Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 47

Buổi 2

Ngữ âm học
Tác giả: Lee Jin Ho
Giảng viên phụ trách:_________
Chương 1. Cơ quan phát âm
(발음 기관)
Buổi 2

Mục lục

1. Tìm hiểu về cơ quan phát âm(발음 기관의 이해)


2. Phân loại cơ quan phát âm(발음 기관의 분류)
3. Thể cấu âm và Điểm cấu âm(조음체와 조음점)

http://fpt.edu.vn 5/14/2024 2
Chương 1. Cơ quan phát âm
Buổi 2

Ngữ âm học là một môn học về âm thanh. Theo đó cần


phải tìm hiểu sơ lược trước về quá trình âm thanh phát
ra.
Trong chương này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các cơ
quan phát âm liên quan trong việc tạo ra âm thanh.
Kiến thức trong chương này sẽ giúp ích cho việc hiểu
nội dung chương 2 và chương 3 dễ dàng hơn.

http://fpt.edu.vn 5/14/2024 3
1. 발음 기관

• 국어 음운론은 소리에 대한 학문이다. 그러므로 소리가 나오는


과정에 대해 먼저 알아볼 필요가 있다.
• 이 단원에서는 소리를 내는 데 관여하는 발음 기관들에 대해
간략히 살피기로 한다.
• 여기에 대한 지식은 2장과 3장의 내용을 이해하는 데
유용하게 쓰인다.

http://fpt.edu.vn 5/14/2024 4
1. Tìm hiểu về cơ quan phát âm
Buổi 2

Các cơ quan phát âm


1. 입술(môi) 9. 전설(lưỡi trước)
2. 이 (răng ) 10. 중설(lưỡi giữa)
3. 치조(lợi) 11. 후설(lưỡi sau)
4. 경구개(ngạc cứng) 12. 설근(cuống lưỡi)
5. 연구개(ngạc mềm) 13. 비강(khoang mũi)
6. 목젖(lưỡi con) 14. 구강(khoang miệng)
7. 설첨(chót lưỡi) 15. 인두(yết hầu)
8. 설단(đầu lưỡi) 16. 성대(thanh đới)
http://fpt.edu.vn 5/14/2024 5
1. Tìm hiểu về cơ quan phát âm
Buổi 2

• Cơ quan phát âm là các cơ quan góp phần phát ra


tiếng nói con người, còn được gọi là cơ quan âm
thanh, cơ quan phát thanh, cơ quan cấu âm, v.v. Có
nhiều bộ phận của cơ thể người thuộc về cơ quan
phát âm như môi, răng, lưỡi, thanh đới, lưỡi gà, phổi,
v.v.
• Các cơ quan phát âm không chỉ được dùng để tạo ra
tiếng nói, mà còn có thể kiêm chức năng cần thiết để
duy trì sự sống như hấp thụ thức ăn hoặc thở, v.v.

http://fpt.edu.vn 5/14/2024 6
1. 발음 기관의 이해

• 발음 기관이란 말소리를 내는 대 관여하는 기관을 가리킨다.


• 음성 기관, 발음 기관, 조음 기관이라고도 한다. 입술, 이, 혀,
목젖, 성대, 폐 등 신체의 많은 부분들이 발음 기관에 속한다.
• 발음 기관들은 말소리를 내는 데에만 사용되는 것은 아니다.
호흡이나 음식물 섭취 등과 같이 생명 유지에 필요한 기능을
겸하고 있다.

http://fpt.edu.vn 5/14/2024 7
2. Phân loại cơ quan phát âm
Buổi 2

• Tùy theo chức năng, có thể chia cơ quan phát âm


thành 03 loại lớn.
1) Nếu xét về quá trình hình thành tiếng nói thì đó là cơ
quan giúp luồng hơi là nền tảng của tiếng nói được
lưu thông (Bộ phát động – 발동부).
2) Cơ quan giúp thay đổi luồng hơi này thành tiếng nói
(Bộ phát thanh- 발성부).
3) Cơ quan giúp khu biệt tiếng nói thành nhiều loại đa
dạng khác nhau (Bộ cấu âm - 조음부).
http://fpt.edu.vn 5/14/2024 8
2. 발음 기관의 분류

• 발음 기관응ㄴ 그 기능에 따라 크게 세 분류로 나눌 수 있다.


