GTCNTT

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 13

1. Tín hiệu là: Hình thức vật lý của thông tin.

2. Dữ liệu là : Hình thức thể hiện của thông tin trong mục đích lưu trữ, truyền và xử lí
thông tin

3. Một bit là : Là đơn vị thông tin

4. Điện áp là thông tin liên tục

5.Điều nào đúng trong các khẳng định sau:

Chọn câu:
a.Thông tin rời rạc nếu có vô hạn giá trị thì không thể mã hoá bằng bộ chữ hữu hạn
b.Thông tin rời rạc không thể có vô hạn giá trị
c.Mọi thông tin rời rạc đều là thể hiện cụ thể của các thông tin liên tục
d.Thông tin rời rạc có thể mã hoá được bằng bộ chữ hữu hạn

6. Trong sản xuất phần cứng, để phù hợp với suy nghĩ của người tiêu dùng, nhà sản
xuất định nghĩa theo hệ thập phân, 1 KB = 1000 B, 1 MB = 1000 KB, 1 GB = 1000 MB.
Như vậy nếu một nhà sản xuất ổ đĩa cứng ghi trên vỏ là 1 TB thì thực tế có bao nhiêu
GB? (931.32)

7. Có một tập hợp gồm 500 đối tượng. Trong mã hoá nhị phân cần bao nhiêu bít để có
thể mã hoá được các đối tượng của tập hợp này? (9)

8. Chọn câu đúng?

Chọn câu:
a.Ảnh bit map lưu trữ từng điểm ảnh.
b.Ảnh vector là nén ảnh của anh bit map.
c.Để lưu trữ một đường thẳng, ảnh bit map chỉ lưu lại tọa độ các đầu mút.
d.Ảnh raster thể hiện cách vẽ.
9.Nhiêu tín hiệu khác nhau có thể truyền tải một nội dung thông tin (Đúng)

10. Người và máy giao tiếp thông qua : Hệ điều hành

11. Nếu dùng mã có độ dài 5 kí tự trong mã hóa nhị phân thì có thể tạo ra bao nhiêu mã
khác nhau? (32)

12. Có người đưa ra các lý do sử dụng hệ đếm nhị phân với máy tính. Trong cá lý do
sau. lý do nào kém thuyết phục nhất: Hệ đếm cơ sở 2 là hệ đếm có cơ sở nhỏ nhất
13. Điều nào sai khi nói về xử lý thông tin là: Tăng thêm lượng tin để tăng hiểu biết

14. Cần bao nhiêu bit để mã hóa các trạng thái của một con xúc sắc 6 mặt: 3

15. Độ dài là thông tin: Liên tục

16. Chữ viết tắt của MB thường gặp trong các tài liệu về máy tính có nghĩa là gì:

(Là đơn vị đo khả năng lưu trữ)

17. Danh sách học sinh của một lớp là thông tin: Rời rạc

18. Bảng chữ cái của mã hóa lục thập phân cần bao nhiêu kí tự khác nhau? (60)

19. Trong định nghĩa CNTT trong bộ luật CNTT của Việt nam có nói: "Công nghệ thông
tin là tập hợp các các phương pháp khoa học, công nghệ và công cụ kỹ thuật hiện đại để
sản xuất, truyền, thu nhâp, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin số.". Bạn hiểu thế nào là
thông tin số : Là các thông tin được mã hóa dưới dạng số

20. Cùng một tín hiệu trong những hoàn cảnh khác nhau có thể truyền tải các thông tin
khác nhau: Đúng

21. Cho định nghĩa chính xác nhất về thông tin: Là tất cả những gì mang lại cho con
người hiểu biết

22. Trong sản xuất phần cứng, để phủ hợp với suy nghĩ của người tiêu dùng, nhà sản
xuất định nghĩa theo hệ thập phân, 1 KB = 1000 B, 1 MB = 1000 KB, 1 GB = 1000 MB.
Như vậy nếu một nhà sản xuất RAM ghi trên vỏ là 16 GB thì thực tế có bao nhiêu GB?
(14.90)

