Professional Documents
Culture Documents
QT MKTG 2022 - C3
QT MKTG 2022 - C3
QT MKTG 2022 - C3
Khoa Marketing
HỌC PHẦN
QUẢN TRỊ MARKETING
1
Mục tiêu học phần
2
Khái quát về Phân tích môi Phân tích môi Phân tích
MDSS và môi trường trường ngành nguồn lực
trường marketing vĩ và đối thủ marketing của
marketing mô cạnh tranh doanh nghiệp
3.3.4 Xác định và nghiên cứu đối thủ cạnh tranh
Đánh giá
Nhận dạng
Nhận dạng Xác định các phản Quản trị
điểm
chiến lược mục tiêu ứng có thể thông tin
mạnh/yếu
của đối thủ của đối thủ có của đối về đối thủ
của đối thủ
thủ
Nhận dạng chiến lược của đối thủ thông qua mô
Chất lượng cao hình nhóm chiến lược
Nhóm A
Nhóm C
Chủng loại hẹp
Chủng loại vừa phải
Chi phí sản xuất thấp
Chi phí sản xuất trung bình
Dịch vụ rất cao
Dịch vụ trung bình
Giá cao
Giá trung bình
Chất lượng thấp
Nhóm B Nhóm D
Chủng loại đầy đủ Chủng loại rộng
Chi phí sản xuất thấp Chi phí sản xuất trung bình
Dịch vụ tốt Dịch vụ ít
Giá trung bình Giá thấp
Nhất thể hóa dọc cao Nhất thể hóa dọc thấp
Ví dụ về bản đồ nhóm chiến lược
Các khía cạnh chiến lược thường sử dụng
Phạm vi/mức
độ dẫn đầu
về công nghệ
Các kênh
Giá cả
phân phối
Xác định nhóm chiến lược
Mục tiêu:
Giúp doanh nghiệp nhận dạng được vị trí mà các đối thủ trong ngành
chiếm giữ
Công cụ này giúp xem xét vị trí từng doanh nghiệp nắm giữ
Xác định vị trí và nhóm chiến lược mà doanh nghiệp thuộc về
Cách làm
Chọn biến số cho các trục
Các biến được lựa chọn làm trục cần thể hiện sự khác biệt lớn trong cách
thức cạnh tranh các nhà cạnh tranh với nhau
Vẽ diện tích vòng tròn tương ứng với doanh số mỗi công ty trong nhóm
chiến lược
Nếu có hơn hai biến cạnh tranh có thể được sử dụng, có thể vẽ nhiều
bản đồ.
Các bước lập bản đồ nhóm chiến lược
Bước 4: Vẽ
những vòng tròn
Bước 1: Nhận xung quanh mỗi
Bước 2: Đặt các Bước 3: Bố trí
dạng các đặc nhóm, các vòng
công ty trên một các công ty có
tính cạnh tranh tròn này có diện
sơ đồ hai biến sử cùng những
phân biệt các tích tương
dụng những đặc phạm vi vào
công ty với nhau đương với thị
tính khác biệt cùng một nhóm
trong cùng một phần theo doanh
này chiến lược
ngành số trong tổng thị
trường của
ngành
Nguồn lực
Điểm
Kiểu phản ứng
mạnh/yếu
Chiến lược
Các dự định
kinh doanh và
trong tương
chiến lược
lai
marketing
Đánh giá đối thủ cạnh tranh
Những mục tiêu và các mặt mạnh/ yếu của một đối thủ cạnh
tranh góp phần rất lớn vào việc chỉ rõ những biện pháp và phản
ứng của họ đối với những biện pháp của công ty như giảm giá
tăng cường khuyến mại hay tung ra sản phẩm mới.
Ngoài ra, mỗi đối thủ cạnh tranh còn có một triết lý nhất định về
việc kinh doanh, một nề nếp văn hóa nội bộ nhất định và một số
niềm tin chủ đạo nhất định.
Cần phải hiểu một cách sâu sắc toàn bộ ý đồ của một đối thủ
cạnh tranh nhất định thì mới có thể dự đoán được cách đối thủ có
thể hành động.
Đối thủ cạnh tranh điềm tĩnh:
◼ Một số đối thủ không phản ứng nhanh hay mạnh đối với biện pháp của một
đối thủ nhất định. Họ có thể cảm thấy khách hàng của mình là những người
trung thành; họ có thể theo cách “vắt sữa doanh nghiệp”; họ có thể chậm
phát hiện ra biện pháp đó; họ có thể thiếu kinh phí để phản ứng. Công ty
phải cố gắng đánh giá những lý do tại sao đối thủ lại có hành vi điềm tĩnh.
Đối thủ cạnh tranh thờ ơ
Đối thủ cạnh tranh kén chọn:
◼ Đối thủ có thể chỉ phản ứng với những kiểu tấn công nhất định mà không
có phản ứng gì với những kiểu tấn công khác. Họ có thể phản ứng với việc
tăng chi phí quảng cáo, vì nghĩ rằng nó ít đe dọa. Khi biết được những phản
ứng của một đối thủ cạnh tranh chủ chốt thì công ty sẽ có những căn cứ để
hoạch định hướng tấn công khả thi nhất.
