10. RẮN CẮN

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 80

ĐIỀU TRỊ RẮN CẮN

Mục tiêu
1. Phân biệt được rắn độc và không độc
2. Nhận diện được các loại rắn độc thường gặp
3. Biết được triệu chứng lâm sàng của rắn cắn
4. Sơ cứu và điều trị được các trường hợp rắn cắn
Đại cương
•Tại Việt Nam ghi nhân khoảng 140 loài rắn
•Hơn 36 loài có độc chia làm 2 nhóm: gây rối loạn
đông máu và gây nhiễm độc hệ thần kinh
•Là cấp cứu thường gặp ở nước nhiệt đới như nước
ta
Dịch tễ
Thế giới
•Khoảng 4,5 triệu người bị rắn cắn hàng năm
•Tổn thương nặng khoảng 2,7 triệu người
•Khoảng 125.000 người tử vong
Việt Nam
•Khoảng 30.000 người bị rắn cắn hàng năm
•22% tử vong, đặc biệt rắn hổ chúa và rắn biển, chỉ
một số ít được điều trị bằng huyết thanh kháng
nọc rắn
Dịch tễ
Dịch tễ
Dịch tễ
Năm 2011 2012 2013
Tổng số BN nhập viện 5264 5296 4072

Tổng số BN bị rắn cắn 824 863 775

288/536 299/564 254/521


Tỉ lệ BN nữ/nam
(1 : 1,9) (1 : 1,9) (1 : 2)

824/5264 863/5296 775/4072


Tỉ lệ BN bị RC/NV
(15,65 %) (16,29 %) (19,03 %)
Dịch tễ
Chàm Sải cổ Hổ Cạp Hổ Không Tổng
Tháng Lục Hổ đất
quạp đỏ mèo nong chúa rõ cộng
12/2013 1 2 3
1/2014 30 5 2 5 2 1 8 53
2/2014 14 7 3 1 1 2 7 35
3/2014 18 6 6 1 4 35
4/2014 27 7 3 3 1 10 51
5/2014 57 13 5 3 1 1 12 92
6/2014 52 10 5 2 9 78
7/2014 49 13 1 6 2 2 1 6 80
8/2014 48 11 1 8 1 1 6 76
9/2014 55 5 6 2 1 9 78
10/2014 90 8 5 1 1 14 119
11/2014 51 7 5 5 1 10 79
Tổng
492 94 4 57 21 9 7 95 779
cộng
Nhận biết rắn độc
Nhận biết rắn độc
Phân loại rắn độc

Rắn độc

Rối loạn Nhiễm độc


đông máu thần kinh

Họ Họ Họ Họ
VIPERIDAE COLUBRIDAE ELAPIDAE HYDROPHIIDAE

Rắn hổ chúa,
Rắn chàm Rắn sải cổ
Rắn lục hổ đất, hổ mèo, Rắn biển
quạp đỏ
cạp nong, cạp nia
NHẬN DIỆN CÁC LOÀI RẮN
Nhóm rắn lục

Lục xanh Chàm quạp


(Green pit viper) (Malayan pit viper)

Đặc điểm:
- Đầu hình tam giác, rộng hơn cổ
- Đồng tử hình elip đứng dọc
- Răng dài, có thể chuyển động
- Có (pit viper) lỗ tầm nhiệt
Các loài rắn lục
Các loài rắn lục
- Phân bố trên toàn lãnh thổ Việt Nam
- Đẻ con
- Rắn lục xanh
• Thái Nguyên, Hoà Bình, Quảng Nam - Đà Nẵng, Gia Lai
• Loài ăn đêm
• Sống trong rừng & nửa trên cây
- Rắn lục xanh đuôi đỏ miền Nam
• Gia Lai, Đồng Nai, Lâm Đồng, Minh Hải.
• Loài ăn đêm
• Sống trên các bụi rậm, lùm cây thấp ở địa hình đồi núi
Rắn chàm quạp
Rắn chàm quạp
- Phân bố: Ninh Thuận, Bình Phước, Bình Dương, Vũng Tàu, Tây
Ninh, Đồng Nai, An Giang.
- Đẻ trứng
- Sống tại khu đất rừng thấp, khô ráo
- Ăn đêm, đuôi đu đưa dụ mồi.
- Chín vảy cân đối trên đỉnh đầu.
- Thân có hình tam giác sẫm màu trên nền nâu, đỏ tía hay hung
đỏ
- Tấn công con mồi bất ngờ, thường nằm tại chỗ sau khi cắn
Rắn sãi cổ đỏ

