Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 42

TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG

c. Các doanh nghiệp còn lại sua khi nộp thuế và


Trước khi đọc đáp án các bạn hãy đi xuống
các khoản chi trả ngoài thuế cho chính phủ
trang cuối cùng đọc lời tâm sự nhỏ của AD
nhé ! d. Hộ gia đình và các hoạt động sản xuất kinh
doanh nhỏ lẻ còn lại sau khi nộp thuế và các
Chúc các bạn ôn tập tốt!
khoản chi trả ngoài thuế cho chính phủ ( 222 bài
1.Sản phẩm quốc gia ròng (NNP) tính toán thước đo thu nhập )
như thế nào?
a. Khấu hao được trừ ra khỏi tổng thu nhập của
4. Chỉ số giảm phát GDP phản ánh
công dân một quốc gia (T222)
a. Mức sản lượng thực năm hiện hành so với
b. Tiết kiệm được cộng vào tổng thu nhập tạo ra
mức sản lượng thực năm gốc
của một quốc gia
b. Mức sản lượng thực năm gốc so với mức sản
c. Khấu hao được cộng vào tổng thu nhập tạo
lượng thực năm hiện hành
ra của một quốc gia
c. Mức giá năm hiện hành so với mức giá năm
d. Tiết kiệm được cộng vào tổng thu nhập của
gốc
công dân một quốc gia
d. Mức giá năm gốc so với mức giá năm hiện
hành
2. Thành phần đầu tư trong GDP đo lường
( Chỉ số giảm phát phản ánh giá cả thay đổi (
chi tiêu vào
228) mà = GDPr/GDPn( giá hiện hành / giá gốc)
a. Tài sản tài chính như cổ phiếu, trái phiếu. 227
Trong suốt thời kỳ suy thoái, đầu tư giảm một
5. GDP được định nghĩa là
khoản tương đối lớn
a. Giá trị thị trường của tất cả các hàng hóa và
b. Tài sản tài chính như cổ phiếu, trái phiếu.
dịch vụ cuối cùng do các công dân của một quốc
Trong suốt thời kỳ suy thoái, đầu tư giảm một
gia sản xuất, bất kể họ sinh sống ở đâu trong
khoản tương đối nhỏ
một khoản thời gian nhất định
c. Xây dựng nhà ở, cơ sở và thiết bị kinh doanh,
và những thay đổi tồn kho. Trong suốt thời kỳ b. Giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch
vụ được sản xuất trong một quốc gia trong một
suy thoái đầu tư giảm một khoản tương đối nhỏ
khoảng thời gian nhất định
d. Xây dựng nhà ở, cơ sở và thiết bị kinh doanh,
c. Giá trị thị trường của tất cả các hàng hóa và
và những thay đổi tồn kho. Trong suốt thời kỳ
dịch vụ do các công dân của một quốc gia sản
suy thoái đầu tư giảm một khoản tương đối lớn
xuất, bất kể họ sinh sống ở đâu trong một khoản
(233)
thời gian nhất định
d. Giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch
3. Thu nhập khả dụng là thu nhập mà vụ cuối cùng được sản xuất trong một quốc gia
a. Hộ gia đình còn lại sau khi nộp thuế và các trong một khoảng thời gian nhất định ( Định
khoản chi trả ngoài thuế cho chi1nhp hủ nghĩa GDP trang 221)
b. Hộ gia đình và các doanh nghiệp còn lại sau
khi nộp thuế và các khoản chi trả ngoài thuế cho
chính phủ
TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG
6.Khi các nhà kinh tế đề cập đến các hạng 9. Mục tiêu của kinh tế học vĩ mô là nhằm
mục vô hình, họ sẽ đề cập đến những thứ
a. Đưa ra các chính sách khắc phục những thất
như bại thị trường
a. Hàng hóa bất hợp pháp và giá trị của các mặt b. Không có câu nào trên đây đúng
hàng đó được loại ra khoải GDP
c. Giải thích những thay đổi kinh tế ảnh hưởng
b. Hàng hóa bất hợp pháp và giá trị của các như thế nào đến giá của các hàng hóa cụ thể
hàng hóa đó được bao gồm trong GDP
d. Giải thích những thay đổi tác động đến các
c. Tạo kiểu tóc và chăm sóc nha khoa, giá trị doanh nghiệp và hộ gia đình dưới góc độ tổng
của các hạng mục đó được loại ra khỏi GDP thể ( 215-216 )
d. Tạo kiểu tóc và chăm sóc nha khoa, giá trị
của các hạng mục đó được bao gồm trong GDP
10.Yếu tố nào sau đây có thể không nằm
( Tiêu dùng trng 222) trong giá trị của GDP?
7.Các nghiên cứu quốc tế về mối liên hệ giữa a. Việc dọn dẹp nhà cửa của bà nội trợ
GDP đầu người và đo lường chất lượng
cuộc sống như là tuổi thọ và tỷ lệ biết đọc ( 231 GDP bỏ sót giá trị HHDV sx tại nhà )
cho thấy rằng GDP đầu người càng cao thì b. Giá trị tiền thuê nhà
có mối liên quan với:
c. Giá trị sản xuất được tạo bởi người nước
a. Tương đồng nhau về mặt tuổi thọ và tỷ lệ dân ngoài ở trong nước
số biết đọc ít hơn
d. Dịch vụ tư vấn của luật sư
b. Tuổi thọ dài hơn và tỷ lệ dân số biết đọc cao
hơn
11.Trong sơ đồ luân chuyển hàng hóa và
c. Tương đồng nhau về mặt tuổi thọ và tỷ lệ dân
dịch vụ
số biết đọc cao hơn ( 233 từ bảng suy ra )
a. Hàng hóa và dịch vụ được di chuyển từ hội
d. Tuổi thọ dài hơn và tỷ lệ dân số biết đọc ít
gia đình sang doanh nghiệp
hơn
b. Chi tiêu hàng hóa và dịch vụ được di chuyển
từ doanh nghiệp sang hộ gia đình
8. Khẳng định nào sau đây về GDP là đúng?
c. Các yếu tố sản xuất di chuyển từ doanh
a. GDP thường được xem là thước đo tốt về nghiệp sang hộ gia đình ( sơ đồ chu chuyển )
phúc lợi kinh tế của xã hội
d. Thu nhập từ các yếu tố sản xuất được chuyển
b. Tiền liên tục chảy từ hộ gia đình đến các công từ doanh nghiệp sang hộ gia đình
ty sau đó quay trở lại hộ gia đình và GDP đo
lường dòng tiền này
12. Điều nào sau đây là một ví dụ về khấu
c. Các câu trên đều đúng
hao
d. GDP đồng thời đo lường tổng thu nhập của
a. Giá chứng khoán sụt giảm
mọi người trong nền kinh tế và tổng chi tiêu cho
sản lượng hàng hóa và dịch vụ của nền kinh tế b. Máy tính trở nên lỗi thời
TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG
( Trang 222 Những thước đo thu nhập, đọc c. Bao gồm lợi nhuận không chia, thuế gián thu,
phần NNP) thuế thu nhập doanh nghiệp và các khoản đóng
góp bảo hiểm xã hội, các khoản thanh toán lãi
c. Việc nghỉ hưu của một số nhân viên
vay và chuyển nhượng hộ gia đình nhận từ
d. Tất cả những điều trên chính phủ
d. Không bao gồm lợi nhuận không chia, thuế
13. Sơn đến ăn uống tại nhà hàng của người gián thu, thuế thu nhập doanh nghiệp và các
Việt mở ở Pháp. Như vậy thì khoản đóng góp bảo hiểm xã hội; bao gồm các
khoản thanh toán lãi suất và chuyển nhượng hộ
a. GDP của Việt Nam sẽ tăng còn GNP của Việt
gia đình nhận từ chính phủ
Nam không bị ảnh hưởng
( Thu nhập cá nhân- NHỮNG THƯỚC ĐO THU
b. GDP của Việt Nam không bị ảnh hưởng
NHẬP- 222)
nhưng GNP của Việt Nam sẽ tăng
16.Đồng nhất thức chỉ ra tổng thu nhập bằng
c. GNP của VIệt Nam không bị ảnh hưởng còn
với tổng chi tiêu là
GDP của Pháp thì tăng
a. Y=C+I+G+NX ( T 221)
d. GNP của Việt Nam tăng còn GDP của Pháp
không bị ảnh hưởng b. GDP=Y

GDP là giá cả HHDV..sản xuất trong 1 quốc gia c. Y=DI+T+NX

GNP là tổng thu nhập của 1 công dân thường d. GDP=GNP-NX


trú của 1 quốc gia
14.Thí dụ nào sau đây trong chi tiêu hộ gia 17.GDP thực
đình được xếp vào hạng mục chi đầu tư chứ
a. Là giá trị tính theo đô la hiện hành của tất cả
không phải chi tiêu dùng?
hàng hóa được sản xuất bởi công dân của một
a. Chi phí về nhà ở mới ( Đầu tư 223 ) quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định
b. Chi hàng hóa lâu bền như ô tô và tủ lạnh (GDP thực sử dụng giá năm gốc )
c. Tất cả các câu trên đều đúng b. Được sử dụng chủ yếu để đo lường những
d. Chi trên sản phẩm vô hình như chăm sóc y tế thay đổi trong dài hạn hơn là ngắn hạn

15.Không giống như thu nhập quốc dân, thu (GDP thực đo lường trong ngắn hạn )
nhập cá nhân c. Tất cả các câu trên đều đúng
a. Bao gồm lợi nhuận không chia, thuế gián thu, d. Đo lường hoạt động kinh tế và thu nhập
thuế thu nhập doanh nghiệp và các khoản đóng
(227- GDP thực )
góp bảo hiểm xã hội, không bao gồm các khoản
thanh toán lãi vay và chuyển nhượng hộ gia 18.Khi giá tương đối của một hàng hóa giảm,
đình nhận từ chính phủ người tiêu dùng phản ứng bằng cách mua
b. Không bao gồm lợi nhuận không chia, thuế a. Hàng hóa đó ít hơn và hàng hóa thay thế ít
gián thu, thuế thu nhập doanh nghiệp và các hơn
khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, các khoản b. Hàng hóa đó nhiều hơn và hàng hóa thay thế
thanh toán lãi suất và chuyển nhượng hộ gia nhiều hơn
đình nhận từ chính phủ
TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG
c. Hàng hóa đó ít hơn và hàng hóa thay thế tiêu dùng CPI như là một thước đo về chi phí
nhiều hơn sinh hoạt là chỉ số CPI
d. Hàng hóa đó nhiều hơn và hàng hóa thay thế a. Chỉ tính đến chi tiêu của người tiêu dùng về
ít hơn thực phẩm, quần áo và năng lượng
( Người tiêu dùng mua ít đi hàng hóa có giá tăng b. Không tính đến một thực tế là người tiêu dùng
1 lượng tương đối lớn và mua nhiều hơn hàng chi tiêu nhiều cho một số mặt hàng trong khi một
hóa có giá tăng ít hoặc thậm chí không tăng ) số khác thì rất ít
c. Không tính sự ra đời của hàng hóa mới
19.Sự thay đổi về chất lượng hàng hóa d. Không tính chi tiêu của người tiêu dùng về
nhà ở
a. Có thể làm tăng hoặc giảm giá trị của đồng
tiền (Ba vấn đề nảy sinh với chỉ số CPI được thừa
nhận rộng rãi nhưng khó giải quyết đó là : thiên
b. Là một vấn đề nảy sinh trong việc xây dựng
vị thay thế, sự giới thiệu hàng hóa mới …)-243
các chỉ số giá tiêu dùng mà đôi khi được gọi là
thiên vị (sai lệch) thay thế
c. Không thể hiện được vấn đề nảy sinh trong 22. Một sự khác biệt quan trọng giữa chỉ số
việc xây dựng các chỉ số giá tiêu dùng giảm phát GDP và chỉ số giá tiêu dùng là
d. Không được cục thống kê tính đến vì lý do về a. Chỉ số giảm phát GDP phản ánh giá của tất
mặt chính sách cả các hàng hóa và dịch vụ được mua bởi nhà
sản xuất, chỉ số giá tiêu dùng phản ánh giá cả
(Sách trang 244: nếu chất lượng tăng thì giá trị
hàng hóa , dịch vụ được mua bởi người tiêu
một đôla tăng lên, chất lượng hàng hóa giảm thì
dùng
giá đô la giảm – sự thay đổi về chất lượng mà
không đo lường được) b. Chỉ số giảm phát GDP phản ánh giá của tất
cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng nhà sản
20.Phát biểu nào sau đây đúng
xuất và người tiêu dùng mua, chỉ số giá tiêu
a. Phần trăm thay đổi của chỉ số giá tiêu dùng dùng phản ánh giá của tất cả các hàng hóa, dịch
(CPI) là thước đo tỷ lệ lạm phát nhưng phần vụ cuối cùng người tiêu dùng mua
trăm thay đổi của chỉ số giảm phát GDP không
c. Chỉ số giảm phát GDP phản ánh giá của tất
phải là thước đo tỷ lệ lạm phát
cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản
b. So với chỉ số giá tiêu dùng (CPI), chỉ số giảm xuất trong nước, chỉ số giá tiêu dùng phản ánh
phát GDP là thước đo lạm phát phổ biến hơn giá cả hàng hóa, dịch vụ người tiêu dùng mua
c. CPI có thể được dùng để so sánh chỉ số về d. Chỉ số giảm phát GDP phản ánh giá của tất
giá ở các thời điểm khác nhau cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản
d. Chỉ số giảm phát GDP phản ánh lượng hàng xuất bởi công dân của một quốc gia, chỉ số giá
hóa, dịch vụ người tiêu dùng mua tốt hơn chỉ số tiêu dùng phản ánh giá cả hàng hóa, dịch vụ
CPI cuối cùng người tiêu dùng mua
Sách – 245 : - Chỉ số giảm phát GDP và CPI
21. Một trong những hạn chế được thừa “Sự khác biệt đầu tiên”
nhận rộng rãi trong việc sử dụng chỉ số giá
TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG
23.Đồng nhất thức chỉ ra tổng thu nhập bằng b. Tất cả hàng hóa và dịch vụ được tính trọng
tổng chi tiêu là số ngang nhau
a. GDP=Y c. Một cuộc điều tra được tiến hành để xác định
xem từng loại hàng hóa và dịch vụ mà người
b. Y=C+I+G+NX
tiêu dùng điển hình mua
c. GDP=GNP-NX
d. Tỷ trọng bằng với tỷ lệ chi tiêu cho từng hàng
d. Y=DI+T+NX hóa hoặc dịch vụ chi cho tổng chi tiêu trong tài
khoản GDP

24. Nếu chất lượng của một hàng bị suy (240- Cố định giỏ hàng hóa ) : BLS xác định các
giảm trong giá của nó vẫn giữ nguyên, thì giá trọng số này..)
trị của đồng tiền (đô la) 27.Lương của Ruth vào năm 1931 là 80.000$.
a. Giảm và chi phí sinh hoạt giảm Chỉ số giá CPI vào năm 1931 là 15,2 và chỉ số
giá CPI vào năm 2001 là 177. Lương của
b. Tăng và chi phí sinh hoạt tăng
Ruth ở năm 1931 là tương đương với bao
c. Giảm và chi phí sinh hoạt tăng( 244) nhiêu ở năm 2001:
d. Tăng và chi phí sinh hoạt giảm a. $93.000.
b. $930.000. ( sách 247 tham khảo cách tính )
25.Sự gia tăng giá bán bánh mì sản xuất c. $1.930.000.
trong nước sẽ được phản ánh
d. $9.300.000.
a. Trong chỉ số giá tiêu dùng nhưng không phải
trong chỉ số giảm phát GDP
28.Câu nào là phát biểu chính xác về mối
b. Không phải trong chỉ số giảm phát GDP cũng
quan hệ giữa tỷ lệ lạm phát danh nghĩa và tỷ
không phải trong chỉ số giá tiêu dùng
lệ lạm phát thực?
c. Trong cả chỉ số giảm phát GDP và chỉ số giá
a. Lạm phát thực là bằng lạm phát danh nghĩa
tiêu dùng
nhân với tỷ lệ lạm phát
d. Trong chỉ số giảm phát GDP nhưng không
b. Tỷ lệ lãi suất thực bằng tỷ lệ lãi suất danh
phải trong chỉ số giá tiêu dùng
nghĩa trừ với tỷ lệ lạm phát
Sách – 245 : - Chỉ số giảm phát GDP và CPI
c. Tỷ lệ lãi suất thực bằng tỷ lệ lãi suất danh
“Sự khác biệt đầu tiên”: chỉ số GP GDP phản nghĩa chi cho tỷ lệ lạm phát
ánh giá HHDV được sản xuất trong nước và CPI
d. Tỷ lệ lãi suất thực bằng tỷ lệ lãi suất danh
phản ánh giá tất cả HHDV được người tiêu dùng
nghĩa cộng với tỷ lệ lạm phát
mua” – Bánh mì vừa được sản xuất và bán trong
nước 250- Lãi suất thực = LSDN – LP