Đối thủ cạnh tranh hung dữ
◼ Công ty này phản ứng mau lẹ và mạnh mẽ với mọi cuộc đột kích vào lãnh
địa của mình. Chẳng hạn như P & G không để cho một chất tẩy rửa mới
được tung ra thị trường một cách dễ dàng. Đối thủ cạnh tranh hung dữ luôn
cảnh báo rằng, tốt nhất là các công ty khác đừng nên tấn công, vì người
phòng thủ sẽ chiến đấu đến cùng. Tấn công một con cừu bao giờ cũng tốt
hơn là tấn công một con cọp.
Đối thủ cạnh tranh khôn ngoan
◼ Có một số đối thủ cạnh tranh không để lộ ra một cách phản ứng nào có thể
đoán trước được. Như đối thủ cạnh tranh có thể trả đũa hay không trả đũa
trong một trường hợp cụ thể nào đó, và không có cách nào đoán trước được
điều đó căn cứ vào tình trạng kinh tế, quá trình lịch sử, hay bất kỳ điều gì
khác nữa.
Quản trị thông tin về đối thủ
Nhà quản trị nhận được kịp thời những thông tin về các đối thủ
cạnh tranh qua điện thoại, bản tin và những báo cáo
Nhà quản trị cũng liên hệ với bộ phận này khi cần giải thích ý
nghĩa của một biện pháp đột ngột của một đối thủ cạnh tranh hay
khi cần biết những mặt yếu và mặt mạnh của đối thủ cạnh tranh
hoặc cách thức phản ứng của đối thủ cạnh tranh đối với biện
pháp dự tính của công ty
Ở những công ty tương đối nhỏ, không có đủ tiền để thành lập
một bộ phận chính thức đảm bảo thông tin tình báo cạnh tranh
thì nên cử ra những người chuyên trách theo dõi những đối thủ
cạnh tranh nhất định
Xây dựng hệ thống thông tin về cạnh tranh
R&D
Nguồn lực marketing là khái niệm chỉ tất cả mọi thứ mà doanh
nghiệp có thể sử dụng phục vụ cho hoạt động marketing.
Tài sản dựa trên khách hàng Tài sản hỗ trợ bên trong
Mối quan hệ với khách hàng Lợi thế về chi phí
Danh tiếng của doanh nghiệp Hệ thống thông tin
Thương hiệu, nguồn gốc xuất xứ Kỹ năng công nghệ/ kỹ thuật
Ưu thế trên thị trường Kinh nghiệm sản xuất
Tính siêu việt của sản phẩm và dịch vụ Bản quyền và bằng sáng chế
Nhượng quyền thương mại
Quan hệ đối tác
Tài sản chuỗi cung ứng Tài sản dựa trên sự liên kết
và phân phối ( do đối tác mang lại)
Kiểm soát phân phối Khả năng tiếp cận thị trường
Sức mạnh trong phân phối Kỹ năng quản lý
Đặc điểm riêng có trong kênh Công nghệ
Mạng lưới và mối quan hệ Tính độc nhất
Tính an toàn của chuỗi cung ứng
Mạng lưới và mối quan hệ với nhà cung ứng
Năng lực marketing và Năng lực marketing linh hoạt
Khả năng marketing (năng lực marketing): phản ánh sự kết hợp
giữa tài sản marketing và khả năng khai thác lợi thế của doanh
nghiệp.
Khả năng marketing linh hoạt/năng động (năng lực marketing
linh hoạt): Là sự kết hợp phức tạp giữa kỹ năng marketing và
quá trình học tập, đảm bảo kết hợp chặt chẽ các hoạt động chức
năng trong các quy trình hoạt động của doanh nghiệp.
◼ Thể hiện tính linh hoạt của tổ chức trong việc tận dụng khả năng marketing
Là sự phát triển cao hơn của năng lực chuyển tài sản marketing
thành các quyết định hiệu quả.
Hiệu quả sử dụng tài sản marketing của doanh nghiệp phụ thuộc
vào khả năng tạo ra, mở rộng hoặc điều chỉnh nguồn lực của
doanh nghiệp.
Nguồn tạo năng lực marketing linh hoạt
Có khả năng đem lại giá trị cho khách hàng cao hơn sản phẩm
cạnh tranh;
Có khả năng chống được sự sao chép của đối thủ cạnh tranh;
Giá trị đó được doanh nghiệp đánh giá cao.
Nguồn lực tạo lợi thế cạnh tranh
Mối quan hệ
Sự nổi tiếng
với khách
của thương
hang &
hiệu
CRM
Vị thế cạnh
Khả năng
vận hành
xuất sắc
Giá trị tranh trên
thương
trường
Những nguồn lực marketing này liên quan trực tiếp tới các hoạt
động marketimg và có tác dụng thúc đẩy trực tiếp vị thế của
doanh nghiệp trên thị trường và vai trò của chúng là tạo ra lợi ích
cho khách hàng
Danh mục nguồn lực
Sử dụng sức mạnh để khai thác cơ hội, chế ngư các thách thức
Xây dựng sức mạnh mới để khai thác cơ hội, vượt qua thách thức
Mô hình SWOT
•Uytín từ thương hiệu bia Hà Nội •Thu nhập bình quân đầu người
•Nguồn lực tài chính có thể đầu tư tăng, cơ cấu dân cư trẻ
cho xây dựng thương hiệu mới