Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 11

TIẾT:

BÀI 24: NGUỒN ĐIỆN


1. Kiến thức
- Định nghĩa được suất điện động qua năng lượng dịch chuyển một điện tích đơn vị theo vòng kín
( là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của lực lạ khi làm dịch chuyển một
A
điện tích dương q đơn vị theo một vòng kín . Công thức: E= q )

- Mô tả được ảnh hưởng của điện trở trong của nguồn điện lên hiệu điện thế giữa hai cực của
nguồn( trên điện trở trong của nguồn sẽ xuất hiện hiệu điện thế giảm Ur = I.r khi đó hiệu
điện thế giữa hai cực của nguồn khi có dòng điện đi qua được tính theo công thức:
U = E - Ur.)
- So sánh được suất điện động và hiệu điện thế.
- Thảo luận để lựa chọn phương án và thực hiện phương án đo được suất điện động và điện trở
trong của pin hoặc acquy bằng dụng cụ thực hành.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- SGK, SGV, Giáo án.
- Các video, hình ảnh sử dụng trong bài học.
- Các ví dụ minh họa.
- Máy chiếu (nếu có).
- bộ dụng cụ thí nghiệm( bảng mạch đã nối sẵn những vị trí cần thiết, nguồn điện có điện trở
trong, điện trở thuần, dây nối, 2 đồng hồ vạn năng : 1 để đo vôn kế -1 để đo ampe kế. )
- Chuẩn bị Phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP
Câu1: Điều kiện để có dòng điện là
A. có hiệu điện thế. B. có điện tích tự do.
C. có hiệu điện thế và điện tích tự do. D. có nguồn điện.
Câu 2: Nguồn điện tạo ra hiệu điện thế giữa hai cực bằng cách
A. tách electron ra khỏi nguyên tử và chuyển electron và ion về các cực của nguồn.
B. sinh ra electron ở cực âm.
C. sinh ra ion dương ở cực dương.
D. làm biến mất electron ở cực dương.
Câu 3: Trong các nhận định về suất điện động, nhận định không đúng là:
A. Suất điện động là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện.
B. Suất điện động được đo bằng thương số công của lực lạ dịch chuyển điện tích ngược nhiều
điện trường và độ lớn điện tích dịch chuyển.
C. Đơn vị của suất điện động là Jun.
D. Suất điện động của nguồn có trị số bằng hiệu điện thế giữa hai cực khi mạch ngoài hở.
Câu 4: Hai nguồn điện có ghi 20V và 40V, nhận xét nào sau đây là đúng
A. Hai nguồn này luôn tạo ra một hiệu điện thế 20V và 40V cho mạch ngoài.
B. Khả năng sinh công của hai nguồn là 20J và 40J.
C. Khả năng sinh công của nguồn thứ nhất bằng một nửa nguồn thứ hai.
D. Nguồn thứ nhất luôn sinh công bằng một nửa nguồn thứ hai.
Câu 5: Một nguồn điện có suất điện động 200 mV. Để chuyển một điện lượng 10 C qua
nguồn thì lực lạ phải sinh một công là
A. 20 J. A. 0,05 J. B. 2000 J. D. 2 J.
Câu 6: Qua một nguồn điện có suất điện động không đổi, để chuyển một điện lượng 10 C thì
lực là phải sinh một công là 20 mJ. Để chuyển một điện lượng 15 C qua nguồn thì lực là phải
sinh một công là
A. 10 mJ. B. 15 mJ. C. 20 mJ. D. 30 mJ.
1
Câu 7: Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài cho bởi biểu thức nào sau đây?
A. UN = Ir. B. UN = I(RN + r). C. UN =E – I.r. D. UN = E + I.r.
2. Học sinh
- SGK, vở ghi, giấy nháp, bút, thước kẻ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1. Mở đầu
a. Mục tiêu:
- Hoạt động này, từ một hoạt động tương đối quen thuộc nhưng sẽ được mô tả bằng thuật ngữ vật
lý, không bằng ngôn ngữ hằng ngày, tạo cho HS sự hào hứng trong việc tìm hiểu nội dung bài
học.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi mở đầu bài học.
c. Sản phẩm học tập:
- Nguồn điện ta thường gặp là : pin con thỏ, ắc qui, nhà máy điện ,….
d. Tổ chức thực hiện:
Các bước thực hiện Nội dung các bước
Bước 1: GV giao - GV cho HS đọc và trả lời câu hỏi ở ví dụ mở đầu bài học.
nhiệm vụ “Lấy các ví dụ về nguồn điện”

