Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 24

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT DOANH NGHIỆP

1.1 Sơ lược về doanh nghiệp 3


1.1.1 Lịch sử hình thành...............................................................................................................3
1.1.2 Giới thiệu về Netflix...........................................................................................................4
1.2 Quy mô và thị phần kinh doanh của Netflix.............................................................................4
1.2.1 Quy mô thị thị trường..........................................................................................................4
1.2.2 Thị phần kinh doanh...........................................................................................................6
1.3 Mục tiêu, định hướng phát triển của công ty.............................................................................7
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC STP CỦA NETFLIX
2.1 Phân khúc thị trường của Netflix - Segmentation.....................................................................7
2.2 Thị trường mục tiêu của Netflix - Targeting.............................................................................8
2.3 Định vị thương hiệu của Netflix - Positioning...........................................................................8
2.4 Đối thủ cạnh tranh.....................................................................................................................8
2.4.1 Đối thủ cạnh tranh quốc tế..................................................................................................9
2.4.2 Đối thủ cạnh tranh tại Việt Nam.......................................................................................11
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH SWOT
3.1 Điểm mạnh (Strengths)............................................................................................................13
3.2 Điểm yếu (Weaknesses)..........................................................................................................13
3.3 Cơ hội (Opportunities).............................................................................................................13
3.4 Thách thức (Threats)................................................................................................................13
CHƯƠNG 4: TRUYỀN THÔNG MARKETING DỊCH VỤ
4.1 Mục tiêu (Mission)..................................................................................................................14
4.2 Ngân sách (Money).................................................................................................................14
4.2.1 Chi phí sản xuất nội dung:................................................................................................14
4.2.2 Chi phí tiếp thị:.................................................................................................................14
4.2.3 Chi phí công nghệ:............................................................................................................14
4.2.4 Chi phí khác:.....................................................................................................................15
4.3 Phương tiện quảng cáo (Media)...............................................................................................15
4.4 Thông điệp quảng cáo (Messages)..........................................................................................15
4.5 Đo lường và đánh giá tác động của quảng cáo (Measurement)...............................................16

1
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH CÁC CHIẾN LƯỢC MARKETING CỦA NETFLIX (7P)5.1
Chiến lược sản phẩm 17

5.2 Chiến lược giá cả.....................................................................................................................17


5.3 Chiến lược phân phối...............................................................................................................18
5.4 Chiến lược xúc tiến..................................................................................................................19
5.5 Yếu tố con người.....................................................................................................................19
5.5.1 Con người..........................................................................................................................19
5.5.2 Tuyên ngôn văn hóa độc la...............................................................................................20
5.5.3 Triết lý giá trị của Netflix.................................................................................................20
5.6 Quy trình cung cấp dịch vụ......................................................................................................22
5.6.1 Android.............................................................................................................................22
5.6.2 Máy tính............................................................................................................................22
5.6.3 iPhone, iPad và iPod Touch..............................................................................................22
5.6.4 TV thông minh và trình phát đa phương diện trực tuyến..................................................23
5.7 Cơ sở vật chất..........................................................................................................................23
CHƯƠNG 6: ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA CÁC CHIẾN LƯỢC MARKETING VÀ ĐỀ
XUẤT GIẢI PHÁP
6.1 Ưu điểm...................................................................................................................................23
6.2 Nhược điểm.............................................................................................................................24
6.3 Đề xuất giải pháp.....................................................................................................................24

2
NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC TRUYỀN THÔNG MARKETING DỊCH
VỤ CỦA NETFLIX
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT DOANH NGHIỆP

1.1 Sơ lược về doanh nghiệp

1.1.1 Lịch sử hình thành


Netflix, Inc.là một công ty sản xuất và dịch vụ phát trực tuyến dựa trên đăng ký phổ biến
của Mỹ. Tình cờ trở thành một trong những công ty giải trí thành công nhất mọi thời đại. Netflix,
Inc. ban đầu bắt đầu thành lập vào năm 1998 bằng cách cung cấp dịch vụ cho khách hàng thông
qua việc gửi các bản sao vật lý của phim, chương trình, trò chơi video và các hình thức truyền
thông khác thông qua hệ thống gửi thư tiêu chuẩn.
Thông qua khởi nghiệp thành công và những thay đổi nhanh chóng mà công nghệ đã giới
thiệu theo thời gian, Netflix đã chuyển đổi mô hình kinh doanh của mình. Họ đã đi từ các bản
phát hành vật lý để cho phép khách hàng truyền phát nội dung yêu thích của họ một cách thoải
mái.

Năm 1998: Ra mắt Netflix.com, trang web bán và cho thuê DVD đầu tiên

Năm 1999: Dịch vụ gói đăng ký Netflix ra mắt, cung cấp cho các thành viên quyền thuê
DVD không giới hạn: không có thời hạn, phí trả trễ hay giới hạn số lượng thuê hàng tháng

Năm 2000: Ra mắt hệ thống đề xuất phim được cá nhân hóa. Hệ thống này sử dụng đánh
giá của thành viên cho các tựa phim trước đó để dự đoán chính xác lựa chọn trong tương lai

Đến năm 2022: Tháng 8 đánh dấu kỷ niệm 25 năm thành lập Netflix. Hội diễn Netflix là
một trò hề, sự kiện gặp gỡ trực tiếp có phát trực tiếp lớn nhất của Netflix diễn ra tại Los Angeles,
kéo dài 11 ngày và gồm có 295 tiết mục. Netflix triển khai âm thanh không gian để mang lại trải
nghiệm điện ảnh trên mọi thiết bị và bổ sung Trung tâm thể loại cho TV.

Ngày nay, nền tảng đã phát triển các công nghệ phát trực tuyến đã nâng cao và cải thiện
cấu trúc kinh doanh và doanh thu chung của Netflix. Nền tảng này cung cấp cho người xem khả
năng truyền phát và xem nhiều chương trình truyền hình, phim ảnh, phim tài liệu và nhiều hơn
nữa, thông qua các phương tiện sử dụng một ứng dụng phần mềm.

Kể từ khi Netflix chuyển đổi sang phát trực tuyến, đây là công ty internet lớn thứ bảy thế
giới tính theo doanh thu, bao gồm sự hiện diện của nó ở quy mô toàn cầu. Sau đây là phần tổng

3
hợp bao gồm các thông số kỹ thuật của mô hình canvas kinh doanh của Netflix và các hoạt động
cốt lõi của nó.

