TapchiDiakythuatSo4 2018VBTBitonPlant

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 9

See discussions, stats, and author profiles for this publication at: https://www.researchgate.

net/publication/343018220

XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG GIỚI HẠN TRONG BÀI TOÁN PRANDTL BẰNG PHƯƠNG
PHÁP SAI PHÂN HỮU HẠN THÔNG QUA MATLAB VÀ FLAC2D

Article · November 2018

CITATIONS READS

0 457

2 authors:

Huong Thanh Thi Ngo Thao Ba Vu


University Of Transport Technology Vietnam Academy for Water Resources
12 PUBLICATIONS 192 CITATIONS 62 PUBLICATIONS 253 CITATIONS

SEE PROFILE SEE PROFILE

All content following this page was uploaded by Thao Ba Vu on 17 July 2020.

The user has requested enhancement of the downloaded file.


XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG GIỚI HẠN TRONG BÀI TOÁN
PRANDTL BẰNG PHƯƠNG PHÁP SAI PHÂN HỮU HẠN
THÔNG QUA MATLAB VÀ FLAC2D
NGÔ THỊ THANH HƢƠNG*, VŨ BÁ THAO**

Determining ultimate bearing capacity of soils by the finite defference


method using Matlab and Flac 3D sofwares in the solution Prandtl
Abstract: The the Prandlt problem has determined the value of the
soil-bearing capacity of earth foundation which affected by a vertical
strip load on a half plane. The author proposes a new solution to
determine the soil-bearing capacity based on the finite difference
method. This problem was solved by computation program which coded
by author on Matlab software. Besides, the FLAC 2D, a finite
difference software, is also used for simulation to solve the Prandtl
problem. The results shows that the value of the soil-bearing capacity
which determined by proposed method is compatible with results from
Prandlt problem and FLAC 2D software.

1. XÂY DỰNG BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH


TẢI TRỌNG GIỚI HẠN CỦA NỀN ĐẤT* o x dx x
Xét bài toán phẳng, phân tố đất chịu tác dụng z
z
của các ứng suất z , x , xz và trọng lƣợng bản zx
thân  nhƣ Hình 1. xz
Dƣới tác dụng của tải trọng tĩnh, phân tố x
 x   x dx
dz x
đất bất kỳ ở trong trạng thái cân bằng, ổn định xz xz
x
và đủ sức chịu tải nếu nó thỏa mãn các điều zx    zx dz
z
kiện dƣới đây. z    z dz
 Phƣơng trình cân bằng tĩnh học: z z

 x  zx Hình 1: Phân t đất chịu tác dụng của ứng suất


 0 (1)
x z
 z  xz  Điều kiện về ứng suất trong đất: đất phải
   0 (2) luôn luôn chịu nén, hay:
z x
trong đó:  x  0 và  z  0 . (3)
x,  z , xz - các ứng suất có hiệu tƣơng  Điều kiện cân bằng bền và ổn định:
ứng với các phƣơng của các trục tọa độ. Nếu đất nằm trong trạng thái cân bằng bền và
ổn định thì ứng suất tiếp lớn nhất trong đất max
phải có giá trị nhỏ nhất (max min), điều kiện
đó có thể suy ra từ nguyên lý Castiliano (1847-
* 1884), nó đƣợc phát biểu nhƣ sau: “Trong tất cả
Khoa Công trình, Tr ng Đ i h c Công nghệ Giao
thông Vận tải các tr ng thái cân bằng lực có thể thì tr ng thái
cân bằng thực xảy ra khi thế năng biến d ng là
**
Phòng Nghiên cứu Địa kỹ thuật, Viện Thủy Công,
Viện Khoa h c Thủy lợi Việt Nam
*
Email: vubathao@gmail.com
cực tiểu”. Nguyên lý trên có thể đƣợc viết dƣới

ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 4-2018 11


dạng công thức nhƣ sau: 3 điều kiện bền f(k) của Mohr-Coulomb:
1 1 2
Z    max dV  min , (4) f(k)     .tg  c  0 . (5)
2V G Nhƣ vậy, biểu thức (4) chính là Hàm mục
trong đó: Z - thế năng biến dạng do ứng suất tiêu của bài toán xác định tải tr ng giới h n của
tiếp  gây ra; nền đất với các ràng buộc (1), (2), (3) và điều
max- ứng suất tiếp lớn nhất tại điểm đang xét; kiện bền Mohr-Coulomb (5). Bài toán trên là
1 bài toán quy hoạch phi tuyến (do điều kiện bền
G - môđun trƣợt của đất;  max - biến dạng trƣợt;
G Mohr-Coulomb là phi tuyến), giải đƣợc nó, ta
V - miền lấy tích phân - thể tích khối đất xác định đƣợc tải trọng giới hạn của nền đất.
đƣợc xét. 2. ĐỀ XUẤT PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
 Điều kiện bền Mohr-Coulomb: TẢI TRỌNG GIỚI HẠN TRONG BÀI TOÁN
Ngoài thỏa mãn các phƣơng trình cân bằng, PLANDTL DỰA TRÊN PHƯƠNG PHÁP SAI
điều kiện bền và ổn định nói trên, đất nền là đủ PHÂN HỮU HẠN
sức chịu tải thì các ứng suất phát sinh trong đất 2.1. Đề xuất phƣơng pháp
dƣới tác dụng của tải trọng phải đáp ứng đƣợc

MÆt tho¸ng ®Êt n»m ngang

p p
x
1 1 2 i n0

(a) i,j
x j
i,j i+1,j

Z m
z (b)
i,j+1 i+1,j+1
(c)
Hình 2. Sơ đồ sai phân
a - Mô hình kh i đất tính toán; b và c - L ới sai phân và kích th ớc ô l ới

Sơ đồ tính dƣới dạng đối xứng và sơ đồ lƣới + Các nút chịu tác dụng của tải trọng: chỉ có
sai phân có dạng nhƣ trên hình 2. Số thứ tự nút ẩn số là x còn z= p và xz=zx = 0.
lƣới sai phân theo trục oz thay đổi trong khoảng + Ứng suất tại các nút biên còn lại là
1m và theo trục ox là 1n ( n0 - nút giữa trong chƣa biết.
khoảng 1  n ). Điều kiện biên của bài toán là Nhƣ vậy, để giải đƣợc bài toán thì phải xác
trạng thái ứng suất các nút ở cạnh dƣới, cạnh định sơ đồ sai phân sao cho ứng suất của các nút
trên và hai bên của lƣới, cụ thể nhƣ sau: trên biên đều nằm trong các phƣơng trình cân
+ Tại mặt trên của khối đất: các nút không bằng và trong hàm mục tiêu. Trên nguyên tắc
chịu tác dụng của tải trọng: chỉ có ẩn số là x đó, đối với mỗi ô lƣới ta viết phƣơng trình cân
còn z=0 và xz=zx=0. bằng cho điểm giữa của ô lƣới (điểm nằm giữa 4

12 ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 4-2018


nút của mỗi ô lƣới) và sơ đồ sai phân đƣợc sử Phƣơng trình cân bằng và hàm mục tiêu:
dụng trong bài toán là sai phân trung tâm. Xét ô lƣới đƣợc xác định bởi 4 nút: (i,j),
Do các điều kiện biên của bài toán là ứng suất (i,j+1), (i+1,j), (i+1,j+1). Phƣơng trình cân
ở các nút trên biên và với cách chọn sơ đồ sai bằng đƣợc viết cho điểm nằm giữa 4 nút của
phân nhƣ trên, ta có thể mở rộng khối đất theo ô lƣới đang nên phƣơng trình (1) và (2)
phƣơng ngang và theo chiều sâu đến vô hạn. có dạng:

  x(i 1, j 1)   x(i , j 1)  x(i 1, j )   x(i , j )  1


   xz 
  z
 2 2 
(6)
  xz(i 1, j 1)   xz(i 1, j )  xz(i , j 1)   xz(i , j )  1
   xz  0;
  x
 2 2 
 z ( i 1, j 1)
 z ( i 1, j )
 ( i , j 1)
 z  1
(i , j )
  z  xz 
 2 2  z
(7)
  xz(i 1, j 1)   xz(i , j 1)  xz(i 1, j )   xz(i , j )  1
   xz  xz  0.
  x
 2 2 
Điều kiện đất luôn chịu nén (3) đối với mỗi nút lƣới sẽ là:
 x(i , j )  0 và  zi , j  0 . (8)
Để có hàm mục tiêu (4) dƣới dạng sai phân, ta lƣu ý ứng suất tiếp  max và ứng suất pháp 
tƣơng ứng tại điểm đang xét đƣợc xác định đối với bài toán phẳng nhƣ sau:
 3  3
 max  1 ; 1 (9)
2 2
 z  z 
2

và  1,3   x   x    xz
2
(10)
 2   2 
Khi đó, biểu thức của hàm mục tiêu (4) đƣợc biểu diễn theo sai phân có dạng:
1   x(i, j)   z(i, j)  
2
1 2
S G max dx.dz   

j G 

   (i , j ) 2
xz  xz  min .