Bước 2: HS thực - HS bằng kiến thức đã học và kinh nghiệm bản thân trả lời cho câu hỏi
hiện nhiệm vụ mà GV đưa ra.

Bước 3: Báo cáo, - HS trả lời câu hỏi mở đầu: Theo như quan sát, ta thấy:
thảo luận - Nguồn điện một chiều: Pin, Ắc quy, Pin Mặt Trời. Ví dụ: Pin thì dùng
trong đèn pin. Đồng hồ đeo tay, đồng hồ bàn. Còn Ắc quy thì dùng trong
xe ô tô, xe máy vv…
- Nguồn điện xoay chiều: Nhà máy thủy điện hòa bình.
- Máy nổ.
Bước 4: GV kết luận - GV tiếp nhận và nhận xét câu trả lời của HS.
nhận định - GV dẫn dắt HS vào bài: “Như các em đã trả lời ở trên và ta cũng đã
biết nguồn điện có khả năng cung cấp năng lượng điện để tao ra dòng
điện sử dụng trong đời sống. Vậy nguồn điện là gì? Vì sao nguồn điện
có thể tạo ra dòng điện? Bài 24: NGUỒN ĐIỆN sẽ giúp ta trả lời các
thắc mắc ở trên.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1. Nguồn điện, suất điện động của nguồn điện.
a. Mục tiêu:
- HS nhận biết và hiểu được khái niệm nguồn điện và suất điện động của nguồn điện và điều kiện
để duy trì dòng điện.
- Định nghĩa được suất điện động qua năng lượng dịch chuyển một điện tích đơn vị theo vòng kín.
- Thảo luận để lựa chọn phương án và thực hiện phương án đo được suất điện động và điện trở
trong của pin hoặc acquy bằng dụng cụ thực hành.
b. Nội dung:
- GV cho HS đọc phần đọc hiểu trong mục I, GV đưa ra câu hỏi và yêu cầu HS trả lời.
- GV yêu cầu HS và liên hệ tìm các ví dụ thực tế để giúp các em hiểu được rõ hơn về nguồn điện
và suất điện động của nguồn.
- HS thực hiện yêu cầu của giáo viên.
c. Sản phẩm học tập:
- HS nêu được khái niệm về nguồn điện, suất điện động của nguồn, định nghĩa và viết được công
thức tính suất điện động của nguồn.
- HS lấy được ví dụ về nguồn điện, suất điện động của nguồn.
2
- Đo được điện trở trong và suất điện động của nguồn điện.

-CH1: 1. Lý do dòng điện trong hình 24.1 chỉ tồn tại trong khoảng thời gian rất ngắn:

 Sự dịch chuyển điện tích ban đầu: Khi nối hai quả cầu kim loại bằng dây dẫn,
điện tích sẽ dịch chuyển từ quả cầu có điện thế cao sang quả cầu có điện thế thấp
cho đến khi điện thế giữa hai quả cầu bằng nhau. Quá trình dịch chuyển này tạo ra
dòng điện chớp nhoáng, chỉ tồn tại trong khoảng thời gian rất ngắn.
 Sự thiếu hụt nguồn cung cấp điện tích: Sau khi điện tích dịch chuyển ban đầu,
không có nguồn cung cấp điện tích nào khác để duy trì dòng điện. Do đó, dòng điện
sẽ chuyển động chậm dần và dừng lại khi điện tích trên hai quả cầu gần như bằng
nhau.

