Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 26

KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ


TOÁN TÀI CHÍNH

GV: TH.S. PHẠM THỊ HUYỀN QUYÊN


MỤC TIÊU

Sau khi học xong chương này, người học có thể:


Hiểu được lịch sử phát triển và vai trò của thông tin kế toán tài chính
trong việc ra quyết định.
Hiểu các đối tượng sử dụng thông tin của kế toán tài chính và thông
tin kế toán tài chính cho mục đích sử dụng chung.
Biết được môi trường pháp lý và phân tích ảnh hưởng của môi trường
pháp lý đến kế toán tài chính.
Giải thích được các tiên đề kế toán và các nguyên tắc kế toán cơ bản.
Hiểu được các yếu tố của BCTC.
NỘI DUNG CHƯƠNG 1

1. Lịch sử phát triển và vai trò cung cấp thông tin của kế
toán
2. Môi trường pháp lý và các quy định của kế toán
3. Các giả thuyết (tiên đề) và nguyên tắc của kế toán
4. Các yếu tố của BCTC
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN VÀ VAI TRÒ CUNG CẤP
THÔNG TIN CỦA KẾ TOÁN

Sinh viên tự nghiên cứu


MÔI TRƯỜNG PHÁP LÝ VÀ CÁC QUY ĐỊNH
CỦA KẾ TOÁN

Môi trường bên ngoài


Môi trường bên trong
MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI

IASB - International Accounting Standards Board: Hội đồng chuẩn mực kế


toán quốc tế.
- Chuẩn mực kế toán quốc tế (IASC - International Accounting Standards
Committee) thành lâ ̣̣ p năm 1973. Năm 2001, đô ̉̉̉̉ i thành Hô
̣̣ i đồ̀ ̀̀ ng chuẩn mực
kế́ ́́ toán quôć́ ́́ tế́ ́́ (IASB - International Accounting Standards Board)
 IASB có nhiệm vụ soạn thảo, ban hành và công bố các Chuẩn mực kế
toán quốc tế (IAS - International Accounting Standards)
- Từ năm 2003, IAS được gọi là Chuẩn mực quốc tế về BCTC (IFRS -
International Financial Reporting Standards) (Các chuẩn mực IAS được ban
hành trước đó vẫn mang tên cũ)
 Mục đích của những tiêu chuẩn này không chỉ là tính chính xác của kế
toán mà còn là sự toàn vẹn và minh bạch BCTC.
MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG

Luật kế toán

Chuẩn mực kế toán

Chế độ kế toán
LUẬT KẾ TOÁN

Luật kế toán số 88/2015/QH 13: do Quốc Hội ban hành năm 2015
 quy định thống nhất về nội dung công tác kế toán, tổ chức bộ máy
kế toán, người làm kế toán và hoạt động nghề nghiệp kế toán.
CHUẨN MỰC KẾ TOÁN

Chuẩn mực kế toán gồm những nguyên tắc và phương pháp kế toán
cơ bản để lập BCTC.
 Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) được xây dựng dựa trên
Chuẩn mực kế toán quốc tế IAS/IFRS theo nguyên tắc vận dụng
có chọn lọc thông lệ quốc tế, phù hợp với đặc điểm nền kinh tế
và trình độ quản lý của doanh nghiệp VN tại thời điểm ban hành
chuẩn mực.
 Hiện tại VN đã ban hành 26 chuẩn mực kế toán.
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014, hướng dẫn kế toán áp


dụng đối với các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh
tế.
 Nội dung gồm: quy định chung, tài khoản kế toán, BCTC, chứng từ kế
toán, sổ kế toán và hình thức sổ kế toán, tổ chức thực hiện.
Thông tư 133/2016/TT-BTC năm 2016 về chế độ kế toán cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa.
Thông tư số 132/2018/TT-BTC năm 2018 hướng dẫn Chế độ kế toán cho
doanh nghiệp siêu nhỏ.
Thông tư số 88/2021/TT-BTC năm 2021 hướng dẫn việc lập chứng từ kế
toán và ghi sổ kế toán của các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH QUY MÔ DOANH
NGHIỆP

theo Nghị định 39/2018/NĐ-CP:


DN SIÊU NHỎ DN NHỎ DN VỪA
Lĩnh vực Số lao Tổng Tổng nguồn Số lao Tổng Tổng Số lao Tổng Tổng
động doanh thu vốn động doanh nguồn động doanh thu nguồn
thu vốn vốn
Nông nghiệp, Không Không quá Không quá Không quá Không Không Không quá Không Không
lâm nghiệp, quá 10 3 tỷ 3 tỷ 100 người quá 20 quá 20 200 người quá 200 quá 100
thủy sản người tỷ tỷ tỷ tỷ
Công nghiệp, Không Không quá Không quá Không quá Không Không Không quá Không Không
xây dựng quá 10 3 tỷ 3 tỷ 100 người quá 20 quá 20 200 người quá 200 quá 100
người tỷ tỷ tỷ tỷ
Thương mại, Không Không quá Không quá Không quá Không Không Không quá Không Không
dịch vụ quá 10 10 tỷ 3 tỷ 50 người quá 100 quá 50 100 người quá 300 quá 100
người tỷ tỷ tỷ tỷ
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT CỦA CÁC NGÀNH
KHÁC CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾ TOÁN

Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 do Quốc Hội ban hành


năm 2020.
Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 do Quốc hội ban hành
năm 2008.
Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp số 13/2008/QH12 do
Quốc hội ban hành năm 2008.
....
CÁC GIẢ THUYẾT KẾ TOÁN

Các giả thuyết kế toán là các tiên đề cơ bản, được xem như
là nền tảng của kế toán, là cơ sở cho việc hình thành nên
các nguyên tắc kế toán được thừa nhận.
Đề cập và giải thích về môi trường kinh tế, chính trị và
xã hội của kế toán.
Phải thích đáng cho việc phát triển logic kế toán.
Phải được thừa nhận và chấp thuận bởi nghề nghiệp kế
toán.
giả định hoạt động liên tục
Kể tên các giá thuyết kế toán? giả thuyết kỳ kế toán
giả định thực thể kinh doanh

giả định thước đo tiền tệ


CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN

Các nguyên tắc kế toán được khái niệm như là những


hướng dẫn chính yếu cho công việc kế toán.
Đó là những quy tắc đặc thù mà dựa vào đó tất cả các
quy tắc của kế toán được thiết lập.
Kể tên các nguyên tắc kế toán? nhất quán
cơ sở dồn tích: ghi sổ ngay thời điểm phát sinh thận trọng: không đánh giá cao hơn tsan và
thấp hơn khoản nợ
giá gốc
trọng yếu
phù hợp: ghi dthu thì phải ghi chi phí tương ứng
CÁC YẾU TỐ CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Tình hình tài chính:


 Tài sản,
 Nợ phải trả Được qui định
trong VAS 01.
 Vốn chủ sở hữu.
Tình hình kinh doanh
 Doanh thu, Thu nhập khác
 Chi phí
 Kết quả kinh doanh.
Tình hình lưu chuyển tiền tệ
Các thông tin bổ sung
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH

BAÛNG CAÂN ÑOÁI KEÁ TOAÙN

TAØI SAÛN NÔÏ PHAÛI TRAÛ Người đọc thấy gì?