(11)
i

2  
Mô đun trƣợt G chỉ có ở trong hàm mục tiêu (11) (không có trong điều kiện ràng buộc). Về mặt
toán học G hệ số bình quân gia quyền. Về mặt cơ học, trong tính toán, tác giả xét hai trƣờng hợp là
G=const.
Với điều kiện bền Mohr-Coulomb (5), thay (10) vào (9), sau đó vào (5), ta đƣợc:
( x   z ) 2 (   z )
f (k )    xz2  x sin   c cos   0 (12)
4 2

Nhƣ vậy, theo sai phân hữu hạn, bài toán tìm phi tuyến khác nhau. Ở đây, tác giả sử dụng
tải trọng giới hạn đối với nền đất là bài toán quy hàm fmincon có sẵn của phần mềm MATLAB
hoạch phi tuyến với hàm mục tiêu (11), các ràng và chọn phƣơng pháp thử dần.
buộc (6), (7), (8) và điều kiện bền Mohr- 2.2. Lập trình xác định tải trọng giới hạn
Coulomb (12). Để giải bài toán trên, có thể sử bằng MATLAB
dụng các phƣơng pháp giải bài toán quy hoạch Sử dụng bài toán đặt ra ở trên, xét trƣờng

ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 4-2018 13


hợp c≠0; =0, =0, tác giả đã tiến hành giải thức f(k)<0 trong biểu thức (12). Đất ở trạng
với lƣới sai phân có kích thƣớc m=8, n=15 và thái ổn định.
nhận đƣợc kết quả ứng với các trƣờng hợp tác  Với giá trị áp lực của tải trọng p =4c, xuất
dụng tải trong khác nhau trên nền đất nhƣ hiện chảy dẻo (đạt điều kiện cân bằng trong biểu
dƣới đây. thức (12), f(k)=0) tại hai điểm nút ứng với (i=8,
 Với giá trị áp lực của tải trọng p<4c, ứng j=1) và (i=8, j=2) nhƣ trên hình 3a. Các đƣờng
suất trong tất cả các điểm nút tính toán của đẳng bền f(k) của điều kiện bền Mohr-Coulomb
lƣới sai phân đều đáp ứng điều kiện bất đẳng nhƣ trên hình 3b.

-0 .0

8
p -0 .

-0 .0
09 09

0
-0 .

8
2

-0 .0

9
-0 .0

-0 .0
8
4

-0 .0
9

8
-0 .
08 08
-0 .
6

09

-0 .
-0 .

09
9 -0 .0
-0 .0 9
8
2 4 6 8 10 12 14
Hình 3a: Các điểm chảy dẻo Hình 3b: Các đ ng đẳng bền f(k)

 Với giá trị áp lực của tải trọng p =4.3c, xuất thức (12), f(k) = 0) tại ba điểm nút ứng với (i=8,
hiện chảy dẻo tại các điểm nút nhƣ trƣờng hợp j=1); (i=8, j=2) và (i=7, j=2) nhƣ trên hình 4a.
p =4.0c. Các đƣờng đẳng bền f(k) của điều kiện bền
 Với giá trị áp lực của tải trọng p =4.6c, xuất Mohr-Coulomb nhƣ hình 4b.
hiện chảy dẻo (đạt điều kiện cân bằng trong biểu

p -0 .
09 09
-0 .

.08

-0 .
-0

0
0
.08

07

-0

2
-0 .07
-0 .08
-0 .08

-0.07
-0 .09

4
-0 .07
-0 .08
-0 .08
-0 .0

6
09
-0 .
9

09 -0 .09
-0 .
8
2 4 6 8 10 12 14
Hình 4a: Các điểm chảy dẻo Hình 4b: Các đ ng đẳng bền f(k)

 Với giá trị áp lực của tải trọng p =5c, xuất (i=8, j=1); (i=8, j=2); (i=7, j=2) và (i=7, j=1)
hiện chảy dẻo (đạt điều kiện cân bằng trong biểu nhƣ trên hình 5a. Các đƣờng đẳng bền f(k) của
thức (12), f(k) = 0) tại bốn điểm nút ứng với điều kiện bền Mohr-Coulomb nhƣ hình 5b.