1.1.2 Giới thiệu về Netflix


Hồ sơ công ty:
● Công ty: Netflix, Inc.
● CEO: Reed Hastings, Ted Sarandos
● Năm thành lập: 1997
● Trụ sở chính: Los Gatos, Hoa Kỳ
● Số lượng nhân viên (2018): 5.500
● Công khai hoặc riêng tư: Công cộng
● Biểu tượng Ticker: NFLX (NASDAQ)
● Giới hạn thị trường (2019): 155,81 tỷ đô la
● Doanh thu hàng năm (2018): 15,79 tỷ đô la
● Lợi nhuận | Thu nhập ròng (2018): 1,21 tỷ USD
Sản phẩm & Dịch vụ: Phát video trực tuyến theo yêu cầu, Nhà sản xuất phim, Nhà
PHÂN PHỐI PHIM, CHƯƠNG TRÌNH H TRUYỀN THÔNG
Netflix phát trực tuyến trên các thiết bị kết nối với internet như điện thoại thông minh,
tivi thông minh, máy chơi game, hộp giải mã tín hiệu, máy tính bảng, máy tính xách tay và máy
tính cá nhân. Netflix đã tạo ra một cuộc cách mạng trong ngành giải trí và hiện đã có mặt tại 190
quốc gia. Người đăng ký của nó đã tăng lên 222 triệu, thêm 18,2 triệu thành viên chỉ trong năm
ngoái. Trong đó bao gồm 75.2 triệu người đăng ký ở Hoa Kỳ và Canada, 74.0 triệu ở châu Âu,
Trung Đông và châu Phi, 39.9 triệu ở Mỹ Latinh và 32.7 triệu ở châu Á - Thái Bình Dương. Nó
có sẵn trên toàn thế giới ngoài Trung Quốc Đại lục (do các hạn chế của địa phương), Syria, Triều
Tiên, Nga và Crimea (do lệnh trừng phạt của Hoa Kỳ). Netflix đã đóng một vai trò nổi bật trong
việc phân phối phim độc lập và là thành viên của Hiệp hội Điện ảnh (MPA).

4
1.2 Quy mô và thị phần kinh doanh của Netflix

1.2.1 Quy mô thị thị trường

Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính của Netflix qua các năm.
(9/2023)

Số lượng người đăng ký: Netflix là một trong những dịch vụ giải trí hàng đầu thế giới với
hơn 240 triệu thành viên trả phí (tính đến tháng 9 2023) tại hơn 190 quốc gia thưởng thức phim
truyền hình dài tập, phim và trò chơi thuộc nhiều thể loại và ngôn ngữ. Hơn 222 triệu người đăng
ký trả phí trên toàn thế giới tính đến quý 4 năm 2023. Hơn 231 triệu người đăng ký trả phí (tính
đến tháng 1 năm 2024). Cụ thể hơn, tại Mỹ có đến 74,5 triệu người đăng ký nói riêng và có
156,5 triệu người đăng ký khu vực quốc tế nói chung. Tính đến thời điểm hiện tại Netflix là một
trong những dịch vụ giải trí hàng đầu thế giới với hơn 260 triệu thành viên trả phí tại hơn 190
quốc gia thưởng thức phim truyền hình dài tập, phim và trò chơi thuộc nhiều thể loại và ngôn
ngữ.

Doanh thu: 31,6 tỷ USD trong năm 2022, mức doanh thu tăng trưởng 8% so với năm
2021 và doanh thu trung bình mỗi người dùng (ARPU): 13,44 USD/tháng.

Nội dung Netflix gồm có:

5
- Hơn 17.000 phim và chương trình truyền hình.
- Hơn 1.000 phim và chương trình truyền hình do Netflix sản xuất (Netflix Originals).
- Kho nội dung đa dạng với nhiều thể loại, ngôn ngữ và quốc gia.

Nhân sự: Trụ sở chính tại Los Gatos, California, Hoa Kỳ và có đến hơn 11.000 nhân viên
trên toàn thế giới.

1.2.2 Thị phần kinh doanh

Netflix chỉ có thể thu về 41,2% (quý 2/2022), giảm gần 14% so với mốc 55% từ quý
2/2020, đây là một mức giảm khá lớn. Tuy nhiên, Netflix vẫn là nền tảng streaming phổ biến
nhất ở thời điểm hiện tại. Trong khi đó, với 11,3% thị phần nhu cầu toàn cầu, Prime Video là nền
tảng thứ 2 xếp sau Netflix, tiếp theo đó là Disney Plus, HBO Max cùng những cái tên khác.

6
Báo cáo tài chính của Netflix

1.3 Mục tiêu, định hướng phát triển của công ty


Mục đích của Netflix hướng đến là “tính bền vững” nhằm đáp ứng nhu cầu giải trí cho
toàn thế giới, nhưng thế giới đó phải là nơi con người cư ngụ được thì Netflix mới có thể hoàn
thành sứ mệnh của mình. Đó là lý do vì sao tính bền vững của môi trường sống lại đặc biệt quan
trọng đối với Netflix.
Mục tiêu về khí hậu của Netflix: Giảm phát thải carbon bằng phương pháp khoa học kết
hợp với sức mạnh của tự nhiên.
“Lượng phát thải carbon của chúng tôi vào năm 2021 là khoảng 1,5 triệu tấn, trong đó
hơn một nửa đến từ quá trình sản xuất trực tiếp các chương trình và phim mà bạn xem trên
Netflix. Khoa học khí hậu cho chúng tôi biết đây là thập kỷ quan trọng để tránh tình trạng biến
đổi khí hậu khó kiểm soát. Vì vậy, chúng tôi đặt ra hai mục tiêu ngắn hạn về khí hậu được đo
lường theo năm chứ không phải theo thập kỷ, và chúng tôi đang đi đúng hướng trong hành trình
đạt được cả hai mục tiêu đó. Đầu tiên, chúng tôi sẽ cắt giảm một nửa lượng phát thải chậm nhất
vào năm 2030 theo mục tiêu dựa trên cơ sở khoa học đã xác thực của chúng tôi. Và kể từ năm
2022, hằng năm, chúng tôi giảm lượng phát thải carbon ròng còn lại về 0 bằng cách đầu tư vào
sức mạnh thu giữ carbon của tự nhiên. Các mục tiêu này phù hợp với các hướng dẫn do Tổ chức
tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) đặt ra.”

Là một công ty lớn với tầm ảnh hưởng rộng rãi, Netflix nhận thức được trách nhiệm của
mình trong việc bảo vệ môi trường và thúc đẩy sự phát triển bền vững. Việc thực hiện các mục
tiêu bền vững có thể giúp Netflix có được nhiều lợi ích trong kinh doanh, tiết kiệm chi phí, nâng
cao hình ảnh thương hiệu và thu hút nhân tài. Mục tiêu bền vững của Netflix là một sáng kiến
quan trọng có thể mang lại lợi ích cho cả công ty và khách hàng. Việc thực hiện các mục tiêu này
có thể giúp Netflix bảo vệ môi trường, thúc đẩy sự phát triển bền vững và thu hút khách hàng
mới.

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC STP CỦA NETFLIX

2.1 Phân khúc thị trường của Netflix - Segmentation


Địa lý: Netflix hiện có mặt tại hơn 190 quốc gia. Mỗi quốc gia có nền văn hóa và thị hiếu
khác nhau, điều này khiến họ cần phải tập trung nghiên cứu vào sở thích của người dân địa
phương. Hầu hết các khu vực mà Netflix chú trọng thường là thành phố nơi mà có tốc độ Internet
ổn định.