• 말소리가 만들어지는 과정을 고려하면 말소리의 근원이 되는
공기가 흐르게 하는 기관(발동부), 이 공기의 흐름을 말소리로
바꾸어주는 기관(발성부), 말소리를 다양한 종류로 변별하는
기관(조음부)이 구분된다.

http://fpt.edu.vn 5/14/2024 9
Buổi 2
2.1. Bộ phát động

• Bộ phát động là cơ quan tạo ra luồng hơi cần thiết để tạo ra


tiếng nói. Có thể chia bộ phát động ra thành 3 loại lớn như
sau:
Phổi Sử dụng hơi thở ra có được thông qua sự co lại của
phổi. Được sử dụng để tạo ra hầu hết mọi tiếng nói.

Thanh đới Sử dụng hơi thở ra bằng cách nâng thanh đới lên hoặc
Bộ phát động

hạ thanh đới xuống. Âm sử dụng hơi thở ra gọi là âm


căng( 방출음), âm sử dụng hơi hít vào gọi là âm
tắc(내파음).
Ngạc mềm Sử dụng hơi hít vào chặn ở một nơi nào đó trong
khoang miệng rồi bị hút vào sau khi chặn bộ phận
ngạc mềm. Âm thanh được hình thành như trên được
http://fpt.edu.vn gọi là âm hút (흡착음). 5/14/2024 10
2.1. 발동부

• 발동부는 말 그대로 말소리를 내는 데 필요한 공기의 흐름을


만들어 내는 기관이다. 발동부는 말소리의 종류에 다라 크게
세 가지가 있다.

http://fpt.edu.vn 5/14/2024 11
2.1. Bộ phát động
Buổi 2

• Lưu ý
- Tất cả các âm trong tiếng Hàn đều được phát âm nhờ
sử dụng hơi thở ra, thoát ra từ phổi.
- Tuy nhiên để tạo ra âm thanh khác không phải lời nói
thì cũng có khi sử dụng ngạc mềm làm bộ phát động.
Ví dụ: Khi mô phỏng âm thanh(từ tượng thanh) hôn
hoặc tiếng đồng hồ chạy, ngạc mềm sẽ có vai trò là bộ
phát động.

http://fpt.edu.vn 5/14/2024 12
2.1. 발동부

• 국어의 말소리는 모두 폐에서 나오는 날숨을 이용하여


발음한다. 성대나 연구개를 발동부로 사용하여 내는 말소리는
국어에 존재하지 않는다.
• 다만 말소리가 아닌 다른 소리를 내는 데에는 연구개를
발동부로 사용하기도 한다.

http://fpt.edu.vn 5/14/2024 13
2.2. Bộ phát thanh
Buổi 2

• Bộ phận đóng vai trò biến đổi luồng hơi thoát ra từ


phổi thành tiếng nói con người được gọi là Bộ phát
thanh. Hơi thở ra từ phổi không khác biệt nhiều so với
tiếng gió. Hơi thở ra này đi qua bộ phát thanh và biến
thành tiếng nói.
• Cơ quan thuộc về bộ phát thanh là yết hầu (후두). Yết
hầu là cơ quan được cấu tạo bởi thanh đới(dây thanh)
và nhiều loại sụn khác nhau, trong đó thanh đới giữ
vai trò quan trọng nhất.

http://fpt.edu.vn 5/14/2024 14
2.2. 발성부

• 폐에서 흘러나온 공기의 흐름을 말소리로 바꾸어 주는 역할을


하는 부분을 발성부라고 한다.
• 폐에서 나온 날숨을 바람 소리와 별반 다를 것이 없다. 이것이
발성부를 거치면서 비로소 말소리로 바뀐다.

