Professional Documents
Culture Documents
2023 MI2020 Chap3 3.3 SAMI
2023 MI2020 Chap3 3.3 SAMI
2023 MI2020 Chap3 3.3 SAMI
Chương 3
BIẾN NGẪU NHIÊN NHIỀU CHIỀU
SAMI.HUST – 2023
(1)
Phòng BIS.201-D3.5
Viện Toán ứng dụng và Tin học (HUST) MI2020-CHƯƠNG 3 – MỤC 3.3 1/24 SAMI.HUST – 2023 1 / 24
3.3. HIỆP PHƯƠNG SAI VÀ HỆ SỐ TƯƠNG QUAN
Viện Toán ứng dụng và Tin học (HUST) MI2020-CHƯƠNG 3 – MỤC 3.3 2/24 SAMI.HUST – 2023 2 / 24
Hiệp phương sai
Định nghĩa 9
Cho hai biến ngẫu nhiên X và Y có E(X) và E(Y ). Hiệp phương sai của hai biến ngẫu nhiên X và Y , ký
hiệu là cov(X, Y ), được định nghĩa bởi
Cov(X, Y ) = E [X − E(X)][Y − E(Y )] . (25)
Ta nhận được một công thức khác để xác định hiệp phương sai, tương đương với công thức (25).
Định lý 12
Viện Toán ứng dụng và Tin học (HUST) MI2020-CHƯƠNG 3 – MỤC 3.3 3/24 SAMI.HUST – 2023 3 / 24
Hiệp phương sai
- Hiệp phương sai được dùng làm độ đo quan hệ giữa hai biến X và Y .
(a) Cov(X, Y ) > 0 cho thấy xu thế Y tăng khi X tăng.
(b) Cov(X, Y ) < 0 cho thấy xu thế Y giảm khi X tăng.
(c) Phương sai là trường hợp riêng của hiệp phương sai khi X = Y và V (X) = Cov(X, X).
Viện Toán ứng dụng và Tin học (HUST) MI2020-CHƯƠNG 3 – MỤC 3.3 4/24 SAMI.HUST – 2023 4 / 24
Hiệp phương sai
Ví dụ 19
Giải. Khi số sản phẩm loại I tăng lên thì số sản phẩm loại II giảm xuống. Do đó, X và Y có hiệp phương sai âm.
Điều này có thể được xác minh bằng việc tính Cov(X, Y ) trong Ví dụ 3.
Viện Toán ứng dụng và Tin học (HUST) MI2020-CHƯƠNG 3 – MỤC 3.3 5/24 SAMI.HUST – 2023 5 / 24
Hiệp phương sai
Tính chất 4
Viện Toán ứng dụng và Tin học (HUST) MI2020-CHƯƠNG 3 – MỤC 3.3 6/24 SAMI.HUST – 2023 6 / 24
Hiệp phương sai
Ví dụ 20
Hai biến ngẫu nhiên rời rạc X và Y có bảng phân phối xác suất đồng thời là
HH Y
−1 0 1
X HH H
−1 4/15 1/15 4/15
1 0 2/15 0
Viện Toán ứng dụng và Tin học (HUST) MI2020-CHƯƠNG 3 – MỤC 3.3 7/24 SAMI.HUST – 2023 7 / 24
Hiệp phương sai
Giải.
(a) Ta có
9 4 2 7
E(X) = (−1) × +0× +1× =− .
15 15 15 15
5 5 5
E(Y ) = (−1) × +0× +1× = 0.
15 15 15
4 4
E(XY ) = (−1) × (−1) × + (−1) × (1) × + 1 × (−1) × 0 + 1 × 1 × 0 = 0.
15 15
Suy ra Cov(X, Y ) = E(XY ) − E(X)E(Y ) = 0.
(b) Dễ thấy P (X = −1, Y = −1) 6= P (X = −1)P (Y = −1) nên X, Y không độc lập.
Trong Ví dụ 20, Cov(X, Y ) = 0 nhưng hai biến ngẫu nhiên X và Y không độc lập.