(Red-necked keelback snake)


Rắn sãi cổ đỏ
- Sống gần nước: hồ, ao và trong vườn.
- Hoạt động ban ngày, di chuyển rất nhanh
- Rắn cắn gây chảy máu, suy thận.
- Chưa có huyết thanh kháng nọc.
Nhóm rắn hổ và rắn biển
Nhóm rắn hổ và rắn biển
• Rắn hổ chúa (King cobra - Ophiophagus hannah)
• Rắn hổ đất (Monocellate cobra- Naja kaouthia)
• Rắn hổ mèo (Indochinese spitting cobra - Naja
siamensis)
• Rắn cạp nong (Banded krait - Bungarus fasciatus)
• Rắn cạp nia (Malayan krait - Bungarus candidus)
Rắn hổ chúa
King cobra (Ophiophagus hannah)
Rắn hổ chúa
• Đầu ngắn, thân mảnh, thuôn nhỏ dần.
• Sống ở mặt đất, leo cây và bơi giỏi
• Trung du và rừng núi, hang dưới gốc cây lớn, bờ
suối.
• Bắt mồi cả ngày và đêm.
• Cao Bằng, Lào Cai, Vĩnh Phúc, Hà Tây, Phú Thọ, Bắc
Giang, Quảng Ninh, Ninh Bình, Hà Tĩnh, Quảng
Bình, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Phú Yên, Ninh Thuận,
Gia Lai, Kontum, Tây Ninh, Đồng Nai, BR-VT.
Rắn hổ đất
Monocellate cobra (Naja kaouthia)
Rắn hổ đất
• Khi rắn bạnh cổ, trên cổ ở mặt lưng có một hình
tròn màu sáng chính giữa có một vết nâu đen.
• Ở cổ về mặt bụng có một cặp vết nhỏ nằm ngang.
• Hoạt động về ban đêm.
• Sống ở đồng bằng, trung du & miền núi.
• Chủ yếu ở miền Nam và Nam Trung Bộ
Rắn hổ mèo
Indochinese spitting cobra - Naja siamensis
Rắn hổ mèo
• Khi rắn bạnh cổ, trên cổ ở mặt lưng có một vòng
tròn màu sáng, ở hai bên có 2 dải màu trắng. Chính
giữa “mắt kính” có một vết màu nâu đen.
• Ẩn trong hang chuột, mối, vườn tược, dưới gốc cây.
• Kiếm ăn vào ban đêm.
• Rắn non dữ hơn trưởng thành.
• Phân bố ở đồng bằng, trung du, miền núi.
• Có nhiều ở miền Bắc kéo dài về phía Nam đến Quảng
Bình, Quảng Trị. Từ Đà Nẵng vào.
Rắn cạp nong
Banded krait - Bungarus fasciatus
Rắn cạp nong
• Khoanh đen và vàng xen kẽ
• Sống trong rừng, gần chỗ ở của người. địa hình giáp
với nước, hang chuột hay hang mối, bờ sông, bờ đê,
vườn tược...
• Ăn đêm: rắn, thằn lằn.
• Đồng bằng, trung du và miền núi
Rắn cạp nia
Malayan blue krait - Bungarus candidus
Rắn cạp nia
• Khoanh màu đen trắng xen kẽ
• Ăn đêm, các loại rắn khác.
• Ở rừng rậm nhiệt đới
• Phân bố: Nghệ An, Quảng Bình, Thừa thiên Huế,
Đắc Lắc, Lâm Đồng, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Tây
Ninh, Đồng Nai
Rắn biển
Hydrophiidae
Rắn biển
• Rắn nước thấy ở vùng gần bờ biển.