http://fpt.edu.vn 5/14/2024 15
2.2. Bộ phát thanh
Buổi 2

• Thanh đới có cấu tạo bởi 02 dây chằng(인대) nối


nhau, luồng không khí đi qua giữa 02 dây
chằng(thanh hầu) và lặp đi lặp lại quá trình mở
và đóng. Quá trình phát thanh được hình thành
trong lúc không khí thoát ra ngoài giữa thanh
hầu.

http://fpt.edu.vn 5/14/2024 16
2.2. 발성부

• 후두는 성대와 여러 종류의 연골 등으로 이루어진 기관인데 가장


중요한 역할을 하는 것은 성대이다.

http://fpt.edu.vn 5/14/2024 17
2.2. Bộ phát thanh
Buổi 2

• Khi không khí đi qua thanh hầu, thanh đới có lúc rung
lên và cũng có lúc không rung.
• Âm thanh phát ra trong khi thanh đới rung lên được
gọi là âm hữu thanh, ngược lại âm phát ra khi thanh
đới không rung lên gọi là âm vô thanh.

http://fpt.edu.vn 5/14/2024 18
2.2. 발성부

• 공기가 성문을 통과할 때 성대가 떨리기도 하고 그렇지 않기도


한다.
• 성대가 떨리면서 나오는 소리를 유성음, 성대가 떨리지 않고
나오는 소리를 무성음이라고 한다.

http://fpt.edu.vn 5/14/2024 19
2.2. Bộ phát thanh
Buổi 2

• Cách xác định âm hữu thanh và vô thanh:

- Đối với âm hữu thanh, bạn có thể cảm nhận được sự


rung khi áp ngón tay vào vùng cổ họng.
- Đối với âm vô thanh, khi phát âm không làm rung
thanh quản, đó đơn giản chỉ như tiếng động nhẹ như
tiếng gió.

http://fpt.edu.vn 5/14/2024 20
2.2. 발성부

• 유성음의 경우 후두 부위에 손가락을 대면 떨림을 느낀다.


• 유성음의 경우 두 귀를 막고 발음할 때 머리가 떨리다.

http://fpt.edu.vn 5/14/2024 21
2.2. Bộ phát thanh
Buổi 2

• Tất cả các nguyên âm đều là âm hữu thanh, nhưng với


trường hợp phụ âm, có âm hữu thanh và cả âm vô thanh.
-> Điểm khác biệt của âm hữu thanh và vô thanh có vai trò
quan trọng trong việc phân biệt phụ âm. Đặc biệt, trong
nhiều ngôn ngữ như tiếng Anh hay tiếng Nhật, ý nghĩa của
từ vựng được khu biệt theo yếu tố có hay không sự rung
động của thanh đới.
Ví dụ:
+ Tiếng Anh: ‘pet[pet], teen[ti:n] dean[di:n]
+ Tiếng Nhật:かま[kama](cái nồi)ガマ[gama](con cóc);とこ[toko](chuồn chuồn)どこ
[doko](ở đâu)

http://fpt.edu.vn 5/14/2024 22
2.2. 발성부

• 모음은 모두 유성음이지만 자음은 유성음도 있고 무성음도


잇다. 그래서 유성음과 무성음이 차이는 자음을 변별하는 데
중요한 역할을 한다.
• 특히 영어나 일본어와 같은 많은 언어에서는 성대의 떨림
유무에 따라 단어의 뜻이 구별된다.

http://fpt.edu.vn 5/14/2024 23
2.2. Bộ phát thanh
Buổi 2

Ngược lại, tiếng Hàn dù tồn tại cả âm hữu thanh và vô thanh,


nhưng không tồn tại trường hợp khu biệt ý nghĩa từ vựng chỉ
dựa vào điều đó.
Ví dụ: Trong từ ‘고기[kogi]’, không phân biệt âm vô thanh ‘k’ và
âm hữu thanh ‘g’, tất cả đều được biểu thị bằng ‘ㄱ’.

