CÂU 2- CHẶNG 1 -CASE VIÊM CẦU THẬN CẤP

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

* Bệnh nhân nữ, 15 tuổi. Lý do vào viện: đái máu.

* Tiền sử: Không có gì đặc biệt.


* Bệnh sử: Cách ngày vào viện khoảng 02 tuần, bệnh nhân có biểu hiện đau họng
nhiều, kèm theo sốt nhưng không điều trị. Khoảng 2 ngày trước khi vào viện, bệnh
nhân thấy biểu hiện nước tiểu màu đỏ, kèm theo có đau vùng hố thắt lưng.
- Khám lúc vào viện:
+ Da niêm mạc hồng, có nặng hai mi mắt. Nước tiểu đỏ, số lượng ít 400ml/24h. Nhiệt
độ 37,2 độ C. Huyết áp 160/80mmHg. Đau vùng hố thắt lưng hai bên.
+ Rung thận âm tính, dấu hiệu chạm thận - bập bềnh thận âm tính. Ấn các điểm niệu
quản trên giữa không đau. Họng đỏ. Tim nhịp đều, T1 T2 rõ. Phổi thông khí tốt.
* Cận lâm sàng:
- Sinh hóa máu:
Chỉ số sinh hóa máu Kết quả xét nghiệm Trị số bình thường Đơn vị
Ure 13 3,2-7,4 mmol/L
Creatinin 120 59-104 µmol/l
Glucose 5,4 4,0-6,0 mmol/l
AST 15 <37 U/l
ALT 21 <41 U/l
Albumin 31 35-52 g/L
Protein TP 57 66-87 g/l
Natri 131 133-147 mmol/l
Kali 3,6 3,4-4,5 mmol/l
Clo 98 94-111 Mmol/l
- Công thức máu:
Kết
Chỉ số công thức máu Trị số bình thường Đơn vị
quả
RBC 3,8 4,0-5,2 T/L
HGB 108 120-160 G/L
HCT 0,4 0,35-0,45 L/L
MCV 85 80-100 fL
MCH 30 26-34 pg
MCHC 320 315-363 g/L
WBC 8,2 4,0-10,0 G/l
NEUT% 70 45-75 %
EO% 2 0-8 %
BASO% 1 0-1 %
MONO% 2 0-8 %
LYM% 25 24-45 %
PLT 240 150-400 G/l
- Xét nghiệm nước tiểu 10 Thông số:
Trị số bình
Thông số xét nghiệm Kết quả Đơn vị
thường
LEU Âm tính Âm tính Cells/ul
PRO 1,0 Âm tính g/L
1,003-
SG 1,015
1,030
GLU Negative Âm tính mmol/l
NIT Negative Âm tính
PH 6,0 5,5-6,5
KET Negative Âm tính mmol/l
UBG 3,5 3,2-16 umol/L
ERY 80 Âm tính Cells/uL
BIL Negative Âm tính
- Xét nghiệm cặn nước tiểu: Trụ hồng cầu (+), Trụ bạch cầu (+)
- Sinh thiết thận: Tế bào bạch cầu trung tính ở vùng gian mạch và nội mao mạch.
- Xét nghiệm: ASLO (Dương tính)
* Chẩn đoán: Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu.
* Xử trí: Bệnh nhân được dùng lợi tiểu, hạ áp, kháng sinh.
Thuốc cụ thể: Furosemid, amlodipin, augmentin
Chặng 1: Mô, Giải phẫu bệnh
2. Nhu mô của thận có cấu trúc vi thể như thế nào để thực hiện chức năng điều hòa
huyết áp?
***Nhu mô thận gồm:
-Vùng tủy: tháp malpighi (tháp thận), tháp Ferrein (tia tủy)
-Vùng vỏ: gồm 3 phần
+ Phần giáp vỏ
+ Mê đạo vỏ: nằm giữa các tia tủy
+ Cột thận (trụ Bertin) nằm giữa các tháp thận
-Đơn vị cấu tạo và chức năng: ống sinh niệu (nephron):
+Tiểu cầu thận
+Ống gần
+Ống trung gian
+Ống xa
+Ống góp
-->Cấu trúc vi thể thực hiện chức năng điều hòa huyết áp:
1. Tiểu cầu thận:

- Vị trí: vùng vỏ
- Hình dạng: cầu, đường kính 200-300 µm
-Có 2 cực:
+Cực mạch: là nơi tiểu động mạch đến bao Bowman và tiểu động mạch đi khỏi bao
Bowman
+Cực niệu: là nơi khoang bao Bowman nối với ống gần
* Cấu tạo:
-Chùm mao mạch Malpighi: có 5 lưới mao mạch trong một chùm mao mạch
Malphighi. Từ trong ra ngoài có 3 lớp:

+Tế bào nội mô: có lỗ thủng


+Màng đáy: do màng tế bào có chân và màng đáy tế bào nội mô hòa nhập, chỉ bao
ngoài 5 lưới mao mạch
+Tế bào gian mao mạch: nằm giữa các mao mạch có chung một màng đáy, có 2
nhánh: nhánh lớn (nguyên phát), nhánh nhỏ (thứ phát) có các chân đan xen với nhau
tạo các khe --> khe lọc
-->Tế bào gian mao mạch: có các thụ thể chuyên biệt với:
+Angiotensin II --> co mạch
+Yếu tố Sodium niệu của tâm nhĩ --> dãn mạch
-Tất cả các mao mạch tiểu cầu bao giờ cũng được các tế bào có chân ôm xung quanh

-Bao Bowman: có hình cái chén với hai lớp biêu rmoo. Giữa hai lớp biểu mô là một
khoang thông với ống gầnm gọi là khong Bowman, chứa nước tiểu đầu tiên
+Lá trong (lá tạng): là những tế bào có chân nằm sát ôm lấy các mao mạch trong tiểu
cầu thận
+Lá ngoài (lá thành): biểu mô lát đơn
-Phức hợp cận tiểu cầu: là cấu trúc có sự thay đổi về hình thái cùng thực hiện tiết ra
Renin
+Vị trí: cực mạch

+Gồm: vết đặc, các tế bào cận tiểu cầu, các tế bào gian mạch ngoài tiểu cầu và tiểu đảo
cận cửa
 Vết đặc: là phần đặc biệt của ống lượn xa nằm kẹp giữa 2 tiểu ĐM vào và ra
 Tế bào cận tiểu cầu (tế bào biểu mô có hạt): do sự biển đổi của thành tiểu động
mạch đến từ tế bào cơ trơn hình thoi thành tế bào tròn hoặc đa diện, có nhân lớn
 Lưới cận tiểu cầu (những tế bào gian mạch ngoài tiểu cầu): là mô liên kết ngăn
cách tiểu động mạch đến và đi, ống xa --> tạo thành tế bào dạng lưới
 Tiểu đảo cận cửa: là các tế bào liên kết biểu đổi thành tế bào hình cầu, tụ thành
đám tạo thành tiểu đảo cận của
=>Phức hợp cận tiểu cầu phối hợp với nhau để điều hòa áp lực máu động mạch --> tiết
Renin --> tăng HA
*Mô kẽ: nằm xen giữa các ống sinh niệu, có chứa các tế bào kẽ tiết ra medullipin I, có
tác dụng điều hòa áp lực máu động mạch --> khi qua gan, medullipin biến thành
medullipin II -->tăng HA

You might also like