23. Định nghĩa nào đúng nhất về dữ liệu: Là đối tượng xử lý tín hiệu của máy tính

24. Phương án trả lời nào đúng nhất cho giá mang thông tin là: Bộ nhớ của máy tính
điện tử

25. Câu trả lời đúng nhất cho chức năng của bộ nhớ RAM: Ghi nhớ dữ liệu và chương
trình trong giời gian máy làm việc

26. Con số 3GB trong hệ thống máy tính có nghĩa là: Bộ nhớ RAM hoặc ở đĩa cứng có
dung luonjg là 3GB

27. Thông số "Core i3, socket 775" là của thiết bị nào: CPU
28. Sau một thời gian sử dụng máy tính, bạn cảm thấy máy tính chạy chậm hơn nhiều,
đặc biệt khi mở nhiều chương trình ứng dụng một lúc. Nguyên nhân nào dưới đây là có
khả năng cao nhất : Không gian trống trong đĩa cứng quá ít

29.Trong các lý do dùng bộ nhớ ROM sau đây, lý do nào xác đáng nhất : Nhớ được
thông tin không cần nguồn điện và không ghi lại được bằng cách ghi thông thường nên
được dùng ghi các chương trình điều khiển và các tham số hoạt động cơ sở của máy

30. Loại máy tính nào thường đắt nhất: Máy chủ

31. Cái gì của ô nhớ có thể thay đổi được? Nội dung

32. Máy in là thiết bị : Ra

33. Màn hình máy tính (màn hình không cảm ứng) là thiết bị: Ra

34. Modem là thiết bị: Cả ra và vào

35. Loại phím nào trên bàn phím mà tác dụng của nó được xác định tùy thuộc vào các
phần mềm cụ thể: Phím chức năng

36. Màn hình là thiết bị: Ra

37. Ở siêu thị người ta dùng đầu đọc mã vạch để nhận hàng hóa. Đó có phải là thiết bị
vòa của máy tính hay không : Có

38. Độ phân giải của màn hình thể hiện bởi: Số điểm ảnh có thể thể hiện được

39. Ổ cứng là : Thiết bị lưu trữ ngoài

40. Ổ đĩa cứng là thiết bị : Cả vào và ra

41. Con số 20GB trong hệ thống máy tính có nghĩa là : Ổ đĩa cứng có dung lượng là
20GB

42. RAM thuộc khối thiết bị: Memory

43. Màn hình cảm ứng là thiết bị gì của máy tính? : Thiết bị vào và ra

44. Trong những năm gần đây, xuất hiện bộ nhớ flash cắm rời theo đường USB. Đây là
bộ nhớ bán dẫn nhưng vẫn được coi là bộ nhớ ngoài. Theo bạn thì lý do nào sau đây là
xác đáng nhất. : Không tương tác trực tiếp với bộ xử lý và nội dung không bị xóa khi
không có nguồn

45. Modem là thiết bị dùng để: Chuyển đổi tín hiệu số của máy tính sang dạng tín hiệu
tương tự để truyền được trên đường điện thoại.
46. Các sinh viên tranh luận về ký do dùng bộ nhớ ngoài

Ý kiến 1. Khi khối lượng dữ liệu lớn

Ý kiến 2. Khi phải lưu trữ lâu dài

Ý kiến 3. Khi không cần try xuất dữ liệu nhanh

Ý kiến 4. Khi ít tiền, không thể mua RAM nhiều mà bộ nhớ ngoài rẻ hơn RAM rất
nhiều tính theo khối lượng lưu trữ

Theo bạn các ý kiến nào xác đáng nhất ( ý kiến 1 và 2)

47. Thông số "7200 rpm" là của thiết bị nào? HDD

48. Thiết bị lưu trữ nào sau đây có thời gian truy cập nhanh nhất : Đĩa cứng

49. Trên đĩa tử, các bít được thể hiện bằn các vùng có chiều từ thông khác nhau, một
chiều cho bít 0, chiều ngược lại cho bit 1. Điều đó đúng hay sai Đúng

50. Kết quả của phép nhân logic x và y : Cột A


51.