Vấn đề 3: Hãy thử đoán xem các âm thanh phát ra khi thì thầm sát tai
người khác là âm hữu thanh hay vô thanh (Tham khảo phần gợi
ý(길잡이) p.23)

http://fpt.edu.vn 5/14/2024 24
2.2. 발성부

• 반면 국어의 경우 유성음과 무성음이 모두 존재하지만


그것만으로 단어의 뜻이 구별되는 경우는 존재하지 않는다.
• 즉 나머지 음성적 특징은 동일하고 오로지 성대의 울림에서만
차이가 나는 두 소리가 서로 다른 두 단어를 구분하는 경우는
없는 것이다.

http://fpt.edu.vn 5/14/2024 25
2.2. Bộ phát thanh
Buổi 2

• Tham khảo
- Trong tiếng Hàn, các âm hữu thanh và vô thanh tồn tại như
sau:
+ Âm hữu thanh(thanh đới rung lên khi phát âm):
- Tất cả các nguyên âm + các phụ âm ㄴ, ㄹ, ㅁ, ㅇ
+ Âm vô thanh (thanh đới không rung lên khi phát âm): Các
phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㅅ, ㅈ, ㅊ, ㅋ, ㅌ, ㅍ, ㅎ, ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ

http://fpt.edu.vn 5/14/2024 26
2.3 Bộ cấu âm
Buổi 2

• Bộ cấu âm đóng vai trò biến đổi âm thanh phát ra do đi qua


thanh đới thành các nguyên âm hoặc phụ âm đa dạng. Nếu
như Bộ phát thanh hoặc Bộ phát động được cấu tạo chỉ bằng
1 cơ quan thì Bộ cấu âm được cấu tạo bởi rất nhiều cơ quan.

• Có thể nói tất cả các cơ quan phát âm nằm phía trên của
thanh đới đều thuộc về Bộ cấu âm. Tùy theo các cơ quan này
được đặt trong trạng thái nào mà tiếng nói phát ra khác
nhau.

http://fpt.edu.vn 5/14/2024 27
2.3. 조음부

• 조음부는 성대를 통과하여 나온 소리를 다양한 자음이나 모음


등으로 바꾸어 주는 역할을 한다.
• 발동부나 발성부가 하나의 기관으로 이루어진 데 비해
조음부는 매우 많은 기관들로 구성되어 있다.

http://fpt.edu.vn 5/14/2024 28
2.3 Bộ cấu âm
Buổi 2

• Luồng không khí thoát ra từ thanh đới được điều


chỉnh theo hình dạng và trạng thái của Bộ cấu âm để
phát âm thành các âm thanh khác biệt nhau.
• Điều này là nguyên lý hệt như tùy theo cấu tạo bên
trong của hang động mà tiếng gió thông qua bên
trong đó khác nhau hoặc tùy theo cách ấn phím nhạc
trong biểu diễn nhạc cụ mà âm thanh khác nhau.

http://fpt.edu.vn 5/14/2024 29
2.3. 조음부

• 성대를 빠져나온 공기가 조음부의 모양이나 상태에 따라


조절을 받아 구별되는 소리로 발음된다.
• 이것은 동굴의 내부 구조에 따라 그 안을 통과하는 바람
소리가 다른 것이나 관악기 연주에서 운지법에 따라 소리가
달라지는 것과 동일한 원리이다.

http://fpt.edu.vn 5/14/2024 30
2.3 Bộ cấu âm
Buổi 2

• Các cơ quan thuộc Bộ cấu âm rất đa dạng. Môi(입술),


răng( 이 ), vòm họng( 구 개 ), lưỡi con( 목 젖 ), yết
hầu(인두) lưỡi(혀), v.v, tất cả đều thuộc về Bộ cấu âm.

