợp
Bƣớc 21: Báo cho ngƣời - Giúp ngƣời bệnh an tâm, tin tƣởng vào điều trị
bệnh biết việc đã xong, và chăm sóc
giúp ngƣời bệnh tiện nghi
Bƣớc 22: Thu dọn dụng cụ, - Ngăn ngừa nhiễm khuẩn bệnh viện
phân loại và thu gom chất
thải:
+ Bỏ kẹp, cốc vào chậu có
dung dịch khử khuẩn
+ Bỏ túi đựng đồ bẩn vào
thùng rác y tế
+ Tháo găng
- Vệ sinh tay
Bƣớc 23: Ghi hồ sơ: - Để theo dõi tiến triển qúa trình chăm sóc và sự
+ Ngày giờ làm thủ thuật lành của vết thƣơng
+ Tình trạng của vết thƣơng
+ Số lƣợng dịch, màu sắc,
tính chất dịch
+ Sự lƣu thông của ống dẫn
28
lƣu
+ Dung dịch rửa vết thƣơng
đã dùng
+ Tên ngƣời thay băng
Nhận định
29
1 Nhận định đúng ngƣời bệnh: hỏi họ tên, tuổi và đối
chiếu với vòng đeo tay, hồ sơ bệnh án.
2 Nhận định toàn trạng ngƣời bệnh: dấu hiệu sinh tồn,
thể trạng…
3 Nhận định tình trạng vết thƣơng dẫn lƣu:
- Vị trí, kích thƣớc, bề mặt vết thƣơng, tình trạng rỉ
dịch chân vết dẫn lƣu.
- Cơ quan đƣợc dẫn lƣu, mục đích dẫn lƣu
- Hệ thống cầu nối dẫn lƣu, số lƣợng, màu sắc, tính
chất dịch dẫn lƣu.
4 Nhận định môi trƣờng chăm sóc
Lập kế hoạch
5 Ngƣời bệnh yên tâm, tin tƣởng, hợp tác tốt trong và
sau khi đƣợc chăm sóc vết thƣơng có dẫn lƣu.
7 Ngƣời bệnh đƣợc theo dõi sát trong và sau khi thay
băng vết thƣơng có dẫn lƣu.
8 Ngƣời bệnh đƣợc phát hiện các dấu hiệu bất thƣờng
trong và sau khi thay băng vết thƣơng có dẫn lƣu.
Thực hiện
9 Giải thích và thảo luận về thủ thuật với ngƣời bệnh và
kiểm tra xem sự cần thiết sử dụng giảm đau.
10 Vệ sinh tay với xà phòng và nƣớc, mang khẩu trang
(nếu cần)
11 Lau xe dụng cụ bằng chất tẩy rửa
30
12 Đặt tất cả dụng cụ cần thiết cho thủ thuật ngăn trên
cùng của xe dụng cụ. Kiểm tra tính toàn vẹn và hạn
sử dụng của tất cả dụng cụ. kiểm tra các dụng cụ trên
xe.
13 Quan sát giƣờng bệnh và xung quanh để tạo ra sự
riêng tƣ. Khu vực làm việc phải thuận lợi cho việc ra
vào mà không gây ảnh hƣởng tới ngƣời bệnh. Đặt tƣ
thế ngƣời bệnh thoải mái, phù hợp.
14 Đƣa xe dụng cụ vào phòng bệnh hoặc bên cạnh
giƣờng bệnh, hạn chế làm ảnh hƣởng đến khu vực
làm thủ thuật ít nhất có thể.
15 Vệ sinh tay bằng dung dịch sát khuẩn
16 Mở dụng cụ làm thủ thuật (bông, gạc, dụng cụ,
povidine…)
17 Trải tấm lót dƣới vị trí vết thƣơng, đặt túi đựng đồ
bẩn vào vị trí thuận lợi
18 Mang găng tay sạch
19 Bộc lộ vùng vết thƣơng, bỏ băng gạc bẩn nhẹ nhàng.
Giao tiếp với ngƣời bệnh, thông báo về tình hình tiến
triển của vết thƣơng với ngƣời bệnh.
20 Rửa chân ống dẫn lƣu, thân ống dẫn lƣu:
+ Rửa theo hình xoáy ốc từ chân ống dẫn lƣu rộng
ra ngoài.
+ Rửa từ chân lên thân ống dẫn lƣu 7-10cm
21 Theo dõi tình trạng ngƣời bệnh
22 Thấm khô vết thƣơng
23 Sát khuẩn vùng da xung quanh chân ống và thân ống
dẫn lƣu 7-10 cm
24 Dùng kéo vô khuẩn cắt gạc vô khuẩn 1 đoạn (hình
chữ L hoặc hình chữ Y)
31
25 Đặt gạc vào chân ống dẫn lƣu theo đƣờng cắt. Điều
chỉnh gạc che kín chân ống dẫn lƣu.