52.
53.

54.

55.
56. Người ta lưu hồ sơ của cán bộ có mục tên, tuổi, quê quán, là đoàn viên hay không,
đã có gia đình chưa, ảnh, số giấy chứng minh. Dữ liệu

- Số giấy chứng minh thuộc loại: Văn bản

- Đoàn viên thuộc loại : Logic

- Tuổi thuộc loại : Số

- Ảnh thuộc loại: đa phương tiện

- Tên thuộc loại: Văn bản

- Tình trạng hôn nhân thuộc loại : Logic

57. Điều tần là phương pháp mã hóa tín hiệu dựa trên: Tần số của sóng mang tín hiệu

58. Có những ý kiến sau về dùng dấu phẩy động

Ý kiến 1. Số dấu phẩy động được dùng trong tính toán gần đúng. Với dấu phẩy động,
người ta chấp nhận sai số làm tròn có tính chất sai số tuyệt đối có thể là lớn nhưng sai
số tương đối nhỏ. Còn khi cần tính toán đúng tuyệt đối vẫn phải dùng dấu phảy tĩnh

Ý kiến 2. ý kiến 1 không có sức thuyết phục. vì có thể tăng số bít để biểu diễn số là có
thể biểu diễn chính xác được, không nên hy sinh độ chính xác vì lý do bộ nhớ. Chỉ cần
dùng dấu phẩy tính là đủ.

Ý kiến 3. Với cùng một số lượng vùng nhớ thỏa đáng, khoảng giá trị biểu diễn được của
số dấy phảy động lớn hơn rất nhiều so với biểu diễn số dấu phẩy tính nên dùng số dấu
phảy động khi tính toán với các số lớn mà không cần tăng lượng bộ nhớ

Ý kiến 4, ý kiến 3 không đúng vì với cùng một vùng nhớ n bít thì dù là số dấu phẩy
động hay dấu phảy tĩnh cũng đều chỉ thể hiện được đúng 2n mã khác nhau mà thôi.
Hơn nữa vấn đề bộ nhớ không còn quan trọng vì bây giờ chi phí cho bộ nhớ rất rẻ.

Quan điểm nào đúng hơn cả trong 4 cặp ý kiến sau. Y kiến 1 và ý kiến 3

59. Sau đây là một số ý kiến sinh viên đưa ra về lý do dùng số dấu phảy động. Điều nào
sai: Để tiết kiệm bộ nhớ

60. Khi biểu diện giá trị logic, có những ý kiến sau, ý kiến nào kém thuyết phục hơn cả :
Tùy theo các hệ thống dùng từ máy dài bao nhiêu 8 bít, 16 bít, 32 bít
61. Tuyệt đại đa số các máy tính sử dụng cấu trúc địa chỉ hóa tới byte. Byte thường
được dùng để lưu trữ một chữ. Gần đây người ta dùng nhiều đến UNICODE mà mỗi
trang mã có thể dùng đến 2 byte cho một ký tự. Lý do nào là lý do xác đáng nhất với
việc tạo ra UNICODE là : Tạo ra một bộ mã thống nhất toàn cầu trong đó mỗi quốc gia
có quyền thừa hưởng các ký tự đã có cũng như có thể khai báo đầy đủ các ký tự riêng
liên quan đến bộ chữ của mình

62. Chúng ta đã biết, chuẩn dấu phảy động IEEE 754 có những điều chỉnh so với kiểu
dấu phảy động ban đầu. Phát biểu nào dưới đây sai : Số dấu phảy động theo chuẩn
IEEE 754 dựa vào đặc tả riêng cho số khác 0