26.Trọng số của các loại hàng hóa và dịch vụ 29.Jake cho Elwood mượn 5000$ trong vòng
trong rổ hàng tính CPI được xác định như 1 năm với lãi suất danh nghĩa là 10%. Sau khi
thế nào? Elwood hoàn trả nợ đầy đủ thì Jake than
phiền rằng với số tiền mà Elwood trả cho
a. Từng loại hàng hóa và dịch vụ được tính
anh ta thì anh ta mua được số hàng hóa ít
trọng số dựa vào giá bán của chúng
TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG
hơn 4% so với trước khi cho Elwood mượn 32.Giỏ hàng hoá được dùng để tính toán chỉ
5000$. Từ đó ta có thể kết rằng tỷ lệ lạm phát số giá tiêu dùng thay đổi:
của năm đó a. hàng năm trong khi rổ hàng hóa để tính chỉ
a. 14 phần trăm số giảm phát GDP thỉnh thoảng thay đổi.
b. 8 phần trăm b. thỉnh thoảng trong khi rổ hàng hóa để tính chỉ
số giảm phát GDP thay đổi hàng năm.
c. 6 phần trăm
(Cuối trang 245- đầu trang 246)
d. 2,5 phần trăm
c. hàng năm, cũng như các rổ hàng hóa để tính
Sức mua của đtiền=
chỉ số giảm phát GDP.
d. thỉnh thoảng, cũng như các rổ hàng hóa để
30.Khi chỉ số giá tiêu dùng tăng, hộ gia đình tính chỉ số giảm phát GDP.
sẽ
a. thấy rằng mức sống không bị ảnh hưởng.
33.Nếu chất lượng của một hàng hóa bị suy
b. có thể chi tiêu tiền ít hơn để duy trì cùng tiêu giảm trong khi giá của nó vẫn giữ nguyên thì
chuẩn sống như cũ giá trị của đồng tiền
c. phải chi tiêu nhiều hơn đô la để duy trì cùng a. Giảm và chi phí sinh hoạt giảm
một tiêu chuẩn sống như cũ
b. Tăng và chi phí sinh hoạt tăng
d. có thể bù đắp những tác động của giá cả gia
c. Tăng và chi phí sinh hoạt giảm
tăng bằng cách tiết kiệm hơn.
d. Giảm và chi phí sinh hoạt tăng
(243- Khi chỉ số CPI tăng thì giá hàng hóa tăng,
họ phải chi tiêu nhiều $ để duy trì mức sống như
cũ) 34. GDP thực
31.Sự gia tăng giá của các sản phẩm sữa sản a. Tất cả các câu trên đều đúng
xuất trong nước sẽ được phản ánh trong
b. Đo lường hoạt động kinh tế và thu nhập
a. không phải chỉ số giảm phát GDP cũng không
phải là chỉ số giá tiêu dùng. c. Được sử dụng chủ yếu để đo lường những
thay đổi trong dài hạn hơn là ngắn hạn
b. chỉ số giá tiêu dùng, nhưng không phải trong
số giảm phát GDP. d. Là giá trị bằng đồng đô la hiện hành của tất
cả hàng hóa được sản xuất bởi công dân của
c. chỉ số giảm phát GDP nhưng không phải một quốc gia trong một khoản thời gian nhất
trong chỉ số giá tiêu dùng. định
d. cả hai chỉ số giảm phát GDP và chỉ số giá tiêu (Xem giải thích câu 17 )
dùng.
35. Sự gia tăng giá bánh mì sản xuất trong
Chỉ số giá giảm phát GDP phản ánh giá của tất cả các
nước sẽ được phản ánh
hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong nước.
Chỉ số giá tiêu dùng phản ánh giá của tất cả các hàng hóa a. Trong chỉ số giảm phát GDP nhưng không
và dịch vụ được người tiêu dùng mua. Nên việc gia tăng phải trong chỉ số giá tiêu dùng
giá các sản phẩm sữa sản xuất trong nước sẽ được phản
ánh trong của 2 chỉ số.
TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG
b. Trong cả chỉ số giảm phát GDP và chỉ số giá thừa nhận rộng rãi nhưng khó giải quyết. Mặc dù BLS cố
tiêu dùng gắng hết sức để tính đến sự thay đổi chất lượng nhưng đó
vẫn là một vấn đề bởi vì rất khó để đo lường chất lượn
c. Trong chỉ số giá tiêu dùng nhưng không phải
trong chỉ số giảm phát GDP 38. Chỉ số giá đo lường chi phí của một giỏ
hàng hóa và dịch vụ được mua bởi các
d. Không phải trong chỉ số giảm phát GDP cũng doanh nghiệp được gọi là
không phải trong chỉ số giá tiêu dùng
a. Chỉ số giá công nghiệp
36.Sự thay đổi nào sau đây của chỉ số giá là
gây nên lạm phát cao nhất: 80 lên 100, 100 b. Hệ số giảm phát GDP
lên 120 hay 150 lên 170? c. Chỉ số giá sản xuất ( 243- Chỉ số giá sản xuất
a. 100 lên 120 PPI)

b. Tất cả những thay đổi trên đều gây ra tỷ lê d. Chỉ số giá chính (chỉ số giá cơ bản)
lạm phát như nhau 39.Chỉ số giảm phát GDP (GDP deflator) cho
c. 80 lên 100 các năm tiếp theo năm cơ sở đo lường sự
thay đổi trong
d. 150 lên 170
a. GDP thực so với năm cơ sở mà thay đổi này
SD công thức tỷ lệ lạm phát trang 242: 80 ,100, không thể là nguyên nhân của sự thay đổi trong
120, 150 là CPI năm 1. 100, 120, 170 là CPI GDP danh nghĩa
năm 2
b. GDP danh nghĩa so năm cơ sở mà thay đổi
37.Khi chất lượng của một hàng hóa giảm này không thể là nguyên nhân của sự thay đổi
trong khi giá của nó không đổi thì sức mua trong giá cả
của đồng tiền
c. GDP thực so năm cơ sở mà thay đổi này
a. Giảm, do đó CPI không phản ánh hết sự thay không thể là nguyên nhân của sự thay đổi trong
đổi trong chi phí sinh hoạt nếu sự thay đổi về giá cả
mặt chất lượng không được tính đến
d. GDP danh nghĩa so với năm cơ sở mà thay
b. Giảm, do đó, chỉ số CPI đã phản ánh quá mức đổi này không thể là nguyên nhân của sự thay
sự thay đổi trong chi phí sinh hoạt nếu sự thay đổi trong GDP thực
đổi về mặt chất lượng không được tính đến
(228- Đoạn đầu tr228 )
c. Tăng lên, do đó chỉ số CPI không phản ánh
hết sự thay đổi trong chi phí sinh hoạt nếu sự 40.Tỷ lệ lạm phát được tính
thay đổi về mặt chất lượng không được tính đến a. Bằng cách cộng dồn sự tăng giá của tất cả
d. Tăng lên, do đó, chỉ số CPI đã phản ánh quá các hàng hóa và dịch vụ
mức sự thay đổi trong chi phí sinh hoạt nếu sự b. Bằng cách xác định sự thay đổi của chỉ số giá
thay đổi về mặt chất lượng không được tính đến so với kỳ trước
244 – Sự thay đổi về mặt chất lượng mà không c. Bằng cách tính trung bình đơn giản của sự
đo lường được tăng giá của tất cả hàng hóa và dịch vụ
chất lượng của 1 hàng hóa giảm xuống từ năm này sang d. Bằng cách xác định tỷ lệ gia tăng của chỉ số
năm kế tiếp trong khi giá của nó vẫn giữ giá so với kỳ trước
nguyên thì giá trị của 1 đô la giảm xuống. Đó là 1 trong
những vấn đề nảy sinh với chỉ số giá tiêu dùng (CPI) được (Khái niệm Tỷ lệ lạm phát: tr 242)
TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG
41.Giả sử giá của các sản phẩm sữa đã tăng d. Chỉ có các hộ gia đình chi tiêu cho hàng hóa
tương đối ít so với giá nói chung trong vài và dịch vụ
năm qua. Trong tình huống này , vấn đề nào GDP – 218
sau đây nảy sinh trong việc xây dựng chỉ số
CPI là thích hợp nhất? 45. Điều nào sau đây đúng?

a. Sự giới thiệu hàng hóa mới a. GDP danh nghĩa luôn lớn hơn GDP thực

b. Sự thiên vị thay thế b. GDP danh nghĩa luôn nhỏ hơn GDP thực

c. Sự thay đổi chất lượng không đo lường được c. GDP danh nghĩa bằng GDP thực trong năm
cơ sở
d. Sự thiên vị thu nhập
d. GDP danh nghĩa bằng GDP thực trong tất cả
42.Tỷ lệ lạm phát được định nghĩa là các năm trừ năm cơ sở
a. Phân trăm thay đổi về mức giá so với kỳ trước (228- Dòng đầu tiên)
đo ( 242)
46. Nếu tổng chi tiêu tăng lên từ năm này
b. Mức giá kỳ này trừ đi mức giá kỳ trước đó sang năm tiếp theo thì
c. Mức giá trong một nền kinh tế a. Nền kinh tế đang sản xuất một lượng hàng
d. Sự thay đổi về mức giá từ kỳ này đến kỳ tiếp hóa và dịch vụ lớn hơn
theo b. Hàng hóa dịch vụ đang được bán với giá cao
43.Thanh toán chuyển nhượng được thực hơn
hiện bởi c. Hoặc nền kinh tế đang sản xuất một sản
a. Chính phủ nhưng không phải để đổi lấy hàng lượng hàng hóa và dịch vụ lớn hơn hoặc hàng
hóa hoặc dịch vụ được sản xuất hiện tại hóa và dịch vụ phải được bán với giá cao hơn
hoặc cả hai
b. Các doanh nghiệp nhưng không phải để đổi
lấy trang thiết bị d. Việc làm hoặc năng suất phải tăng lên
c. Người nước ngoài nhưng không phải để đổi (Trang 225 – thuộc phần: GDP thực và GDP
lấy hàng hóa hoặc dịch vụ nội địa danh nghĩa – Nếu tổng chi tiêu từ năm nay sang
năm tiếp theo …)
d. Người tiêu dùng nhưng không phải để đổi lấy
sản phẩm hữu hình 47.Một hàng hóa được sản xuất bởi một
công ty trong năm 2010, được đưa vào hàng
224 – Chi chuyển nhượng – phần mua sắm
tồn kho của công ty trong năm 2010 và được
chính phủ)
bán cho hộ gia đình 2011. Vậy thì:
44.Giá trị sản lượng nội địa của hàng hóa và
a. Giá trị của hàng hóa này phải được cộng vào
dịch vụ cuối cùng bao gồm
hạng mục chi đầu tư của GDP năm 2010, bị trừ
a. Chỉ có các hộ gia đình và chính phủ chi tiêu ra khởi hạng mục chi tiêu tiêu dùng của GDP
cho hàng hóa và dịch vụ năm 2011 và được cộng vào hạng mục chi đầu
b. Chỉ có các hộ gia đình và doanh nghiệp chi tư của GDP năm 2011
tiêu cho hàng hóa và dịch vụ b. Giá trị của hàng hóa này phải được cộng vào
c. Các khoản chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ hạng mục chi đầu tư của GDP năm 2010, tính
do bất cứ ai mua chúng vào hạng mục chi tiêu tiêu dùng của GDP năm
TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG
2011 và không được bao gồm trong hạng mục trưởng GDP thực là thước đo tốt cho sự tiến bộ
chi đầu tư của GDP năm 2011 kinh tế
c. Giá trị của hàng hóa này phải được cộng vào c. Mặc dù mức GDP thực bình quân đầu người
hạng mục chi đầu tư của GDP năm 2010, được thay đổi đáng kể giữa nước này so với nước
tính vào hạng mục chi tiêu tiêu dùng của GDP khác, tốc độ tăng của GDP thực bình quân đầu
năm 2011 và bị trừ ra khỏi hạng mục chi đầu tư người thì tương tự nhau giữa các quốc gia
của GDP năm 2011( Ví dụ Dell trang 223) d. Năng suất không có liên quan chặt chẽ tới
d. Giá trị của hàng hóa này phải được cộng vào các chính sách của chính phủ
hạng mục chi đầu tư của GDP năm 2010, bị trừ
ra khởi hạng mục chi tiêu tiêu dùng của GDP
năm 2011 và không được cộng vào hạng mục 51.Trong một quy trình sản xuất cụ thể, nếu
chi đầu tư của GDP năm 2011 lượng các nhập lượng đầu vào được sử
dụng gấp đôi thì sản lượng cũng gấp đôi.
Điều này có nghĩa là:
48. Nền kinh tế thị trường dựa vào điều kiện a. Không có mô tả nào về hàm sản xuất có liên
nào dưới đây để phân bổ các nguồn lực quan có thể được viết ra thành công thức toán
khan hiếm? học
a. Lãi suất thực b. Hàm sản xuất liên quan có đặc tính giới hạn
b. Giá cả tương đối đối với tăng trưởng
c. Chính phủ c. Quy trình sản xuất này không thể được nâng
cấp bởi tiến bộ công nghệ
d. Người tiêu dùng
d. Hàm sản xuất liên quan có đặc tính sinh lợi
49.Giả sử rằng trong suốt mười năm qua
không đổi theo quy mô
năng suất ở Oceania tăng nhanh hơn năng
suất ở Freedonia và dân số của hai quốc gia (Hàm sản xuất – 268 )
không thay đổi. điều nào sau đây đúng 52.Giả sử một quốc gia ban hành những quy
a. Mức sống ở Oceania cao hơn ở Freedonia định hạn chế mới về số giờ mà người ta có
thể làm việc. Nếu những quy định hạn chế
b. Tất cả những điều trên là chính xác
này làm giảm tổng số giờ làm việc của nền
c. GDP thực đầu người ở Oceania tăng nhanh kinh tế nhưng tất cả các yếu tố khác xác định
hơn ở Freedonia ( 261- GDP thực bình quân sản lượng vẫn giữ không đổi thì
đầu người)
a. Cả năng suất và sản lượng cùng tăng
d. GDP thực đầu người ở Oceania cao hơn ở
b. Năng sất tăng và sản lượng giảm
Freedonia
c. Cả năng suất và sản lượng đều giảm
50.Lập luận nào sau đây là chính xác?
d. Năng suất giảm và sản lượng tăng
a. Năng suất có thể được đo lường bởi tốc độ
tăng GDP thực bình quân đầu người
b. Mức GDP thực bình quân đầu người là thước 53.Giả sử GDP thực ở nước A tăng nhanh
đo tốt cho sự thịnh vượng kinh tế và tốc độ tăng hơn ở nước B năm vừa rồi
a. Cả hai câu trên đều đúng
TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG
b. Năng suất của nước A phải tăng trưởng c. Năng suất sẽ đương nhiên là tăng
nhanh hơn năng suất của nước B
d. Không có điều nào bên trên nhất thiết là đúng
c. Nước A phải có mức sống cao hơn nước B 271- sinh lợi giảm dần: vốn tăng , lao động tăng,
d. Không có câu nào đúng khi người công nhân đã đủ số lượng vốn để tạo
ra hàng hóa và dịch vụ, thì việc tăng thêm một
đơn vị vốn làm gia tăng năng suất của họ chỉ
54.Trong một quy trình sản xuất cụ thể, nếu thêm một ít….
lượng các nhập lượng đầu vào được sử
57.Một sự gia tăng vốn sẽ làm tăng GDP thực
dụng gấp đôi thì sản lượng đầu ra cũng tăng
bình quân đầu người
tăng gấp đôi. Điều này có nghĩa là
a. Nhiều hơn ở một nước nghèo so với một
a. Hàm sản xuất liên quan có đặc tính giới hạn
nước giàu. Sự gia tăng GDP thực bình quân
đối với tăng trưởng
đầu người sẽ như nhau bất kể nguồn tăng thêm
b. Hàm sản xuất liên quan có đặc tính sinh lợi vốn là từ nội địa hay từ đầu tư nước ngoài
không đổi theo quy mô
b. Ít hơn ở một nước nghèo so với một nước
c. Quy trình sản xuất này không thể được nâng giàu. Sự gia tăng GDP thực bình quân đầu
cấp bởi công nghệ người sẽ như nhau nếu nguồn vốn tăng thêm
d. Không có mô tả nào về hàm sản xuất có liên bất kể là từ nội địa hay từ đầu tư nước ngoài
quan có thể được viết ra thành công thức toán c. Nhiều hơn ở một nước nghèo so với một
học nước giàu. Sự gia tăng GDP thực bình quân
Hàm sản xuất (bạn có biết trang 268 ) đầu người sẽ lớn hơn nếu nguồn tăng thêm vốn
là từ nội địa hơn là từ đầu tư nước ngoài
55.Việc tích lũy vốn
d. Ít hơn ở một nước nghèo so với một nước
a. Cho phép xã hội tiêu dùng nhiều hơn trong
giàu. Sự gia tăng GP thực bình quân đầu người
hiện tại
sẽ lớn hơn nếu nguồn vốn tăng thêm là từ nội
b. Yêu cầu xã hội hy sinh hàng hóa tiêu dùng địa hơn là từ đầu tư nước ngoài
trong hiện tại
c. Giảm tỷ lệ tiết kiệm
58.Những mô tả nào sau đây lần lượt là vốn
d. Không liên quan đến sự đánh đổi nhân lực và vốn vật chất?
(Tiết kiệm và đầu tư – 270 – sự tăng trường bắt a. Đối với một lò gạch: những viên gạch và công
nguồn từ việc vốn tích lũy : Đòi hỏi xã hội đó cụ làm gạch
phải hy sinh tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ trong
b. Đối với một văn phòng dược: tòa nhà và kiến
hiện tại)
thức của các dược sĩ về thuốc men
56.Tất cả các yếu tố khác giữ nguyên, nếu
c. Đối với một nhà hàng: kiến thức làm thức ăn
tồn tại hiệu suất sinh lợi giảm dần thì chuyện
của bếp trưởng và các thiết bị trong nhà bếp
gì sẽ xảy ra với năng suất nếu cả vốn và lao
động cùng tăng lên? d. Đối với một trạm xăng: những cần bơm xăng
và đồng hồ tính tiền
a. Năng suất sẽ đương nhiên là giảm
Vốn nhân lực là kiến thức kĩ năng..(266)
b. Năng suất sẽ đương nhiên là không đổi
Vốn vật chất là trữ lượng máy móc..
TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG
59.Thuật ngữ nào sau đây có thể được đo bởi c. Tăng trữ lượng vốn se làm tăng sản lượng
mức GDP thực bình quân đầu người? với số lượng nhỏ hơn dần dần
a. Năng suất và mức sống d. Vốn sẽ sản xuất ra ít hàng hóa hơn khi nó trở
nên cũ đi
b. Năng suất nhưng không phải mức sống
Kn : sinh lợi giảm dần 271
c. Mức sống nhưng không phải năng suất
63.Các yếu tố khác là giữ nguyên, tăng
d. Không phải năng suất cũng không phải mức
trưởng dân số cao hơn
sống
( Mức sống của 1 quốc gia phụ thuộc vào khả năng a. Làm giảm lượng vốn vật chất trên mỗi lao
sản xuất HHDV của qg đó. thông qua GDP bình động và có một số bằng chứng cho rằng nó làm
quân đầu người ta biết được mức thu nhập tương tăng tốc độ của tiến bộ công nghệ
đối cũng như chất lượng sống của người dân ở từng b. Làm tăng lượng vốn vật chất trên mỗi lao
quốc gia. 266
động nhưng có một số bằng chứng cho rằng nó
60.Thiết bị và nhà xưởng dùng để sản xuất làm giảm tốc độ của tiến bộ công nghệ
ra hàng hóa và dịch vụ được gọi là
c. Làm giảm lượng vốn vật chất trên mỗi lao
a. Vốn vật chất 266 động nhưng có một số bằng chứng cho rằng nó
b. Hàm sản xuất làm tăng tốc độ của tiến bộ công nghệ

c. Công nghệ d. Làm tăng lượng vốn vật chất trên mỗi lao
động và có một số bằng chứng cho rằng nó làm
d. Vốn nhân lực tăng tốc độ của tiến bộ công nghệ
61.Ứng với một năm cho trước, năng suất ở 282- Thúc đẩy tiến bộ công nghệ - đoạn đầu
một quốc gia cụ thể trùng khớp nhất với
a. Mức GDP thực của quốc gia đó trong năm đó
b. Tốc độ tăng của GDP thực của quốc gia đó
trong năm đó
c. Tốc độ tăng của GDP thực chia cho số giờ
làm việc của quốc gia đó trong năm đó
d. Mức GDP thực chia cho số giờ làm việc của
quốc gia trong năm đó
265: năng suất – số lượng hàng hóa và dịch vụ
được sản xuất ra từ mỗi đơn vị nhập lượng lao
động
62.Nếu tồn tại sinh lợi giảm dần của vốn thì
a. Các ý tưởng cũ không hữu ít bằng các ý
tưởng
b. Tăng trữ lượng vốn cuối cùng cũng làm giảm
sản lượng
TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG

67.Chức năng cơ bản của một hệ thống tài


chính là nhằm
a. Giữ lãi suất thấp
b. Kết nối tiết kiệm của một người với đầu tư
của người khác
64.Một sự gia tăng trong thặng dự ngân sách
c. Cung cấp tư vấn đến những người tiết kiệm
của một quốc gia sẽ làm
và những nhà đầu tư
a. Không câu nào trên đây đúng
d. Kết nối chi tiêu tiêu dùng của một người với
b. Đường cung vốn vay dịch chuyển sang phải chi tiêu đầu tư của một người khác
và làm tăng chi đầu tư
(Sách: 289 – Hệ thống tài chính được cấu thành
c. Đường cung vốn vay dịch chuyển sang trái và từ các định chế khác nhau giúp phối hợp người
làm giảm chi đầu tư tiết kiệm với người đi vay với nhau )
d. Đường cầu vốn vay dịch chuyển sang phải và 69. Các quỹ chỉ số
làm giảm chi đầu tư
a. Thường có suất sinh lợi thấp hơn và chi phí
Gia tăng thặng dư ngân sách, cung vốn vay dịch thấp hơn so với các quỹ tương hỗ có quản lý
chuyển sang phải, lượng vốn vay CB tăng, làm
b. Thường có suất sinh lợi cao hơn và chi phí
giảm lãi suất cb nên tăng chi đầu tư
thấp hơn so với các quỹ tương hỗ có quản lý
Ghi nhớ nhỏ: Lãi suất tăng, đầu tư giảm -305
c. Thường có suất sinh lợi cao hơn và chi phí
65.Giống như một phương án bán cổ phiếu cao hơn so với các quỹ tương hỗ có quản lý
nhằm tạo vốn, thay vào đó, một doanh
d. Thường có suất sinh lợi thấp hơn và chi phí
nghiệp lớn có thể tạo vốn bằng cách
cao hơn so với các quỹ tương hỗ có quản lý
a. Mua trái phiếu
Thực chất, một quỹ chỉ số mua được tất cả các
b. Đầu tư vào vốn vật chất cổ phiếu, trong khi quỹ hoạt động chỉ được mua
c. Sử dụng tài chính cổ phần những cổ phiếu tốt nhất

d. Bán trái phiếu Hầu hết các nhà quản lý danh mục hoạt động
đều thất bại trong việc đánh bại … chịu nhiều
Việc bán cổ phiếu để huy động vốn được gọi là
chi phí thương mại hơn. Tức các quỹ chỉ số có
tài trợ bằng vốn CSH, bán trái phiếu được gọi là
suất sinh lợi cao hơn và chi phí thấp hơn
tài trợ bằng vay nợ - 291
Đoạn 2,3 trang 225
66.Tất cả hay một phần lợi nhuận của một
doanh nghiệp có thể được trả cho cổ đông
của doanh nghiệp đó dưới hình thức 70.Nguồn lực tự nhiên
a. Thanh toán lãi a. Bao gồm đất đai, sông ngòi và trữ lượng
b. Thu nhập giữa lại quặng mỏ
c. Cổ tức b. Là các nhập lượng đầu vào được cung cấp
bởi tự nhiên
d. Tài khoản vốn
TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG
c. Tồn tại dưới 2 dạng: có thể tái sinh và không b. Có hiện thượng thiếu hụt và lãi suất ở mức
thể tái sinh cao hơn mức lãi suất cân bằng
d. Tất cả các câu trên đều đúng c. Có hiện thượng thiếu hụt và lãi suất ở mức
thấp hơn mức lãi suất cân bằng
267- Tài nguyên thiên nhiên trên mỗi công nhân
d. Có hiện thượng thặng dư và lãi suất ở mức
cao hơn mức lãi suất cân bằng
71.Nếu tiết kiệm quốc gia trong một nền kinh
( Cầu > cung suy ra thiếu hụt, điểm cân bằng
tế đóng lớn hơn zero, kết quả nào sau đây
thấp hơn, lúc đó lãi suất tăng dần để trở về điểm
phải đúng?
cân bằng cũ)
a. Hoặc là tiết kiệm chính phủ hay tiết kiệm tư
74.Nếu một doanh nghiệp muốn vay , nó có
nhân phải lớn hơn zero
thể
b. Y-C-G lớn hơn 0
a. Cầu trái phiếu bằng cách mua chúng
c. Tất cả các câu trên đều đúng
b. Cầu trái phiếu bằng cách bán chúng
d. Đầu tư là số dương
c. Cung trái phiếu bằng cách bán chúng
Trong nền kinh tế đóng
d. Cung trái phiếu bằng cách mua chúng
Y-C-G=I=S
Doanh nghiệp tạo vốn bằng cách bán trái phiếu
S>0 suy ra I >0 tức đầu tư lớn hơn 0, Y-C-G >0
75.Một sự gia tăng thặng dự ngân sách của
, Tiết kiệm CP hoặc TN >0 . suy ra tất cả các
một quốc gia sẽ làm
câu đều đúng.
a. Đường cầu vốn vay dịch chuyển sang phải và
72.Một quỹ tương hỗ
làm giảm chi đầu tư
a. Cho phép người dân với số lượng tiền nhỏ có
b. Đường cung vốn vay dịch chuyển sang phải
thể đa dạng hóa việc nắm giữ tài sản của họ
và làm tăng chi đầu tư
b. Là một định chế tài chính đứng ở giữa những
c. Đường cung vốn vay dịch chuyển sang trái và
người tiết kiệm và những người đi vay
làm giảm chi đầu tư
c. Tất cả các mô tả trên đều chính xác
d. Không câu nào trên đây đúng
d. Là một trung gian tài chính
Tăng thặng dư ngân sách làm tăng nguồn cung
Các trung gian tài chính : ngân hàng, quỹ tương vốn vay, giảm lãi suất, khuyến khích đầu tư.
hỗ. Cho phép mọi người với số tiền ít ỏi có thể (305)
đa dạng hóa cổ phần ít ỏi của họ… Quỹ tương
76.Độ dốc của đường cầu vốn vay thể hiện
hỗ là định chế bán cổ phần ra công chúng và sử
dụng số thu thập này để mua danh mục các cổ a. Mối quan hệ nghịch biến giữa lãi suất thực và
phiếu và trái phiếu tiết kiệm
73. Nếu lượng cầu vốn vay vượt lượng cung b. Mối quan hệ nghịch biến giữa lãi suất thực và
vốn vay đầu tư
a. Có hiện thượng thặng dự và lãi suất ở mức c. Mối quan hệ đồng biến giữa lãi suất thực và
thấp hơn mức lãi suất cân bằng tiết kiệm
TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG
d. Mối quan hệ đồng biến giữa lãi suất thực và (Trái phiếu dài hạn có lãi suất cao hơn ngắn
đầu tư hạn. Người đi vay bán trái phiếu, người cho vay
mua – muốn gọi vốn thì bán trái phiếu. Trái
Đầu tư là nguồn cầu vốn vay, lượng cầu vốn vay
phiếu xếp hạng tín nhiệm thấp thì xếp hạng rủi
giảm khi lãi suất tăng ≫ đầu tư giảm ≫ mối quan
ro cao, khó bán lại )
hệ nghịch biến tr299
80.Hãy xem xét 3 quốc gia giả định. ở nước
77.Lợi thế thứ hai của các quỹ tương hỗ
Mainland, lượng tiết kiệm là 4.000 đôla, và
được cho là
tiêu dùng là 8.000 đôla; ở nước Upland,
a. Các quỹ tương hỗ cung cấp cho những người lượng tiết kiệm là 2.000 đôla và tiêu dùng là
dân thường tiếp cận các kỹ năng của những nhà 15.000 đôla; và ở nước Lowland, lượng tiết
quản lý tiền tệ chuyên nghiệp kiệm là 6.000 đôla và tiêu dùng là 11.000 đô
b. Các quỹ tương hỗ giúp những người dân la. Tỷ lệ tiết kiệm:
thường có thể tiếp cận với các khoản vay để a. ở Mainland cao hơn ở Lowland và ở Lowland
đầu tư cao hơn ở Upland
c. Các quỹ tương hỗ thường hoạt động tốt hơn b. ở Lowland cao hơn ở Upland và bằng nhau
các chỉ số thị trường chứng khoán giữa Upland và Mainland
d. Một nhà đầu tư có thể tránh các khoản phí và c. ở mainland cao hơn ở Upland và bằng nhau
lệ phí đầu tư giữa Mainland và Lowland
ưu điểm thứ hai (đoạn 2) trang 294 d. ở Lowland cao hơn ở Mainland và ở Mainland
78.Trái phiếu là một cao hơn ở Upland

a. Trung gian tài chính Tỷ lệ tiết kiệm = (Tiết kiệm/Thu nhập khả dụng)
x 100
b. Chứng chỉ nợ
Mainland = 33,33%. Up = 11.76%. Low: 35,29%
c. Chứng chỉ sở hữu một phần của doanh
nghiệp 81.Trong các trường hợp sau đây, đâu là ví
dụ về nguồn lực tự nhiên có thể tái sinh?
d. Không có mô tả nào bên trên là chính xác
a. Kiến thức được tạo ra của các nhà khoa học
Trái phiếu: giấy chứng nhận nợ - 290
b. Tất cả các trường hợp trên đều đúng
79.Mô tả nào sao đây là chính xác?
c. Gỗ xẻ
a. Những người cho vay bán trái phiếu và
những người đi vay mua chúng d. Dịch vụ lao động của các thợ mộc