Nhân khẩu học: Với kho nội dung đa dạng từ trẻ nhỏ đến người lớn, vậy nên tập khách
hàng của Netflix cũng đa dạng với độ tuổi từ 18-54.

7
Hành vi: Thông qua Machine Learning, Netflix có thể tìm hiểu được hành vi của người
dùng, qua đó đề xuất nội dung phù hợp với sở thích của từng cá nhân.

2.2 Thị trường mục tiêu của Netflix - Targeting


Nhóm khách hàng mà doanh nghiệp muốn tiếp cận là nhóm khách hàng có khả năng quan
tâm đến sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Nhóm khách hàng này có thói quen sử dụng
Internet thường xuyên, quan tâm đến phim ảnh và chương trình truyền hình. Đồng thời, có thiết
bị có thể truy cập Netflix, chẳng hạn như smart TV, máy tính bảng, điện thoại thông minh hoặc
máy chơi game và sẵn sàng trả phí cho nội dung giải trí. Đối với nhóm khách hàng mục tiêu,
thường có chung những đặc điểm như: nhân khẩu học, trình độ học vấn, thu nhập, tâm lý và hành
vi,…

Nhóm khách hàng mục tiêu luôn có hành vi mong muốn trải nghiệm xem phim không
quảng cáo, còn với độ tuổi trung niên, đối tượng này yêu cầu chất lượng truyền phát video cao và
xem trên nhiều thiết bị. Tại các khu vực địa lý khác nhau, Netflix cũng đề xuất các nội dung phù
hợp với từng địa phương.

2.3 Định vị thương hiệu của Netflix - Positioning


Netflix đã định vị thương hiệu của mình như là nhà cung cấp dịch vụ giải trí trực tuyến
hàng đầu, mang đến cho người dùng trải nghiệm tiện lợi, đa dạng và cá nhân hóa. Netflix sở hữu
kho nội dung khổng lồ với hơn 17.000 phim và chương trình truyền hình đa dạng về thể loại,
ngôn ngữ và quốc gia, đáp ứng nhu cầu của nhiều đối tượng. Qua đó, nền tảng này cho phép
người dùng xem phim và chương trình truyền hình trực tuyến theo yêu cầu, mọi lúc mọi nơi, trên
nhiều thiết bị khác nhau. Cung cấp nhiều gói đăng ký với các mức giá khác nhau, phù hợp với
nhu cầu và ngân sách của nhiều người dùng. Và để làm được điều này, Netflix đã tăng cường
tiến hành phân tích, kiểm tra A/B một cách nghiêm ngặt.

2.4 Đối thủ cạnh tranh

Thị trường Đối thủ cạnh tranh

Quốc tế Disney +

Amazon Prime Video

HULU

SHOWTIME

8
YouTube

Apple TV Plus

HBO

Việt Nam FPT Play

Viên

TV360

iQIYI

2.4.1 Đối thủ cạnh tranh quốc tế


● Disney +
Disney + là đối thủ cạnh tranh hàng đầu của Netflix vì nhiều lý do. Họ cung cấp nhiều
nội dung phổ biến nhất như: phim hoạt hình, phim tài liệu của, bản quyền StarWar, nhượng
quyền thương mại điện ảnh Marvel và thư viện phim lớn Disney Channel đã có từ những năm
1950.

Việc Disney mua lại Fox vào năm 2019 đã mở rộng danh mục nội dung phía sau của
hãng bao gồm các chương trình nổi tiếng như The Simpsons.

Netflix không thể cạnh tranh được với mảng phim hoạt hình kinh điển của Disney. Các
tài nguyên khác dưới thương hiệu Disney như công viên giải trí Disney hay Disneyland cũng
mang lại lợi thế cho dịch vụ phát trực tuyến.

Disney Plus chỉ có giá $ 6,99 mỗi tháng hoặc $ 69,99 mỗi năm, rẻ hơn Netflix.

● Amazon Prime Video

Nguồn tài chính khổng lồ và mạng lưới toàn cầu của Amazon làm tăng lợi thế cạnh tranh
của nền tảng. Dịch vụ phát trực tuyến độc đáo này cung cấp nhiều lựa chọn phim phong phú từ
các đạo diễn từng đoạt giải thưởng.

Dịch vụ này cũng cung cấp nội dung cho trẻ em như Sponge Bob Square Pants. Người
đăng ký có thể tải video xuống để xem ngoại tuyến, điều này mang lại ưu thế hơn ở các nền kinh
tế mới nổi có kết nối internet kém. Amazon Prime Video chỉ có giá 99 đô la mỗi năm.

9
● HULU

Hulu đang thu hút người dùng bằng cách cung cấp quyền truy cập vào các chương trình
trên hầu hết các mạng lớn và truyền hình cáp sau khi chúng phát sóng. Họ cũng lưu trữ các bộ
phim gốc như The Handmaid's Tale và độc quyền phát trực tuyến hầu hết các bộ phim gốc của
FX, điều này mang lại lợi thế cho họ so với Netflix.

Người đăng ký Hulu có thể trả $ 5,99 mỗi tháng cho gói Cơ bản hoặc $ 11,99 mỗi tháng
cho gói Premium. Người dùng có thể nâng cấp gói Cơ bản của họ với $ 54,99 mỗi tháng để truy
cập TV trực tiếp hoặc trả $ 60,99 mỗi tháng trên gói Premium để xem tất cả nội dung trên nền
tảng.

● SHOWTIME

SHOWTIME là một dịch vụ phát trực tuyến cung cấp quyền truy cập vào tuyển tập các
bộ phim truyền hình gốc với giá $ 10,99 mỗi tháng. Một số chương trình của nó cũng có sẵn trên
Netflix, chẳng hạn như Dexter. Dịch vụ phát trực tuyến có thể dễ dàng truy cập qua cáp và vệ
tinh miễn phí tại nhà hoặc khi đang di chuyển bằng ứng dụng SHOWTIME Bất cứ lúc nào.
● YouTube

Vào năm 2019, YouTube thống trị 70% tổng thời gian mọi người dành để lướt 5 nền tảng
hàng đầu trên điện thoại của họ. Dịch vụ phát trực tuyến của Youtube cũng thống trị 75% việc sử
dụng điện thoại Android trên toàn thế giới. Youtube TV quả thật là đối thủ cạnh tranh của
Netflix vô cùng nặng ký.

Vào năm 2020, YouTube TV đã tăng cường nội dung của mình và hiện cung cấp nhiều
kênh hơn bất kỳ đối thủ cạnh tranh nào khác bên cạnh đó cũng cung cấp bộ nhớ không giới hạn.
Tuy nhiên, YouTube TV cũng đã tăng phí hàng tháng vào tháng 6 năm 2020 lên 64,99 đô la,
điều này có thể đẩy một số người dùng sang Netflix.