• Đầu nhỏ, đuôi dẹt để bơi.
• Rắn độc, hiếm khi cắn người.
LÂM SÀNG – CẬN LÂM SÀNG
Nọc độc nhóm rắn lục
- Chức năng:
•Bất hoạt con mồi
•Hỗ trợ tiêu hóa.
- Thành phần độc của nọc rắn có 4 nhóm:
•Enzymes
•Glycoproteins
•Phức hợp trọng lượng phân tử thấp:
•Protein (90– 95%)
•Không protein (5–10%)
Lâm sàng
- Khoảng 50% vết rắn do rắn chàm quạp, 30% vết cắn do
rắn hổ không gây triệu chứng và dấu hiệu độc nào
- Rắn không cạn kiệt kho chứa độc, ngay cả sau nhiều lần
tấn công hay sau khi ăn mồi chúng vẫn còn nọc độc
- Vết cắn nhỏ cũng nên được xem nguy hiểm như bị rắn
cắn to cùng loại cắn
Lâm sàng
Mức độ nặng thay đổi theo tuổi, thể trọng, loài rắn, số lần và vị
trí cắn, số lượng và độc tính của nọc rắn.
Triệu chứng và dấu hiệu khu trú của nơi bị cắn
•Dấu răng rắn cắn: thường có 2 dấu răng
•Đau khu trú: rát bỏng, nổ da, đau giật
•Chảy máu khu trú
•Bầm máu
•Viêm hạch lympho, sưng to
•Viêm sưng, đỏ, nóng mô mềm quanh vết cắn
•Bóng nước
•Nhiễm trùng khu trú, hình thành áp xe
•Hoại tử
Lâm sàng
Triệu chứng toàn thân
•Chung
Buồn nôn, nôn, mệt mỏi, đau bụng, yếu chi, ngủ gà...
•Tim mạch
Loạn nhịp, rối loạn thị giác, chóng mặt, ngất, trụy mạch, sốc, phù
phổi, phù kết mạc (chemosis)
•Chảy máu và rối loạn đông máu
Vết thương cũ đang lành, niêm mạc, đường tiêu hóa..
•Thận (rắn lục, rắn biển)
Đau lưng thấp, tiểu máu, tiểu hemoglobin, myoglobin, thiểu niệu,
vô niệu.
•Sốc phản vệ
Thường gặp ở bệnh nhân bị rắn lục xah đuôi đỏ ở vùng Củ Chi cắn
Hình ảnh tổn thương do rắn lục xanh đuôi đỏ cắn
Hình ảnh tổn thương do rắn chàm quạp cắn
Cận lâm sàng
Nghiệm pháp: “Đông máu toàn bộ 20 phút”
• Lấy 2 ml máu TM trong chai thủy tinh
• Để yên 20 phút ở nhiệt độ phòng
• Nếu máu vẫn ở dạng lỏng và chảy: chẩn đoán rắn lục và
loại trừ rắn hổ.
Cận lâm sàng
• Huyết đồ:
Tăng BC, đa số là neutrophil
Tiểu cầu giảm nhanh, nhiều: thường do rắn chàm quạp
Tiểu cầu giảm chậm, ít: thường do rắn lục, sải cổ đỏ
• Creatinine: Loại trừ suy thận
• CPK: Đánh giá mức độ tổn thương cơ
• PT và aPTT: Kéo dài trong nhóm rắn lục cắn.
• Fibrinogen: Thường giảm nhiều trong nhóm rắn lục
cắn
Cận lâm sàng
 Nước tiểu: Tiểu máu thường gặp nhất ở BN bị rắn sải
cổ đỏ cắn
* Cần làm những xét nghiệm thường quy: Ion đồ, khí
máu động mạch, đo ECG…vv khi BN có triệu chứng
toàn thân năng hay có sốc phản vệ.
Rắn lục Rắn chàm quạp Rắn sải cổ đỏ