2. Cách duy trì dòng điện lâu dài:

Để duy trì dòng điện lâu dài trong trường hợp này, cần có nguồn cung cấp điện tích liên
tục. Có hai cách chính để thực hiện điều này:

a. Sử dụng nguồn điện:

 Nguồn điện: Cung cấp năng lượng để tạo ra sự chênh lệch điện thế giữa hai đầu
mạch, liên tục "bơm" điện tích từ nơi dư sang nơi thiếu, duy trì dòng điện chạy qua
mạch. Ví dụ: pin, acquy, máy phát điện.
 Mạch điện kín: Bao gồm nguồn điện, dây dẫn và tải. Nguồn điện được kết nối với
mạch điện kín để tạo ra dòng điện chạy qua tải, thực hiện công việc mong muốn.

b. Sử dụng hiện tượng cảm ứng điện từ:

 Hiện tượng cảm ứng điện từ: Khi từ trường biến đổi sẽ tạo ra suất điện động cảm
ứng trong cuộn dây dẫn. Suất điện động cảm ứng này có thể tạo ra dòng điện trong
cuộn dây.
 Máy phát điện: Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ để biến đổi cơ năng thành
điện năng. Máy phát điện sử dụng nam châm quay trong cuộn dây dẫn để tạo ra suất
điện động cảm ứng, từ đó tạo ra dòng điện xoay chiều.

Ví dụ:

 Bóng đèn được cung cấp điện từ pin hoặc ổ cắm điện, duy trì dòng điện chạy qua
bóng đèn để phát sáng.
 Quạt điện sử dụng dòng điện xoay chiều từ mạng điện lưới để hoạt động.

-CH2:

-CH3: Để có dòng điện chạy qua đoạn mạch hoặc bóng đèn, cần có mạch điện kín, hiệu
điện thế, điện trở phù hợp và nguồn điện. Các yếu tố này tác động qua lại với nhau để
đảm bảo dòng điện có thể di chuyển trong mạch và thực hiện công việc mong muốn.

-CH4: 1. Một số nguồn điện thường dùng:

3
 Pin: Cung cấp điện năng cho các thiết bị di động như điện thoại, máy tính bảng,
đồng hồ, v.v.
 Acquy: Cung cấp điện năng cho xe máy, ô tô, xe điện, UPS, v.v.
 Máy phát điện: Cung cấp điện năng cho nhà cửa, khu công nghiệp, bệnh viện, v.v.
 Pin mặt trời: Chuyển đổi năng lượng mặt trời thành điện năng, sử dụng cho các
ứng dụng độc lập hoặc hòa lưới điện.
 Tua bin gió: Chuyển đổi năng lượng gió thành điện năng, sử dụng cho các ứng
dụng độc lập hoặc hòa lưới điện.
 Pin nhiên liệu: Chuyển đổi năng lượng hóa học từ nhiên liệu (như hydro, metan)
thành điện năng.

2. Tác dụng của nguồn điện:

 Cung cấp năng lượng cho các thiết bị điện, giúp chúng hoạt động.
 Chuyển đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác (ví dụ: chuyển đổi năng lượng
hóa học thành điện năng, năng lượng mặt trời thành điện năng).
 Duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn, tạo ra dòng điện chạy qua mạch điện.