● Apple TV Plus

Kể từ khi ra mắt vào năm 2019, Apple TV Plus đã tập trung vào việc tạo ra một đội hình
mạnh mẽ gồm các chương trình có nhiều ngôi sao. họ đã ký hợp đồng với một số đạo diễn, nhà
văn và diễn viên giỏi nhất ở Hollywood để tạo ra các chương trình truyền hình mới, bao gồm
Jennifer Aniston, diễn viên và người dẫn chương trình The Morning Show.

Dịch vụ phát trực tuyến có lợi thế cạnh tranh lớn do tích hợp với thương hiệu Apple. Nó
chỉ có giá 4,99 đô la mỗi tháng và có thể được chia sẻ bởi tối đa sáu thành viên trong gia đình

● HBO (Home Box Office)

10
Với hơn 40 năm kinh nghiệm, HBO có nhiều loại nội dung phát cao cấp nguyên bản và
chuyên môn để tạo nên dấu ấn với người dùng. Công ty đã đơn giản hóa các dịch vụ của mình và
chuyển tất cả người đăng ký từ HBO sang HBO Max vào ngày 31 tháng 7 năm 2020, với HBO
Now được gọi đơn giản là HBO.

So với Netflix, HBO Max có nhiều chương trình được yêu thích nhất mọi thời đại như
Game of Thrones, Friends và Doctor Who. Họ cũng cung cấp một loạt các chương trình cho trẻ
em.

Người đăng ký của HBO Max nhận được mọi thứ trên HBO với giá 14,99 đô la mỗi
tháng.

2.4.2 Đối thủ cạnh tranh tại Việt Nam

● FPT Play

FPT Play là nền tảng truyền hình và ứng dụng xem phim trực tuyến thuộc Công ty Cổ
phần Viễn Thông FPT, đây là cái tên khá quen thuộc với người dùng Việt Nam với gần 200 kênh
truyền hình đa dạng nhiều thể loại từ trong nước đến quốc tế, bên cạnh đó là kho phim bản quyền
phong phú và có cả bản quyền của HBO Go. Đây là một trong những đối thủ cạnh tranh của
Netflix tại thị trường Việt Nam.

FPT Play cung cấp 4 gói trả phí khác nhau :

- Gói Max : 88.000 VND/ tháng với 200 kênh truyền hình (trừ K+), trực tiếp độc quyền
các giải bóng đá hấp dẫn.
- Gói Vip : 98.000 VND/tháng xem truyền hình, kho phim, HBO Go, thể thao và các
chương trình giải trí khác.
- Gói Sport : 369.000 VND/ Năm cung cấp các giải bóng đá thuộc UEFA và các chương
trình thể thao khác.
- Gói K+ : 140.000 VND/tháng cung cấp 4 kênh HD của K+, trực tiếp trận đấu ngoại hạng
Anh.
● Vieon

Vieon là nền tảng giải trí trực tuyến của Dzones Network trực thuộc công ty Đất Việt
VAC, nó có hơn 140 kênh truyền hình trong và ngoài nước, kết hợp các kênh truyền hình K+
cùng với độc quyền phát sóng các chương trình Gameshow và kho phim bản quyền khổng lồ.
Vieon cũng có bản quyền các sản phẩm của HBO Go.

Vieon có 5 gói đăng ký khác nhau :

- VIP : 69.000 VND/ tháng với khả năng xem nội dung Full HD/4K không quảng cáo, xem
phim và 200 kênh truyền hình.

11
- Family : 99.000 VND/tháng xem phim và truyền hình cùng với 23 kênh VTV Cab, các
giải đấu bóng đá hấp dẫn.
- HBO Go : 99.000 VND/tháng xem phim, 200 kênh truyền hình cùng với bản quyền xem
HBO Go và 2 kênh HBO khác.
- Sport : 199.000 VND/tháng xem phim, 200 kênh truyền hình, 23 kênh VTV Cab và 5
kênh K+ cùng với các giải bóng đá siêu hấp dẫn
- All Acess : 249.000 VND/tháng tự do xem toàn bộ nội dung của Vieon (trừ nội dung cho
thuê)
● TV360

TV360 là ứng dụng giải trí trực tuyến và xem phim đến từ Viettel. Do có nguồn lực từ
một nhà mạng viễn thông lớn như vậy nên tiềm năng của TV360 là không thua kém bất kỳ nền
tảng nào khác. Với gần 200 kênh truyền hình từ trong đến ngoài nước và kho phim khổng lồ
cùng với các chương trình ưu đãi dựa trên nền tảng mạng Internet viễn thông đã có, TV360 dễ
dàng chiếm được thị phần và trở thành đối thủ cạnh tranh của Netflix vô cùng đáng gờm.

TV360 cung cấp 3 gói cước khác nhau :

- Gói Standard : 3.000 đồng/ngày, 15.000 đồng/tuần, 50.000 đồng/tháng, 300.000 đồng/6
tháng, 450.000 đồng/9 tháng, 600.000 đồng/năm. Có quyền xem toàn bộ các kênh truyền
hình (trừ K+), xem toàn bộ kho phim (trừ HBO).
- Gói VIP Mobile K+ : 75.000 đồng/tháng, 225.000 đồng/3 tháng, 450.000 đồng/6 tháng,
675.000 đồng/9 tháng, 900.000 đồng/năm. Có quyền xem toàn bộ các kênh truyền hình
trong và ngoài nước (trừ K+ HD) và kho phim khổng lồ (trừ HBO) trên các thiết bị di
động và máy tính bảng.
- Gói VIP K+ : 149.000 đồng/tháng, 447.000 đồng/3 tháng, 894.000 đồng/6 tháng,
1.341.000 đồng/9 tháng, 1.788.000 đồng/năm. Được quyền xem toàn bộ các kênh truyền
hình cùng với các kênh K+ HD, xem phim (trừ HBO)
● iQIYI

iQIYI là nền tảng ứng dụng giải trí xem phim trực tuyến đến từ Trung Quốc, trực thuộc
công ty mẹ Baidu. Ra mắt từ 2010 đến nay họ đã có hơn 500 triệu người dùng truy cập mỗi
tháng. iQIYI cung cấp kho phim bản quyền vô cùng hấp dẫn bao gồm phim dài tập, phim lẻ, TV
Show. Tuy nhiên, lợi thế cạnh tranh của iQIYI so với Netflix có phần lép vế hơn do toàn bộ kho
phim của iQIYI hầu hết là phim châu Á, không có sự đa dạng. Dẫu vậy, đối với thị trường châu
Á đặc biệt là Việt Nam, iQIYI vẫn chiếm được thị phần đủ lớn để trở thành đối thủ cạnh tranh
của Netflix cực kỳ đáng gờm.