Viện Toán ứng dụng và Tin học (HUST) MI2020-CHƯƠNG 3 – MỤC 3.3 8/24 SAMI.HUST – 2023 8 / 24
Hiệp phương sai
- Xây dựng công thức tính phương sai từ hiệp phương sai
Sử dụng định nghĩa phương sai,
Suy ra
2
V (aX + bY + c) = E a[X − E(X)] + b[Y − E(Y )]
= a2 E[X − E(X)]2 + b2 E[Y − E(Y )]2 + 2abE{[X − E(X)][Y − E(Y )]}
= a2 V (X) + b2 V (Y ) + 2ab Cov(X, Y ).
Viện Toán ứng dụng và Tin học (HUST) MI2020-CHƯƠNG 3 – MỤC 3.3 9/24 SAMI.HUST – 2023 9 / 24
Hiệp phương sai
Định lý 13
Cho (X, Y ) là biến ngẫu nhiên hai chiều, a, b, c là các hằng số. Khi đó
Hệ quả 2
V (aX + bY ) = a2 V (X) + b2 V (Y ).
V (aX − bY ) = a2 V (X) + b2 V (Y ).
Đặc biệt,
V (X ± Y ) = V (X) + V (Y ).
Viện Toán ứng dụng và Tin học (HUST) MI2020-CHƯƠNG 3 – MỤC 3.3 10/24 SAMI.HUST – 2023 10 / 24
Ma trận hiệp phương sai
Định nghĩa 10
Ma trận hiệp phương sai của biến ngẫu nhiên hai chiều (X, Y ) được xác định bởi
Cov(X, X) Cov(X, Y ) V (X) Cov(X, Y )
Σ= =
Cov(Y, X) Cov(Y, Y ) Cov(X, Y ) V (Y )
Tính chất 5
Viện Toán ứng dụng và Tin học (HUST) MI2020-CHƯƠNG 3 – MỤC 3.3 11/24 SAMI.HUST – 2023 11 / 24
3.3. HIỆP PHƯƠNG SAI VÀ HỆ SỐ TƯƠNG QUAN
Viện Toán ứng dụng và Tin học (HUST) MI2020-CHƯƠNG 3 – MỤC 3.3 12/24 SAMI.HUST – 2023 12 / 24
Hệ số tương quan
Định nghĩa 11
Hệ số tương quan của hai biến ngẫu nhiên X và Y , ký hiệu là ρX,Y , được định nghĩa là
Cov(X, Y ) Cov(X, Y )
ρX,Y = p = . (28)
V (X).V (Y ) σX σY
Tính chất 6
−1 ≤ ρX,Y ≤ 1. (29)
Viện Toán ứng dụng và Tin học (HUST) MI2020-CHƯƠNG 3 – MỤC 3.3 13/24 SAMI.HUST – 2023 13 / 24
Hệ số tương quan
Ví dụ 21
Viện Toán ứng dụng và Tin học (HUST) MI2020-CHƯƠNG 3 – MỤC 3.3 14/24 SAMI.HUST – 2023 14 / 24
Hệ số tương quan
Viện Toán ứng dụng và Tin học (HUST) MI2020-CHƯƠNG 3 – MỤC 3.3 15/24 SAMI.HUST – 2023 15 / 24
Hệ số tương quan
Định lý 14
Nếu X và Y là hai biến ngẫu nhiên độc lập thì
ρX,Y = 0. (30)
Ví dụ 22
Cho hai biến ngẫu nhiên liên tục có hàm mật độ xác suất đồng thời là
(
1
xy, 0 ≤ x ≤ 2, 0 ≤ y ≤ 4,
fX,Y (x, y) = 16
0, nếu trái lại.
Viện Toán ứng dụng và Tin học (HUST) MI2020-CHƯƠNG 3 – MỤC 3.3 16/24 SAMI.HUST – 2023 16 / 24
Hệ số tương quan
Suy ra
32 4 8
Cov(X, Y ) = − × = 0.
9 3 3
Do đó, ρX,Y = 0.