Dịch tễ - Cả nước - Miền đông nam bộ - Cả nước


- Vùng cây lá xanh - Vùng cây lá khô - Vườn cây gần ao hồ
- Sau khi cắn rắn nằm - Thường bị cắn vào
khoanh tròn tại chỗ ban ngày

Vết thương rắn - Sưng bầm tím vết - Sưng bầm tím vết - Sưng nhẹ, có nhiều
cắn và biểu cắn, tốc độ sưng lan cắn, tốc độ sưng lan dấu răng nhỏ hình
hiện lâm sàng chậm nhanh vòng cung, chảy máu
- Bóng nước trong - Bóng nước đen ở rỉ rả nơi dấu răng
xung quanh vết ngay dấu răng và dọc
thương theo mạch máu
- Vị trí vết cắn: mu bàn - Vị trí vết cắn: cẳng - Bầm máu nơi khác
tay, bàn chân tay, cẳng chân -Chảy máu răng, tiểu
- Sốc phản vệ - Sốc mất máu

Cận lâm sàng - PLT, FIB giảm chậm - PLT, FIB giảm nhanh - PLT giảm ít
- PT, APTT tăng chậm và nhiều - PT, APTT tăng chậm
- PT, APTT tăng nhanh

Điều trị - Huyết thanh - Huyết thanh - Truyền các yếu tố


đông máu
Độc tố rắn hổ
Polypeptide (độc tố thần kinh)
• α- Neurotoxins: gây liệt mềm cho nạn nhân.
• Polypeptides: gây ra độc tính hệ thống trong cơ
quan giàu mạch máu (tim, phổi, thận..) cũng như
màng tiền và sau synap.
Lâm sàng
Triệu chứng và dấu hiệu khu trú của nơi bị cắn
• Dấu răng rắn cắn: thường có 2 dấu răng
• Đau khu trú: rát bỏng, nổ da, đau giật
• Chảy máu khu trú
• Bầm máu
• Viêm hạch lympho, sưng to
• Viêm sưng, đỏ, nóng mô mềm quanh vết cắn
• Bóng nước
• Nhiễm trùng khu trú, hình thành áp xe
• Hoại tử
Lâm sàng
Triệu chứng toàn thân
• Chung
Buồn nôn, nôn, mệt mỏi, đau bụng, yếu chi, ngủ gà...
• Thần kinh
Ngủ gà, nặng mi mắt, sụp mi, liệt vận nhãn, liệt cơ mặt, giọng
mũi, mất tiếng, khó nuốt, liệt mềm tổng quát. ...
• Sốc phản vệ
Lâm sàng
Triệu chứng toàn thân
• Cơ xương (Rắn biển, một số loài rắn cạp nong, nia)
Đau toàn thể, cứng và đau cơ bắp, cơ hàm, myoglobin niệu,
tăng kali máu, ngừng tim, suy thận cấp
• Thận (rắn lục, rắn biển)
Đau lưng thấp, tiểu máu, tiểu hemoglobin, myoglobin, thiểu
niệu, vô niệu, triệu chứng và dấu hiệu của ure huyết cao (thở
toan, nấc cụt, nôn ói, đau màng phổi, đau ngực …).
• Triệu chứng và dấu hiệu của mắt do rắn hổ phun nọc
Rát bỏng, đau châm chích, chảy nước mắt, xung huyết kết
mạc, co thắt và sưng mi mắt, nhìn mờ, mù tạm thời.
Cận lâm sàng
• Khí máu động mạch & Ion đồ:
Khi có triệu chứng toàn thân
• Nước tiểu:
Máu, đạm hay myoglobin
Khí máu và nước tiểu nên được lặp lại trong giai đoạn cấp để
đánh giá diễn tiến độc tính toàn thân.
• ECG:
Thay đổi không đặc hiệu - nhịp chậm, block nhĩ – thất với
thay đổi ST-T.
• EEG
96% bệnh nhân thay đổi chủ yếu ở thùy thái dương
Các yếu tố nguy cơ nặng
• Vị trí vết cắn: thân, mặt, vào dòng máu có tiên lượng xấu
• Độ sâu của vết cắn
• Số lượng vết cắn
• Chủng rắn
• Vận động nhiều sau khi bị rắn cắn làm tăng hấp thu nọc.
• Kích thước của nạn nhân: tỷ lệ lượng nọc / trọng lượng cơ
thể.
