Professional Documents
Culture Documents
dịch ngược 2.1
dịch ngược 2.1
BÀI KHÓA 1
trụ sở 总部
bộ ngoại giao 外交部
trụ sở bộ ngoại giao 外交部的总部。外交总部
bộ trưởng bộ ngoại giao 外交部长
Trợ lý Tổng Thư ký Liên hợp quốc 联合国助理秘书长
Chương trình (kế hoạch) phát triển Liên hợp quốc
联合国开发计划署
(UNDP)
Giám đốc khu vực châu Á 亚洲区域主任
thăm và làm việc 工作访问
bà Kanni Wignaraja 坎尼维格纳拉 Kǎn ní wéi gé nà lā 女士
Bộ trưởng 部长
sự đóng góp= sự cống hiến 贡献
trên phạm vi toàn cầu 在全球(上) 、在全球范围内
xóa đói giảm nghèo 脱贫
tăng cường quản trị và khả năng phục hồi 提升治理和复苏力
hướng tới / thực hiện các Mục tiêu phát triển bền
实现 可持续发展 各项目标
vững
Việt Nam thống nhất đất nước 越南国家统一
sự giúp đỡ, hỗ trợ 支持
đối với việc = trong việc
phòng chống COVID-19 预防新冠肺炎疫情
phục hồi kinh tế - xã hội 复苏经济社会
Về trọng tâm hợp tác trong thời gian tới 对于下一段时间核心合作
đề nghị 建议
huy động 筹集 chóují
các nguồn lực và tư vấn chính sách 各种资源和咨询政策
Văn kiện chương trình quốc gia cho (của) Việt Nam 越南国家计划文件
và= đồng thời
các tổ chức Liên hợp quốc khác 其他联合国组织
Khung hợp tác phát triển bền vững Việt Nam - Liên
联合国-越南可持续合作发展框架
hợp quốc
giai đoạn 2022-2026 2022-2026 年阶段
包括
thực hiện các cam kết của Việt Nam tại hội nghị 落实越南在 COP26 会议上关于气候变化承
COP26 về biến đổi khí hậu 诺
trong quá trình phục hồi, chuyển đổi kinh tế - xã hội 在复苏和经济社会转型过程中
các nhóm dễ bị tổn thương= các nhóm yếu thế 各弱势群体
kỷ niệm 45 năm Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc. 越南加入联合国 45 周年庆祝
các thành tích phát triển kinh tế - xã hội 经济社会发展的各个成果
hoan nghênh các cam kết của Việt Nam đối với
欢迎越南在多方合作的各项承诺
(trong) hợp tác đa phương
các cam kết mạnh mẽ của Việt Nam về ứng phó với
biến đổi khí hậu 越南 在应对气候变化方面上 的各项坚定
承诺
关于= 在。。。方面上
đồng thời khẳng định UNDP sẵn sàng đồng hành với 同时肯定 UNDP 愿意与越南 在经济社会
Việt Nam trong (quá trình) phục hồi và phát triển 复苏和发展绿色、可持续性 包容性过程中
kinh tế - xã hội xanh, bền vững và bao trùm 并肩同行。
C2: đưa câu tách lên sau 会见 làm bổ ngữ cho bà 坎尼维格纳拉
Tại buổi tiếp(trạng ngữ), Bộ trưởng Bùi Thanh Sơn (A) đánh giá
cao vai trò và sự đóng góp( trung t ngữ) của UNDP(bổ ngữ) (B) trên
phạm vi toàn cầu (trạng ngữ )trong lĩnh vực xóa đói giảm nghèo,
tăng cường quản trị và khả năng phục hồi, hướng tới các Mục tiêu
phát triển bền vững (trạng ngữ).
Bộ trưởng chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, hỗ trợ của UNDP dành
cho Việt Nam kể từ ngay sau khi Việt Nam thống nhất đất nước;
đánh giá cao sự hỗ trợ quý báu của UNDP đối với việc phòng chống
COVID-19 và phục hồi kinh tế - xã hội sau đại dịch.
预防新冠肺炎疫情和复苏经济社会疫情
V có thể đặt sau N nhưng nếu đặt sau N thì vế câu sau phải được
đồng bộ đặt V sau N hết, hoặc V trước N hết.