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH SWOT

12
3.1 Điểm mạnh (Strengths)
- Kho nội dung khổng lồ với hơn 19.000 phim và chương trình truyền hình
- Đầu tư mạnh vào sản xuất nội dung gốc chất lượng cao
- Sử dụng công nghệ tiên tiến để cung cấp dịch vụ phát trực tuyến video chất lượng cao.
- Đội ngũ nhân viên tài năng bao gồm các kỹ sư, nhà khoa học dữ liệu, nhà sản xuất nội
dung, chuyên gia marketing và nhân viên bán hàng.
- Cung cấp nhiều gói cước với mức giá khác nhau để đáp ứng nhu cầu của nhiều đối tượng
khách hàng.
- Thời gian dùng thử miễn phí một tháng cho khách hàng mới.

3.2 Điểm yếu (Weaknesses)


- Tại thị trường Việt Nam, Netflix đưa ra 4 gói cước cho người dùng có mức giá từ 70.000
VNĐ – 260.000 VNĐ. Đây là mức giá không hề nhỏ đối với người dân Việt Nam, nhất là
khi người tiêu dùng tại thị trường này vẫn chưa quen với hình thức trả phí cho các dịch
vụ streaming.
- Chi phí sản xuất nội dung cao: Việc sản xuất nội dung gốc có thể rất tốn kém và rủi ro, và
không phải tất cả các chương trình và phim gốc của Netflix đều thành công.

3.3 Cơ hội (Opportunities)

- Nhu cầu gia tăng: Với mức sống ngày càng được cải thiện khiến cho nhiều người phát
sinh thêm nhiều nhu cầu mới, đặc biệt là nhu cầu về giải trí. Họ sẵn sàng để ra một khoản
trong thu nhập của mình để đáp ứng nhu cầu này.
- Hợp tác với các nhà cung cấp nội dung khác: Netflix hợp tác với các nhà cung cấp nội
dung khác để mở rộng kho nội dung của mình.

3.4 Thách thức (Threats)


-Áp lực cạnh tranh vì Netflix không phải là thương hiệu duy nhất cung cấp dịch vụ phát
video trực tuyến trên thế giới.
- Pháp lý: Các đạo luật và quy định nghiêm ngặt của chính phủ liên quan đến các nhà cung
cấp dịch vụ như Netflix ở nhiều quốc gia có thể là mối đe dọa lớn đối với họ
- Vi phạm bản quyền kỹ thuật số vẫn đang là mối đe dọa đáng e ngại khi hàng nghìn người
trên khắp thế giới tìm cách tải xuống nội dung trái phép với lý do chi phí hàng tháng bỏ
ra để xem nội dung bản quyền không hề rẻ.
CHƯƠNG 4: TRUYỀN THÔNG MARKETING DỊCH VỤ

13
4.1 Mục tiêu (Mission)
“Để giải trí cho thế giới”. Tuyên bố ngắn gọn này thể hiện mục đích cốt lõi của họ: cung
cấp trải nghiệm giải trí đặc biệt cho mọi người trên toàn cầu. Nó phản ánh cam kết của họ trong
việc tạo ra nội dung chất lượng cao, cung cấp nền tảng thân thiện với người dùng và luôn dẫn
đầu trong ngành giải trí.

4.2 Ngân sách (Money)

4.2.1 Chi phí sản xuất nội dung:


Đây là khoản chi tiêu lớn nhất của Netflix, chiếm phần lớn ngân sách của họ. Theo ước
tính, Netflix đã chi hơn 17 tỷ USD cho việc sản xuất nội dung vào năm 2021. Số tiền này được
sử dụng để tài trợ cho việc sản xuất phim ảnh, chương trình truyền hình, phim tài liệu, video ca
nhạc,... do chính Netflix sản xuất hoặc mua bản quyền từ các nhà sản xuất khác.

4.2.2 Chi phí tiếp thị:


Netflix cũng chi một khoản tiền đáng kể cho hoạt động tiếp thị để thu hút người đăng ký
mới và giữ chân người dùng hiện tại. Năm 2021, Netflix chi khoảng 2,5 tỷ USD cho chi phí tiếp
thị. Số tiền này được sử dụng cho các hoạt động như quảng cáo, quan hệ công chúng, tiếp thị kỹ
thuật số,...

4.2.3 Chi phí công nghệ:


Netflix đầu tư mạnh vào việc phát triển và nâng cấp nền tảng công nghệ của họ để mang
đến cho người dùng trải nghiệm tốt nhất. Năm 2021, Netflix chi khoảng 1,5 tỷ USD cho chi phí
công nghệ. Số tiền này được sử dụng để phát triển các tính năng mới, cải thiện hiệu suất của nền
tảng và đảm bảo an ninh cho hệ thống.

4.2.4 Chi phí khác:


Ngoài ra, Netflix còn có các khoản chi khác như chi phí quản lý, chi phí nhân viên, chi
phí thuế,...

14
4.3 Phương tiện quảng cáo (Media)

● Truyền hình:

Netflix sử dụng quảng cáo truyền hình để tiếp cận với lượng lớn khán giả tiềm năng, đặc
biệt là trong các chương trình có tỷ suất người xem cao như Hulu và Roku.

● Quảng cáo trực tuyến:

Netflix sử dụng quảng cáo trực tuyến trên các trang web, ứng dụng và mạng xã hội. Họ
sử dụng nhiều định dạng quảng cáo khác nhau như quảng cáo hiển thị, quảng cáo video, quảng
cáo tìm kiếm,...

● Tiếp thị trên mạng xã hội:

Netflix sử dụng mạng xã hội để kết nối với người dùng, chia sẻ nội dung độc quyền và
quảng bá các chương trình mới. Họ có tài khoản trên tất cả các nền tảng mạng xã hội chính như
Facebook, Twitter, Instagram, TikTok,...i.

4.4 Thông điệp quảng cáo (Messages)


Netflix sử dụng nhiều thông điệp quảng cáo ngắn gọn, súc tích và dễ nhớ để thu hút
người xem và truyền tải giá trị cốt lõi của thương hiệu. Dưới đây là một số ví dụ:

➢ "Thế giới giải trí trong tầm tay bạn."


➢ "Xem mọi thứ bạn muốn, bất cứ lúc nào, bất cứ nơi nào."
➢ "Nội dung chất lượng cao, được tuyển chọn kỹ lưỡng."
➢ "Những câu chuyện tuyệt vời sẽ đưa bạn đi xa."
➢ "Luôn có điều gì đó mới để khám phá."
➢ "Gia đình và bạn bè cùng nhau thưởng thức."
➢ "Giá cả hợp lý, phù hợp với mọi gia đình."
➢ "Dùng thử miễn phí."
➢ "Hủy bất kỳ lúc nào."

15
Thông điệp của Netflix thường chỉ có vài từ hoặc một câu ngắn gọn, sử dụng ngôn ngữ
đơn giản, dễ hiểu và dễ nhớ. Ngoài ra, Netflix còn sử dụng hình ảnh và âm thanh bắt mắt để thu
hút sự chú ý của người xem. Nhằm truyền tải giá trị thông điệp của Netflix như sự đa dạng nội
dung, chất lượng cao và trải nghiệm người dùng tuyệt vời. Đồng thời, thông điệp còn lời kêu gọi
hành động khuyến khích người xem truy cập trang web của Netflix hoặc đăng ký dùng thử dịch
vụ.