• Tính nhạy cảm của từng cá thể đối với anọc độc rắn.
• Nhiễm trùng thứ phát
• Điều trị: sơ cứu và thời gian trước liều kháng nọc đầu tiên.
Đánh giá mức độ độc
• Không độc:
Không có phản ứng khu trú hay toàn thân; dấu răng rắn (+/-)
• Độc nhẹ:
Dấu răng (+), đau trung bình, phù khu trú (0-15 cm), đỏ da
(+), bầm máu (+/-), không phản ứng toàn thân.
• Độc trung bình:
Dấu răng (+), đau nặng, phù khu trú trung bình (15-30 cm),
đỏ da và bầm máu (+), yếu toàn thân, vã mồ hôi, ngất, buồn
nôn, nôn, thiếu máu, hay giảm tiểu cầu.
• Độc nặng:
Dấu răng (+), đau nặng, phù khu trú nặng (>30 cm), đỏ da và
bầm máu (+), tụt huyết áp, liệt, hôn mê, phù phổi, suy hô
hấp.
Lâm sàng nhóm rắn hổ cắn
Rắn hổ chúa cắn
Lâm sàng nhóm rắn hổ cắn
Rắn hổ đất cắn
Lâm sàng nhóm rắn hổ cắn
Rắn hổ mèo cắn
ĐIỀU TRỊ RẮN CẮN
Điều trị chung
Các bước điều trị rắn cắn
• Sơ cứu - chuyển đến bệnh viện nhanh nhất có thể
• Đánh giá lâm sàng nhanh và hồi sức nếu có sốc
• Đánh giá lâm sàng chi tiết và chẩn đoán loài rắn
• Xét nghiệm
• Điều trị kháng nọc - Quan sát đáp ứng - Quyết định
liều tiếp theo
• Điều trị hỗ trợ
• Điều trị vết thương
• Phục hồi chức năng
• Điều trị biến chứng mạn
Sơ cứu
Các bước sơ cứu
• Trấn an những bệnh nhân quá lo lắng
• Hạn chế sự phát tán của nọc rắn: băng ép, bất động
chi bằng nẹp
• Không tác động làm xấu vết thương thêm: nặn, rạch,
chọc hút, không đắp thảo dược…vv
• Vận chuyển an toàn bệnh nhân đến cơ sơ y tế có thể
điều trị được rắn cắn, chú ý đảm bảo sinh hiệu, hô
hấp…vv khi vận chuyển
Phương pháp cố định áp lực
Chuyển đến bệnh viện
• Chuyển nhanh BN đến cơ sở y tế.
• Giảm tối đa vận động chi bị cắn
để tránh hấp nọc lan tràn.
• Bất kỳ sự co cơ sẽ làm lan truyền
nọc nhanh từ vị trí bị cắn.
• Chở BN bằng các phương tiện
hiện có hay theo phương pháp
nâng của lính cứu hỏa và đặt
bệnh nhân tư thế an toàn (nằm
nghiêng trái)
Điều trị tại bệnh viện
Tại khoa cấp cứu
• Đánh giá đường thở, nhịp thở, tình trạng tuần hoàn, ý thức.
• Hồi sức khẩn cấp trong trường hợp sốc và suy hô hấp hay
ngưng tim do thiếu oxy, hay tăng kali do hủy cơ vân.
• Cho bệnh nhân thở oxy trong mọi trường hợp rắn độc cắn và
bảo đảm lập đường truyền tĩnh mạch lớn.
• Điều trị đặc hiệu ngay khi biết chính xác loài rắn và có triệu
chứng lâm sàng nặng.
• Thang điểm Glasgow không được sử dụng để đánh giá mức độ
hôn mê ở bệnh nhân bị liệt do độc tố thần kinh.
Điều trị tại bệnh viện
Điều trị tại bệnh viện
Những dấu hiệu sớm bệnh nặng

- Rắn được nhận dạng là loại rất độc


4 câu hỏi có ích:
- Sưng khu trú từ vị trí cắn và lan nhanh
Bị cắn ở đâu trên cơ thể?
- Hạch lympho tại chỗ sưng đau sớm cho
Bị cắn khi nào, hoàn cảnh nào?
thấy sự lan của nọc rắn vào hệ lympho
Bị rắn cắn ở địa điểm nào ?
- Triệu chứng toàn thân sớm: buồn nôn,
Cảm thấy thế nào?
nôn, tiêu chảy, nhức đầu nhiều, trụy
mạch.

