☆ý hướng, kì vọng hoặc thể hiện sự tác động của tác giả
Dù là rượu hay bia, chất có cồn là chất
~であれ…であれ ☆A hay B đều thuộc cùng chủng loại có cồn. Trước khi lái xe tuyệt đối không 2 N +であれ ví dụ ~であろうと…であろうと ☆Đưa ra phán xét, đánh giá, đối ứng chung được uống. ビールであろうとワインであろうと ☆đánh giá dựa trên các khía cạnh ~ といい…~といい Con côn trùng này nói về màu sắc hay nói về...hay ☆Thường dùng để đánh giá cao con người, đồ vật, trạng 3 N +といい hình dạng thì thực sự quá giống lá cây. nói về… thái, tính chất (cũng có một số trường hợp ngoại lệ đánh giá と言い:nói về 色といい形といい không tốt) ☆Không phân biệt A hay B, tất cả đều như nhau ~といわず…~といわず ☆nhóm ý nghĩa giống nhau, sự liên kết về mặt không gian, Bọn trẻ mà đã chơi ở ngoài bãi cái thì bất 4 と言わず: bất kể = không N + といわず bất kể thời gian, bộ phận (sáng và trưa, tay và chân,…) kể tay hay chân toàn thân đều là cát. cần nói cũng biết ☆Thường thể hiện ý nghĩa không tốt. 手といわず足といわず ☆Không sử dụng với câu phủ định. ☆Tùy thuộc vào Vế 1 quyết định hoặc thay đổi Vế 2☆từ Giải vô địch thế giới có thể được tổ chức ~いかんだ如何:Như thế mang ý nghĩa kèm theo khoảng dao động, thay đổi hoặc có ở quốc gia này hay không là tùy thuộc 1 N + いかんだ Tùy thuộc vào nào nhiều sự chuyển biến khác nhau như 考え、成績、態度☆ vào sự hợp lực của nhân dân.国民の協力 Vế sau thường nêu phán đoán:だろう、かもしれない、。。。 いかんだ ☆Việc gì đó được thành lập mà không phụ thuộc,ảnh hưởng Bất kể nội dung gì, những câu hỏi liên ~いかんにかからわず N (の) +いかんにかからわず không phụ bởi N. quan đến thông tin cá nhân thì không trả 2 ~いかんによらず N (の) +いかんによらず thuộc,ảnh ☆từ mang ý nghĩa kèm theo khoảng dao động, thay đổi lời ~いかんをとわず N の +いかんを問わず hưởng bởi hoặc có nhiều sự chuyển biến khác nhau 内容のいかんにかからわず ☆đi kèm với những từ ngữ thể hiện tình trạng tồi tệ (bão, Anh ấy đã vượt qua khuyết tật của cơ ~をものともせず(に) 関連・無 3 N+をものともせず(に) vượt qua bệnh, nguy hiểm) nhưng can đảm vượt qua thể, hành động hết sức mình. 5 物+とも+せず 関係 ☆Không dùng để nói về chính bản thân mình. 体の障害をものともせずに Hoàn toàn không bận tâm đến sự lo lắng ☆Kết hợp với những từ thể hiện trạng thái xung quanh. Vế ~をよそに của gia định, đứa trẻ từ ngày xuất viện đã 4 N + をよそに không bận tâm sau là câu văn thể hiện hành động phớt lờ tình trạng đó. 余所に: coi như dư thừa ra ngoài đi chơi với bạn 家族の心配 ☆cảm giác ngạc nhiên, shock hoặc thán phục をよそに Nếu là thời của ông bà thì không nói làm ~ならいざしらず Nếu... thì ☆Nếu... thì không nói làm gì, đằng này gì, thời buổi bây giờ chẳng ai dùng (なら+いざ+知らず N ・Vthông thường +の (A な-なの・ 5 không nói làm ☆đưa ra những ví dụ trái ngược hoàn toàn để bày tỏ một những thứ như “khăn mặt kiểu xưa” nữa nếu ở trạng thái đó thì tôi N-なの) + ならいざしらず gì cách rõ ràng quan điểm bất mãn đâu không rõ 市父母の代ならいざしらず、