3. Lực tạo ra và duy trì điện cực của nguồn điện:

Lực tạo ra và duy trì điện cực của nguồn điện là lực lạ. Lực lạ có bản chất phụ thuộc vào
từng loại nguồn điện cụ thể:

 Pin: Lực lạ trong pin được tạo ra bởi phản ứng hóa học giữa các chất điện ly bên
trong pin.
 Acquy: Lực lạ trong acquy được tạo ra bởi quá trình biến đổi hóa học khi nạp và xả
điện.
 Máy phát điện: Lực lạ trong máy phát điện được tạo ra bởi hiện tượng cảm ứng
điện từ khi nam châm quay trong cuộn dây dẫn.
 Pin mặt trời: Lực lạ trong pin mặt trời được tạo ra bởi hiệu ứng quang điện, khi
photon ánh sáng tác động lên tấm pin.
 Tua bin gió: Lực lạ trong tua bin gió được tạo ra bởi hiện tượng cảm ứng điện từ
khi cánh quạt quay trong cuộn dây dẫn.
 Pin nhiên liệu: Lực lạ trong pin nhiên liệu được tạo ra bởi phản ứng hóa học giữa
nhiên liệu và chất oxy hóa.

Đặc điểm chung của lực lạ:

 Lực lạ không phụ thuộc vào điện trở của mạch ngoài.
 Lực lạ luôn làm dịch chuyển các điện tích chống lại lực điện trường bên trong
nguồn.

-CH5: Lực tác dụng lên điện tích trong mạch kín và công của nguồn điện

1. Lực tác dụng lên điện tích:

a) Bên trong nguồn điện:

4
 Lực lạ (F): Là lực phi tĩnh điện tác dụng lên các điện tích chống lại lực điện trường
bên trong nguồn, làm dịch chuyển các điện tích từ cực âm sang cực dương của
nguồn. Lực lạ là yếu tố quyết định suất điện động (E) của nguồn điện.
 Lực điện trường (Fđt): Lực điện trường ngược chiều với lực lạ, cản trở sự dịch
chuyển của các điện tích.

b) Bên ngoài nguồn điện:

 Lực điện trường (Fđt): Là lực tác dụng lên các điện tích theo chiều của điện
trường, thúc đẩy các điện tích dịch chuyển trong mạch ngoài.
 Lực cản (Fc): Là lực cản do điện trở của vật liệu dẫn điện gây ra, cản trở sự dịch
chuyển của các điện tích. Lực cản phụ thuộc vào bản chất vật liệu dẫn điện và chiều
dài đoạn dây dẫn.

2. Công của nguồn điện:

Công của nguồn điện (A) là đại lượng thể hiện lượng năng lượng mà nguồn điện cung
cấp cho các điện tích khi di chuyển từ cực âm sang cực dương của nguồn và qua mạch
ngoài. Công thức: A = E * Q

-CH6: Định nghĩa, công thức và đơn vị đo suất điện động của nguồn điện

1. Định nghĩa:

Suất điện động (E) của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của
nguồn điện khi dịch chuyển một điện tích dương q từ cực âm đến cực dương bên trong
nguồn điện.

2. Công thức:

Công thức tính suất điện động của nguồn điện:

E = A / q (E: Suất điện động của nguồn điện (Vôn - V),A: Công thực hiện bởi nguồn điện
để dịch chuyển điện tích (Jun - J), q: Điện tích dịch chuyển (Coulomb - C)
3. Đơn vị đo: Đơn vị đo của suất điện động là Vôn (V).

4. Ý nghĩa số chỉ ghi trên mỗi nguồn điện:

Số chỉ ghi trên mỗi nguồn điện (thường là 1.5V, 9V, 12V, v.v.) không phải là giá trị của
suất điện động (E) mà là giá trị của hiệu điện thế (U) giữa hai cực của nguồn điện khi
mạch điện hở (không có tải).