b. Những trái phiếu dài hạn thường được trả lãi 82.Nếu lãi suất thị trường hiện hành đối với
suất thấp hơn các trái phiếu ngắn h ạn bởi vì trái vốn vay dưới mức cân bằng, sau đó có một
phiếu dài hạn rủi ro hơn a. thặng dư vốn vay và lãi suất sẽ giảm.
c. Không có câu nào đúng cả b. thặng dư vốn vay và lãi suất sẽ tăng lên.
d. Thuật ngữ "junk bonds" (trái phiếu xếp hạng c. thiếu vốn vay và lãi suất sẽ tăng lên.
tín nhiệm thấp) nhằm nói đến những trái phiếu
d. thiếu vốn vay và lãi suất sẽ giảm.
có thể được bán lại nhiều lần
Lãi suất dưới mức cân bằng sinh ra hiện tượng
thiếu hụt, lãi suất tăng để trở về CB
TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG
83.Henry mua một trái phiếu phát hành bởi Ưu đãi thuế cho tiết kiệm làm gia tăng nguồn
Ralston Purina, trong đó Ralston Purina sử cung vốn vay. (Hình 2- 302)
dụng các quỹ để mua máy móc thiết bị mới 86.Tiết kiệm quốc gia
cho một trong những nhà máy của mình.
a. Bằng tiết kiệm tư nhân trừ đi tiết kiệm chính
a. Henry đang đầu tư; Ralston Purina là tiết phủ
kiệm.
b. Luôn luôn lớn hơn đầu tư đối với nền kinh tế
b. Henry được tiết kiệm; Ralston Purina đang đóng
đầu tư.
c. Là tổng thu nhập còn lại trong một nền kinh
c. Henry và Ralston Purina đều tiết kiệm. tế sau khi thanh toán cho tiêu dùng
d. Henry và Ralston Purina đều đầu tư. d. Là tổng thu nhập còn lại trong một nền kinh
Đầu tư mua sắm thiết bị sản xuất , nhà mới tế sau khi thanh toán cho tiêu dùng và mua sắm
của chính phủ
Khoản thu nhập được thu nhập để mua cổ phiếu
hoặc trái phiếu còn gọi là tiết kiệm chứ kg phải S= (Y-T-C)+(T-G)- 297
đầu tư -298 87.Một công ty sản xuất linh kiện vi tính đang
84.Người mà mua cổ phiếu phát hành mới xem xét mua thêm một số thiết bị mới mà
của công ty cổ phần Rockwodd thì được gọi công ty kỳ vọng sẽ tăng được lợi nhuận
là trong tương lai. Nếu lãi suất tăng, hiện giá
của các khoản thu nhập tương lai này
a. Tài trợ bằng vốn chủ sở hữu và trở thành chủ
nợ của Rockwood a. Giảm. Công ty này ít khả năng mua thêm thiết
bị
b. Tài trợ bằng vốn vay và trở thành chủ nợ của
Rockwood b. Tăng. Công ty này nhiều khả năng mua thêm
thiết bị
c. Tài trợ bằng vốn vay và trở thành một phần
chủ sở hữu của Rockwood c. Tăng. Công ty này ít khả năng mua thêm thiết
bị
d. Tài trợ bằng vốn chủ sở hữu và trở thành một
phần chủ sở hữu của Rockwood d. Giảm. Công ty này nhiều khả năng mua thêm
thiết bị
Bán cổ phiếu huy động vốn gọi là tài trợ bằng
vốn chủ sở hữu. chủ cổ phần của cổ phiếu công
ty gọi là chủ sở hữu một phần công ty -291- Thị 88. Công ty mỹ phẩm You Look Marvelous!
trường cổ phiếu
Đang xem xét việc xây dựng một nhà máy
85.Điều gì sẽ xảy ra trên thị trường cho vốn sản xuất dầu gội mới. Các chuyên gi kế toán
vay nếu chính phủ đã giảm thuế trên thu và ban giám đốc nhóm họp và quyết định
nhập lãi? rằng xây dựng nhà máy không phải là một ý
tưởng tốt. Nếu lãi suất giảm sau cuộc họp
a. Sẽ có một giảm lượng vốn vay
này
b. Sự thay đổi trong vốn vay mượn sẽ là mơ hồ.
a. Hiện giá của nhà máy tăng. Ít khả năng công
c. Sẽ không có sự thay đổi về số lượng vốn vay. ty sẽ xây dựng nhà máy
d. Sẽ có sự gia tăng về số lượng vốn vay . b. Hiện giá của công ty giảm. ít khả năng công
ty sẽ xây dựng nhà máy
TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG
c. Hiện giá của công ty giảm. Nhiều khả năng c. Giá cổ phiếu không bao giờ theo bước ngẫu
công ty sẽ xây dựng nhà máy nhiên
d. Hiện giá của nhà máy tăng. Nhiều khả năng d. Thị trường chứng khoán hiệu quả về thông
công ty sẽ xây dựng nhà máy. tin
Thứ nhất, mỗi công ty niêm yết trên thị
trường chứng khoán lớn được theo dõi sát bởi nhiều
89. Bạn có ba lựa chọn. Bạn có thể có số dư
nhà quản lí quỹ. Thứ hai, tại mức giá thị trường số
trong một tài khoản hiện đang có mức lãi 5% người nghĩ cố phiếu được định giá cao bằng đúng
trong 20 năm, số dư trong tài khoản mà hiện số người nghĩ nó bị định giá thấp.Cũng theo thuyết
đang có mức lãi 10% trong 10 năm hay một này, thị trường chứng khoán thể hiện hiệu quả của
số dư trong một tài khoản đang có mức lãi thông tin. Một hàm ý tiếp theo là giá cổ phiếu nên
20% trong 5 năm. Mỗi tài khoản có cùng số theo bước ngẫu nhiên- 324
dư ban đầu. Bây giờ tài khoản nào có số dư 92.Một hàm sản xuất có đặc tính sinh lợi
thấp nhất? không đổi theo quy mô, sản lượng đầu ra có
a. Lựa chọn thứ hai thể tăng gấp đôi nếu
b. Cả ba đều có cùng số dư a. Một mình yếu tố lao động tăng gấp đôi
c. Lựa chọn thứ ba b. Không có câu nào đúng
d. Lựa chọn thứ nhất c. Tất cả các nhập lượng tăng lên gấp đôi
Gía trị tương lai của một số tiền: X.(1+r) ^n d. Tất cả các nhập lượng tăng lên gấp đôi trừ
lao động
1. X.(1+ 0,05) ^20= 2.65X
2. 2.59X Tính sinh lợi không đổi theo quy mô: các nhập
3. 2.49X lượng tăng gấp đôi thì sản lượng tăng gấp đôi
thì
90.Tính không thích rủi ro giúp giải thích
điều chúng ta quan sát thấy trong kinh tế 93.Cách nào sau đây là chính xác để tính giá
học, bao gồm: trị tương lai của X đô la mà nó nhận mức lãi
r (%) trong N năm?
a. Tất cả các câu trên đều đúng
a. X(1+r)^N- (tr315)
b. Sự đánh đổi suất sinh lợi và rủi ro
b. X(1+r/N)^N
c. Câu châm ngôn: “không đặt tất cả các trứng
vào cùng một giỏ” c. X(1+r.N)
d. Bảo hiểm d. X(1+r.N)^N
317 –Tính không thích rủi ro : Bảo hiểm, đánh
đổi giữa rủi ro và sinh lợi, 94.Một người không thích rủi ro
91. Nếu giả thuyết thị trường hiệu quả là a. Hai câu trên chính xác
đúng thì
b. Không có câu nào đúng
a. Số cổ phiếu bán ra lớn hơn số cổ phiếu mà
người ta muốn mua c. hẳn sẽ không chơi một trò chơi, nơi cô có cơ
hội 75 phần trăm chiến thắng $ 1 và một cơ hội
b. Tất cả các điều kiện trên đều đúng 25 phần trăm mất $ 1.
TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG
d. hẳn sẽ không chơi một trò chơi, nơi cô có cơ c. là không hợp lý.
hội 50 phần trăm chiến thắng $ 1 và 50 phần
d. là không thể luôn dự đoán.( 324- bước ngẫu
trăm mất $ 1. nhiên )
Họ không thích những điều tồi tệ xảy ra thì nhiều 98.Phát biểu nào sau đây là chính xác?
hơn là thích những điều tốt đẹp- 317
a. Một xu hướng giảm chung và kéo dài của giá
95. Tiffany biết rằng những người trong gia cổ phiếu có thể là tín hiệu một nền kinh tế đang
đình thường chết trẻ, và vì vậy cô mua bảo đi vào thời kỳ bùng nổ bởi vì người ta sẽ có thể
hiểm nhân thọ. Mark biết rằng mình là một mua được cổ phiếu với ít tiền hơn
người lái xe thiếu thận trọng và do đó, anh
ta mua bảo hiểm ô tô b. Kỳ vọng về chu kỳ kinh tế không có tác động
đến giá cổ phiếu
a. Cả hai đều là những ví dụ về lựa chọn bất lợi.
c. Một xu hướng giảm chung và kéo dài của giá
b. Cả hai đều là những ví dụ về rủi ro đạo đức. cổ phiếu có thể là tín hiệu một nền kinh tế đang
c. Ví dụ đầu tiên cho thấy rủi ro đạo đức, và lần đi vào thời kỳ suy thoái bởi vì giá cổ phiếu thấp
thứ hai minh họa lựa chọn bất lợi. có nghĩa là các doanh nghiệp đã có lợi nhuận
thấp trong quá khứ
d. Ví dụ đầu tiên cho thấy lựa chọn bất lợi, và
lần thứ hai minh họa rủi ro đạo đức. d. Một xu hướng giảm chung và kéo dài của giá
cổ phiếu có thể là tín hiệu một nền kinh tế đang
Một người có rủi ro cao thích mua bảo hiểm hơn
đi vào thời kỳ suy thoái bởi vì giá cổ phiếu thấp
người có rủi ro thấp vì người rủi ro cao sẽ được
có nghĩa là người ta đang kỳ vọng lợi nhuận
hưởng nhiều lợi hơn từ sự đảm bảo của Bảo
doanh nghiệp thấp
hiểm – 319
(- 326 )
96.Theo giả thuyết thị trường hiệu quả, một
tin tức tốt về một công ty sẽ 99. Cổ tức
a. tăng giá của cổ phiếu đó a. Là suất sinh lợi của quỹ tương hỗ
b. không có hiệu lực trên giá cổ phiếu của nó. b. Là chêch lệch giữa giá và hiện giá của cổ
phần nắm giữ
c. thay đổi giá của các cổ phiếu trong một
hướng ngẫu nhiên. c. Là số tiền thanh toán mà các công ty chia cho
cổ đông
d. giảm giá của cổ phiếu đó
d. Là suất sinh lợi trên trữ lượng vốn của công
Khi tin tốt về triển vọng của 1 công ty được công
ty
bố, giá trị và giá cổ phiếu tăng- 324
100. Các nhà kinh tế học bất đồng đồng đối
97. Nếu giá cổ phiếu theo bước ngẫu nhiên,
với việc liệu có hay không
nó có nghĩa là, dựa trên thông tin công khai,
những thay đổi trong giá cổ phiếu a. Giá cổ phiếu của một công ty sẽ phản ánh
khản ăng sinh lợi kỳ vọng của công ty đó
a. là ngẫu nhiên và không bao giờ phản ánh
nguyên tắc cơ bản như thanh toán cổ tức, nhu b. Các công cụ cơ bản tài chính phản ánh các ý
cầu đối với sản phẩm của công ty, và như thế. tưởng có căn cứ
b. có thể được liên tục dự đoán của phân tích c. Có bất kỳ mối quan hệ nào giữa sự biến động
cơ bản. của thị trường chứng khoán và sự biến động
TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG
của nền kinh tế trên bình diện tổng thể rộng lớn 103. Mô tả nào sau đây về nhập lượng sản
hơn xuất là chính xác?
d. Giá cả cổ phiếu phản ánh các ước tính hợp a. Vốn vật chất là một yếu tố phi sản xuất
lý về giá trị thực của công ty b. Không có sự phân biệt giữa vốn vốn nhân lực
327- có rất nhiều cuộc tranh cãi về tính hợp lý và kiến thức công nghệ
của giả thuyết thị trường hiệu quả, có hay khoog c. Vốn nhân lực là một yếu tố phi sản xuất
giá cổ phiếu là ước tính hợp lý giá trị thực của
công ty d. Một khu rừng là một ví dụ về nguồn lực tự
nhiên, nó cũng là một ví dụ về tài nguyên có thể
101.Nếu giả thuyết thị trường hiệu quả là tái sinh
đúng thì
104. Khái niệm hiện giá giúp giải thích tại sao
a. Các quỹ chỉ số sẽ đánh bại các nhà quản lý
và thường xảy ra như vậy a. Không có giải thích nào bên trên là đúng; khái
niệm hiện giá là một khái niệm mà không giúp
b. Các quỹ tương hỗ sẽ đánh bại các quỹ chỉ số giải thích đầu tư hay lượng cầu vốn vay giảm
và thường xảy ra như vậy khi lãi suất tăng
c. Các quỹ tương hỗ sẽ đánh bại các quỹ chỉ số b. Đầu tư giảm khi lãi suất tăng và nó cũng giúp
nhưng không thường xảy ra như vậy giải thích tại sao lượng cầu vốn vay giảm khi lãi
d. Quỹ chỉ số sẽ đánh bại các quỹ quản lý nhưng suất tăng
không thường xảy ra như vậy c. Đầu tư giảm khi lãi suất tăng nhưng nó không
Hầu hết các nhà quản lý danh mục hoạt động giúp giải thích tại sao lượng cần vốn vay giảm
đều thất bại trong việc đánh bại … chịu nhiều khi lãi suất
chi phí thương mại hơn. Tức các quỹ chỉ số có d. Lượng cầu vốn vay giảm khi lãi suất tăng
suất sinh lợi cao hơn và chi phí thấp hơn nhưng nó không giúp giải thích tại sao đầu tư
102.Đâu là nguồn tạo ra rủi ro thị trường? giảm khi lãi suất tăng
a. GDP thực thay đổi theo thời gian và doanh số
bán và lợi nhuận thay đổi cùng với GDP thực 105.Khi số lượng cổ phiếu trong một danh
b. Việc nắm giữ cổ phiếu của nhiều công ty gánh mục đầu tư tăng lên
chịu rủi ro sinh lợi trung bình giảm a. Cả rủi ro doanh nghiệp có tính đặc thù và rủi
c. Nếu các cổ đông không hài lòng với cách điều ro thị trường giảm
hành công ty của CEO, giá cổ phiếu của công
b. Rủi ro thị trường giảm; rủi ro doanh nghiệp có
ty đó có thể giảm trên thị trường chứng khoán tính đặc thù thì không
d. Khi một nhà sản xuất giấy có doanh số bán c. Rủi ro doanh nghiệp có tính đặc thù và rủi ro
đang suy giảm, rất nhiều khả năng các nhà sản thị trường đều không giảm
xuất giấy khác sẽ bị giảm như vậy
d. Rủi ro doanh nghiệp có tính đặc thù giảm; rủi
320 - Rủi ro thị trường: loại rủi ro tác động đến ro thị trường thì không-
tất cả các công ty trên thị trường chứng khoán.
nền kinh tế suy thoái thì hầu hết công ty giảm -320 – Hình vẽ cho thấy rủi ro của tập danh mục
bán hàng, lợi nhuận giảm và sinh lợi cổ phiếu giảm đáng kể khi số lượng cổ phiếu tăng lên.
thấp
TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG
106. Nếu một cổ phiếu hay một trái phiếu rủi 110. Một số người cho rằng giá cổ phiếu dao
ro động theo bước ngẫu nhiên. Điều đó có
nghĩa là gì?
a. Người không thích rủi ro có thể sẵn lòng nắm
giữ chúng như một phần của danh mục đầu tư a. Giá cổ phiếu không được xác định bởi cơ sở
đa dạng thị trường nhu cung và cầu
b. Người không thích rủi ro sẽ không nắm giữ b. Sự thay đổi giá cổ phiếu không thể được dự
chúng đoán từ các thông tin sẵn có
c. Cả a và b đều đúng c. Giá cổ phiếu ngày hôm nay thì cũng giống
như những gì diễn ra ở ngày trước đó
d. Người không thích rủi ro có thể sẵn lòng nắm
giữ chúng nếu sinh lợi kỳ vọng đủ cao d. Giá cả cổ phiếu của các doanh nghiệp khác
nhau trong cùng một ngành công nghiệp ít cho
(Tr 321-)
thấy hoặc không cho thấy xu hướng thay đổi
107.Hàm hữu dùng của người ngại rủi ro có cùng với nhau
a. độ dốc dương và dốc hơn là sự giàu có tăng 324- bước ngẫu nhiên
lên.
111.Một chỉ số cổ phiếu là
b. dốc âm và được phẳng hơn là sự giàu có tăng
a. Một con số trung bình của một nhóm nhiều
lên.
giá cổ phiếu
c. dốc âm nhưng được dốc hơn là sự giàu có
b. Một thước đo về rủi ro liên quan đến khả năng
tăng lên.
sinh lợi của các doanh nghiệp
d. độ dốc dương nhưng được phẳng hơn là sự
c. Con số trung bình của một nhóm nhiều suất
giàu có tăng lên.
sinh lợi cổ phiếu
108.Khi bạn thuê một video, bạn có thể bảo
d. Một báo cáo trên một tờ báo hay phương tiện
quản không kỹ như khi nó là của bạn. đây là
truyền thông khác nhau về giá cổ phiếu và thu
ví dụ của
lợi của doanh nghiệp phát hành cổ phiếu đó
a. rủi ro đạo đức.- 319
112.Sau khi một doanh nghiệp phát hành cổ
b. lựa chọn bất lợi. phiếu, cổ phiếu đó
c. tự phục vụ, ghi sai lệch. a. Có thể được bán lại chỉ nếu doanh nghiệp đó
d. nguy cơ tổng hợp. muốn mua lại cổ phiếu đó

109.Những yếu tố khác không đổi, khi một b. Có thể được bán lại thông qua trao đổi, việc
doanh nghiệp bán ra cổ phiếu mới bán lại sẽ tăng nguồn vốn bổ sung cho doanh
nghiệp đó
a. Cung cổ phiếu tăng và giá giảm
c. Không có mô tả nào bên trên là đúng
b. Cung cổ phiếu giảm và giá tăng
d. Không thể được bán lại
c. Cầu cổ phiếu giảm và giá giảm
Chỉ số cổ phiếu được phân loại theo nhiều cách khác nhau,
d. Cầu cổ phiếu tăng và giá tăng có thê bao gồm: chỉ số giá cổ phiếu niêm yết, chỉ số giá
Lượng cổ phiếu tăng nên cung tăng , cung tăng cổ phiếu OTC, chỉ số giá cổ phiếu do nhà nước năm giữ,
mà mọi thứ không đổi thì giá giảm chỉ số giá cổ phiếu có vốn hóa thị trường lớn. Như vậy chỉ
TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG
số cổ phiếu là 1 con số trung bình của 1 nhóm nhiều giá c. Tỷ lệ thất nghiệp cao hơn và tỷ lệ tham gia
cổ phiếu khác nhau. lực lượng lao động cũng cao hơn
114. Nếu chúng ta muốn biết phúc lợi vật d. Tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn và tỷ lệ tham gia
chất bình quân của một người thay đổi như lực lượng lao động không bị ảnh hưởng
thế nào theo thời gian ở một quốc gia cụ thể
117. Điều nào sau đây không giúp giảm thất
chúng ta nên nhìn vào
nghiệp cọ xát
a. Mức GDP thực
a. Tất cả những điều trên đều giúp giảm tỷ lệ
b. Tốc độ tăng trưởng của GDP danh nghĩa thất nghiệp cọ xát
c. Tốc độ tăng trưởng của GDP thực bình quân b. Những chương trình đào tạo cộng đồng
đầu người
c. Những tổ chức giới thiệu việc làm của chính
d. Tốc độ tăng trưởng của GDP thực phủ
sự tăng trưởng GDP thực là chỉ báo tốt cho sự d. Bảo hiểm thất nghiệp
tăng trưởng kinh tế. Tốc độ tăng trưởng đo
Một chương trình của chính phủ làm tăng lương
lường số % GDP thực BQĐN
thất nghiệp cọ xát, mặc dù không cố ý là chương
115. Nếu một người thất nghiệp từ bỏ việc trình bảo hiểm thất nghiệp - 342
tìm kiếm việc làm thì tỷ lệ thất nghiệp
118. Lý thuyết tiền lương hiệu quả giải thích
a. Không bị ảnh hưởng và tỷ lệ tham gia lực tại sao
lượng lao động giảm
a. Cách trả lương công nhân hiệu quả nhất là
b. Và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động đều trả lương theo kỹ năng của họ
không bị ảnh hưởng
b. Các công ty trả lương bằng với mức cân bằng
c. Và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động giảm thị trường là hiệu quả nhất
d. Giảm và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động c. Thiết lập mức lương tại mức cân bằng thị
không bị ảnh hưởng trường có thể làm gia tăng thất nghiệp
Người thất nghiệp bỏ việc làm sẽ làm giảm lực d. Các công ty có thể đạt được lợi ích tốt nhất
lượng lao động, sẽ làm giảm tỷ lệ tham gia lực khi trả mức lương cao hơn mức cân bằng thị
lượng lao động, Tỷ lệ TN cũng sẽ giảm vì số trường
người thất nghiệp giảm và lực lượng lao động
Doanh nghiệp sẽ hoạt động hiệu quả hơn nếu
giảm( LLLĐ giảm ít hơn)- 333
lương cao hơn mức cân bằng thị trường- 348
116. Một số người khai báo là thất nghiệp
119. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động được
nhưng thực ra họ đang làm việc trong nền
tính như sau:
kinh tế ngầm. Nếu những người này được
tính như làm việc thì a. (người có việc làm/dân số trưởng thanh )*100
a. Cả tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ tham gia lực b. ( lực lượng lao động/dân số trưởng
lượng lao động đều thấp hơn thành)*100 ( 333)
b. Cả tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ tham gia lực c. ( dân số trưởng thành/lực lượng lao động
lượng lao động đều cao hơn )*100
d. (người có việc làm/lực lượng lao động )*100
TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG

120. Các tổ chức đoàn thể góp phần vào 123. Luật lương tối thiểu có thể giữ mức
lương
a. Thất nghiệp cơ cấu nhưng không bao gồm
thất nghiệp cọ xát a. Dưới mức cân bằng và gây thặng dư lao động
b. Thất nghiệp cọ xát nhưng không bao gồm b. Trên mức cân bằng và gây thiếu hụt lao động
thất nghiệp cơ cấu c. Dưới mức cân bằng và gây thiếu hụt lao động
c. Cả thất nghiệp cọ xát và thất nghiệp cơ cấu d. Trên mức cân bằng và gây thặng dư lao động
d. Không bao gồm cả thất nghiệp cọ xát và thất Tr 344 – Nếu mức lương được giữ trên mức cân
nghiệp cơ cấu bằng vì bất cứ lí do gì cũng tạo ra thất nghiệp
Chính sách công. bảo hiểm thất nghiệp ảnh 124. Luật mức lương tối thiểu và công đoàn
hưởng đến TN cọ xát ‘ là tương tự nhau nhưng lại khác với lương
Luật lương hiệu quả , các tổ chức đoàn thể ảnh hiệu quả. Trong đó luật lương tối thiểu và
hưởng đến TN Cơ cấu công đoàn
121. Khi công đoàn làm tăng mức lương cao a. Gây ra tình trạng thấp nghiệp nhưng lương
hơn mức cân bằng hiệu quả thì không
a. Cả lượng cung lao động và thất nghiệp đều b. Gây ra hiện tượng lượng cung lao động vượt
tăng lượng cầu lao động nhưng lương hiệu quả thì
không
b. Lượng cung lao động giảm nhưng thất nghiệp
tăng c. Làm cho mức lương vượt mức lương cân
bằng
c. Cả lượng cung lao động và thất nghiệp đều
giảm d. Ngăn cản các công ty hạ thấp tiền lương khi
có sự hiện diện của thặng dư lao động
d. Lượng cung lao động tăng nhưng thất nghiệp
giảm 348 – Lý thuyết tiền lương hiệu quả
Tăng lương trên mức cân bằng sẽ làm tăng 125. ở một số quốc gia, việc xác lập quyền
lượng cung LĐ, giảm cầu LĐ, do đó tạo ra thất sở hữu tốn rất nhiều thời gian và chi phí. Các
nghiệp. cuộc cải cách nhằm giảm các chi phí này rất
có khả năng
122. Điều nào sau đây không phải là nguyên
nhân tồn tại của thất nghiệp cơ cấu? a. Không có tác động đến GDP thực cũng như
không tác động đến năng suất
a. Công đoàn
b. Tăng GDP thực và năng suất
b. Luật lương tối thiểu
c. Tăng năng suất nhưng không tăng GDP thực
c. Tìm kiếm việc làm
d. Tăng GDP thực nhưng không tăng năng suất
d. Lương hiệu quả
T266
Chính sách công. bảo hiểm thất nghiệp ảnh
hưởng đến TN cọ xát ‘ 126. Những người thất nghiệp do tiền lương
được thiết lập trên mức cân bằng cung cầu
Luật lương, các tổ chức đoàn thể ảnh hưởng
lao động thì tốt nhất nên được phân loại là:
đến TN Cơ cấu
TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG
a. Thất nghiệp cơ cấu cho những đợt thất nghiệp tương đối ngắn(thất
nghiệp cọ xát xảy ra vì người lao động tốn thời
b. Lao động nản lòng
gian để tìm kiếm công việc phù hợp với sở thích
c. Thất nghiệp chu kỳ và khả năng của mình
d. Thất nghiệp cọ xát 129. Anna vừa học xong trung học và bắt
Luật lương, các tổ chức đoàn thể ảnh hưởng đầu tìm kiếm một công việc, nhưng vẫn
đến TN Cơ cấu chưa tìm thấy việc làm. Kết quả là, tỷ lệ thất
nghiệp
127. Giả định rằng tiền lương hiệu quả trở
nên phổ biến trong nền kinh tế. Các nhà kinh a. tăng lên, và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động
tế dự đoán rằng điều này sẽ làm không bị ảnh hưởng.

a. Giảm lượng cầu lao động và tăng lượng cung b. tăng và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động tăng
lao động, do đó làm giảm tỷ lệ thất nghiệp tự c. không bị ảnh hưởng, và tỷ lệ tham gia lực
nhiên lượng lao động tăng
b. Tăng lượng cầu lao động và giảm lượng cung d. tăng và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động
lao động, do đó làm tăng tỷ lệ thất nghiệp tự giảm
nhiên
Lúc đi học Ana không thuộc lực lượng lao động
c. Giảm lượng cầu lao động và tăng lượng cung
130. Các nhà kinh tế đã tìm thấy bằng chứng
lao động, do đó làm tăng tỷ lệ thất nghiệp tự
cho thấy nhận trợ cấp thất nghiệp sẽ
nhiên
a. không ảnh hưởng đến các nỗ lực tìm kiếm
d. Tăng lượng cầu lao động và giảm lượng cung
việc làm của những người thất nghiệp.
lao động, do đó làm giảm tỷ lệ thất nghiệp tự
nhiên b. giảm các nỗ lực tìm kiếm việc làm của những
người thất nghiệp.
348- Lý thuyết tiền lương hiệu quả: mức lương
trên mức cân bằng mà doanh nghiệp trả để tăng c. có ảnh hưởng đến một không chắc chắn về
năng suất lao động những nỗ lực tìm kiếm việc làm của những
người thất nghiệp.
128. Điều nào sau đây không phải là một sự
giải thích cho sự tồn tại của tình trạng thất d. làm tăng các nỗ lực tìm kiếm việc làm của
nghiệp trong dài hạn? những người thất nghiệp.
a. Công đoàn Khi nhận trợ cấp thất nghiệp sẽ làm giảm nỗ lực
kiếm việc làm của những người thất nghiệp-
b. Người lao động phải mất thời gian để tìm
342
kiếm những công việc phù hợp nhất đối với họ
131. Mức lương tối thiểu tạo ra thất nghiệp
c. Những quy định về mức lương tối thiểu
trên thị trường dẫn đến
d. Chu kỳ kinh doanh
a. Thặng dư lao động. Thất nghiệp loại này
339-Thất nghiệp cơ cấu thường được dùng để được gọi là thất nghiệp cơ cấu
giải thích các đợt thất nghiệp dài hạn mà nguyên
nhân gây ra loại thất nghiệp này là luật lương tối b. Thặng dư lao động. Thất nghiệp loại này
được gọi là thất nghiệp cọ xát
thiểu, công đoàn và tiền lương hiệu quả. Thất
nghiệp cọ xát thường được dùng để giải thích
TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG
c. Thiếu hụt lao động. Thất nghiệp loại này được b. Tăng, làm cho chi phí cơ hội của việc nắm
gọi là thất nghiệp cơ cấu giữ tiền giảm
d. Thiếu hụt lao động. Thất nghiệp loại này được c. Giảm, làm cho chi phí cơ hội của việc nắm
gọi là thất nghiệp cọ xát giữ tiền tăng
Lương tối thiểu tạo thặng dư, mà nó còn là d. Tăng, làm cho chi phí cơ hội của việc nắm
nguyên nhân gây ra thất nghiệp cơ cấu -344 giữ tiền tăng
132. Đâu là phát biểu tốt nhất về hiểu biết của Lãi suất giảm, người ta muốn nắm giữ nhiều tiền
các nhà kinh tế về mối liên hệ giữa tài hơn và gửi tiền ít hơn, làm cho chi phí cơ hội
nguyên thiên nhiên và tăng trưởng kinh tế? của việc giữ tiền giảm
a. Một đất nước không có hoặc có rất ít tài 134. Khoản nào sau đây có cả trong M1 và
nguyên thiên nhiên trong nước được xem như M2?
là quốc gia nghèo a. Tất cả đều đúng
b. Sự khác biệt về tài nguyên thiên nhiên có hầu b. Tiền gửi không kỳ hạn
như không có vai trò trong việc giải thích sự
khác biệt về mức sống. c. Tiền mặt

c. Một số nước có thể giàu được chủ yếu là do d. Tiền gửi có thể viết séc khác
nguồn tài nguyên thiên nhiên và các quốc gia 364- hình 1
mà không có tài nguyên thiên nhiên thì không
135. Tiền giấy
hẳn là quốc gia nghèo nhưng quốc gia đó không
bao giờ có được mức sống cao. a. Là trung gian trao đổi chính trong nền kinh tế
hàng-đổi-hàng
d. tài nguyên thiên nhiên trong nước dồi dào có
thể giúp làm cho một quốc gia giàu có, nhưng b. Có giá trị chỉ là do quy định của chính phủ
ngay cả các nước có ít tài nguyên thiên nhiên c. Có giá trị thực chất cao
có thể có mức sống cao.
d. Có giá trị vì nó thường được chấp nhập trong
132. Cung tiền tăng khi Fed trao đổi, thương mại 362
a. Bán trái phiếu. Tỷ lệ dữ trự càng nhỏ, lượng 136. Khi có hiện tượng đổ xô đi rút tiền,
tăng cung tiền càng lớn người gửi tiền quyết định nắm giữ nhiều tiền
b. Mua trái phiếu. Tỷ lệ dữ trự càng nhỏ, lượng mặt hơn so với tiền gửi và ngân hàng quyết
tăng cung tiền càng lớn định tăng mức dự trữ nhiều hơn mức cần
thiết
c. Mua trái phiếu. Tỷ lệ dữ trự càng lớn, lượng
tăng cung tiền càng lớn a. Quyết định của người gửi tiền làm tăng cung
tiền. Quyết định của ngân hàng làm giảm cung
d. Bán trái phiếu. Tỷ lệ dữ trự càng lớn, lượng
tiền.
tăng cung tiền càng lớn
b. Cả 2 quyết định này đều làm cho cung tiền
Tóm tắt 382
tăng
133. Dân chúng có thể muốn nắm giữ tiền
c. Cả 2 quyết định này đều làm cho cung tiền
nhiều hơn nếu lãi suất
giảm
a. Giảm, làm cho chi phí cơ hội của việc nắm
giữ tiền giảm
TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG
d. Quyết định của người gửi tiền làm giảm cung a. Tăng, vì vậy cung tiền giảm
tiền. Quyết định của ngân hàng làm giảm tăng
b. Tăng, vì vậy cung tiền tăng
tiền.
c. Giảm, vì vậy cung tiền giảm
d. Giảm, vì vậy cung tiền tăng
137. Dân chúng phần lớn nắm giữ tiền vì tiền
Mua trái phiếu tăng dự trữ, tăng cung tiền (375)
a. Có chức năng dự trữ giá trị
141. Công cụ chính sách tiền tệ nào sau đây
b. Được xem là đơn vị tính toán ngân hàng trung ương sử dụng thường
c. có thể được dùng trực tiếp để mua hàng hóa xuyên nhất?
và dịch vụ a. Đấu giá các khoản vay có kỳ hạn
d. Bảo đảm thu nhập danh nghĩa b. Nghiệp vụ thị trường mở
138. Giả sử các ngân hàng quyết định tăng c. Thay đổi dự trữ bắt buộc
khoản dự trữ nhiều hơn cần thiết. Các yếu tố
khác không đổi, hành động này sẽ làm cho d. Thay đổi lãi suất chiết khấu

a. Cung tiền tăng. Ngân hàng trung ương có thể Nghiệp vụ TTM là công cụ của chính sách tiền
bán trái phiếu kho bạc để làm giảm tác động của tệ mà Fed sử dụng thường xuyên nhất ( 376-
vấn đề này đoạn đầu)

b. Cung tiền tăng. Ngân hàng trung ương có thể 142. Lãi suất chiết khấu
mua trái phiếu kho bạc để làm giảm tác động a. Là lãi suất mà các ngân hàng cho các ngân
của vấn đề này hàng khác vay qua đêm
c. Cung tiền giảm. Ngân hàng trung ương có thể b. Là lãi suất mà các ngân hàng nhận được từ
mua trái phiếu kho bạc để làm giảm tác động khoản dự trữ ký gửi cho ngân hàng trung ương
của vấn đề này
c. Là lãi suất mà ngân hàng trung ương cho các
d. Cung tiền giảm. Ngân hàng trung ương có thể ngân hàng thương mại vay
bán trái phiếu kho bạc để làm giảm tác động của
d. Bằng 1 chia cho hiệu số của 1 và tỷ lệ dự trữ
vấn đề này
376 khái niệm lãi suất chiết khấu
139. Phát biểu nào sau đây là hợp lý?
143. Tính thanh khoản đề cập đến
a. Không có phát biểu nào chính xác
a. Sự dễ dàng trong việc chuyển đổi một tài sản
b. Lượng tiền trong nền kinh tế không phụ thuộc
thành trung tâm trao đổi
vào hành vi của người gửi tiền
b. Sự đo lường độ bền của một hàng hóa
c. Ngân hàng trung ương có thể kiểm soát cung
tiền một cách chính xác c. Đồng tiền được xoay bao nhiêu vòng trong
một năm cho trước
d. Lượng tiền trong nền kinh tế phụ thuộc một
phần vào hành vi của các ngân hàng d. Sự đo lường giá trị thực chất của tiền hàng
hóa
378- Vấn đề nảy sinh khi khi kiểm soát cung tiền
361 – Tính thanh khoản
140. Khi Fed mua trái phiếu của chính phủ,
dự trữ trong hệ thống ngân hàng 144. Ngân hàng trung ương thực hiện việc
mua bán trên thị trường mở bằng cách
TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG
a. Cho các ngân hàng thành viên vay tiền, do đó b. Các giao dịch bằng tiền giảm xuống do đó
làm giảm cung tiền mức giá giảm xuống
b. Vay tiền tiền từ các ngân hàng thành viên, c. Các giao dịch bằng tiền gia tăng do đó mức
do đó làm tăng cung tiền giá giảm xuống
c. Mua trái phiếu kho bạc, do đó, làm giảm cung d. Các giao dịch bằng tiền gia tăng do đó mức
tiền giá tăng lên
d. Mua trái phiếu kho bạc, do đó, làm tăng cung
tiền 375 149. Thuyết số lượng tiền
145. Nếu ngân hàng trung ương ở một quốc a. Lập luận rằng lạm phát là do quá ít tiền trong
gia hạ dự trữ bắt buộc, khi đó số nhân tiền nền kinh tế
tệ của một quốc gia đó sẽ
b. Tất cả các câu trên đều đúng
a. Tăng lên
c. Có thể giải thích cả lạm phát trung bình và
b. Bất cứ điều gì cũng có thể xảy ra siêu lạm phát
c. Không đổi d. Là sự bổ sung gần đây cho học thuyết kinh tế
d. Giảm xuống Thuyết số lượng tiền trang 391
Giam yêu cầu dự trữ sẽ hạ thấp tỷ lệ dự trữ bắt 150. Nếu lạm phát thấp hơn so với những gì
buộc, làm tăng số nhân tiền, tăng cung tiền. đã được dự kiến thì:
146. Giả sử các yếu tố khác không đổi, nếu a. Chủ nợ nhận được mức lãi suất thực thấp
dự trữ bắt buộc tăng, tỷ lệ dự trữ sẽ hơn mức mà họ dự đoán
a. Giảm, số nhân tiền tăng và cung tiền tăng b. Con nợ trả mức lãi suất thực cao hơn mức
b. Giảm, số nhân tiền giảm và cung tiền tăng mà họ dự đoán
c. Tăng, số nhân tiền tăng và cung tiền tăng c. Chủ nợ trả mức lãi suất thực thấp hơn mức
mà họ dự đoán
d. Tăng, số nhân tiền giảm và cung tiền giảm
d. Con nợ nhận được mức lãi suất thực thấp
147. Các biến số kinh tế mà giá trị được đo
hơn mức mà họ dự đoán
lường bằng các đơn vị tiền tệ gọi là
Lãi suất thực = Lãi suất danh nghĩa – Tỷ lệ lạm
a. Biến thực
phát suy ra Lạm phát thấp hơn thì lãi suất thực
b. Biến danh nghĩa cao hơn - 399
c. Biến nhị phân 151. Ý tưởng cho rằng lạm phát tự bản thân
d. Biến cổ điển nó làm giảm sức mua của người dân được
gọi là
Các khái niệm cuối trang 393
a. Chi phí mòn giày
148. Các yếu tố khác không đổi, sự gia tăng
vòng quay tiền được hiểu là b. Nhận thức sai lầm về lạm phát
a. Các giao dịch bằng tiền giảm xuống do đó c. Chi phí thực đơn
mức giá tăng lên d. Thuế lạm phát
TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG
Lạm phát tự bản thân nó không làm giảm sức b. Lãi suất giảm, có khuynh hướng làm cho giá
mua thực của con người-402- Dòng đầu chứng khoán giảm
152. Theo tính trung lập của tiền và hiệu ứng c. Lãi suất giảm, có khuynh hướng làm cho giá
Fisher, sự gia tăng tỷ lệ tăng trưởng cung chứng khoán tăng
tiền cuối cùng làm tăng d. Lãi suất tăng, có khuynh hướng làm cho giá
a. Không làm thay đổi lạm phát, lãi suất danh chứng khoán tăng
nghĩa và lãi suất thực 156. Khi cung tiền và mức giá trong các quốc
b. Lạm phát, lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực gia đã trải qua siêu lạm phát được thể hiện
trên đồ thị theo thời gian, chúng ta thấy rằng
c. Lạm phát, lãi suất thực nhưng không thay đổi
lãi suất danh nghĩa a. Mức giá tăng với tỷ lệ nhanh hơn mức tăng
cung tiền
d. Lạm phát, lãi suất danh nghĩa nhưng không
thay đổi lãi suất thực b. Mức giá tăng cùng tỷ lệ với mức tăng cung
tiền
Theo tính trung lập của tiền, một sự gia tăng tốc
độ tăng trưởng tiền sẽ làm tăng tỷ lệ lạm phát c. Mức giá tăng với tỷ lệ chậm hơn mức tăng
nhưng không ảnh hưởng đến biến thực nào - cung tiền
399 d. Tỷ lệ lạm phát và tốc độ tăng trưởng cung
Fisher: sự gia tăng tỷ lệ tăng trưởng cung tiền tiền không có liên quan
cuối cùng làm tăng lạm phát và lãi suất danh Lượng tiền và mức giá cùng biến động sát
nghĩa cùng tăng trong dài hạn -400 nhau- Hình 4- 397
153. Theo lý thuyết kinh tế vĩ mô cổ điển,
157. Sự phân đôi cổ điển liên quan đến sự
trong dài hạn tách biệt giữa
a. Tăng cung tiền chỉ tác động đến biến số thực a. Sự thay đổi của tiền tệ và sự thay đổi của chi
là tỷ lệ thất nghiệp tiêu chính phủ
b. Những yếu tố tác động đến thất nghiệp cũng b. Các biến số có thay đổi và các biến số không
bị ảnh hưởng bởi tăng cung tiền thay đổi theo chu kỳ kinh tế
c. Tăng cung tiền chỉ tác động đến biến số danh c. Các quyết định của công chúng và các quyết
nghĩa chứ không tác động đến biến số thực định của chính phủ
d. Tăng cung tiền tác động đến cả biến số danh d. Các biến số danh nghĩa và các biến số thực
nghĩa và biến số thực
Phân đôi cổ điển là chia theo lý thuyết thành
Fisher: sự gia tăng tỷ lệ tăng trưởng cung tiền biến danh nghĩa và biến thực – 393
cuối cùng làm tăng lạm phát và lãi suất danh
nghĩa cùng tăng trong dài hạn -400 158. Khi giá cả giảm, các nhà kinh tế học gọi
đó là
155. Nếu ngân hàng trung ương tăng cung
tiền thì a. Không lạm phát.