Về trọng tâm hợp tác trong thời gian tới, Bộ trưởng Bùi Thanh Sơn
đề nghị UNDP huy động các nguồn lực và tư vấn chính sách, nhằm
thực hiện hiệu quả Văn kiện chương trình quốc gia cho (của) Việt
Nam giai đoạn 2022-2026,
稳定发展 ít dùng trong kinh tế, vì ổn định ntn là bình bình như vậy,
nền kinh tế không ngừng phát triển và ổn đinh, tức biến động liên
tục.
Trong quá trình phiên dịch chúng ta còn làm công tác biên dịch, tiến
hành quá trình biên tập lại câu để câu đúng văn phong, dễ hiểu hơn.
trong đó có phục hồi kinhtế - xã hội, ứng phó với biến đổi khí hậu,
thực hiện các cam kết của Việt Nam tại hội nghị COP26 về biến đổi
khí hậu, hỗ trợ các nhóm dễ bị tổn thương trong quá trình phục hồi,
chuyển đổi kinh tế - xã hội vv...
C1 其中 包括 复苏经济社会、应对气候变化、落实越南在 COP26
会议上关于气候变化承诺、 帮助/援助 yuánzhù 在复苏和经济社会
转型过程中 各弱势群体 等。
C2 其中包括复苏经济社会、应对气候变化、落实越南在落实越南在
COP26 会议上关于气候变化问题、向弱势群体在复苏和经济社会转
型过程中提出援助等。
向 B 在。。。过程提出帮助、援助
V có thể đặt sau N nhưng nếu đặt sau N thì vế câu sau phải được
đồng bộ đặt V sau N hết, hoặc V trước N hết.
Bà Kanni Wignaraja cũng bày tỏ vui mừng vì chuyến thăm Việt Nam
diễn ra đúng dịp kỷ niệm 45 năm Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc.
Bà đánh giá cao các thành tích phát triển kinh tế - xã hội của Việt
Nam; hoan nghênh các cam kết của Việt Nam đối với hợp tác đa
phương, vai trò và đóng góp của Việt Nam tại Liên hợp quốc.
Trợ lý Tổng thư ký Liên hợp quốc bày tỏ ấn tượng với các cam kết
mạnh mẽ của Việt Nam về ứng phó với biến đổi khí hậu, đồng thời
khẳng định UNDP sẵn sàng đồng hành với Việt Nam trong (quá
trình) phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội xanh, bền vững và bao
trùm (đều là tính từ của 1 đối tượng) .
联合国秘书长助理对越南在应对气候变化方面上的各项坚定承诺表
示 深刻印象,同时肯定 UNDP 愿意与越南 在经济复苏和发展绿
色、可持续性 包容性过程中并肩同行。
A 对 B 表示深刻印象, 同时 C 与 D 在。。。并肩同行
(1) Tân Hoa Xã tại Minsk, ngày 4 tháng 12 đưa tin (Phóng viên Lỗ
Kim Bác) Tổng thống Belarus Alexander Lukashenko đã kí sắc lệnh
về phát triển mối quan hệ Belarus-Trung Quốc. Quan chức, giới
truyền thông và các học giả Belarus đã đánh giá cao động thái này.
1. Nhân dịp này, tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn tới Phòng Đánh giá
Quốc tế của Đại học Cambridge.
2. Liên Hợp Quốc đã hoan nghênh phán quyết của Tây Ban Nha cho
phép một đứa trẻ Ma-rốc được vào học tại một trường công lập.
BÀI KHÓA 2
Theo báo cáo "Kinh tế Việt Nam 6 tháng đầu năm 2022: Cải cách và
phát triển bền vững” vừa được công bố, nhóm nghiên cứu của Viện
Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương (CIEM) đã đưa ra hai kịch
bản cho ( về)tăng trưởng kinh tế năm 2022.
Theo kịch bản thứ nhất, Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung
ương dự báo tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam năm nay có khả
năng đạt 6,9%, tỷ lệ lạm phát bình quân đạt 3,7%, tăng trưởng xuất
khẩu là 16,3% và thặng dư thương mại ở mức 2,7 tỷ USD.
平均 + N : bình quân…
thặng dư thương mại (sự chênh lệc giữa giá trị xuất khẩu và giá trị
nhập khẩu)
Theo kịch bản thứ hai, tỷ lệ lạm phát bình quân đạt 4%, tăng trưởng
xuất khẩu là 15,8% và thặng dư thương mại là 1,2 tỷ USD.