-CH7: +khi mắc nối tiếp các nguồn có điện trở trong giống nhau thì tổng suất điện động :

⅀E=E+E+… ⅀r=r+r+…

+Khi mắc song song n nguồn có điện trở trong giống nhau thì tổng suất điện động:

5
r
⅀E=E ⅀r= n

d. Tổ chức thực hiện:


Các bước thực hiện Nội dung các bước
Bước 1: GV giao Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về điều kiện để duy trì dòng điện
nhiệm vụ - GV yêu cầu học sinh đọc mục 1 của phần I và trả lời các câu hỏi sau:
- CH1: Tại sao dòng điện trong trường hợp mô tả ở hình 24.1 trong SGK
trang 102 chỉ tồn tại trong khoảng thời gian rất ngắn? Làm thế nào để
duy trì dòng điện trong trường hợp này lâu dài
- CH2: Các vật cho dòng điện chạy qua được gọi là các vật gì? các hạt
mang điện trong các vật loại này có đặc điểm gì?
- CH3: Giữa hai đầu một đoạn mạch hay giữa hai đầu một bóng đèn cần
có điều kiện gì để có dòng điện chạy qua chúng?
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về nguồn điện
- GV yêu cầu học sinh đọc mục 2 của phần I và trả lời các câu hỏi sau:
- CH4: Kể tên một số nguồn điện thường dùng mà em biết? Tác dụng
của nguồn điện? Để tạo ra và duy trì các điện cực của nguồn điện phải
có lực nào? Bản chất ra sao?
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu về suất điện động của nguồn
- GV yêu cầu học sinh đọc mục 3 của phần I và trả lời các câu hỏi sau:
- CH5: Các điện tích di chuyển trong mạch kín. Hãy chỉ ra lực nào tác
dụng lên điện tích ở bên trong nguồn điện? ở bên ngoài nguồn điện?
Công của nguồn điện là gì?
- CH6: Định nghĩa suất điện động của nguồn? viết công thức và cho biết
đơn vị suất điện động? Số chỉ ghi trên mỗi nguồn cho biết giá trị của đại
lượng nào?
CH7: khi các nguồn có điện trở trong được mắc nối tiếp, song song thì
sẽ ảnh hưởng ntn đến tổng suất điện động và tổng trở trong mạch.

Bước 2: HS thực - HS đọc thông tin SGK, phát biểu trả lời cho câu hỏi .
hiện nhiệm vụ - HS vận dụng lý thuyết, liên tưởng đến các tình huống trong thực tế để
lấy ví dụ.
Bước 3: Báo cáo, - GV mời 1 - 2 nhóm lên trình bày bảng số liệu, trả lời cho câu hỏi, và
thảo luận đồ thị.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV kết luận - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
nhận định => GV kết luận lại Định nghĩa suất điện động của nguồn, công thức và
đơn vị suất điện động.
Hoạt động 2.2. Ảnh hưởng của điện trở trong của nguồn điện lên hiệu điện thế.
a. Mục tiêu:
- Mô tả được ảnh hưởng của điện trở trong của nguồn điện lên hiệu điện thế giữa hai cực của
nguồn.
- So sánh được suất điện động và hiệu điện thế.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS tìm hiểu SGK viết biểu thức tính suất điện động, hiệu điện thế
của toàn mạch từ công thức này HS có thể suy ra công thức tính cường độ dòng điện chạy trong
toàn mạch. Học sinh phân biệt được suất điện động và hiệu điện thế.
c. Sản phẩm học tập:
6
-CH1: Số chỉ vôn kế nhỏ hơn số vôn ghi trên nguồn điện. Điều đó do có độ giảm thế trong
nguồn do sự tiêu hao của điện trở trong.

-CH2: công nguồn điện A=EIt

Năng lượng tỏa ra mạch ngoài:Qn= I2Rt

Năng lượng tỏa ra mạch trong Qt=I2rt

- Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng : A=Qn+Qt


 E=IR+Ir=I(R+r)
E
 Đl Ohm cho toàn mạch : I=
R +r

-CH3: ĐL Ohm cho toàn mạch: Cường độ dòng điện chạy qua mạch kín tỉ lệ thuận với suất
điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch đó.