63. Bản chất âm thanh là tín hiệu tương tự (analog) chứ không phải tín hiệu số (digital).
Âm thanh khi đưa vào máy tính là loại nào: Số

64. Dữ liệu đa phương tiện là dữ liệu : âm thanh hay hình ảnh

65. Có thể kết hợp cả hai phương pháp điều chế để mã hóa tín hiệu hay không: Có thể
kết hợp cả điều pha và điều biên

66. Âm thanh có thể mã hóa dưới dạng số được không: Có

67. Chúng ta đã biết, chuẩn dấu phảy động IEEE 754 có những điều chỉnh so với kiểu
dấu phảy động ban đầu. Phát biểu nào sai dưới đây: Số dấu phẩy động theo chuẩn
IEEE 754 đưa vào biểu diễn số nguyên

68. Số nguyên có biểu diễn được ở dưới dạng dấu phẩy động được không : Có

69. Độ phức tạp của thuật toán không phụ thuộc vào? : Tốc độ tính toán của máy tính
thực hiện thuật toán.

70. Có n gói hàng đáng lẽ phải nặng như nhau nhưng có một gói sai quy cách nhẹ hơn
các gói khác. Một sinh viên đã viết giải thuật sau để tìm gói hàng này bằng cách dùng
cân đĩa theo nguyên lý thăng bằng.
Bước 0. Lấy một cái rổ bỏ tất cả hàng vào
Bước 1. Nếu rổ chỉ có 1 gói thì đó chính là gói hàng khuyết. Dừng quá trình tìm. Nếu
không thực hiện bước 2
Bước 2. Chia số hàng trong rổ thành 3 đống 1,2,3 trong đó đống 1 và đống 2 có số lượng
bằng nhau khác 0 rồi làm tiếp bước 3.
Bước 3. Đặt lên cân đĩa hai nhóm 1 và 2. Nếu cân thăng bằng thì bỏ nhóm này đi và để
vào rổ đống hàng thứ 3. Nếu cân không thăng bằng thì bỏ đống nhẹ hơn vào rổ rồi
quay về bước 1.
( Giai thuật này đúng không cần phải sửa)

71. Có một phương pháp tính gọi là Monter-Carlo để tính dựa vào các đặc trưng xác
xuất, người ta phải chế ra các số ngẫu nhiên. Mỗi khi yêu cầu, máy tính lại đưa ra một
con số không dự đoán được trước. Có thể nói rằng bài toán đưa ra một số ngẫu nhiên
có thuật toán vi phạm tính xác định không? Có

72. Có người đề xuất cách giải bài toán cổ "Trăm trâu trăm bó cỏ. Trâu đứng ăn 5; trâu
nằm ăn 3; trâu gia 3 con ăn 1. Hỏi mỗi loại trâu có bao nhiêu con?" như sau:
Lần lượt thử số trâu đứng từ 0 đến 20 (vì không thể có quá 20 trâu đứng); với mỗi số đã
chọn nhân với 5 tìm số cỏ đã bị ăn.
Với mỗi số trâu đứng đã chọn thử với số trâu nằm từ 0 đến 33. Với mỗi số trâu nằm tính
tổng số cỏ mà cả trâu đứng và trâu nằm đã ăn.
Với mỗi số trâu đứng và trâu nằm đã chọn, lấy 100 trừ đi số trâu đứng và trâu nằm để
tìm số trâu già. Lấy 100 trừ đi số cỏ mà trâu đứng và trâu nằm đã ăn để tìm số cỏ còn lại
sau đó kiểm tra số trâu già có gấp 3 số cỏ còn lại. Nếu đúng tuyên bố nghiệm
Nếu không tìm được bộ 3 số trâu đứng, trâu nằm, trâu già thoả mãn thì tuyên bố vô
nghiệm

