Professional Documents
Culture Documents
TapchiDiakythuatSo4 2018VBTBitonPlant
TapchiDiakythuatSo4 2018VBTBitonPlant
TapchiDiakythuatSo4 2018VBTBitonPlant
net/publication/343018220
XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG GIỚI HẠN TRONG BÀI TOÁN PRANDTL BẰNG PHƯƠNG
PHÁP SAI PHÂN HỮU HẠN THÔNG QUA MATLAB VÀ FLAC2D
CITATIONS READS
0 457
2 authors:
All content following this page was uploaded by Thao Ba Vu on 17 July 2020.
p p
x
1 1 2 i n0
(a) i,j
x j
i,j i+1,j
Z m
z (b)
i,j+1 i+1,j+1
(c)
Hình 2. Sơ đồ sai phân
a - Mô hình kh i đất tính toán; b và c - L ới sai phân và kích th ớc ô l ới
Sơ đồ tính dƣới dạng đối xứng và sơ đồ lƣới + Các nút chịu tác dụng của tải trọng: chỉ có
sai phân có dạng nhƣ trên hình 2. Số thứ tự nút ẩn số là x còn z= p và xz=zx = 0.
lƣới sai phân theo trục oz thay đổi trong khoảng + Ứng suất tại các nút biên còn lại là
1m và theo trục ox là 1n ( n0 - nút giữa trong chƣa biết.
khoảng 1 n ). Điều kiện biên của bài toán là Nhƣ vậy, để giải đƣợc bài toán thì phải xác
trạng thái ứng suất các nút ở cạnh dƣới, cạnh định sơ đồ sai phân sao cho ứng suất của các nút
trên và hai bên của lƣới, cụ thể nhƣ sau: trên biên đều nằm trong các phƣơng trình cân
+ Tại mặt trên của khối đất: các nút không bằng và trong hàm mục tiêu. Trên nguyên tắc
chịu tác dụng của tải trọng: chỉ có ẩn số là x đó, đối với mỗi ô lƣới ta viết phƣơng trình cân
còn z=0 và xz=zx=0. bằng cho điểm giữa của ô lƣới (điểm nằm giữa 4
Nhƣ vậy, theo sai phân hữu hạn, bài toán tìm phi tuyến khác nhau. Ở đây, tác giả sử dụng
tải trọng giới hạn đối với nền đất là bài toán quy hàm fmincon có sẵn của phần mềm MATLAB
hoạch phi tuyến với hàm mục tiêu (11), các ràng và chọn phƣơng pháp thử dần.
buộc (6), (7), (8) và điều kiện bền Mohr- 2.2. Lập trình xác định tải trọng giới hạn
Coulomb (12). Để giải bài toán trên, có thể sử bằng MATLAB
dụng các phƣơng pháp giải bài toán quy hoạch Sử dụng bài toán đặt ra ở trên, xét trƣờng
-0 .0
8
p -0 .
-0 .0
09 09
0
-0 .
8
2
-0 .0
9
-0 .0
-0 .0
8
4
-0 .0
9
8
-0 .
08 08
-0 .
6
09
-0 .
-0 .
09
9 -0 .0
-0 .0 9
8
2 4 6 8 10 12 14
Hình 3a: Các điểm chảy dẻo Hình 3b: Các đ ng đẳng bền f(k)
Với giá trị áp lực của tải trọng p =4.3c, xuất thức (12), f(k) = 0) tại ba điểm nút ứng với (i=8,
hiện chảy dẻo tại các điểm nút nhƣ trƣờng hợp j=1); (i=8, j=2) và (i=7, j=2) nhƣ trên hình 4a.
p =4.0c. Các đƣờng đẳng bền f(k) của điều kiện bền
Với giá trị áp lực của tải trọng p =4.6c, xuất Mohr-Coulomb nhƣ hình 4b.
hiện chảy dẻo (đạt điều kiện cân bằng trong biểu
p -0 .
09 09
-0 .
.08
-0 .
-0
0
0
.08
07
-0
2
-0 .07
-0 .08
-0 .08
-0.07
-0 .09
4
-0 .07
-0 .08
-0 .08
-0 .0
6
09
-0 .
9
09 -0 .09
-0 .
8
2 4 6 8 10 12 14
Hình 4a: Các điểm chảy dẻo Hình 4b: Các đ ng đẳng bền f(k)
Với giá trị áp lực của tải trọng p =5c, xuất (i=8, j=1); (i=8, j=2); (i=7, j=2) và (i=7, j=1)
hiện chảy dẻo (đạt điều kiện cân bằng trong biểu nhƣ trên hình 5a. Các đƣờng đẳng bền f(k) của
thức (12), f(k) = 0) tại bốn điểm nút ứng với điều kiện bền Mohr-Coulomb nhƣ hình 5b.
0
0
-0
.06
7
.08
.0
-0 .0
2 -0
-0
.06
-0 -0 .07
7
-0 .0
-0 .06
8
-0 .0
-0 .08
4
-0 .09
-0 .06
.07
-0 .07
-0 .09
-0
6 -0 .08 -0 .08
-0 . 9
09 09 -0 .0
-0 .