-CH4: a. Ảnh hưởng của điện trở trong nguồn điện lên hiệu điện thế giữa hai cực của
nguồn:

Từ biểu thức UN = IRN = E - Ir, ta thấy điện trở trong r của nguồn điện có ảnh hưởng trực
tiếp đến hiệu điện thế UN giữa hai cực của nguồn như sau:

 Điện trở trong càng lớn, hiệu điện thế giữa hai cực nguồn càng nhỏ: Khi r tăng,
giá trị Ir (độ giảm thế trong nguồn) cũng tăng, dẫn đến UN (hiệu điện thế giữa hai
cực nguồn) giảm.
 Điện trở trong nhỏ, hiệu điện thế giữa hai cực nguồn gần bằng suất điện
động: Khi r nhỏ, Ir (độ giảm thế trong nguồn) nhỏ, do đó UN (hiệu điện thế giữa hai
cực nguồn) xấp xỉ E (suất điện động) của nguồn.

Ví dụ:

 Pin là nguồn điện có điện trở trong nhỏ, do đó hiệu điện thế giữa hai cực pin gần
bằng điện áp ghi trên pin.
 Acquy là nguồn điện có điện trở trong lớn hơn pin, do đó hiệu điện thế giữa hai cực
acquy khi không tải có thể thấp hơn đáng kể so với điện áp ghi trên acquy.

b. So sánh suất điện động và hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch:

 Suất điện động (E): Là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của
nguồn điện, được đo bằng đơn vị vôn (V). E thể hiện mức độ "bơm" điện tích của
nguồn điện.
 Hiệu điện thế (U): Là đại lượng đặc trưng cho mức độ chênh lệch điện thế giữa hai
điểm trong mạch điện, được đo bằng đơn vị vôn (V). U thể hiện lực đẩy các điện
tích trong mạch.

Mối quan hệ:

 Trong mạch điện kín không có điện trở trong, E bằng U.

7
 Trong mạch điện kín có điện trở trong, E luôn lớn hơn U. Chênh lệch này càng
lớn khi điện trở trong càng lớn.

c. Trường hợp hiệu điện thế U giữa hai cực nguồn điện bằng suất điện động E của
nguồn:

Từ biểu thức UN = IRN = E - Ir, ta có trường hợp U = E khi và chỉ khi:

 Điện trở trong r của nguồn bằng 0: Lúc này, Ir = 0 (độ giảm thế trong nguồn bằng
0), dẫn đến UN = E. Tuy nhiên, trên thực tế, không có nguồn điện nào có điện trở
trong bằng 0.
 Mạch điện kín không có tải (điện trở mạch ngoài Rngoai = 0): Khi Rngoai = 0, I
= 0 (cường độ dòng điện bằng 0), dẫn đến UN = E. Tuy nhiên, trường hợp này ít khi
xảy ra trong thực tế vì mọi mạch điện đều có ít nhất một tải nhất định.
- Viết được biểu thức tính suất điện động, hiệu điện thế của toàn mạch.
d. Tổ chức thực hiện:
Các bước thực hiện Nội dung các bước
Bước 1: GV giao Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về điện trở trong của nguồn điện.
nhiệm vụ - GV cho HS tự đọc SGK phần1 của mục II, hướng dẫn HS thảo luận để
từ đó học sinh nhận định ra rằng mỗi nguồn điện được xem như vật dẫn,
đặc trưng bởi suất điện động và điện trở trong của nguồn.
- HS tiếp tục nhận định ra rằng: Trong mạch kín khi đo HĐT giữa hai
cực của nguồn ta luôn nhận một giá trị HĐT nhỏ hơn giá trị suất điện
động.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về sự ảnh hưởng của điện trở trong của nguồn
điện lên hiệu điện thế.
- GV cho HS tự đọc SGK phần1 của mục II, và xem video dùng vôn kế
đo HĐT giữa 2 cực của nguồn, GV hướng dẫn HS thảo luận một số câu
hỏi sau:
- CH1: Khi dùng vôn kế để đo HĐT giữa hai cực của nguồn điện thì số
chỉ trên vôn kế và số vôn ghi trên nguồn điện có mối liên hệ như thế
nào? Điều đó cho biết có gì tồn tại bên trong nguồn điện?
- CH2: Viết biểu thức tính công của nguồn điện sản ra trong mạch và
nhiệt lượng tỏa ra ở mạch ngoài và mạch trong. Nếu có thể áp dụng định
luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng trong mạch điện kín suy ra biểu
thức mô tả định luật ôm cho toàn mạch
E
- CH3: Phát biểu nội dung định luật Ôm cho toàn mạch I= .
R +r
- CH4: Từ biểu thức UN = IRN = E – Ir, hãy:
a. Mô tả ảnh hưởng của điện trở trong của nguồn điện lên hiệu điện thế
giữa hai cực của nguồn.
b. So sánh suất điện động và hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.
c. Trường hợp nào thì hiệu điện thế U giữa hai cực của nguồn điện bằng
suất điện động E của nguồn?
Bước 2: HS thực - HS theo dõi SGK, tự đọc phần II và trả lời các câu hỏi theo yêu cầu
hiện nhiệm vụ của GV.
- HS chăm chú nghe giảng, chú ý cách trình bày lời giải của GV trong
quá trình làm bài tập.
- Thảo luận nhóm để tìm câu trả lời cho câu hỏi theo yêu cầu của giáo
viên.