• Tùy theo các ngôn ngữ mà tất cả các Bộ cấu âm trên


đều được sử dụng, tuy nhiên trong tiếng Hàn thì bộ
phận lưỡi con(목젖) hoặc yết hầu (인두) không được
sử dụng.

http://fpt.edu.vn 5/14/2024 31
2.3. 조음부

• 조음부에 속하는 기관은 다양하다. 입술, 이, 구개, 목젖, 인두,


혀 등이 모두 조음부에 해당한다.
• 언어에 따라서는 이러한 조음부를 모두 이용하기도 하지만
국어의 경우 목젖이나 인두는 조음부로 작용하지 않는다.

http://fpt.edu.vn 5/14/2024 32
2.3. Bộ cấu âm
Buổi 2

• Do vòm họng(입천장) là vùng rộng lớn nên thông


thường tùy vào vị trí trước sau mà người ta chia làm
ngạc cứng(경구개) và ngạc mềm (연구개).

• Lưỡi(혀) đóng vai trò quan trọng nhất trong số các Bộ


cấu âm, vì thế nên ngoại trừ các âm phát ra do hai
môi thì lưỡi đều tham gia hầu hết vào tất cả các âm
còn lại.

http://fpt.edu.vn 5/14/2024 33
2.3. 조음부

• 입천장은 부위가 넓어서 전후 위치에 따라 경구개와 연구개를


구분하는 것이 일반적이다.
• 혀는 조음부 중에서도 가장 중요한 역할을 해서 두 입술에서
나는 소리는 제외한 대부분의 소리를 내는 데 관여하고 있다.

http://fpt.edu.vn 5/14/2024 34
2.3. Bộ cấu âm
Buổi 2

• Tùy theo vùng lưỡi mà có thể chia ra thành cuối


lưỡi(혀끝), mặt lưỡi(혀바닥) và cuống lưỡi(혀뿌리).
Trong số này tiếp tục được chia nhỏ như sau: Cuối
lưỡi gồm đầu lưỡi(설단)
và chót lưỡi (설첨), Mặt lưỡi gồm Lưỡi trước(전설),
lưỡi giữa(중설), lưỡi sau(후설).
문제 4. (Tham khảo giáo trình trang 25)

http://fpt.edu.vn 5/14/2024 35
2.3. 조음부

• 혀느 부위에 따라 크게 혀끝, 혀바닷, 혀뿌리로 나눌 수 있다.


• 이 중 혀끝은 설첨과 설단, 혓바닥은 전설, 중설, 후설로 더
세분하기도 한다.

http://fpt.edu.vn 5/14/2024 36
3. Thể cấu âm và Điểm cấu âm
Buổi 2

• Trong số Bộ phát động, Bộ phát thanh, Bộ cấu âm có


nhiều cơ quan thuộc Bộ cấu âm tùy theo vai trò được
phân chia thành Thể cấu âm và Điểm cấu âm.
• Thể cấu âm là cơ quan di chuyển linh hoạt trong quá
trình phát âm. Thể cấu âm còn được gọi là Thể cơ
động, điều này nói lên đặc tính của Thể cấu âm.
• Môi dưới (아랫입술) hoặc lưỡi tương ứng với Thể cấu
âm và chủ yếu có vị trí ở phía dưới của khoang miệng(
구강).
http://fpt.edu.vn 5/14/2024 37
3. 조음체와 조음점

• 발동부, 발성부, 조음부 중에서 조음부에 속하는 여러


기관들은 그 역할에 따라 조음체와 조음점을 구분하는 방식이
일반화되어 있다.
• 조음체는 발음과정에서 능동적으로 움직이는 기관이다.
• 조음점은 조음체와 달리 고정되어 있어서 스스로 움직이지
못한다.

http://fpt.edu.vn 5/14/2024 38
3. Thể cấu âm và Điểm cấu âm
Buổi 2

• Điểm cấu âm được cố định khác với Thể cấu âm nên


không thể tự mình di chuyển được. Lý do người ta gọi
Điểm cấu âm là Bộ cố định hay Bộ thụ động cũng có
liên quan mật thiết đến điều này.