8
2 4 6 8 10 12 14
Hình 5a: Các điểm chảy dẻo Hình 5b: Các đ ng đẳng bền f(k)
Với giá trị áp lực của tải trọng p =5.23c, với (i=8, j=1); (i=8, j=2); (i=7, j=2) và (i=7, j=1)
xuất hiện chảy dẻo (đạt điều kiện cân bằng trong nhƣ trên hình 6a. Các đƣờng đẳng bền f(k) của
biểu thức (12), f(k) = 0) tại bốn điểm nút ứng điều kiện bền Mohr-Coulomb nhƣ hình 6b.
0
0
2
-0.0 79 -0 -0.07
-0 .0 .08 07 -0.089
-0.0
-0 .07
-0
-0 .
4
.08
-0 .0
-0 8
-0 .07
6 -0 .08
.0
-0 .09
-0 .09
-0 .08
8
-0.09 -0 .09
-0 .09
10
.09
2 4 6 8 10 12 14
-0
Hình 6a: Các điểm chảy dẻo Hình 6b: Các đ ng đẳng bền f(k)
+ Trƣờng hợp áp lực của tải trọng p=5.24c sẵn 12 mô hình ứng xử vật liệu và các phần tử
hoặc lớn hơn - bài toán không có nghiệm. kết cấu: dầm, neo, vỏ … Ngƣời sử dụng có thể
3. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG GIỚI HẠN tích hợp thêm các mô hình vật liệu và các phần
TRONG BÀI TOÁN PRANDTL BẰNG tử kết cấu khác. Phân tích mô phỏng đƣợc các
PHẦN MỀM FLAC 2D bài toán tĩnh, bài toán động, bài toán nhiệt và từ
3.1. Giới thiệu phần mềm Flac 2D biến 6.
Phần mềm Flac 2D (hoặc Flac 3D) dựa trên 3.2. Xác định tải trọng giới hạn bằng
phƣơng pháp sai phân hữu hạn, áp dụng cho Flac 2D
môi trƣờng liên tục nhằm mô phỏng các bài toán Nhằm đánh giá kết quả tính toán bằng
phẳng (hoặc bài toán không gian) trong môi MATLAP, phần mềm sai phân hữu hạn FLAC
trƣờng đất/đá. Sử dụng các phần tử tiếp xúc 2D đƣợc sử dụng để mô phỏng bài toán tải trọng
(interface) để biểu diễn các mặt không liên tục: phá hủy nền Prandtl với các điều kiện biên, tải
khe nứt, đứt gẫy, phân lớp. Phần mềm có ƣu trọng, tính chất cơ lý đất nền tƣơng tự nhƣ phân
điểm nổi bật trong các bài toán biến dạng lớn, tích bằng MATLAP.
ứng xử phi tuyến. Là phần mềm mở, tích hợp Sơ đồ tính toán FLAC 2D biểu diễn trên
Kết quả tính toán vùng biến dạng dẻo xuất hiện biến dạng dẻo là hoàn toàn trùng khớp với kết quả
ở các giai đoạn tính toán ứng với các giá trị tải tính toán MATLAB. Điều đó khẳng định kết quả
trọng p khác nhau đƣợc thể hiện trên Hình 9. Có phân tích tính toán theo phƣơng pháp tác giả đề
thể thấy rằng, khi giá trị p nhỏ hơn 4c mô hình xuất là chính xác. Kết quả tính toán FLAC cũng
không xuất hiện vùng biến dạng dẻo, khi p có trị cho thấy sức chịu tải giới hạn của móng p = 5.21c
tƣơng đƣơng với các giá trị p trong tính toán bằng (Hình 10), xấp xỉ bằng kết quả tính toán MATLAB
MATLAB thì vị trí và số lƣợng phần từ xuất hiện (p = 5.23c) và của Prandlt (p=5.14c) 1.
Hình 9a: Tải tr ng tác dụng p = 4.0c Hình 9b: Tải tr ng tác dụng p = 4.3c
Hình 9c: Tải tr ng tác dụng p = 4.6c Hình 9d: Tải tr ng tác dụng p = 5.3c
Hình 9: Vùng biến d ng dẻo ở các giai đo n tính toán ứng với tải tr ng p khác nhau
Giữa kết quả FLAC 2D và MATLAB có trọng p đã vƣợt giá trị sức chịu tải giới hạn
sự sai khác về khả năng mô phỏng bài toán ở nhƣng phần mềm vẫn tiếp tục phân tích đƣợc
trạng thái phá hủy. Theo đó, sau khi mô hình (Hình 11). Hình 11b và 11c cho thấy, xu
xuất hiện vùng biến dạng dẻo lớn thì hƣớng chuyển vị và dịch chuyển của khối phá
MATLAB dừng lại, trong khi đó, FLAC 2D hủy phù hợp với mô hình phá hủy của Prandlt
mô phỏng đƣợc biến dạng lớn nên mặc dù tải (Hình 12).
Hình 11a: Vùng phá hủy dẻo Hình 11c: Hình đẳng h ớng véc tơ chuyển vị
Hình 12. Mô hình phá hủy của Prandlt đ i với nền đất không ma sát d ới tác dụng
tải tr ng móng băng