( Qúa trình mô tả trên là một giải thuật)

73. Cho một dãy số tăng dần x1, x2, ... xn và một số a nào đó. Xác định có chỉ số i nào
để a= xi. Sau đây là một số thuật toán tìm kiếm nhị phân à bước 3 và 4 có tới 3 phương
án cho bới các nhóm phương án 1, 2,3

Bước 1. Cho p=1 q=n


Bước 2 . Cho r = [(p+q)/2] [x] là hàm phần nguyên của x
Bước 3. Kiểm tra nếu a= xr thì thông báo r là chỉ số mà xr bằng a. Sau đó kết thúc xử l
Phương án 1.
- Bước 4. Nếu a<xr thì thay q=r-1 ngược lại thay p=r+1
- Bước 5. Nếu p≤ q thì quay về bước 2, nếu không thì dừng và tuyên bố không có r nào
để xr=a
Phương án 2.
- Bước 4. Nếu a<xr thì thay q=r ngược lại thay p=r
- Bước 5. Nếu p<q thì quay về bước 2, nếu không thì dừng và tuyên bố không có r nào
để xr=a
Phương án 3.
- Bước 4. Nếu a<xr thì thay q=r-1 ngược lại thay p=r+1
- Bước 5. Nếu p<q thì quay về bước 2, nếu không thì dừng và tuyên bố không có r nào
để xr=a
Khẳng định nào trong 4 khẳng định sau đây là đúng
( Chỉ có phương án 1 đúng)

74.Tính xác định của thuật toán có nghĩa là: Sau khi hoàn thành một bước(một chỉ dẫn),
bước thực hiện tiếp theo hoàn toàn xác định

75. Cho một dãy số tăng dần x1, x2, ... xn và một số a nào đó. Xác định có chỉ số i nào
để a= xi. Sau đây là một số thuật toán tìm kiếm nhị phân với 5 bước từ 1 đến 5. Cho
trước 3 bước đầu. Có tới 3 phương án cho bước 4 và 5 như sau:
Bước 1. Cho p=1 q=n
Bước 2 . Cho r = [(p+q)/2] [x] là hàm phần nguyên của x
Bước 3. Kiểm tra nếu a= xr thì thông báo r là chỉ số mà xr bằng a. Sau đó kết thúc xử lý
PA1. Bước 4. Nếu a<xr thì thay q=r-1 ngược lại thay p=r+1
Bước 5. Nếu p≤ q thì quay về bước 2, nếu không thì dừng và tuyên bố không có r
nào để xr=a
PA2. Bước 4. Nếu a<xr thì thay q=r ngược lại thay p=r
Bước 5. Nếu p<q thì quay về bước 2, nếu không thì dừng và tuyên bố không có r nào
để xr=a
PA3. Bước 4. Nếu a<xr thì thay q=r-1 ngược lại thay p=r+1
Bước 5. Nếu p<q thì quay về bước 2, nếu không thì dừng và tuyên bố không có r nào
để xr=a
Khẳng định nào trong 4 khẳng định sau đây là đúng

( Cả 3 phương án trên đều đúng)

76. Cho thuật toán sau


Bước 1. Cho S = 1, i = 1, u = 1, x
Bước 2. Tính U:= U.x/i; S := S + U; i:=i+1 (các phép tính thực hiện đúng theo thứ tự)
Bước 3. Nếu i <100 quay lại bước 2, nếu không chuyển xuống bước 4
Bước 4. Lấy output S
Thuật toán này tính gì