a. Lãi suất tăng, có khuynh hướng làm cho giá b. Lạm phát đảo ngược
chứng khoán giảm c. Sự thu hẹp
d. Sự giảm phát
TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG
d. Tỷ lệ lãi suất thực.
Giảm phát là tình trạng mức giá chung của Hình 1 trang 391
nền kinh tế giảm xuống liên tục 162. Khi thị trường tiền tệ được vẽ với giá trị
159. Nếu P biểu thị giá của hàng hóa và dịch của tiền được thể hiện trên trục tung, sự gia
được đo bằng tiền thì, tăng trong cung tiền tạo ra sự dư thừa

a. Tất cả các câu trên đều đúng a. Cung tiền, dẫn đến mọi người tiêu xài nhiều
hơn
b. P có thể được xem như là “mức giá chung”
b. Cung tiền, dẫn đến mọi người tiêu xài ít hơn
c. 1/P đại diện cho giá trị của tiền được đo lường
bằng hàng hóa và dịch c. Cầu tiền, dẫn đến mọi người tiêu xài ít hơn

d. Sự gia tăng trong giá trị của tiền có liên quan d. Cầu tiền, dẫn đến mọi người tiêu xài nhiều
đến việc giảm mức giá hơn

P là mức giá củ rổ hảng hóa trong nước 389 Cung tiền tăng làm tiền trên thị trường nhiều
hơn, mức giá tăng, tiền mất giá họ phải sử dụng
1/P lượng hàng hóa được mua bởi 1 đola nhiều tiền hơn để có lượng hàng hóa cũ
Mức giá tăng lên thì đồng tiền mất giá, tức mức 163. Khi thị trường tiền tệ được vẽ với giá trị
giá giảm thì giá trị đồng tiền tăng 435 của tiền được thể hiện trên trục tung, mức
160. Khi mức giá tăng, giá trị của tiền giá gia tăng nếu
a. Tăng, do đó mọi người muốn nắm giữ tiền a. cầu tiền dịch chuyển sang phải và giảm nếu
nhiều hơn cung tiền dịch chuyển sang phải
b. Tăng, do đó mọi người muốn nắm giữ tiền ít b. cầu tiền dịch chuyển sang trái và giảm nếu
hơn cung tiền dịch chuyển sang trái
c. Giảm, do đó mọi người muốn nắm giữ tiền ít c. cầu tiền dịch chuyển sang phải và giảm nếu
hơn cung tiền dịch chuyển sang trái
d. Giảm, do đó mọi người muốn nắm giữ tiền d. cầu tiền dịch chuyển sang trái và giảm nếu
nhiều hơn cung tiền dịch chuyển sang phải
Mức giá tăng lên thì đồng tiền mất giá. Mức giá Hình 1, 2 trang 391, 392
càng cao, họ càng cần nhiều tiền để thực hiện 164. Theo phân đôi cổ điển, khi cung tiền
giao dịch, và họ muốn nắm giữ tiền nhiều hơn- tăng gấp đôi, cái gì cũng tăng gấp đôi?
390
a. Tiền lương danh nghĩa
161. Khi thị trường tiền tệ được vẽ với giá trị
của tiền được thể hiện trên trục tung, cân b. Mức giá
bằng dài hạn đạt được khi lượng cầu tiền và c. GDP danh nghĩa
lượng cung tiền cân bằng do sự điều chỉnh
d. Tất cả các câu trên đều đúng
a. Mức giá.
Phân đôi cổ điển ảnh hưởng đến Biến danh
b. Cung tiền. nghĩa, - 394
c. Tỷ lệ lãi suất danh nghĩa. 165.Giả sử rằng tính trung lập của tiền tệ và
hiệu ứng Fisher được duy trì và tỷ lệ tăng
TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG
trưởng cung tiền là bằng nhau trong một 168. Hầu hết các nhà kinh tế tin rằng nguyên
khoảng thời gian dài. Tất cả các yếu tố khác tắc trung lập của tiền là
không đổi, tốc độ tăng trưởng cung tiền cao a. Không liên quan đến cả ngắn hàng và dài hạn
hơn sẽ liên quan đến
b. Chủ yếu liên quan đến dài hạn
a. Lãi suất danh nghĩa cao hơn, nhưng lạm phát
không cao hơn c. Chủ yếu liên quan đến ngắn hàn

b. Cả lạm phát cao hơn và lãi suất danh nghĩa d. Liên quan đến cả ngắn hạn và dài hạn
cao hơn Khi nghiện cứu những thay đổi trong dài hạn,
c. Cả lạm phát và lãi suất danh nghĩa đều tính trung lập của tiền đưa ra mô tả rõ ràng về
không cao hơn cách thức thế giới này vận hành 394

d. Tỷ lệ lạm phát cao hơn nhưng lãi suất danh 169. Điều nào sau đây là một ví dụ về chi phí
nghĩa thì không cao hơn thực đơn?

Theo tính trung lập của tiền, một sự gia tăng tốc a. Quyết định giá mới
độ tăng trưởng tiền sẽ làm tăng tỷ lệ lạm phát b. In danh sách giá mới
nhưng không ảnh hưởng đến biến thực nào -
c. Giới thiệu giá mới
399
d. Tất cả câu trên là ví dụ của chi phí thực đơn
Fisher: sự gia tăng tỷ lệ tăng trưởng cung tiền
cuối cùng làm tăng lạm phát và lãi suất danh Chi phí thực đơn 404
nghĩa cùng tăng trong dài hạn -40 170. Theo sự phân đôi cổ điển, điều nào
166. Trong một hệ thống ngân hàng có tỷ lệ dưới đây bị ảnh hưởng bởi các yếu tố tiền
dự trữ 100%, nếu như người dân quyết định tệ?
giảm lượng tiền mặt trong tay bằng cách a. Tiền lương thực
tăng lượng tiền gửi có thể sử dụng khi cần,
khi đó: b. Lãi suất thực

a. M1 có thể tăng hoặc giảm c. Tất cả các câu trên đều đúng

b. M1 sẽ không đổi d. Tiền lương danh nghĩa

c. M1 sẽ giảm Sự phân đôi cổ điển chỉ ảnh hưởng những biến


danh nghĩa
d. M1 sẽ tăng
171. Theo thời gian cả GDP thực và mức giá
167. Chi phí mòn giày phát sinh khi tỷ lệ lạm đang có xu hướng đi lên. Xu hướng nào mà
phát cao hơn khiến người dân sự phân đôi cổ điển có thể giải thích bởi xu
a. Nắm giữ ít tiền hướng đi lên của cung tiền?
b. Nắm giữ nhiều tiền a. Xu hướng tăng của mức giá nhưng không
phải xu hướng đi lên của GDP thực
c. Dành ít thời gian để tìm kiếm giá rẻ
b. Xu hướng tăng GDP thực nhưng không phải
d. Dành nhiều thời gian để tìm kiếm giá rẻ
xu hướng đi lên của mức giá
Khái niệm chi phí mòn giày: nguồn lực bị lãng
c. Không phải xu hướng tăng GDP thực và
phí khi lạm phát khuyến khích người ta giảm
không phải xu hướng đi lên của mức giá
nắm giữ tiền của họ- 402
TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG
d. Cả xu hướng tăng GDP thực và xu hướng đi 176. Để tăng cung tiền ngân hàng trung
lên của mức giá ương có thể
Sự phân đôi cổ điển chỉ ra sự thay đổi tiền tệ a. Tăng dự trữ bắt buộc
trong dài hạn ảnh hưởng đến các biến danh b. Không có phát biểu nào đúng
nghĩa nhưng không đáng kể đến các biến thực-
393 c. Giảm lãi suất chiếu khấu

173. Người ta nói: "tiền là một bức màn che" d. Bán trái phiếu chính phủ
có nghĩa là 382- Tóm tắt
a. Nhân tố chính của các biến động kinh tế trong 178. Nếu như người dân quyết định giữ tiền
ngắn hạn không phải là các biến số thực mà là mặt nhiều hơn tiền gửi thì cung tiền sẽ
những thay đổi của lượng cung tiền
a. Giảm. Ngân hàng trung ương có thể làm giảm
b. Trong dài hạn, tiền không có vai trò quan tác động của vấn đề này bằng cách mua trái
trọng trong việc xác định biến số danh nghĩa hay phiếu kho bạc
biến số thực
b. Giảm. Ngân hàng trung ương có thể làm
c. Trong khi các biến số danh nghĩa là yếu tố giảm tác động của vấn đề này bằng cách bán
trước tiên chúng ta có thể quan sát được từ nền trái phiếu kho bạc
kinh tế nhưng yếu tố quan trọng là các biến số
c. Tăng. Ngân hàng trung ương có thể làm
thực và các nhân tố xác định chúng
giảm tác động của vấn đề này bằng cách bán
d. Tiền là phương tiện trung gian trao đổi chính trái phiếu kho bạc
của hầu hết các nền kinh tế
d. Tăng. Ngân hàng trung ương có thể làm
174. Định chế nào sau đây là ngân hàng giảm tác động của vấn đề này bằng cách mua
trung ương trái phiếu kho bạc
a. Fed- cục dự trữ liên bang Hoa Kỳ (the Federal giữ tiền mặt nhiều hơn thì cung tiền giảm, cung
Reserve system) tiền giảm thì NHTW cần phải mua trái phiếu để
b. BOE – ngân hàng trung ương Anh (the Bank tăng cung tiền- 375b
of England) 179. Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa là e là số
c. Tất cả đều đúng ngoại tệ đổi lấy một đô la, giá hàng trong
nước là P, và giá hàng nước ngoài P*, thì tỷ
d. BOJ-Ngân hàng trung ương Nhật Bản (the giá hối đoái thực được xác định là:
Bank of Japan)
a. e(P/P*)
366
b. e+P*/P
175. Khi một tỷ lệ dự trữ tăng, số nhân tiền
c. e-P/P*
a. Giảm
d. e(P*/P)
b. Không đổi
RER= (Tỷ giá hối đoái danh nghĩa x mức giá nội
c. Có thể tăng/giảm/không đổi địa)/ Mức giá nước ngoài – Đây là công thức đối
d. Tăng với nền kinh tế mỹ
Tăng tỷ lệ dữ trữ sẽ làm giảm số nhân tiền- 377
TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG
Nhưng chúng ta sẽ thi theo Việt nam, nên VN c. Dương và quốc gia đó có tiết kiệm nhỏ hơn
sử dụng ngoại tệ làm chuẩn: Er = E(Pf/Ph) đầu tư nội địa
 Er: Tỷ giá danh nghĩa (tính bằng số đơn vị nội d. Dương và quốc gia đó có tiết kiệm lớn hơn
tệ trên một đơn vị ngoại tệ). đầu tư nội địa
 Ph: Mức giá trong nước. S= I+ NX = I + NCO
 Pf: Mức giá nước ngoài. NCO <0 suy ra S< I tr425
180.Tỷ giá hối đoái thực của Mỹ lên giá sẽ 183. Một công ty Trung Quốc xuất khẩu đồ
làm cho người tiêu dùng Mỹ mua được chơi trẻ em cho chuỗi các cửa hàng bán lẻ ở
a. Nhiều hàng hóa trong nước hơn và nhiều Mỹ. Giả định các yếu tố khác là như nhau,
hàng hóa nước ngoài hơn doanh thu bán hàng này sẽ làm

b. ít hàng hóa trong nước hơn và ít hàng hóa a. Tăng xuất khẩu ròng của Mỹ và giảm xuất
nước ngoài hơn khẩu ròng của Trung Quốc

c. Nhiều hàng hóa trong nước hơn và ít hàng b. Giảm xuất khẩu ròng của cả Trung Quốc và
hóa nước ngoài hơn Mỹ

d. ít hàng hóa trong nước hơn và nhiều hàng c. Giảm xuất khẩu ròng của Mỹ và tăng xuất
hóa nước ngoài hơn khẩu ròng của Trung Quốc

RER mỹ tăng suy ra Mức giá nội địa tăng, giá d. Tăng xuất khẩu ròng của cả Trung Quốc và
trị đồng $ giảm, và giá hàng hóa sẽ cao hơn Mỹ
hàng hóa nước ngoài . người mỹ sẽ mua ít hàng XK ròng= Gía trị XK của quốc gia – Gía trị nhập
hóa trong nước hơn và mua nhiều hh nước khẩu của quốc gia
ngoài.
Với Mỹ: Nhập khẩu tăng nên XK ròng giảm
181. Lý thuyết ngang bằng sức mua không
TrungQ: Xuất khẩu tăng nên XK ròng tăng ( 418)
phải lúc nào cũng đúng bởi vì
184. Một quốc gia có Y lớn hơn C+I+G thì
a. Nhiều hàng hóa không dễ dàng được vận
chuyển a. S lớn hơn I và quốc gia có thặng dư thương
mại
b. Giá cả khác nhau giữa các quốc gia
b. S lớn hơn I và quốc gia có thâm hụt thương
c. Cả 2 câu a và b đều đúng
mại
d. Những hàng hóa giống nhau được sản xuất
c. S nhỏ hơn I và quốc gia có thặng dư thương
ở các quốc gia khác nhau có thể thay thế không
mại
hoàn hảo cho nhau
d. S nhỏ hơn I và quốc gia có thâm hụt thương
182. Nếu một quốc gia có dòng vốn ra ròng
mại
âm thì giá trị xuất khẩu ròng của quốc gia đó
là Bảng 1 426
a. Âm và quốc gia đó có tiết kiệm lớn hơn đầu Y > C+ I +G suy ra S>I – Thặng dư thương mại
tư nội địa 185. Yếu tố nào sau đây được kết luận sẽ
b. Âm và quốc gia đó có tiết kiệm nhỏ hơn đầu bằng 1 theo thuyết ngang bằng sức mua?
tư nội địa
TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG
a. Tỷ giá hối đối thực chứ không phải tỷ giá hối c. Một quốc gia có thể có thâm hụt thương mại,
đoái doanh nghĩa thặng dự thương mại hoặc cán cân thương mại
cân bằng
b. Không phải tỷ giá hối đoái danh nghĩa cũng
không phải tỷ giá hối đoái thực d. Xuất khẩu ròng phải bằng dòng vốn ra ròng
c. Cả tỷ giá hối đoái danh nghĩa và tỷ giá hối
đoái thực 189. Khi một quốc gia trải qua hiện tượng
d. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa chứ không phải tỷ tháo chạy vốn thì đồng tiền của quốc gia này
giá hối đoái thực sẽ
1= e.P/ P*= RER – 434 a. Lên giá và xuất khẩu ròng giảm
186. Phương trình nào sau đây luôn đúng b. Lên giá và xuất khẩu ròng tăng
với nền kinh tế mở? c. Giảm giá và xuất khẩu ròng tăng
a. I=Y-C d. Giảm giá và xuất khẩu ròng giảm
b. I=S Tháo chạy vỗn , cầu vốn vay tăng, lãi suất tăng,
c. I=S+NX đồng tiền mất giá , làm tăng cung tiền xuất khẩu
ròng tăng – 458
d. I=S-NCO
190. Một quốc gia nhập khẩu 3 tỷ đô giá trị
S= I + NCO → I = S-NCO
hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ở nước
187. Xuất khẩu ròng đo lường chêch lệch ở ngoài và xuất khẩu 2 tỷ đô la giá trị hàng nội
một quốc gia giữa địa ra nước ngoài. Quốc gia này có
a. Thu nhập và chi tiêu a. Giá trị xuất khẩu là 3 tỷ đô và thâm hụt thương
b. Khoản bán hàng hóa và dịch vụ ra nước mại là 1 tỷ đô
ngoài và khoản mua hàng hóa và dịch vụ của b. Giá trị xuất khẩu là 2 tỷ đô và thâm hụt thương
nước ngoài mại là 1 tỷ đô
c. Khoản bán tài sản trong nước ra nước ngoài c. Giá trị xuất khẩu là 3 tỷ đô và thặng dư
và khoản mua tài sản nước ngoài thương mại là 1 tỷ đô
d. Tất cả các câu trên đều đúng d. Giá trị xuất khẩu là 2 tỷ đô và thặng dư
NK ròng = Nhập – xuất 418 thương mại là 1 tỷ đô