32
+ Mở kẹp
+ Treo túi chứa vào vị trí thích hợp
31 Thu dọn dụng cụ, phân loại và thu gom chất thải:
+ Bỏ kẹp, cốc vào chậu có dung dịch khử khuẩn
+ Bỏ túi đựng đồ bẩn vào thùng rác y tế
+ Tháo găng
- Vệ sinh tay
32 Ghi phiếu chăm sóc:
+ Ngày giờ làm thủ thuật
+ Tình trạng của vết thƣơng
+ Số lƣợng dịch, màu sắc, tính chất dịch
+ Sự lƣu thông của ống dẫn lƣu
+ Dung dịch rửa vết thƣơng đã dùng
+ Tên ngƣời thay băng
33 Ngƣời bệnh đƣợc cắt chỉ vết khâu an toàn và đạt
hiệu quả.
34 Ngƣời bệnh đƣợc theo dõi sát trong và sau khi cắt
chỉ vết khâu.
35 Ngƣời bệnh đƣợc phát hiện các dấu hiệu bất
thƣờng trong và sau khi cắt chỉ vết khâu, đƣợc xử
trí đúng và kịp thời nếu có tai biến xảy ra.
Đánh giá
31 Ngƣời bệnh yên tâm, tin tƣởng, hợp tác tốt trong và
sau khi đƣợc thay băng VT có dẫn lƣu.
32 Ngƣời bệnh đƣợc cắt thay băng vết thƣơng có dẫn lƣu
an toàn và đạt hiệu quả.
33
33 Ngƣời bệnh đƣợc theo dõi sát trong và sau khi thay
băng VT có dẫn lƣu.
34 Ngƣời bệnh đƣợc phát hiện các dấu hiệu bất thƣờng
trong và sau khi thay băng VT có dẫn lƣu.
34
Câu 6. Rửa da xung quanh vết thƣơng rộng ra ngoài bao nhiêu cm là đúng:
A. 1 - 3 cm
B. 3 - 5 cm
C. 5 – 7 cm
D. 7 – 9 cm
Đáp án B
Câu 7. Cần phải có y lệnh của bác sĩ đối với vết thƣơng:
A. Vết thƣơng sạch
B. Vết thƣơng do phẫu thuật viêm ruột thừa
C. Vết thƣơng do phẫu thuật viêm thoát vị bẹn
D. Vết thƣơng do phẫu thuật viêm ghép da
Đáp án D
Câu 8. Thời gian dùng thuốc giảm đau trƣớc khi thay băng là:
A. 10 phút
B. 15 phút
C. 20 phút
D. 25 phút
Đáp án C
Câu 9. Dung dịch thƣờng dùng để rửa vết thƣơng và ít gây tai biến là:
A. Betadin 1/1000
B. Oxy già
C. Thuốc tím 1/1000 – 1/10.000
D. NaCl 0,9%
Đáp án D
Câu 10. Nhận định vết thƣơng gồm:
A. loại VT, vị trí VT, diện tích, kích cỡ, màu sắc
B. loại VT, vị trí VT, diện tích, kích cỡ, dịch tiết
C. loại VT, vị trí VT, diện tích, kích cỡ, màu sắc, dịch tiết
D. loại VT, vị trí VT, diện tích, màu sắc, dịch tiết
Đáp án C
Câu 11. Màu sắc mô vết thƣơng gồm:
A. Đỏ, vàng, đen, xanh
B. Đỏ, vàng, đen
C. Đỏ, vàng, đen, tím
D. Đỏ, vàng, đen, trắng
Đáp án B
B. Trả l i ngắn các câu hỏi từ 12 đến 14 bằng cách điền thêm từ hoặc cụm từ
thích hợp vào chỗ trống
Câu 12. Kể thêm cho đủ 4 chức năng của da:
35
1. Bảo vệ
2.................
3 Cảm giác
4.................
Câu 13. Kể thêm cho đủ 5 yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình liền vết thƣơng:
1. Tuổi
2.................
3 Dinh dƣỡng
4.................
5.................
Câu 14. Kể thêm cho đủ 5 biến chứng trong quá trình liền vết thƣơng:
1. Nhiễm trùng
2................
3 .................
4.................
5. Thoát vị
36
Ngƣời bệnh nam giới Bùi Văn H, 50
tuổi bị gãy hở độ III cánh tay phải do
tai nạn ô tô - xe máy. Đang điều trị
nội trú tại bệnh viên H.
Yêu cầu sinh viên
Anh/chị hãy trả lời 4 câu hỏi dƣới đây:
1. Loại vết thƣơng của ngƣời bệnh?
2. Dung dịch rửa vết thƣơng nào phù
hợp với ngƣời bệnh?
3. Sử dụng băng vết thƣơng nào tốt
nhất cho ngƣời bệnh?
4. Tƣ vấn gì cho ngƣời bệnh để vết
thƣơng mau lành cho ngƣời bệnh?
Tình huống số 3
Ngƣời bệnh nam giới Nguyễn văn T,
55 tuổi bị viêm phúc mạc sau chấn
thƣơng bụng do tai nạn ô tô - xe máy.
Đang điều trị nội trú tại bệnh viên A.
Anh/chị hãy trả lời 4 câu hỏi dƣới đây:
1. Loại vết thƣơng của ngƣời bệnh?
2. Dung dịch rửa vết thƣơng nào phù
hợp với ngƣời bệnh?
3. Sử dụng băng vết thƣơng nào tốt
nhất cho ngƣời bệnh?
4. Tƣ vấn gì cho ngƣời bệnh để vết
thƣơng mau lành cho ngƣời bệnh?
37