8
Bước 3: Báo cáo, - GV mời 1 bạn đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
thảo luận - GV mời HS khác nhận xét câu trả lời cũng như bài làm của bạn, bổ
sung ý kiến.
Bước 4: GV kết luận - GV chốt lại kiến thức, đánh giá, nhận xét, tổng kết.
nhận định => Kết luận: Các em cần phải lưu ý khi nào thì suất điện động bằng
hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn. Khi nào thì suất điện động khác
hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn.
Hoạt động 3. Kiểm nghiệm kiến thức đã học.
a. Mục Tiêu
- Nhận biết và sử dụng được các dụng cụ thí nghiệm.
- Thảo luận được để lựa chọn phương án và thực hiện phương án đo được suất điện động và
điện trở trong của pin hoặc acquy bằng dụng cụ thực hành.
b. Nội dung
E
- Từ kiến thức vừa học ta có công thức cho Định luật Ohm toàn mạch: I= chia lớp
R +r
thành 2 nhóm thảo luận để thiết kế phương án thí nghiệm.
- Hs báo cáo kết quả thảo luận, Gv chốt kết quả và hướng dẫn hs thực hành.
c. Tổ chức thực hiện
Các bước thực Nội dung các bước
hiện
GV chia nhiệm vụ -GV giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm và cách sử dụng, cách bố trí,
cách đọc số chỉ trên ampe kế và vôn kế.
-Chia lớp thành 2 nhóm thảo luận phương án thí nghiệm, cụ thể:
+5 phút đầu tiên mỗi thành viên trong nhóm tự làm việc cá nhân, viết ra
phương án thí nghiệm của bản thân
+8ph tiếp theo các thành viên dừng hoạt động cá nhân và tổng hợp ý
kiến cả nhóm, chốt phương án của nhóm ra giấy
+ Mỗi nhóm cử ra 1 bạn trình bày phương án thí nghiệm của nhóm.
GV chốt phương án -GV nhận xét phương án các nhóm ( có 2 phương án cơ bản I~E và I~
1 1
), chốt phương án thí nghiệm cho cả lớp đó là 1~ vì mk sẽ sử
R +r R +r
dụng được công thức các nguồn nối tiếp trong mạch điện)
Gv thực hành mẫu Gv tiến hành đo cường độ dòng điện cho mạch đơn giản gồm 1 nguồn
điện có điện trở trong và 1 điện trở thuần( cả mạch có tổng trở là R+r)
mắc như sau