188. Phát biểu nào sau đây là không đúng


đối với một nền kinh tế mở? 191. Trong mô hình kinh tế vĩ mô của nền
a. Tiết kiệm quốc gia bằng đầu tư nội địa cộng kinh tế mở, nguồn cung vốn vay đến từ
với dòng vốn ra ròng a. Tiết kiệm quốc gia
b. Một quốc gia bị thâm hụt thương mại thì có b. Xuất khẩu ròng
dòng vốn ra ròng dương ( Theo bảng 1- 426 thì
c. Tổng tiết kiệm quốc gia và dòng vốn ra ròng
thâm hụt thương mại sẽ làm dòng vốn ra ròng
âm ) d. Tổng đầu tư trong nước và dòng vốn ra ròng
Cung vốn vay đến từ tiết kiệm quốc gia (S) – Tr
446 – dòng đầu tiền
TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG
192. Trong tình huống nào sau đây thì tiết b. Mất đi giá trị về lượng hàng hóa và dịch vụ
kiệm quốc gia bắt buộc ( chắc chắn ) phải nhưng gia tăng giá trị về số lượng ngoại tệ mà
tăng? đồng tiền nước đó có thể mua
a. Đầu tư nội địa tăng và dòng vốn ra ròng giảm c. Mất đi giá trị cả về lượng hàng hóa và dịch vụ
cũng như số lượng ngoại tệ mà đồng tiền nước
b. Cả đầu tư nội địa và dòng vốn ra ròng giảm
đó có thể mua
c. Cả đầu tư nội địa và dòng vốn ra ròng tăng
d. Gia tăng giá trị về lượng hàng hóa và dịch vụ
d. Đầu tư nội địa giảm và dòng vốn ra ròng tăng nhưng mất đi giá trị về số lượng ngoại tệ mà
S= I + NCO đồng tiền nước đó có thể mua

193. Tại mức lãi suất thực cân bằng trong mô


hình kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở, lượng 197. Tại Mỹ, lãi suất tăng sẽ khiến đầu tư
vốn vay cân bằng bằng với
a. Tăng và đồng đô la lên giá
a. Dòng vốn ra ròng
b. Giảm và đồng đô la lên giá
b. Nguồn cung ngoại tệ
c. Giảm và đồnng đô la giảm giá
c. Đầu tư nội địa
d. Tăng và đồng đô la giảm giá
d. Tiết kiệm quốc gia
198. Nếu một chính phủ tăng thâm hụt ngân
Tr 447 sách, thì lãi suất
194. Giả định các yếu tố khác không đổi, tại a. và đầu tư trong nước giảm.
Mỹ, mức giá chung giảm sẽ làm lãi suất
b. sụt giảm và đầu tư trong nước tăng cao.
a. Tăng, đồng đô la giảm giá và xuất khẩu ròng
c. và đầu tư trong nước tăng.
giảm
d. tăng và đầu tư trong nước giảm.
b. Giảm, đồng đô la giảm giá và xuất khẩu ròng
tăng Thâm hụt ngân sách làm giảm cung vốn vay,
tăng lãi suất, lấn át đầu tư 453
c. Giảm, đồng đô la lên giá và xuất khẩu ròng
giảm 200. Trong mô hình kinh tế vĩ mô mở, yếu tố
chính quyết định dòng vốn đầu tư ròng là
d. Tăng, đồng đô la lên giá và xuất khẩu ròng
tăng a. Tỷ giá hối đoái thực.
Mức giá giảm, đồng tiền nội tệ tăng giá , lãi suất b. lãi suất thực tế.
tăng và NX giảm c. tỷ giá hối đoái danh nghĩa.
196. Theo lý thuyết ngang bằng sức mua, khi d. Lãi suất danh nghĩa.
ngân hàng trung ương của một nước giảm
cung tiền thì một đơn vị tiền tệ của nước này Dòng vốn ra ròng phụ thuộc vào lãi suất thực-
450 – hình 3
a. Gia tăng giá trị cả về lượng hàng hóa và dịch
vụ cũng như số lượng ngoại tệ mà đồng tiền 201. Nếu một chính phủ tăng thâm hụt ngân
nước đó có thể mua sách thì lãi suất trong nước
a. và xuất khẩu ròng sẽ tăng
b. tăng và xuất khẩu ròng sẽ giảm 454 Hình 5
TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG
c. giảm và xuất khẩu ròng sẽ tăng
d. và xuất khẩu ròng sẽ giảm

202. Nếu Hoa Kỳ áp đặt mức thuế suất cao


hơn đối với nhập khẩu thép. Mức thuế suất c. làm giảm xuất khẩu ròng và đầu tư nội địa
cao hơn này rất có thể làm
d. làm tăng xuất khẩu ròng và đầu tư nội địa
a. giảm lượng thép nhập khẩu vào Hoa Kỳ,
nhưng cũng sẽ làm giảm lượng xuất khẩu của
Hoa Kỳ ở các mặt hàng khác bằng một lượng
tương đương.
a. làm giảm xuất khẩu ròng và làm tăng đầu tư
b. giảm lượng thép nhập khẩu vào Hoa Kỳ, nội địa
nhưng sẽ làm tăng xuất khẩu của Hoa Kỳ ở các
b. làm tăng xuất khẩu ròng và làm giảm đầu tư
mặt hàng khác bằng một lượng tương đương.
nội địa
c. giảm lượng hàng nhập khẩu vào Hoa Kỳ, điều
c. làm giảm xuất khẩu ròng và đầu tư nội địa
này sẽ làm cho xuất khẩu ròng của Mỹ tăng lên.
d. làm tăng xuất khẩu ròng và đầu tư nội địa
d. giảm lượng hàng nhập khẩu vào Hoa Kỳ, điều
này sẽ làm cho cung USD ròng trên thị trường
ngoại hối tăng. 204. Việc áp dụng hạn ngạch nhập khẩu sẽ
Mức thuế suất cao không làm thay đổi cán cân làm tỷ giá hối đoái thực trong nước
thương mại- 454 a. Lên giá, điều này sẽ làm giảm cầu của nước
203. Một sự gia tăng thặng dư ngân sách ngoài đối với hàng hóa trong nước
a. làm giảm xuất khẩu ròng và làm tăng đầu tư b. Giảm giá, điều này sẽ làm tăng cầu của nước
nội địa ngoài đối với hàng hóa trong nước
b. làm tăng xuất khẩu ròng và làm giảm đầu tư c. Giảm giá, điều này sẽ làm giảm cầu của nước
nội địa ngoài đối với hàng hóa trong nước
c. làm giảm xuất khẩu ròng và đầu tư nội địa d. Lên giá, điều này sẽ làm tăng cầu của nước
ngoài đối với hàng hóa trong nước
d. làm tăng xuất khẩu ròng và đầu tư nội địa
205. Nếu thâm hụt ngân sách tăng lên thì Khi RẺR tăng, giá hàng hóa nội địa tăng, gây
bất lợi xuất khẩu- 457
a. Một sự gia tăng của lãi suất sẽ làm dòng vốn
ra ròng tăng 206. Một sự gia tăng thâm hụt ngân sách làm
cho lãi suất trong nước
b. Một sự sụt giảm của lãi suất sẽ làm dòng vốn
ra ròng giảm a. Và dòng vốn ra ròng tăng
c. Một sự sụt giảm của lãi suất sẽ làm dòng vốn b. Giảm và dòng vốn ra ròng tăng
ra ròng tăng c. Và dòng vốn ra ròng giảm
d. Một sự gia tăng của lãi suất sẽ làm dòng vốn d. Tăng và dòng vốn ra ròng giảm
ra ròng giảm
TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG
210. Một sự gia tăng thặng dư ngân sách
207. Giả định các yếu tố khác như nhau, nếu
tỷ giá hối đoái thay đổi từ 30 bath Thái trên a. Làm tăng xuất khẩu ròng và làm giảm đầu tư
một đô la xuống 25 bahth Thái trên một đô la nội địa
thì đồng đô la b. Làm giảm xuất khẩu ròng và đầu tư nội địa
a. Lên giá và vì vậy nó mua được nhiều hàng c. Làm giảm xuất khẩu ròng và làm tăng đầu tư
Thái hơn nội địa
b. Giảm giá và vì vậy nó mua được nhiều hàng d. Làm tăng xuất khẩu ròng và đầu tư nội địa
Thái hơn
211. Mô hình kinh tế vĩ mô của nền kinh tế
c. Lên giá và vì vậy nó mua được ít hàng Thái mở bao gồm:
hơn
a. Không có thị trường vốn vay lẫn thị trường
d. Giảm giá và vì vậy nó mua được ít hàng Thái ngoại hối
hơn
b. Chỉ có thị trường ngoại hối
c. Cả thị trường vốn vay và thị trường ngoại
208. Trong một nền kinh tế mở hối(451)
a. Dòng vốn ra ròng = giá trị nhập khẩu d. Chỉ có thị trường vốn vay
b. Dòng vốn ra ròng = giá trị xuất khẩu 212. Theo lý thuyết ngang bằng sức mua,
c. Không có câu nào trên đây đúng nếu hai quốc gia có mức giá cả như nhau bởi
vì giá cả giống nhau ở tất cả hàng hóa và
d. Dòng vốn ra ròng = xuất khẩu ròng
dịch vụ thì yếu tố nào sau đây sẽ bằng 1?
NCO=NX 432
a. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa chứ không phải tỷ
209. Nếu một quốc gia có vốn ra ròng âm thì giá hối đoái thực
a. Quốc gia khác đang mua ròng tài sản từ quốc b. Cả tỷ giá hối đoái thực và tỷ giá hối đoái danh
gia này. Khoản này làm tăng thêm cầu của quốc nghĩa
gia đối với nguồn vốn vay được tạo ra trong
c. Tỷ giá hối đoái thực chứ không phải tỷ giá hối
nước
đoái danh nghĩa
b. Quốc gia này đang mua ròng tài sản từ nước
d. Không phải tỷ giá hối đoái thực cũng không
ngoài. Khoản này tăng thêm cầu của quốc gia
phải tỷ giá hối đoái danh nghĩa
đối với nguồn vốn vay được tạo ra trong nước.
Theo lý thuyết ngang bằng sức mua thì tỷ giá
c. Quốc gia này đang mua ròng tài sản từ nước
hối đoái thực =1 , nhưng mức giá ngang nhau
ngoài. Khoản này giảm cầu của quốc gia đối với
nên tỷ giá hối đoái danh nghĩa = 1
nguồn vốn vay được tạo ra trong nước.
213. Nếu thâm hụt thương mại xảy ra thì:
d. Quốc gia khác đang mua ròng tài sản từ quốc
gia này. Khoản này làm giảm cầu của quốc gia a. Tiết kiệm nhỏ hơn đầu tư nội địa và Y <
đối với nguồn vốn vay được tạo ra trong nước C+I+G
Khi NCO <0, quốc gia đang trải qua dòng vốn b. Tiết kiệm nhỏ hơn đầu tư nội địa và Y >
vào ròng, nguồn lực vốn từ nước ngoài làm C+I+G
giảm cầu vốn vay được tạo ra trong nước- 446 c. Tiết kiệm lớn hơn đầu tư nội địa và Y < C+I+G
TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG
d. Tiết kiệm lớn hơn đầu tư nội địa và Y > nghiệp, giảm lao động , Tăng thuế sẽ giảm đầu
C+I+G tư
Bảng 1- 426 218. Giả định các yếu tố khác không đổi, nếu
mức giá chung giảm thì người dân Mỹ
Y = C+I+G+NX .NX<0 suy ra C+I+G > Y
a. Tăng mua trái phiếu nước ngoài, do đó đồng
214. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa bằng
đô la lên giá
a. Lãi suất danh nghĩa của một nước chia cho
b. Tăng mua trái phiếu nước ngoài, do đó đồng
lãi suất danh nghĩa của một nước khác
đô la giảm giá
b. Tỷ lệ giữa lãi suất của nước ngoài chia cho
c. Tăng mua trái phiếu trong nước, do đó đồng
lãi suất trong nước
đô la giảm giá
c. Tỷ giá hối đoái thực trừ đi tỷ lệ lạm phát
d. Tăng mua trái phiếu trong nước, do đó đồng
d. Tỷ lệ mà một người có thể trao đổi đồng tiền đô la lên giá
của một nước này vói đồng tiền một nước khác
Mức giá chung giảm họ muốn nắm giữ tiền mặt
Khái niệm – 429 nhiều hơn, tăng mua trái phiếu và dola lên giá
215. Giả định các yếu tố khác là như nhau, 219. Khi mức giá chung tăng.
một quốc gia có thể thay đổi từ trạng thái
a. Người ta sẽ muốn mua nhiều trái phiếu hơn,
thặng dư sang thâm hụt thương mại nếu
do đó lãi suất tăng
như:
b. Người ta sẽ muốn mua nhiều trái phiếu hơn,
a. Tiết kiệm tăng hoặc đầu tư nội địa giảm
do đó lãi suất giảm
b. Tiết kiệm tăng hoặc đầu tư nội địa tăng
c. Người ta sẽ muốn mua ít trái phiếu hơn, do
c. Tiết kiệm giảm hoặc đầu tư nội địa giảm đó lãi suất giảm
d. Tiết kiệm giảm hoặc đầu tư nội địa tăng d. Người ta sẽ muốn mua ít trái phiếu hơn, do
Thâm hụt S<I đó lãi suất tăng

Thặng dư S>I 221. Khi đường tổng cầu dịch chuyển sang
trái, dọc theo đường tổng cung ngắn hạn
Nên Thặng dư sang thâm hụt thì S giảm, I tăng
426 a. Thất nghiệp tăng và giá giảm

217. Đường tổng cung dài hạn sẽ dịch b. Thất nghiệp và giá giảm
chuyển sang phải khi chính phủ c. Thất nghiệp và giá tăng
a. Gia tăng những ưu đãi cho trợ cấp thất d. Thất nghiệp giảm và giá tăng
nghiệp
b. Gia tăng tiền lương chính phủ
223. Phát biểu nào sau đây là chính xác?
c. Không có câu nào trên đây là đúng
a. Một xu hướng giảm giá chung và kéo dài của
d. Tăng thuế vào các khoản chi đầu tư giá cổ phiếu có thể là tín hiệu một nền kinh tế
Trong dài hạn , lượng cung hhdv phụ thuộc vào đang đi vào thời kỳ bùng nổ bởi vì người ta sẽ
vốn và lao động, Gia tăng ưu đãi cho trợ cấp có thể mua được cổ phiếu với ít tiền hơn
thất nghiệp và gia tăng tiền lương sẽ tăng tất
TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG
b. Kỳ vọng về chu kỳ kinh tế không có tác động d. Chỉ tác động đến tổng cầu chứ không tác
đến giá cổ phiếu. động đến tổng cung
c. Một xu hướng giảm giá chung và kéo dài của 523
giá cổ phiếu có thể là tín hiệu một nền kinh tế 227. Theo lý thuyết về sự ưa chuộng thanh
đang đi vào thời kỳ suy thoái bởi vì giá cổ phiếu khoản, biến số nào thay đổi để làm cân bằng
thấp có nghĩa là các doanh nghiệp đã có lợi cung tiền và cầu tiền?
nhuận thấp trong quá khứ
a. Cung tiền
d. Một xu hướng giảm giá chung và kéo dài của
giá cổ phiếu có thể là tín hiệu một nền kinh tế b. Lãi suất
đang đi vào thời kỳ suy thoái bởi vì giá cổ phiếu c. Mức giá
thấp có nghĩa là người ta đang kỳ vọng lợi
d. Sản lượng
nhuận doanh nghiệp thấp
Lãi suất điều chỉnh để cân bằng giữa cung và
224. Khi suy thoái bắt đầu, sản lượng
cầu tiền- 509
a. Và thất nghiệp đều tăng
228 Hiệu ứng của cải bắt nguồn từ ý tưởng
b. Tăng và thất nghiệp giảm cho rằng: một sự gia tăng của mức giá
c. Giảm và thất nghiệp tăng a. Sẽ làm tăng giá trị thực của lượng tiền mà hộ
d. Và thất nghiệp đều giảm gia đình nắm giữ
b. Sẽ làm tăng giá trị thực của đồng nội tệ trên
thị trường ngoại hối
225. Đồ thị đường tổng cung và tổng cầu
c. Sẽ làm giảm giá trị thực của đồng nội tệ trên
a. Giá trị sản lượng ở trục hoành. Sản lượng thị trường ngoại hối
được đo tốt nhất bởi GDP danh nghĩa
d. Sẽ làm giảm giá trị thực của lượng tiền mà hộ
b. Giá trị sản lượng ở trục tung . Sản lượng gia đình nắm giữ
được đo tốt nhất bởi GDP thực
Hiệu ứng của cải 508
c. Giá trị sản lượng ở trục hoành. Sản lượng
được đo tốt nhất bởi GDP thực 229. Sự thay đổi của lãi suất