Nguoàn löïc kinh Nghóa vuï ñaõ
teá do ñôn vò phaùt sinh vaø  Thực lực kinh tế
kieåm soaùt vaø coù phaûi thanh toaùn
khaû naêng mang baèng caùc nguoàn
 Khả năng tạo ra tiền
laïi lôïi ích kinh teá löïc cuûa DN  Nghĩa vụ hiện tại
töông lai
 Khả năng thanh toán
VOÁN CHUÛ SÔÛ  Khả năng thích ứng với sự
HÖÕU biến động
TÀI SẢN

Khái niệm
 Tài sản là nguồn lực do DN kiểm soát và có thể thu được lợi ích kinh tế
trong tương lai.
Điều kiện để ghi nhận tài sản trên Bảng cân đối kế toán
 Doanh nghiệp có khả năng chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương
lai và;
 Giá trị của tài sản đó được xác định một cách đáng tin cậy.
Phải xem xét lại định nghĩa và điều kiện khi nhận TS khi lập Bảng
Cân đối kế toán
 Một TS nếu không chắc chắn mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai thì
phải ghi nhận ngay vào chi phí
NỢ PHẢI TRẢ

Khái niệm
Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của DN phát sinh từ các giao
dịch và sự kiện đã qua mà DN phải thanh toán từ các nguồn lực
của mình.
Điều kiện ghi nhận Nợ phải trả :
 Có đủ điều kiện chắc chắn là DN sẽ phải dùng một lượng tiền chi
ra để trang trải cho những nghĩa vụ hiện tại mà DN phải thanh
toán và;
 Khoản nợ phải trả đó phải xác định được một cách đáng tin cậy.
VỐN CHỦ SỞ HỮU

Là giá trị vốn của DN, được tính bằng số chênh lệch giữa giá trị
Tài sản của DN trừ (-) Nợ phải trả.
TÌNH HÌNH KINH DOANH

DOANH THU, THU NHẬP


Lợi ích kinh tế tăng làm tăng vốn chủ sở hữu
TS NPT nhưng không phải do chủ sở hữu góp vốn

CHI PHÍ
VCSH Lợi ích kinh tế giảm làm giảm vốn chủ sở
hữu nhưng không phải do phân phối cho
chủ sở hữu
LỢI NHUẬN
Taøi saûn
Doanh thu/thu nhập – Chi phí
thuaàn

22
DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC
Doanh thu và thu nhập khác là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu
được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động SXKD thông thường
và các hoạt động khác của DN,
 góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu,
 không bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu.
Phân biệt doanh thu và thu nhập khác
 Doanh thu phát sinh từ hoạt động kinh doanh thông thường của DN
 Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập phát sinh từ các hoạt động ngoài
các hoạt động tạo ra doanh thu.
DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC
Điều kiện ghi nhận doanh thu, thu nhập:
Doanh thu và thu nhập khác được ghi nhận trong Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh khi:
 Thu được lợi ích kinh tế trong tương lai có liên quan tới sự gia
tăng về tài sản hoặc giảm bớt nợ phải trả và
 Giá trị phải xác định được một cách đáng tin cậy
CHI PHÍ
Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới
hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các
khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu,
 Không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.
Chi phí bao gồm chi phí SXKD thông thường và chi phí khác.
Điều kiện ghi nhận chi phí: Chi phí được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh khi:
 các khoản chi phí này làm giảm bớt lợi ích kinh tế trong tương lai có liên
quan đến việc giảm bớt tài sản hoặc tăng nợ phải trả và
 chi phí này phải xác định được một cách đáng tin cậy.
GHI NHẬN CÁC YẾU TỐ CỦA BÁO CÁO TÀI
CHÍNH

BCTC phải ghi nhận các yếu tố về tình hình tài chính và tình hình kinh
doanh của doanh nghiệp
Một khoản mục được ghi nhận trong BCTC khi thoả mãn cả hai tiêu
chuẩn:
 Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế hoặc làm giảm lợi ích kinh tế
trong tương lai;
 Khoản mục đó có giá trị và xác định được giá trị một cách đáng
tin cậy.
ẢNH HƯỞNG CỦA VAS 01 ĐẾN BCTC

VAS 01 không ảnh hưởng trực tiếp đến BCTC


Việc trình bày các khoản mục trên BCTC sẽ được qui định
trong các chuẩn mực kế toán cụ thể.
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT

07/02/2023 29

You might also like