- Chảy máu tự nhiên sớm

- Tiểu nâu sậm hay đen


Huyết thanh kháng nọc
• Là immunoglobulin được sản xuất từ huyết thanh ngựa đã
được tiêm nọc rắn độc
• HTKNR đặc hiệu loài (đơn giá) hay kháng nhiều loài (đa giá).
• WHO khuyến cáo: điều trị rắn độc cắn bằng huyết thanh kháng
nọc rắn đơn giá được coi là hiệu quả nhất.
Huyết thanh kháng nọc
Nguyên tắc điều trị HTKN
• Chẩn đoán chính xác để chọn lựa huyết thanh kháng nọc rắn
phù hợp.
• Không phải mọi rắn độc cắn đều cần sử dụng kháng độc.
• Điều trị bằng huyết thanh kháng nọc rắn có nguy cơ bị: phản
ứng phụ nặng, đắt tiền, cung cấp không đủ.
• Chỉ sử dụng khi lợi ích điều trị kháng độc vượt trên nguy cơ.
• Sử dụng HTKNR khi có dấu nhiễm độc toàn thân và tổn thương
khu trú nặng.
Huyết thanh kháng nọc
Chỉ định
• Sốc (phản vệ, mất máu)
• Chảy máu tự nhiên
 Thời gian đông máu toàn bộ >20 phút
 Tiểu cầu giảm (PLT <100,000/mm3)
 PT, aPTT kéo dài
• Loạn nhịp: ECG bất thường
• Liệt thần kinh
• Suy thận cấp
• Hủy cơ và đau cơ
• Tăng kali máu
• Sưng khu trú hơn ½ chi bị cắn, sưng to, lan nhanh, sưng vượt
quá 2 khớp lớn
• Sưng hạch lympho theo đường dẫn của chi bị cắn
Huyết thanh kháng nọc
Đường dùng
• Tiêm tĩnh mạch: tái hòa tan HTKNR đông khô được hoặc dung
dịch nguyên chất được tiêm tĩnh mạch chậm tốc độ 2ml/phút.
• Truyền tĩnh mạch: tái hòa tan HTKNR đông khô hoặc dung dịch
nguyên chất được pha trong NaCl 0.9% hay G 5% để có dung
dịch 5-10ml/kg và TTM trong một giờ.
• Tiêm bắp và tiêm dưới da: không nên dùng vì kém hiệu quả và
có thể gây hoại tử nơi
Huyết thanh kháng nọc
Lưu ý khi sử dụng
• Lý tưởng: dùng HTKNR trong vòng 4 giờ sau khi bị rắn cắn
• Liều HTKNR thay đổi phù hợp với mức độ nhiễm độc
• Theo dõi sát trong và sau truyền HTKNR để phát hiện phản
ứng phản vệ. Adrenaline phải luôn luôn sẵn sàng để chống sốc
phản vệ
• Không truyền, chích HTKNR tại chỗ rắn cắn
Huyết thanh kháng nọc
Liều dùng cho rắn lục
Mức độ độc Liều bắt đầu
• Nhẹ 5 lọ
• Trung bình 5–10 lọ
• Nặng 10–20 lọ
* 5-10 lọ HTKNR được TTM lặp lại cho đến khi ngưng sưng hơn và
các triệu chứng toàn thân biến mất.
Huyết thanh kháng nọc
Liều dùng cho rắn chàm quạp
Mức độ độc Liều
• Nhẹ - Trung bình 1 lọ
• Nặng 2 lọ
Huyết thanh kháng nọc
Đánh giá đáp ứng điều trị
• Sự bình thường của huyết áp.
• Trong 15-30 phút máu ngưng chảy, dù rối loạn đông máu có
thể mất tới 6 giờ mới trở về bình thường
• Lặp lại liều điều trị HTKNR: khi chảy máu dai dẳng sau 6 giờ
hay tiếp tục chảy máu sau khi truyền kháng nọc 1-2 giờ
Huyết thanh kháng nọc
Liều dùng cho rắn hổ
• Tùy loại HTKN rắn đơn giá hay đa giá
• Đơn giá: rắn hổ đất, hổ chúa
• Đa giá: rắn hổ đất, hổ chúa, cạp nong, cạp nia