- Ta cũng chỉ ra rằng hai biến ngẫu nhiên này độc lập bằng cách chỉ ra fX,Y (x, y) = fX (x)fY (y) với mọi x, y.
Viện Toán ứng dụng và Tin học (HUST) MI2020-CHƯƠNG 3 – MỤC 3.3 17/24 SAMI.HUST – 2023 17 / 24
3.3. HIỆP PHƯƠNG SAI VÀ HỆ SỐ TƯƠNG QUAN
Viện Toán ứng dụng và Tin học (HUST) MI2020-CHƯƠNG 3 – MỤC 3.3 18/24 SAMI.HUST – 2023 18 / 24
Bài tập
Bài 26
Biến ngẫu nhiên hai chiều (X, Y ) được gọi là không tương quan nếu:
Bài 27
Cho biến ngẫu nhiên hai chiều (X, Y ), khi đó E(3X − 4Y ) bằng:
Viện Toán ứng dụng và Tin học (HUST) MI2020-CHƯƠNG 3 – MỤC 3.3 19/24 SAMI.HUST – 2023 19 / 24
Bài tập
Bài 28
Cho X và Y là hai biến ngẫu nhiên độc lập, khi đó phương sai V (3X − 4Y ) bằng:
Bài 29
Cho biến ngẫu nhiên hai chiều (X, Y ) bất kỳ, khi đó phương sai V (2X − 5Y ) bằng
Viện Toán ứng dụng và Tin học (HUST) MI2020-CHƯƠNG 3 – MỤC 3.3 20/24 SAMI.HUST – 2023 20 / 24
Bài tập
Bài 30
Cho biến ngẫu nhiên hai chiều (X, Y ) nhận giá trị trên cùng một không gian mẫu S. Khi đó,
Cov(X + Y, X − Y ) bằng:
A. V (X) − V (Y ) D. V (X 2 ) − V (Y 2 )
B. V (X) + V (Y ) E. V (X 2 ) − 2Cov(X, Y ) + V (Y 2 )
C. V (X 2 ) − V (Y 2 ) F. V (X)2 − V (Y )2
Viện Toán ứng dụng và Tin học (HUST) MI2020-CHƯƠNG 3 – MỤC 3.3 21/24 SAMI.HUST – 2023 21 / 24
Bài tập
Bài 31
Giả sử c là một hằng số. Tính chất nào sau đây của Cov(X, Y ) của biến ngẫu nhiên hai chiều (X, Y ) là SAI:
A. Cov(X, Y ) = Cov(Y, X)
B. Cov(X, X) = V (X)
C. Cov(X + c, Y ) = Cov(X, Y )
D. Cov(cX, Y ) = cCov(X, Y )
E. Cov(X, Y ) ≥ 0
Viện Toán ứng dụng và Tin học (HUST) MI2020-CHƯƠNG 3 – MỤC 3.3 22/24 SAMI.HUST – 2023 22 / 24
Bài tập
Bài 32
Cho biến ngẫu nhiên X và Y có bảng phân phối xác suất đồng thời là:
HH Y
1 2 3
X HH
H
1 0,17 0,13 0,25
2 0,10 0,30 0,05
Viện Toán ứng dụng và Tin học (HUST) MI2020-CHƯƠNG 3 – MỤC 3.3 23/24 SAMI.HUST – 2023 23 / 24
Bài tập
Bài 33
Trọng lượng của những người chồng là biến ngẫu nhiên X tuân theo luật phân phối chuẩn với kỳ vọng 70 kg
và độ lệch chuẩn 9 kg, còn trọng lượng của những người vợ là biến ngẫu nhiên Y tuân theo luật phân phối
2
chuẩn với kỳ vọng 55 kg và độ lệch chuẩn 4 kg. Hệ số tương quan trọng lượng giữa vợ và chồng là .
3
(a) Tìm E(X − Y ).
(b) Tìm V (X − Y ).
(c) Tính xác suất vợ nặng hơn chồng.
Viện Toán ứng dụng và Tin học (HUST) MI2020-CHƯƠNG 3 – MỤC 3.3 24/24 SAMI.HUST – 2023 24 / 24