4.5 Đo lường và đánh giá tác động của quảng cáo (Measurement)
Netflix sử dụng nhiều phương pháp khác nhau để đo lường và đánh giá tác động của các
chiến dịch quảng cáo của họ. Nhờ sử dụng các phương pháp đo lường và đánh giá hiệu quả tiên
tiến, Netflix có thể đảm bảo rằng các chiến dịch quảng cáo của họ mang lại hiệu quả cao nhất và
giúp họ đạt được mục tiêu kinh doanh.

Các phương pháp đo lường và đánh giá:

- Theo dõi tỷ lệ chuyển đổi: Netflix theo dõi tỷ lệ phần trăm người xem quảng cáo và sau
đó đăng ký dịch vụ. Đây là một chỉ số quan trọng để đánh giá hiệu quả của các chiến dịch
quảng cáo.
- Theo dõi thời gian xem: Netflix theo dõi thời gian trung bình mà người xem dành cho
việc xem nội dung sau khi xem quảng cáo. Đây là một chỉ số đánh giá mức độ quan tâm
của người xem đối với nội dung của Netflix.
- Khảo sát người dùng: Netflix thường xuyên khảo sát người dùng để tìm hiểu về nhận
thức của họ về thương hiệu và hiệu quả của các chiến dịch quảng cáo. Phản hồi của người
dùng giúp Netflix cải thiện các chiến dịch quảng cáo của họ trong tương lai.
- Theo dõi lượt truy cập trang web, theo dõi lượt tải ứng dụng, theo dõi lượt chia sẻ trên
mạng xã hội.

CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH CÁC CHIẾN LƯỢC MARKETING CỦA NETFLIX (7P)

16
5.1 Chiến lược sản phẩm
Netflix là nền tảng truyền phát video trực tuyến và là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực giải trí hàng đầu trên thế giới. Khởi đầu với việc cho thuê DVD, hiện tại, Netflix được phát
triển là một nền tảng trả phí cung cấp các chương trình truyền hình, phim ảnh, phim tài liệu…

Về sản phẩm của Netflix, các tựa phim đều được cập nhật thường xuyên giúp người xem
luôn cảm thấy mới mẻ và có nhiều sự lựa chọn hơn. Hệ thống của Netflix cũng được tối ưu hóa
nhằm đưa ra những nội dung phù hợp nhất với gu của người dùng. So với những trang Web xem
phim miễn phí, Netflix không chèn bất kỳ quảng cáo nào giúp trải nghiệm khách hàng được trọn
vẹn nhất.

5.2 Chiến lược giá cả


Netflix thường xuyên cung cấp các chương trình khuyến mãi cho người dùng mới và hiện
tại, chẳng hạn như giảm giá hoặc miễn phí một số tháng sử dụng dịch vụ cho người dùng mới,
đây là cách hiệu quả để thu hút người dùng trải nghiệm dịch vụ và có thể đăng ký sau khi hết
thời gian dùng thử.
Giá (Price) là một trong bốn yếu tố cấu thành quan trọng. Nó đóng vai trò quyết định
trong việc mua hàng của người tiêu dùng
Hiện nay tại thị trường Việt Nam, Netflix cung cấp 4 gói cước như sau:

- Gói di động (Mobile): Chỉ có thể dùng được trên một thiết bị và bị giới hạn bởi thiết bị
dùng (di động hoặc máy tính bảng). Với mức giá tầm 70.000 VNĐ/tháng
- Gói Cơ bản (Basic): chỉ dùng được cho một thiết bị với mức giá 180.000 VNĐ/tháng
- Gói Tiêu chuẩn (Standard): dùng được cho 2 thiết bị cùng lúc chỉ với 220.000
VNĐ/tháng
- Gói Cao cấp (Premium): dùng được tới 4 thiết bị cùng một lúc với mức giá 260.000
VNĐ/tháng

Với việc chia nhỏ từng mức nhu cầu của đối tượng mục tiêu sẽ giúp người dùng thoải
mái hơn trong việc lựa chọn gói cước phù hợp với tài chính cá nhân.

17
5.3 Chiến lược phân phối
Về chiến lược phân phối, Netflix cung cấp cả sản phẩm hữu hình và vô hình. Ở Ấn Độ,
Netflix này là dịch vụ duy nhất cung cấp cách tiếp cận dựa trên đăng ký. Netflix đã phân phối đa
kênh kể từ khi dịch vụ này có thể truy cập được trên nhiều nền tảng như Playstation vào năm
2008, Xbox vào năm 2009 và Nintendo Wii vào năm 2010, tất cả đều được Netflix phân phối.
Khách hàng có thể truy cập nền tảng Netflix thông qua internet trên nhiều thiết bị khác nhau:

● Dịch vụ đăng ký xem phim (vô hình):


- Smart TV: Hầu hết các TV thông minh hiện đại đều có ứng dụng Netflix tích hợp sẵn.
- Thiết bị phát trực tuyến: Các thiết bị như Roku, Chromecast và Apple TV cho phép
truyền Netflix từ điện thoại hoặc máy tính bảng sang TV.
- Máy tính: Trình duyệt web trên máy tính hoặc máy tính xách tay.
- Điện thoại thông minh và máy tính bảng: Thiết bị iOS và Android.
- Máy chơi game:PlayStation, Xbox và Nintendo Switch.
● Dịch vụ cho thuê DVD, DVD gửi thư (hữu hình):
- Netflix cung cấp dịch vụ cho thuê DVD tại Hoa Kỳ.

18
- Netflix có dịch vụ DVD gửi thư, trong đó DVD được vận chuyển trực tiếp đến nhà của
khách hàng; điều này được thực hiện thông qua chiến lược phân phối trực tiếp, vì vậy sản
phẩm được gửi trực tiếp từ nhà sản xuất Netflix đến khách hàng.

Netflix là một kênh lai, có nghĩa là sản phẩm hoặc dịch vụ do chính Netflix sản xuất hoặc
được mua bản quyền từ công ty sản xuất khác để phân phối.

5.4 Chiến lược xúc tiến


Netflix sử dụng một chiến lược xúc tiến hỗn hợp đa dạng để thu hút và giữ chân khách
hàng, phổ biến nhất là nền tảng mạng xã hội:
- Netflix sử dụng mạng xã hội để tương tác với khách hàng, giải đáp thắc mắc và thu thập
phản hồi.
- Netflix chia sẻ các đoạn trailer, clip hậu trường và các nội dung hấp dẫn khác trên mạng
xã hội để thu hút người xem.
- Netflix chạy quảng cáo trên mạng xã hội để tiếp cận khách hàng tiềm năng.
- YouTube, Tiktok, Uber, Twitter và Instagram… là những nền tảng mà Netflix ứng dụng
thường xuyên để quảng bá các sản phẩm của họ.
Ngoài ra, Netflix cũng sử dụng các kênh khác như quảng cáo truyền hình, quảng cáo
ngoài trời và tiếp thị trực tiếp.