• Môi trên(윗입술), lợi(치조), ngạc cứng(경구개), ngạc


mềm(연구개), v.v tất cả đều thuộc về Điểm cấu âm và
có vị trí ở phía trên của khoang miệng(구강).

http://fpt.edu.vn 5/14/2024 39
3. 조음체와 조음점

• 조음점을 고정부, 수동부라고 일컫는 이유는 이와 관련이


된다.
• 윗입술, 치조, 경구개, 연구개 등이 모두 조음점에 속하며
구강의 위쪽에 자리하고 있다.

http://fpt.edu.vn 5/14/2024 40
3. Thể cấu âm và Điểm cấu âm
Buổi 2

Thể cấu âm Điểm cấu âm Chủng loại âm


Môi dưới Môi trên Âm hai môi(b, p, m, v.v)
Môi dưới Răng trên Âm môi răng(f, v, v.v)
Cuối lưỡi(chót lưỡi - 설첨) Răng trên Âm răng(ɵ, ð v.v)
Cuối lưỡi(đầu lưỡi- 설단) Lợi Âm lợi(t, d, n)
Cuối lưỡi(đầu lưỡi- 설단) Giữa lợi và ngạc Âm ngạc cứng(ʃ, ʒ, v.v.)
cứng
Mặt lưỡi (Lưỡi trước) Ngạc cứng Âm ngạc cứng(ç, ɲ, v.v)
Mặt lưỡi (Lưỡi sau) Ngạc mềm Âm ngạc mềm(k, g, ŋ, v.v)
Cuống lưỡi Lưỡi gà(목젖) Âm lưỡi gà(q, R, v.v)
Thanh đới Âm họng (h, ʔ, v.v)

http://fpt.edu.vn 5/14/2024 41
3. Thể cấu âm và Điểm cấu âm
Buổi 2

• Có thể gọi quá trình trải qua của luồng không khí
thoát ra từ phổi sau khi thông qua thanh đới là Tác
động tương hỗ giữa điểm cấu âm và thể cấu âm.

• Các âm tiếng nói khác nhau được tạo ra khi Thể cấu
âm tiếp cận điểm cấu âm. Lúc này các âm khác nhau
phát ra tùy vào thể cấu âm nào kết hợp với điểm cấu
âm nào.

http://fpt.edu.vn 5/14/2024 42
3. 조음체와 조음점

• 폐에서 나온 공기가 성대를 통과한 후에 거치는 과정은


조음체와 조음점의 상호 작용이라고 할 수 있다.
• 다양한 말소리들은 조음체가 조음점에 근접하면서
만들어진다. 이때 어떤 조음체가 어떤 조음점과 결합하느냐에
따라 다른 소리가 나오게 된다.

http://fpt.edu.vn 5/14/2024 43
3. Thể cấu âm và Điểm cấu âm
Buổi 2

• Cho dù Thể cấu âm và Điểm cấu âm đồng nhất nhau


đi nữa, nếu cách thức tiếp cận của Thể cấu âm và
Điểm cấu âm khác nhau thì âm tiếng nói khu biệt sẽ
được tạo ra.
• Ví dụ, nếu chúng ta so sánh 02 phụ âm được đặt ở vị trí âm đầu (초성)
của ‘드’ và ‘스’, chúng ta có thể thấy cả hai đều có Thể cấu âm và
Điểm cấu âm đồng nhất tại cuối lưỡi(đầu lưỡi-설단) và Lợi(치조). Tuy
nhiên, nếu như ‘ㄷ’ của ‘드’ có Thể cấu âm và Điểm cấu âm hoàn toàn
tiếp xúc nhau rồi tách rời nhau, thì ‘ㅅ’ của ‘스’ lại không như vậy.

http://fpt.edu.vn 5/14/2024 44
3. 조음체와 조음점

• 조음체와 조음점이 동일하다고 하더라도 조음체와 조음점의


접근 방식이 다르면 역시 구별되는 말소리가 나오게 된다.
• 가령 ‘드'와 ‘스'의 초성에 놓인 자음을 비교해 보면 둘 다
조음체와 조음점은 각각 혀끝과 치조로 동일하다.

http://fpt.edu.vn 5/14/2024 45
Buổi 2
문답

http://fpt.edu.vn 5/14/2024 46
http://fpt.edu.vn 47

You might also like