-Từ kết quả đo được ta thấy định luật ohm cho toàn mạch đúng với
trường hợp trên. Từ đó phần nào thấy được tính chính xác của ĐL Ohm.
- Tiếp theo cho học sinh dự đoán số chỉ Ampe kế với các trường hợp có
E không đổi mà tổng trở thay đổi như sau, hs ghi kết quả dự đoán lên
giấy

9
1 2 1 1
-lần 2: = + + , tổng nguồn=E
Rt r R R
1 3 3
-lần 3: = + ; tổng nguồn=E
Rt r R

Hs thực hành -Hs tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán .

d. Sản phẩm học tập


- Hs nhận biết được các dụng cụ thí nghiệm
- nhận biết cách mạch song song, mắc nối tiếp
+Trong mạch điện nối song song, các thành phần được mắc vào hai điểm
chung A và B.
+Trong mạch điện mắc nối tiếp, các thành phần được mắc nối tiếp nhau, với nguồn
điện cực dương của nguồn này nối với cực âm nguồn kia.
-Hs sử dụng được các dụng cụ ( biết cách lắp mạch điện , biết đọc số chỉ trên ampe kế, vôn kế,
mắc ampe kế nối tiếp, mắc vôn kế song song với đoạn mạch cần đo.)
-Hs nêu được phương án thí nghiệm :
+I~ E
Giữ nguyên tổng trở toàn mạch bằng cách lắp đảo cực các nguôn điện, vì khi lắp đảo cực sẽ
không làm thay đổi tổng trở trong mạch nhưng sẽ làm thay đổi suất điện động của mạch.
1
+I~ ,
R +r
giữ nguyên E bằng cách lắp các nguồn song song, thay đổi tổng trở bằng cách lắp thêm các
điện trở thuần song song với nhau.
1 2 1 1
-lần 2: = + + , tổng nguồn=E
Rt r R R
1 3 3
-lần 3: = + ; tổng nguồn=E.
Rt r R
- Kết quả dự đoán của lần 2,3 về cường độ dòng điện trong mạch.

Hoạt Động 4:Luyện Tập


a. Mục tiêu: Giúp HS tổng kết lại kiến thức thông qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm.
b. Nội dung: HS lần lượt suy nghĩ trả lời những câu hỏi trắc nghiệm trong Phiếu học tập.
c. Sản phẩm học tập: HS nắm vững kiến thức và đáp án đúng cho phiếu học tập
Câu 1 2 3 4 5 6 7
Đáp án C A C A D D C

10
d. Tổ chức thực hiện:
Các bước thực hiện Nội dung các bước
Bước 1: GV giao - GV phát phiếu học tập và yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học
nhiệm vụ để hoàn thành phiếu học tập.
Bước 2: HS thực - Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của giáo viên.
hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo, - HS báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận.
thảo luận
Bước 4: GV kết luận - GV đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
nhận định
Hoạt động 5. Vận dụng
a. Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức đã học về đường đặc trưng vôn-ampe của một dây kim loại ở hai nhiệt độ
khác nhau.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS làm bài tập vận dụng trong SGK.
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập vào vở ghi.
- GV giao phần câu hỏi và bài tập còn lại làm nhiệm vụ về nhà cho HS
c. Sản phẩm học tập: HS nắm vững và vận dụng kiến thức về làm bài tập.
d. Tổ chức thực hiện:
Các bước thực hiện Nội dung các bước
Bước 1: GV giao - GV yêu cầu HS dùng địnhl luật Ôm tính điện trở của một dây kim loại
nhiệm vụ ở hai nhiệt độ khác nhau.
- GV giao bài tập về nhà cho HS: Bài tập trang 100 SGK.
Bước 2: HS thực - HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ và trả lời.
hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo, - HS báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
Bước 4: GV kết luận GV tổng quan lại bài học, nhận xét, kết thúc bài học.
nhận định *Hướng dẫn về nhà
- Xem lại kiến thức đã học ở bài 23.
- Hoàn thành nhiệm vụ GV giao ở hoạt động vận dụng
IV. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ)
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................

11

You might also like