Sự kết hợp đa dạng các kênh xúc tiến giúp Netflix tiếp cận khách hàng tiềm năng một
cách hiệu quả và thu hút họ đăng ký dịch vụ. Netflix cũng không ngừng sáng tạo và đổi mới các
chiến lược xúc tiến của mình để phù hợp với xu hướng thị trường và đáp ứng nhu cầu của khách
hàng.

5.5 Yếu tố con người

5.5.1 Con người


Netflix là một công ty sáng tạo không chỉ về sản phẩm hay trải nghiệm của khách hàng
mà còn về quản lý nhân sự và văn hóa tổ chức. Ra mắt vào năm 1998, Netflix chỉ có 3.500
nhân viên. Nhờ thiết lập hệ thống văn hóa tổ chức khuyến khích sự hòa nhập và cộng tác, được
đánh giá rất cao, nên tính đến năm 2019, công ty đã có khoảng 8600 nhân viên. Sử dụng 8.600
công nhân toàn thời gian và tập trung vào việc thuê những người tài năng với nền tảng, văn hóa
và quan điểm đa dạng. Vào năm 2020, Netflix đã trở thành công ty hàng đầu trên thế giới mà
mọi người mong muốn được gia sư cộng tác làm việc.
Mục tiêu của Netflix là xây dựng đội ngũ làm việc lý tưởng, là một tập thể mà các thành
viên đều làm tốt nhất công việc mà họ đảm nhiệm Netflix luôn tự hào rằng công ty chỉ thuê
những người "trưởng thành thật sự", và sau khi đã được tuyển dụng, những "người trưởng
thành" này sẽ được thoải mái sáng tạo và cống hiến mà không phải chịu bó buộc bởi quy trình

19
phức tạp nào. Tuy nhiên phải mang lại kết quả tốt cho công ty nếu không muốn nhanh chóng bị
sa thải.

5.5.2 Tuyên ngôn văn hóa độc la


Dù thuộc “top” những công ty công nghệ có mức lương cao trên thị trường, Netflix
quan điểm những phúc lợi hoặc đặc quyền về tài chính không quyết định hạnh phúc cho nhân
viên. Yếu tố này thậm chí không được đề cập trong tuyên ngôn văn hóa của công ty. Thay vào
đó, tuyên ngôn văn hóa của Netflix đề cao: “Phiên bản môi trường làm việc lý tưởng của chúng
tôi không bao gồm những bữa trưa sushi, phòng tập gym tuyệt vời, văn phòng sang trọng hay
tiệc tùng thường xuyên. Môi trường làm việc tuyệt vời với chúng tôi là xây dựng được một đội
ngũ trong mơ cùng hướng tới một mục tiêu chung đầy tham vọng”.

5.5.3 Triết lý giá trị của Netflix

Netflix luôn tâm niệm rằng giá trị công ty không phải là những gì chúng ta nói ra, mà là

những gì chúng ta thực hiện. Netflix sử dụng mười giá trị này để ghi nhận và khen thưởng những

nhân viên xuất sắc. Nội dung các giá trị này được tóm lược ngắn gọn như sau:

- Phán đoán và ra quyết định: Đưa ra quyết định khôn ngoan, xác định nguyên nhân gốc

rễ thay vì chỉ xử lý bề nổi, suy nghĩ một cách chiến lược và rõ ràng những gì bạn đang cố gắng

đạt được.

- Giao tiếp: Lắng nghe cẩn thận tốt hơn là phản ứng nhanh, ngắn gọn và rõ ràng trong lời

nói và viết, giữ bình tĩnh trong các tình huống căng thẳng và đối xử với mọi người bằng sự tôn

trọng bất kể địa vị hoặc sự khác biệt về quan điểm.

- Tầm ảnh hưởng: Hoàn thành tốt công việc với hiệu suất cao, tập trung vào kết quả hơn

là quá trình.

- Sự tò mò: Học hỏi nhanh chóng, am hiểu về doanh nghiệp và ngành, đóng góp nhiều

hơn ngoài chuyên môn của bạn.

20
- Đổi mới: Nhận thức lại các vấn đề để khám phá các giải pháp thực tế, thách thức các giả

định và đề xuất các cách tiếp cận mới, giảm thiểu sự phức tạp và tìm thời gian để đơn giản hóa.

- Dũng cảm: Nói những gì bạn nghĩ, ngay cả khi nó gây tranh cãi, đưa ra quyết định phức

tạp, chấp nhận rủi ro một cách thông minh, đặt câu hỏi về những hành động không phù hợp với

giá trị của bản thân.

- Niềm đam mê: Truyền cảm hứng cho người khác, ăn mừng chiến thắng, kiên trì và quan

tâm sâu sắc đến thành công của công ty.

- Trung thực: Trực tiếp nhưng không công kích khi bất đồng quan điểm với người khác,

chỉ nói những điều về đồng nghiệp mà bạn muốn nói thẳng với họ, nhanh chóng nhận ra những

sai sót.

- Vị tha: Tìm kiếm những gì tốt nhất cho công ty, không phải cho bản thân hay nhóm của

bạn. Hãy bớt cái tôi, dành thời gian giúp đỡ đồng nghiệp và chia sẻ thông tin một cách cởi mở và

chủ động.

Văn hóa doanh nghiệp mạnh thường có yêu cầu cao và nó không dành cho tất cả mọi

người. Đối với Netflix, sự trung thực được xem là yếu tố trọng tâm trong văn hóa doanh nghiệp

của họ. Công ty được xây dựng dựa trên các đội nhóm có sự kết nối chặt chẽ, luôn hướng tới

hiệu suất với ý thức tự chủ và lòng trung thành mạnh mẽ.

5.6 Quy trình cung cấp dịch vụ

5.6.1 Android
Để đăng ký từ thiết bị Android, truy cập netflix.com/signup từ trình duyệt trên điện thoại
di động.

21
Nếu bạn có ứng dụng Netflix từ Google Play Store, bạn có thể bắt đầu đăng ký từ ứng
dụng. Bạn cần sử dụng trình duyệt di động hoặc máy tính để hoàn tất đăng ký.

1. Tạo tài khoản bằng cách nhập địa chỉ email và tạo mật khẩu.
Nếu sử dụng ứng dụng Netflix trên Android, bạn sẽ nhận được một email từ Netflix
kèm đường dẫn để hoàn tất việc đăng ký trên Netflix.com bằng trình duyệt di
động hoặc máy tính.
2. Chọn gói dịch vụ phù hợp với bạn. Bạn có thể hạ cấp hoặc nâng cấp bất kỳ lúc nào.
3. Nhập phương thức thanh toán.
4. Vậy là xong. Phát trực tuyến thôi!

5.6.2 Máy tính

Truy cập netflix.com/signup.