Các chuyên gia của Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương
cũng chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến triển vọng kinh tế Việt Nam
nửa cuối năm, bao gồm khả năng kiểm soát các biến thể coronavirus
mới và các dịch bệnh mới khác, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ khác
nhau của nền kinh tế Việt Nam và kế hoạch khôi phục và phát triển
xã hội, duy trì ổn định kinh tế vĩ mô, đa dạng hóa thị trường xuất
khẩu, tận dụng cơ hội từ các hiệp định thương mại tự do, đối phó với
rủi ro, xu hướng giảm giá của đồng tiền trong khu vực so với đô la
Mỹ vv....
Về các giải pháp phát triển nửa cuối năm nay, Viện Nghiên cứu quản
lý kinh tế Trung ương đề nghị cần đẩy mạnh cải cách trong quá trình
phục hồi kinh tế, giảm bớt áp lực lạm phát và tạo dư địa phát triển
mới cho sự phát triển của doanh nghiệp.
1. Xe dù không chỉ ảnh hưởng đến thị trường vận tải hành khách mà
còn tác động nghiêm trọng đến sự ổn định của ngành taxi.
黑车 不仅影响到客运市场,而且严重影响到 出租车行业可是续发
展。
2. Sự hạn chế nguồn cung và nhu cầu dầu mỏ sẽ ảnh hưởng đến vấn
đề tiêu thụ dầu mỏ trong tương lai.
石油供应和需求的限制 将影响到 石油未来的销售。
2. tạo dư địa thị trường đầy đủ cho sự phát triển của các doanh
nghiệp tư nhân.
为民营企业发展创造充足的市场空间。
充分+v
充足+N
Luyện tập 1
1. Vào chiều ngày 21 tại dinh Thủ tướng, Thủ tướng Nhật Bản Yukio
Hatoyama đã gặp gỡ Chủ nhiệm Ủy ban Đối ngoại (của) Đại hội Đại
biểu Nhân dân Toàn quốc kiêm Chủ tịch danh dự Viện Đối ngoại
Nhân dân Trung Quốc Lý Triệu Tinh và các thành viên chủ chốt
trong đoàn đại biểu Trung Quốc , đến Tokyo tham dự “Hội thảo về
quan hệ Trung Quốc-Nhật Bản” lần thứ 3.
2. Thủ tướng Nhật Bản bày tỏ, chính phủ và nhân dân Nhật Bản hy
vọng sẽ phát triển mối quan hệ hữu hảo với Trung Quốc. Phía Nhật
Bản cam kết xây dựng mối quan hệ chiến lược cùng có lợi với Trung
Quốc một cách toàn diện, sẵn sàng duy trì trao đổi các cấp với phía
Trung Quốc, làm sâu sắc hơn nữa việc hợp tác thiết thực trên các
lĩnh vực như kinh tế, thương mại giữa hai nước, thúc đẩy giao lưu
nhân dân và giao lưu văn hóa, nâng cao tỉnh cảm của nhân dân hai
nước, tăng cường hợp tác trong khu vực châu Á.
日本首相表示,日本政府 和 人民 希望 同中国发展的友好关系。
日方致力于 承诺同中国 全面建立 战略互惠关系,愿与中国 各
(bị thừa từ )层次往来,并深化 两国经贸、务实合作,促进人文
(nhân dân và văn hóa)交流,提高两国人民的感情,加强在亚洲
地区合作等领域。
Phân biệt 推动,加强,促进 có thể thay thế cho trong trong mọi
trường hợp mang tính tích cực
3. Là một trong những quốc gia quan trọng nhất trong khu vực, sự
phát triển giữa Trung Quốc và Nhật Bản có liên quan trực tiếp đến
tương lai của châu Á. Hai bên có thể tăng cường phối hợp hơn nữa,
hình thành ưu thế tương hỗ và sức mạnh tổng hợp lớn hơn, thúc đẩy
hợp tác khu vực Đông Á không ngừng đạt được những tiến triển
thực chất. Hai bên cũng trao đổi các vấn đề cùng quan tâm như hợp
tác Đông Á, tình hình trên Bán đảo Triều Tiên v.v...