14 ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 4-2018


p

0
0

-0
.06
7

.08
.0

-0 .0
2 -0

-0
.06
-0 -0 .07

7
-0 .0
-0 .06
8
-0 .0

-0 .08
4

-0 .09
-0 .06

.07
-0 .07

-0 .09

-0
6 -0 .08 -0 .08
-0 . 9
09 09 -0 .0
-0 .
8
2 4 6 8 10 12 14
Hình 5a: Các điểm chảy dẻo Hình 5b: Các đ ng đẳng bền f(k)

 Với giá trị áp lực của tải trọng p =5.23c, với (i=8, j=1); (i=8, j=2); (i=7, j=2) và (i=7, j=1)
xuất hiện chảy dẻo (đạt điều kiện cân bằng trong nhƣ trên hình 6a. Các đƣờng đẳng bền f(k) của
biểu thức (12), f(k) = 0) tại bốn điểm nút ứng điều kiện bền Mohr-Coulomb nhƣ hình 6b.

0
0
2
-0.0 79 -0 -0.07
-0 .0 .08 07 -0.089
-0.0

-0 .07
-0
-0 .
4

.08
-0 .0
-0 8

-0 .07
6 -0 .08
.0

-0 .09
-0 .09

-0 .08
8
-0.09 -0 .09
-0 .09
10
.09

2 4 6 8 10 12 14
-0

Hình 6a: Các điểm chảy dẻo Hình 6b: Các đ ng đẳng bền f(k)

+ Trƣờng hợp áp lực của tải trọng p=5.24c sẵn 12 mô hình ứng xử vật liệu và các phần tử
hoặc lớn hơn - bài toán không có nghiệm. kết cấu: dầm, neo, vỏ … Ngƣời sử dụng có thể
3. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG GIỚI HẠN tích hợp thêm các mô hình vật liệu và các phần
TRONG BÀI TOÁN PRANDTL BẰNG tử kết cấu khác. Phân tích mô phỏng đƣợc các
PHẦN MỀM FLAC 2D bài toán tĩnh, bài toán động, bài toán nhiệt và từ
3.1. Giới thiệu phần mềm Flac 2D biến 6.
Phần mềm Flac 2D (hoặc Flac 3D) dựa trên 3.2. Xác định tải trọng giới hạn bằng
phƣơng pháp sai phân hữu hạn, áp dụng cho Flac 2D
môi trƣờng liên tục nhằm mô phỏng các bài toán Nhằm đánh giá kết quả tính toán bằng
phẳng (hoặc bài toán không gian) trong môi MATLAP, phần mềm sai phân hữu hạn FLAC
trƣờng đất/đá. Sử dụng các phần tử tiếp xúc 2D đƣợc sử dụng để mô phỏng bài toán tải trọng
(interface) để biểu diễn các mặt không liên tục: phá hủy nền Prandtl với các điều kiện biên, tải
khe nứt, đứt gẫy, phân lớp. Phần mềm có ƣu trọng, tính chất cơ lý đất nền tƣơng tự nhƣ phân
điểm nổi bật trong các bài toán biến dạng lớn, tích bằng MATLAP.
ứng xử phi tuyến. Là phần mềm mở, tích hợp Sơ đồ tính toán FLAC 2D biểu diễn trên

ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 4-2018 15


Hình 7, với điều kiện biên là biên mặt trên tự hƣớng dẫn của phần mềm Flac 2D, giá trị vận
do, biên đáy và biên phải giới hạn chuyển vị cả tốc lấy là 2.5x10 -5 m/bƣớc tính toán, nhằm đảm
hai phƣơng ngang và đứng, biên trái chỉ giới bảo đủ nhỏ để không ảnh hƣởng đến kết quả
hạn chuyển vị ngang. Tải trọng tác dụng lên tính toán trong nội mô hình. Kích thƣớc lƣới mô
móng đƣợc mô phỏng thông qua vận tốc của hình đƣợc chia đúng theo mô hình phân tích
một điểm nút tại góc trên phía trái mô hình, bằng MATLAB, 8 phần tử theo phƣơng đứng và
tƣơng tự nhƣ cách gia tải trong MATLAB. Theo 16 phần tử theo phƣơng ngang (Hình 8).