Tính ex theo khi triển Taylor đến số hạng 100

77. Có người đề xuất cách giải bài toán sau


"Vừa gà vừa chó; bó lại cho tròn; Có N con; M chân chẵn. Hỏi có mấy gà mấy chó?" như
sau:
Bước 1. Lấy số chó giả định là 1
Bước 2. Nhân số chó với 4 để tìm số chân chó
Bước 3. Lấy M trừ đi chân chó để tìm số chân gà
Bước 4. Chia số chân gà cho 2 để tìm số gà
Bước 5. Kiểm tra tổng số gà + số chó nếu bằng N thì dừng và đó là kết quả. Nếu không
thực hiện bước 6
Bước 6. Tăng số chó lên 1 và chuyển tới bước 2
Khẳng định nào đúng

Qúa trình trên đúng là một giải thuật nhưng chưa đầy đủ vì cần thêm các bước xử lý
những trường hợp M, N chưa thích hợp

78. Cho thuật toán sau


Bước 1. Cho S = 0, i = 1, u = 1, x
Bước 2. Tính S := S + U; U:= -U.x2/((i+1)(i+2)); i:=i+2
Bước 3. Nếu i <100 quay lại bước 2, nếu không chuyển xuống bước 4
Bước 4. Lấy output S
Thuật toán này tính gì
Tính sin x theo khai triền Taylor đến số hạng thứ 50

79. Đâu không phải đặc trưng của thuật toán? : Thuật toán phải giải được mọi bài toán

80. Trong một trường học đã có cơ sở dữ liệu (hồ sơ trên máy tính) của tất cả học sinh
trong trường. Bài toán in ra danh sách học sinh của lớp x nào đó có input là gì. Có cả
"Danh sách học sinh của cả trường" và "Tên của lớp X"

81. Tính phổ dụng của thuật toán là Một thuật toán có thể ứng dụng cho nhiều
input cùng loại

82. Giả sử một thuật toán được xác định bằng một số các chỉ dẫn. Tính xác định của thuật toán
là : Sau mỗi bước thực hiện một chỉ dẫn, với những input xác định, luôn xác định được duy nhất
chỉ dẫn cần thực hiện tiếp theo

83. Tính khả thi của thuật toán được hiểu là Có thể thực hiện được

84. Một người mê tín. Trước khi đi chơi bao giờ anh ta cũng lấy quyển Kiều và làm theo các bước
như sau
Bước 1. Hãy mở một trang bất kỳ
Bước 2. Xem câu thơ thứ 5
Bước 3. Nếu câu này có chữ a thì đi, nếu không thì ở nhà
Khẳng định nào đúng

Qúa trình trên không phải là một giải thuật vì vi phạm tính xác định
85. Xét các cách tìm USCLN của hai số tự nhiên m và n qua các giải thuật sau đây
1. Cách 1.
Chỉ dẫn 1: Phân tích m và n thành các thừa số nguyên tố như sau
Chỉ dẫn 2: Tính tích của các uớc số chung với số mũ nhỏ nhất
2. Cách 2
Chỉ dẫn 1: Nếu m = n thì USCLN(m,n) lấy là m. Nếu không thực hiện chỉ dẫn 2
Chỉ dẫn 2: Nếu m > n thì bớt m một lượng n và quay lại thực hiện chỉ dẫn 1. Nếu không thực
hiện chỉ dẫn 3
Chỉ dẫn 3: Bớt n một lượng m và quay lại thực hiện chỉ dẫn 1
3. Cách 3
Chỉ dẫn 1: Nếu m = n thì USCLN(m,n) lấy là m. Nếu không thực hiện chỉ dẫn 2
Chỉ dẫn 2: Nếu n > m thì tráo đổi giá trị m và n và thực hiện chỉ dẫn 3
Chỉ dẫn 3: Thay m bởi số dư của phép chia m cho n sau đó quay lại thực hiện chỉ dẫn 1
Nếu tính độ phức tạp tính toán của giải thuật là số phép tính số học phải thực hiện thì giải thuật
nào tốt nhất

Cách 3
86. Tính dừng của thuật toán được hiểu là Thuật toán phải quy địnk những điều
kiện đảm bảo tính toán phải dừng sau một số hữu hạn bước

You might also like