d. Giá trị sản lượng ở trục tung. Sản lượng được a. Làm dịch chuyển đường tổng cầu nếu như sự
đo tốt nhất bởi GDP danh nghĩa thay đổi đó do giá thay đổi hoặc do chính sách
tài khóa hay chính sách tiền tệ thay đổi
Đồ thị tổng cung tổng cầu 484
b. Không làm dịch chuyển đường tổng cầu
Sản lương đo lường bỏi biến thực
c. Làm dịch chuyển đường tổng cầu nếu như sự
226. Hầu hết các nhà kinh tế tin rằng chính thay đổi đó do chính sách tài khóa hay chính
sách tài khóa sách tiền tệ thay đổi chứ không phải do giá thay
a. Chủ yếu tác động đến tổng cầu đổi
b. Chủ yếu tác động đến tổng cung d. Làm dịch chuyển đường tổng cầu nếu như sự
thay đổi đó do giá thay đổi chứ không phải do
c. Chỉ tác động đến tổng cung chứ không tác
chính sách tài khóa hay chính sách tiền tệ thay
động đến tổng cầu
đổi
TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG
Khi mức giá tăng, giá trị đồng tiền giảm, tăng lạm phát, đang cân bằng. Nếu như cung tiền tăng, thì
dẫn đến lãi suất tăng. Còn chính sách tiền tệ tác tại mức giá trị cũ của tiền có
động qua 3 hiệu ứng, trong đó có hiệu ứng lãi suất. Chính
sách tài khóa tác động qua 2 cách là tác động số nhân và a. Dư cầu tiền, do đó sẽ dấn đến sự gia tăng
tác động lấn át, trong đó tác động lấn át: phần bù trừ trong trong chi tiêu
tổng cầu xảy ra khi chính sách tài khóa mở rộng làm tăng b. Dư cung tiền, do đó sẽ dẫn đến sự giảm trong
lãi suất và do đó làm giảm chi đầu tư chi tiêu
230. Theo lý thuyết về sự ưa chuộng thanh c. Dư cầu tiền, do đó sẽ dẫn đến sự giảm trong
khoản chi tiêu
a. Nếu lãi suất thấp hơn lãi suất cân bằng thì d. Dư cung tiền, do đó sẽ dấn đến sự gia tăng
lượng tiền dân chúng muốn nắm giữ sẽ thấp trong chi tiêu
hơn lượng tiền do Fed (ngân hàng trung ương
tạo ra)
b. Tất cả đều đúng 233. Dân chúng sẽ nắm giữ tiền ít hơn nếu
mức giá
c. Nếu lãi suất cao hơn lãi suất cân bằng thì
lượng tiền dân chúng muốn nắm giữ sẽ lớn hơn a. Giảm hoặc lãi suất tăng
lượng tiền do Fed (ngân hàng trung ương tạo b. Tăng hoặc lãi suất tăng
ra)
c. Giảm hoặc lãi suất giảm
d. Đường cầu tiền dốc xuống trong đồ thị cung
d. Tăng hoặc lãi suất giảm
cầu tiền
Lãi suất tăng sẽ làm tăng chi phí nắm giữ tiền
Theo lý thuyết sở thích thanh khoản, lãi suất sẽ điều
chỉnh để cân bằng lượng cung tiền với lượng cầu Mức giá tăng làm lãi suất tăng
tiền. Nếu lãi suất ở trên mức cân bằng, lượng tiền mà 234. Lập luận nào sau đây thích hợp nhất để
người dân muốn nắm giữ sẽ thấp hơn lượng tiền mà mô tả tác động của lãi suất
Fed tạo ra, lượng tiền dư này sẽ tạo áp lực làm giảm
a. Mức giá giảm làm cầu tiền giảm, cầu tiền
lãi suất và ngược lại – 510
giảm làm lãi suất giảm; lãi suất giảm làm giảm
231. Giả định thị trường tiền tệ đang cần lượng cầu về hàng hóa và dịch vụ
bằng. Nếu mức giá giảm, theo lý thuyết về
b. Mức giá tăng làm cầu tiền tăng, cầu tiền tăng
sự ưa chuộng thanh khoản sẽ xảy ra tình
làm lãi suất giảm; lãi suất tăng làm giảm lượng
trạng
cầu về hàng hóa và dịch vụ
a. Dư cầu tiền cho đến khi lãi suất tăng
c. Mức giá giảm làm cầu tiền giảm, cầu tiền
b. Dư cung tiền cho đến khi lãi suất giảm giảm làm lãi suất giảm; lãi suất giảm làm tăng
c. Dư cung tiền cho đến khi lãi suất tăng lượng cầu về hàng hóa và dịch vụ

d. Dự cầu tiền cho đến khi lãi suất giảm d. Mức giá tăng làm cầu tiền tăng, cầu tiền tăng
làm lãi suất tăng; lãi suất tăng làm tăng lượng
Mức giá giảm thì dư cung tiền, cho đến khi lãi
cầu về hàng hóa và dịch vụ
suất bắt đầu giảm thì sẽ làm tăng lượng cầu
tiền- 511- Cầu tiền Hiệu ứng lãi suất – 508

232. Giả sử thị trường tiền tệ, được vẽ với 235. Nếu lý thuyết ngang bằng sức mua là
giá trị tiền được thể hiện trên trục tung, là đúng thì khi ngân hàng trung ương của một
TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG
nước tăng cung tiền thì một đơn vị tiền nước Khi mức giá chung giảm, giá trị đồng tiền tăng,
này sẽ người ta ít nhu cầu nắm giữ tiền họ gửi tiết kiệm
hoặc cho vay sẽ làm tăng cung tiền dẫn đến
a. Gia tăng giá trị cả lượng hàng hóa và dịch vụ
giảm lãi suất
nhưng mất đi giá trị về số lượng ngoại tệ mà
nước đó có thể mua 239. Chi tiêu của chính phủ tạo ra
b. Mất đi giá trị cả lượng hàng hóa và dịch vụ a. Tác động tăng thanh khoản đối với tổng cầu
cũng như số lượng ngoại tệ mà nước đó có thể b. Tác động số nhân đối với tổng cung
mua
c. Tác động số nhân đối với tổng cầu
c. Gia tăng giá trị cả lượng hàng hóa và dịch vụ
cũng như số lượng ngoại tệ mà nước đó có thể d. Tác động tăng thanh khoản đối với tổng cung
mua
d. Mất đi giá trị về lượng hàng hóa và dịch vụ 240. Keynes dùng thuật ngữ bầy đàn để chỉ
nhưng gia tăng giá trị về số lượng ngoại tệ mà
a. Những nhà hoạch định chính sách làm tổn hại
nước đó có thể mua
nền kinh tế khi theo đuổi lợi ích của riêng mình
236. Có một sự gia tăng chi tiêu của chính
b. Những nhà kinh tế không có tâm, luôn tin vào
phủ được tài trợ bằng thuế và tác động tổng
sự phân cực cổ điển
thể của hành động này trong ngắn hạn đối
với sự thay đổi của sản lượng lớn hơn sự c. Những sự thay đổi thái độ tùy tiện của hộ gia
thay đổi của chi tiêu chính phủ. Trường hợp đình và doanh nghiệp
nào sau đây là đúng? d. Những nỗ lực không ngừng của doanh
a. Cả sự thay đổi của sản lượng và của lãi suất nghiệp để tối đa hóa lợi nhuận
làm tăng đầu tư mong muốn Keynes lập luận rằng tổng cầu biến động chủ yếu do
b. Sự thay đổi của sản lượng làm giảm chi tiêu những làn sóng bi quan và không có cơ sở.
đầu tư ước muốn và sự thay đổi của lãi suất làm Ông sử dụng thuật ngữ tính bầy đàn để nói đến những
tăng chi tiêu đầu tư ước muốn sự thay đổi thái độ tùy tiền này-525
c. Cả sự thay đổi của sản lượng và của lãi suất 241. Trong dài hạn chính sách làm thay đổi
làm giảm đầu tư ước muốn tổng cầu
d. Sự thay đổi của sản lượng làm tăng chi tiêu a. Cũng làm thay đổi cả thất nghiệp và mức giá
đầu tư ước muốn và sự thay đổi của lãi suất làm b. Không làm thay đổi thất nghiệp và mức giá
giảm chi tiêu đầu tư ước muốn
c. Chỉ làm thay đổi thất nghiệp
238. Khi mức giá chung giảm
d. Chỉ làm thay đổi mức giá
a. Người ta ít sẵn lòng cho vay, do đó lãi suất
tăng 242. Theo đường Philips, những nhà hoạch
định có thể làm giảm lạm phát nhưng làm
b. Người ta ít sẵn lòng cho vay, do đó lãi suất tăng thất nghiệp nếu họ
giảm
a. Không có câu nào đúng
c. Người ta sẵn lòng cho vay, do đó lãi suất tăng
b. Đã giảm thuế
d. Người ta sẵn lòng cho vay, do đó lãi suất
giảm c. Đã tăng chi tiêu của chính phủ
TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG
d. Đã giảm cung tiền trưởng của cung tiền. So sánh với những tỷ
lệ ban đầy, đường Philips dài hạn cho thấy
Giarm cung tiền, cắt giảm chi tiêu chính phủ,
chính sách này cuối cùng sẽ dẫn đến việc
tăng thuế sẽ thu hẹp tổng cầu, đẩy thất nghiệp
cao, lạm phát thấp hơn- 538 a. Làm tăng tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp
243. Trong dài hạn, một sự gia tăng của tỷ lệ b. Làm tăng tỷ lệ lạm phát nhưng không làm
tăng cung tiền thay đổi tỷ lệ thất nghiệp
a. Làm dịch chuyển cả đường Philips dài hạn và c. Không làm thay đổi cả tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ
đường Philips ngắn hạn sang phải thất nghiệp
b. Không câu nào đúng d. Làm tăng tỷ lệ lạm phát và làm giảm tỷ lệ thất
nghiệp
c. Làm dịch chuyển cả đường Philips dài hạn
sang phải và đường Philips ngắn hạn sang trái Không có sự đánh đổi giữ lạm phát và thất
nghiệp trong dài hạn. Chính sách tiền tệ sẽ làm
d. Làm dịch chuyển cả đường Philips dài hạn
tăng tỷ lệ lạm phát và thất nghiệp quay trở lại
sang trái và đường Philips ngắn hạn sang phải
mức thất nghiệp tự nhiên 549
244. Vị trí của đường Philips dài hạn phụ
248. Giả sử ngân hàng trung ương bất ngờ
thuộc vào
tăng cung tiền. Trong ngắn hạn, tác động
a. Tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên của hành động này được thể hiện qua
b. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên nhưng không phụ a. Sự dịch chuyển của đường Philips ngắn hạn
thuộc vào lạm phát sang phải
c. Không phụ thuộc cả tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất b. Sự dịch chuyển sang phải dọc theo đường
nghiệp tự nhiên Philips ngắn hạn
d. Tỷ lệ lạm phát nhưng không phụ thuộc vào tỷ c. Sự dịch chuyển sang trái dọc theo đường
lệ thất nghiệp tự nhiên Philips ngắn hạn
Vì trong dài hạn, philips là đường thẳng đứng d. Sự dịch chuyển của đường Philips ngắn hạn
song song trục tung- tỷ lệ lạm phát nên kg phụ sang trái
thuộc – 543-hình 5
249. Tiền lương kết dính (cứng nhắc ) dẫn
245. Trên một đường Philips ngắn hạn cho đến mối quan hệ cùng chiều giữa mức giá
trước, yếu tố nào sau đây không cố định? thực tế và lượng tổng cung
a. Mức GDP a. Trong dài hạn nhưng trong ngắn hạn thì
b. Vị trí của đường tổng cung không

c. Lạm phát kỳ vọng b. Trong ngắn hạn nhưng trong dài hạn thì
không
d. Tốc độ tăng trưởng của cung tiền kỳ vọng
c. Không có quan hệ cùng chiều trong cả ngắn
Mỗi đường philips ngắn hạn phản ánh một tỷ lệ
hạn lẫn dài hạn
lạm phát nhất định, lạm phát kì vọng thay đổi thì
đường philips ngắn hạn dịch chuyển.- 543 d. Trong cả ngắn hạn lẫn dài hạn
246. Ngân hàng trung ương dự định giảm
thất nghiệp bằng cách thay đổi tốc độ tăng
TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG
250. Theo đường Philips dài hạn, trong dài 253. Nếu đường Phillips ngắn hạn đứng yên,
hạn chính sách tiền tệ tác động đến trường hợp nào sau đây là bất thường?
a. Thất nghiệp nhưng không tác động đến lạm a. Lạm phát giảm và thất nghiệp tăng
phát, điều này phù hợp với lý thuyết cổ điển b. Lạm phát tăng và sản lượng giảm
b. Lạm phát nhưng không tác động đến thất c. Cung tiền giảm và thất nghiệp tăng
nghiệp, điều này không phù hợp với lý thuyết cổ
điển d. Chính phủ tăng chi tiêu và thất nghiệp giảm

c. Lạm phát nhưng không tác động đến thất


nghiệp, điều này phù hợp với lý thuyết cổ điển- 254. Nếu tiền lương hiệu quả trở nên phổ
542 biến hơn,
d. Thất nghiệp nhưng không tác động đến lạm a. Cả đường Phillips dài hạn và đường tổng
phát, điều này không phù hợp với lý thuyết cổ cung dài hạn dịch chuyển sang phải
điển
b. Đường Phillips dài hạn dịch chuyển sang trái
251. Có sự đánh đổi và đường tổng cung dài hạn dịch chuyển sang
a. Trong dài hạn giữa tỷ lệ thất nghiệp thực tế phải
và tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên c. Đường Phillips dài hạn dịch chuyển sang phải
b. Trong dài hạn giữa lạm phát và thất nghiệp và đường tổng cung dài hạn dịch chuyển sang
trái
c. Trong ngắn hạn giữa tỷ lệ thất nghiệp thực tế
và tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên d. Cả đường Phillips dài hạn và đường tổng
cung dài hạn dịch chuyển sang trái
d. trong ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp-
535
255.Đường nào sau đây dốc xuống?

252. Chính sách thay đổi làm thay đổi tỷ lệ a. Đường Phillips ngắn hạn, nhưng không phải
thất nghiệp tự nhiên là đường Phillips dài hạn

a. Làm thay đổi cả đường Phillips dài hạn và b. Đường Phillips dài hạn nhưng không phải
đường tổng cung dài hạn đường Phillips ngắn hạn

b. Không làm thay đổi đường Phillips dài hạn và c. Cả đường Phillips dài hạn và đường Phillips
đường tổng cung dài hạn ngắn hạn

c. Làm thay đổi đường tổng cung dài hạn nhưng d. Không phải đường Phillips dài hạn lẫn
không làm thay đổi đường Phillips dài hạn đường Phillips ngắn hạn

d. Làm thay đổi đường Phillips dài hạn nhưng 256. Trong dài hạn, tốc độ tăng trưởng cung
không làm thay đổi đường tổng cung dài hạn tiền giảm

Một sự thay đổi chính sách làm giảm tỷ lệ thất nghiệp tự a. Làm dịch chuyển đường Phillips ngắn hạn
nhiên sẽ đẩy đường phillips dài hạn sang trái. sang trái vì vậy thất nghiệp trở lại tỷ lệ thất
Ngoài ra do thất nghiệp thấp hơn có nghĩa là nhiều lao nghiệp tự nhiên
động đang sản xuất hàng hóa và dịch vụ hơn, lượng cung
b. Cả a và b đúng
hàng hóa và dịch vụ sẽ lớn hơn ở mức giá bất kỳ và đường
tổng cung dài hạn sẽ dịch sang phải-- 541 c. Không câu nào đúng
TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG
d. Làm dịch chuyển đường Phillips ngắn hạn
sang trái vì vậy lạm phát trở lại mức ban đầu
260. Đường tổng cung trong dài hạn cho
Trong ngắn hạn, chính sách mở rộng đẩy nền kinh tế đi thấy rằng sự thay đổi lâu dài của tổng cầu sẽ
dọc theo đường phillips ngắn hạn dẫn đến một sự thay đổi dài hạn
257. Trường hợp nào sau đây đúng nếu có a. Của sản lượng đầu ra chứ không phải của
một cú sốc cung thuận lợi? mức giá chung
a. Đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang b. Không phải của mức giá chung cũng không
trái và đường Phillips ngắn hạn dịch chuyển phải của sản lượng đầu ra
sang phải
c. Của mức giá chung và sản lượng đầu ra
b. Cả hai đường tổng cung ngắn hàng và đường
d. Của mức giá chung chứ không phải của sản
Philips ngắn hạn dịch chuyển sang trái
lượng đầu ra
c. Đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang
phải và đường Phillips ngắn hạn dịch chuyển
sang trái 261. Giả định các yếu tố khác là không đổi,
tổng sản lượng cung ứng sẽ tăng nếu mức
d. Cả hai đường tổng cung ngắn hạn và đường
giá chung
Philips ngắn hạn dịch chuyển sang phải
a. Thấp hơn mong đợi và các doanh nghiệp tin
Trang 547
rằng mức giá tương đối của doanh nghiệp đã
258. Khi xem xét một đồ thì về đường tổng giảm
cầu, khẳng định nào sau đây là chính xác?
b. Cao hơn mong đợi và các doanh nghiệp tin
a. Biến số trục tung là danh nghĩa; biến số trên rằng mức giá tương đối của doanh nghiệp đã
trục hoành là thực giảm
b. Có các biến số danh nghĩa trên cả trực tung c. Thấp hơn mong đợi và các doanh nghiệp tin
và trục hoành rằng mức giá tương đối của doanh nghiệp đã
c. Có các biến số thực trên cả trực tung và trục tăng
hoành d. Cao hơn mong đợi và các doanh nghiệp tin
d. Biến số trục tung là thực; biến số trên trục rằng mức giá tương đối của doanh nghiệp đã
hoành là danh nghĩa tăng

Hình 3 trang 476 – Mức giá biến danh nghĩa,


sản lượng là biến thực 262. Giả định các yếu tố khác không đổi, tại
259. Nếu P biểu thị giá của hàng hóa và dịch Mỹ, mức giá chung giảm sẽ làm lãi suất
vụ được đo bằng tiền thì, a. giảm, đồng đô la giảm giá và xuất khẩu ròng
a. 1/P đại diện cho giá trị của tiền được đo tăng
lường bằng hàng hóa và dịch vụ b. tăng, đồng đô la giảm giá và xuất khẩu ròng
b. Sự gia tăng trong giá trị của tiền có liên quan giảm
đến việc giảm mức giá c. tăng, đồng đô la lên giá và xuất khẩu ròng
c. Tất cả các câu trên đều đúng 391 tăng

d. P có thể được xem như là mức giá chung


TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG
d. Giảm, đồng đô la lên giá và xuất khẩu ròng
giảm

Xin chào tất cả các bạn nhé!


AD đã cố gắng làm tốt nhất phần đáp án này cho các bạn, có tài liệu từ trong
sách, trong quiz của các thầy cô.
AD không làm quá cụ thể đáp án vì AD muốn các bạn đọc sách để nhớ kĩ
hơn thay vì ghi nhớ mỗi đáp án nha.
Kiến thức của AD củng chỉ ở một phần nào đó thôi nên AD không chắc chắn
có thể đúng hết 100% đáp án ở đây, nên nếu có sai sót các bạn hãy cứ đưa
lên Nhóm để cùng thảo luận nhé
Chúc các mem thi thật tốt nha!

You might also like