1. Chọn gói dịch vụ phù hợp với bạn. Bạn có thể hạ cấp hoặc nâng cấp bất kỳ lúc nào.
2. Tạo tài khoản bằng cách nhập địa chỉ email và tạo mật khẩu.
3. Nhập phương thức thanh toán.
4. Vậy là xong. Phát trực tuyến thôi!

5.6.3 iPhone, iPad và iPod Touch

1. Truy cập netflix.com/signup từ trình duyệt trên điện thoại di động.


LƯU Ý: Không hỗ trợ đăng ký trên ứng dụng Netflix của iOS.
2. Chọn gói dịch vụ phù hợp với bạn. Bạn có thể hạ cấp hoặc nâng cấp bất kỳ lúc nào.
3. Tạo tài khoản bằng cách nhập địa chỉ email và tạo mật khẩu.
4. Nhập phương thức thanh toán.
5. Tải xuống và đăng nhập vào ứng dụng Netflix trên thiết bị chạy iOS 16 trở lên.
6. Vậy là xong. Phát trực tuyến thôi!

5.6.4 TV thông minh và trình phát đa phương diện trực tuyến

1. Mở ứng dụng Netflix.

22
LƯU Ý: Nếu bạn cần trợ giúp tìm ứng dụng, hãy tìm kiếm "Sử dụng Netflix trên", kèm theo tên
thương hiệu của thiết bị của bạn (ví dụ: Samsung, Roku, Xbox) trong Trung tâm trợ giúp của
chúng tôi. Trên điều khiển từ xa của một số thiết bị cũng có nút Netflix.
2. Trên hầu hết các TV thông minh và trình phát đa phương tiện trực tuyến, bạn sẽ cần bắt
đầu bằng việc cung cấp địa chỉ email hoặc số điện thoại.
Sau khi cung cấp, bạn sẽ nhận được email hoặc tin nhắn văn bản SMS với liên kết
kích hoạt để tiếp tục quy trình đăng ký.
3. Chọn gói dịch vụ phù hợp với bạn. Bạn có thể hạ cấp hoặc nâng cấp bất kỳ lúc nào.
4. Tạo tài khoản bằng cách nhập địa chỉ email và tạo mật khẩu.
5. Nhập phương thức thanh toán.
6. Vậy là xong. Phát trực tuyến thôi

5.7 Cơ sở vật chất


Trang web: Netflix có trang web đẹp mắt và dễ sử dụng, cung cấp thông tin về dịch vụ,
nội dung và tài khoản người dùng.
Ứng dụng di động: Netflix có ứng dụng di động được thiết kế đẹp mắt và dễ sử dụng, cho
phép người dùng xem nội dung mọi lúc mọi nơi.
Thiết bị phát trực tuyến: Netflix cung cấp các thiết bị phát trực tuyến riêng cho phép
người dùng xem nội dung trên TV mà không cần máy tính hoặc thiết bị di động.

CHƯƠNG 6: ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA CÁC CHIẾN LƯỢC MARKETING VÀ ĐỀ


XUẤT GIẢI PHÁP

6.1 Ưu điểm
Nội dung được cá nhân hóa dựa trên sở thích của từng người dùng, mang đến trải nghiệm
xem phim độc đáo và ấn tượng.
Netflix cung cấp nhiều gói cước với mức giá khác nhau, đáp ứng nhu cầu và khả năng chi
trả của nhiều đối tượng khách hàng
Netflix có thể truy cập trên nhiều thiết bị khác nhau như TV thông minh, máy tính bảng,
điện thoại thông minh, máy tính xách tay và máy chơi game.
Đặc biệt, giữa bối cảnh người dùng đang thiếu các nguồn nội dung 4K để phát trên tivi
4K, thì việc Netflix có hỗ trợ phát video 4K trở thành một ưu điểm rất nổi bật và đáng để người
dùng kỳ vọng.

23
6.2 Nhược điểm
Sự cạnh tranh ngày càng tăng: Ngành công nghiệp phát trực tuyến video đang ngày càng
cạnh tranh gay gắt, với sự xuất hiện của nhiều dịch vụ mới như Disney+, Amazon Prime Video,
HBO Max, Apple TV+, Peacock và Paramount+. Các dịch vụ này đều có kho nội dung độc
quyền riêng, khiến cho Netflix không còn là lựa chọn duy nhất cho người dùng.
Chi phí sản xuất nội dung cao: Netflix đang đầu tư mạnh vào nội dung gốc, tuy nhiên
việc sản xuất nội dung gốc có thể rất tốn kém và rủi ro. Không phải tất cả các chương trình và
phim gốc của Netflix đều thành công, và một số chương trình có thể bị hủy bỏ sau một hoặc hai
mùa.
Vấn đề chia sẻ tài khoản: Netflix đang gặp phải vấn đề chia sẻ tài khoản, khi nhiều người
dùng chia sẻ tài khoản của họ với những người khác không phải là thành viên gia đình. Điều này
có thể khiến Netflix mất đi doanh thu tiềm năng.
Các vấn đề về pháp lý và quy định: Ngành công nghiệp phát trực tuyến video đang phải
đối mặt với nhiều vấn đề pháp lý và quy định, và Netflix có thể bị ảnh hưởng bởi những thay đổi
này

6.3 Đề xuất giải pháp


Vấn đề cạnh tranh trên thị trường càng ngày càng cao, Netflix cần tiếp tục đầu tư vào nội
dung gốc chất lượng cao để thu hút và giữ chân người dùng. Nội dung gốc cần đa dạng về thể
loại, phong cách và ngôn ngữ để đáp ứng nhu cầu của người dùng trên toàn thế giới. Đồng thời,
Netflix cần tiếp tục đầu tư vào nội dung gốc chất lượng cao để thu hút và giữ chân người dùng.
Nội dung gốc cần đa dạng về thể loại, phong cách và ngôn ngữ để đáp ứng nhu cầu của người
dùng trên toàn thế giới.
Netflix cần tăng hiệu quả sản xuất để giảm chi phí sản xuất nội dung. Việc hợp tác với
các nhà sản xuất nội dung khác có thể giúp Netflix chia sẻ chi phí sản xuất và tìm kiếm các
nguồn tài trợ khác ngoài doanh thu từ đăng ký để hỗ trợ sản xuất nội dung.
Vấn đề chia sẻ tài khoản: Netflix có thể hạn chế số lượng thiết bị được phép sử dụng
cùng lúc một tài khoản và cung cấp các gói cước gia đình với nhiều tài khoản để đáp ứng nhu
cầu của nhiều người dùng trong cùng một gia đình. Đồng thời, Netflix cần giáo dục người dùng
về tác hại của việc chia sẻ tài khoản và khuyến khích họ đăng ký tài khoản riêng.
Netflix cần tuân thủ các quy định về nội dung và dữ liệu ở mỗi quốc gia mà họ hoạt động.
Luôn chấp hành quy định trong việc nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế giá trị gia tăng

24

You might also like