Hình 7: Sơ đồ tính toán trong FLAC 2D Hình 8: Phân chia l ới phần tử

Kết quả tính toán vùng biến dạng dẻo xuất hiện biến dạng dẻo là hoàn toàn trùng khớp với kết quả
ở các giai đoạn tính toán ứng với các giá trị tải tính toán MATLAB. Điều đó khẳng định kết quả
trọng p khác nhau đƣợc thể hiện trên Hình 9. Có phân tích tính toán theo phƣơng pháp tác giả đề
thể thấy rằng, khi giá trị p nhỏ hơn 4c mô hình xuất là chính xác. Kết quả tính toán FLAC cũng
không xuất hiện vùng biến dạng dẻo, khi p có trị cho thấy sức chịu tải giới hạn của móng p = 5.21c
tƣơng đƣơng với các giá trị p trong tính toán bằng (Hình 10), xấp xỉ bằng kết quả tính toán MATLAB
MATLAB thì vị trí và số lƣợng phần từ xuất hiện (p = 5.23c) và của Prandlt (p=5.14c) 1.

Hình 9a: Tải tr ng tác dụng p = 4.0c Hình 9b: Tải tr ng tác dụng p = 4.3c

Hình 9c: Tải tr ng tác dụng p = 4.6c Hình 9d: Tải tr ng tác dụng p = 5.3c
Hình 9: Vùng biến d ng dẻo ở các giai đo n tính toán ứng với tải tr ng p khác nhau

16 ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 4-2018


Hình 10. Các đ ng quan hệ giữa tải tr ng và chuyển vị
theo ph ơng đứng t i điểm đặt móng

Giữa kết quả FLAC 2D và MATLAB có trọng p đã vƣợt giá trị sức chịu tải giới hạn
sự sai khác về khả năng mô phỏng bài toán ở nhƣng phần mềm vẫn tiếp tục phân tích đƣợc
trạng thái phá hủy. Theo đó, sau khi mô hình (Hình 11). Hình 11b và 11c cho thấy, xu
xuất hiện vùng biến dạng dẻo lớn thì hƣớng chuyển vị và dịch chuyển của khối phá
MATLAB dừng lại, trong khi đó, FLAC 2D hủy phù hợp với mô hình phá hủy của Prandlt
mô phỏng đƣợc biến dạng lớn nên mặc dù tải (Hình 12).

Hình 11a: Vùng phá hủy dẻo Hình 11c: Hình đẳng h ớng véc tơ chuyển vị

Hình 11c: Hình đẳng h ớng véc tơ chuyển vị


Hình 11. Kết quả tính toán FLAC sau khi tải tr ng đ t sức chịu tải p=5.21c

Hình 12. Mô hình phá hủy của Prandlt đ i với nền đất không ma sát d ới tác dụng
tải tr ng móng băng

ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 4-2018 17


4. KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tác giả đƣa ra phƣơng pháp mới xác định tải
trọng giới hạn dựa trên phƣơng pháp sai phân 1. Ngô Thị Thanh Hƣơng và Hồ Sĩ Lành, Cơ
hữu hạn và đƣợc giải thông qua viết chƣơng h c đất, Nhà xuất bản Xây dựng, 2017.
trình trên nền tảng MATLAB. Kết quả tính toán 2. Ngô thị Thanh Hƣơng, Nghiên cứu tính
toán tải tr ng giới h n của nền đất, Tạp chí Địa
đƣợc so sánh với phần mềm sai phân hữu hạn
kỹ thuật, số 2 năm 2011, trang 56-61.
FLAC 2D. Một số kết luận đạt đƣợc nhƣ sau:
3. Ngô thị Thanh Hƣơng, Nghiên cứu tính
- Giá trị tải trọng tác dụng p =5.23c là giá trị
toán ứng suất trong nền đất các công trình giao
tải trọng giới hạn tính toán p ghtt
- khi trong đất
thông, Luận án Tiến sĩ, năm 2012.
xuất hiện cơ cấu phá hủy. Tải trọng giới hạn xác
4. Bùi Minh Trí (2001), Quy ho ch toán h c,
định đƣợc p gh
tt
=5.23c so với tải trọng giới hạn
Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật.
Prandtl
theo Prandtl pgh = 5.14c có sai số là 1,75%.
5. Jeffery Cooper (2001), A matlab
- Kết quả tính toán tải trọng giới hạn bằng companion for multivariable calculus,
phần mềm FLAC 2D phù hợp với phần mềm University of Maryland.
MATLAB và Prandlt. Mô hình phá hủy nền 6. ITASCA Consulting Group, H ớng dẫn
phân tích bằng FLAC 2D phù hợp với phần mềm sai phân hữu h n FLAC 5.0 - Fast
Prandlt. Lagrangian Analysis of Continua.

Ng i phản biện: PGS.TS HOÀNG VĨNH AN

18 ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 4-2018

View publication stats

You might also like