Huyết thanh kháng nọc
Huyết thanh kháng nọc
Đánh giá đáp ứng điều trị
• Sự bình thường của huyết áp.
• Có cải thiện sức cơ
• Lặp lại liều điều trị HTKNR khi tình trạng liệt cơ tái phát
Điều trị rắn hổ mèo phun nọc vào mắt
• Rửa mắt bằng nhiều nước sạch
• Giảm đau do co thắt mạch bằng dãn đồng tử (epinephrine
0.5% adrenaline) và nhỏ thuốc gây tê tại chỗ (tetracaine).
• Loại trừ trầy giác mạc bằng nhuộm huỳnh quang, kiểm tra
bằng đèn khe và áp dụng kháng sinh nhỏ mắt phòng ngừa
• Ngăn ngừa dính mống mắt và thủy tinh thể, co thắt mi mắt
bằng cycloplegics (atropine, homatropine 2%) tại chỗ.
• Kháng histamin trong trường hợp viêm kết giác mạc dị ứng
Phản ứng của HTKN
Khoảng 20% bệnh nhân có phản ứng với HTKNR sớm hay muộn.
• Phản ứng phản vệ sớm: xảy ra trong hay sau khi tiêm từ 10-
180 phút
 Phản ứng sốt xảy ra 1-2 giờ sau điều trị (HTKNR bị ngoại nhiễm do
quá trình sản xuất).
 Sốc phản vệ
• Phản ứng phản vệ muộn: xảy ra 1-12 ngày (trung bình 7 ngày).
 Lâm sàng: sốt, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ngứa, mề đay tái phát, đau
khớp, đau cơ, hạch to, viêm cầu thận phức tạp miễn dịch.
Phản ứng của HTKN
Phản ứng sớm
• Tạm thời ngưng truyền HTKHR
• Xử trí như phản vệ
Phản ứng muộn
• Chlopheniramin 2 mg uống mỗi 6 giờ cho người lớn và 0.25
mg/kg/ngày chia 4 lần cho trẻ em trong vòng 5 ngày.
• Không cải thiện trong 24-48 giờ:
 Người lớn: prednisolone 5 mg uống mỗi 6 giờ x 5 ngày
 Trẻ em: 0.7 mg/kg/ngày chia 4 lần x 5 ngày.
Điều trị hỗ trợ
• Săn sóc vết thương do rắn cắn
• Đặt cao chi bị cắn ở vị trí dễ chịu nhất để tránh sưng to gây
chèn ép khoang (nhưng không nâng lên quá cao làm giảm tưới
máu mô)
• Không nên chọc hút các bóng nước (trừ khi nguy cơ vỡ cao)
• Nhiễm trùng:
 Vi khuẩn từ răng nọc và khoang miệng rắn xâm nhập cơ thể qua vết
cắn, kháng sinh phòng ngừa không có hiệu quả rõ
 Nhiễm trùng thứ phát do can thiệp cắt, rạch vết rắn
 Tiêm phòng uốn ván
• Giảm đau: tránh dùng aspirin và thuốc kháng viêm non-steroid
• Phẫu thuật cắt lọc mô hoại tử, chạy thận nhân tạo, truyền các
thành phần máu…vv
Điều trị hỗ trợ
Hội chứng chèn ép khoang
• Đặc điểm lâm sàng khoang bị chèn ép
 Sưng to, căng phồng
 Đau nhức: • tự nhiên, dữ dội, cảm giác mạch đập
• đau tăng khi sờ nắn - vận động
 Đau ở khoang khi vận động thụ động khớp ở phía dưới khoang bị
chèn ép
 Yếu cơ
 Da căng, nhẵn bóng, nóng
 Tê vùng da bề mặt do chèn ép dây thần kinh
• Tiêu chuẩn rạch giải áp của chi bị rắn cắn
 Rối loạn đông máu đã được điều trị
 Có bằng chứng lâm sàng của hội chứng chèn ép khoang.
 Áp lực khoang ≥ 40 mmHg (ở người lớn)

You might also like