作为本地区最重要的国家之一,中日两国的发展与亚洲的未来直接
有关系。双方可以加强配合,形成相互和更大合理的优势,推动东
亚区域合作不断取得实质性进展。双方也讨论东亚合作、朝鲜半岛
局势等共同关心的问题 。
直接关系到 ?
4. Thứ Hai tuần này (17/1), Cục Thống kê Quốc gia Trung Quốc công
bố, kinh tế cả năm 2021 tăng 8,1% so với cùng kỳ năm ngoái. Tính
theo các quý, quý I tăng 18,3% so với cùng kỳ, quý II tăng 7,9%, quý
III tăng 4,9% và quý IV tăng 4,0%. Trong đó biên độ tăng trong quý
4 cao hơn mức dự báo trung bình trong một cuộc thăm dò của
Reuters là 3,6%, nhưng là mức thấp nhất kể từ quý 2 năm 2020 đến
nay.
第三,企业信心下降和投资者不确定性上升将使财产价格上升,导
致融资条件趋紧,同时可能 刺激 Cìjī 从新兴市场 的 资本流动。
Luyện tập 2
BỘ TRƯỞNG NGOẠI GIAO VIỆT NAM BÙI THANH SƠN HỘI
ĐÀM VỚI BỘ TRƯỞNG NGOẠI GIAO LIÊN BANG NGA
Ngày 6/7/2022, tại Nhà khách Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao
Bùi Thanh Sơn đã hội đàm với Bộ trưởng Ngoại giao Liên bang Nga
Sergey Lavrov.
2022 年 7 月 6 日在政府宾馆,越南外交部长裴青山与俄罗斯外交部
长 谢尔盖·拉夫罗夫 Xiè ěr gài·lāfū luó fū 举行了会谈。
Bày tỏ vui mừng đón Bộ trưởng Sergey Lavrov sang thăm Việt Nam,
Bộ trưởng Bùi Thanh Sơn nhấn mạnh ý nghĩa của chuyến thăm
trong bối cảnh hai nước kỷ niệm 10 năm nâng cấp quan hệ lên Đối
tác chiến lược toàn diện.
表达 对于 谢尔盖·拉夫罗夫 部长 访问越南的欢迎之情,裴青山
部长强 调了 这次访问 在 两国关系升级 为 全面战略合作伙
伴 10 周年的背景下 意义。
Bộ trưởng Bùi Thanh Sơn khẳng định, Việt Nam luôn trân trọng,
biết ơn sự hỗ trợ và giúp đỡ chí tình mà nhân dân Nga dành cho Việt
Nam trong công cuộc đấu tranh, giành lại độc lập dân tộc, cũng như
trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước ngày nay. Nga luôn
là một trong những đối tác quan trọng hàng đầu trong chính sách đối
ngoại của Việt Nam.
Bộ trưởng Sergey Lavrov coi trọng tình cảm chân thành của Việt
Nam và nhấn mạnh Việt Nam là một trong những đối tác truyền
thống tin cậy và quan trọng của Nga tại khu vực châu Á-Thái Bình
Dương; mong hai bên sẽ tiếp tục nỗ lực để quan hệ Đối tác chiến lược
toàn diện Việt Nam-Nga ngày càng mang lại nhiều kết quả thực
chất.
谢尔盖·拉夫罗夫 部长 重视越南的真诚感情,并强调越南是俄罗斯
在亚太地区 可信的重要传统伙伴之一;希望双方将 继续努力,
使越南-俄罗斯全面战略合作伙伴关系 不断取得实质性的成果。
Tại hội đàm, hai bên đã rà soát việc triển khai các thỏa thuận đạt
được giữa Lãnh đạo cấp cao hai nước thời gian qua và trao đổi các
biện pháp thúc đẩy quan hệ Đối tác chiến lược toàn diện giữa hai
nước. Hai bên đánh giá, thời gian qua, dù gặp những khó khăn do
đại dịch COVID-19, quan hệ Việt Nam-Nga vẫn phát triển tích cực
trên nhiều lĩnh vực.
Nhân dịp này, hai Bộ trưởng đã cùng nhau điểm lại tình hình hợp tác
giữa hai Bộ Ngoại giao và thống nhất kế hoạch triển khai trong giai
đoạn tới.
(来源:越南通讯社)